Các bộ phận
của phao áo
|
Kiểu thứ
nhất
|
Kiểu thứ
hai
|
Khối lượng
|
(635 ± 32) g
|
(735 ± 37) g
|
Thân trước (dài x rộng)
|
(610 x 252) mm ± 20 mm x 2 vạt
|
(640 x 282) mm ± 20 mm x 2 vạt
|
Chiều dày vật nổi thân trước
|
(35 + 5) mm
|
(35 + 5) mm
|
Thân sau (dài x rộng)
|
(610 x 530) mm ± 20 mm
|
(640 x 560) mm ± 20 mm
|
Chiều dày vật nổi thân sau
|
(20 ± 2) mm
|
(20 ± 2) mm
|
Chiều rộng cổ
|
(300 ± 15) mm
|
(300 ±15) mm
|
Chiều dài ve áo
|
(250 ± 15) mm x 2
|
(250 ± 15) mm x 2
|
Khoảng cách phía ngoài giữa 2 cầu
vai
|
(460 ± 20) mm
|
(480 ± 20) mm
|
Chiều rộng cầu vai
|
(100 ± 10) mm
|
(110 ± 10) mm
|
2.1.5. Dây đai, khóa và dây viền
- Dây đai gồm 3 chiếc, màu trắng đen, bằng sợi
Polyeste bản rộng ≥ 25 mm.
- Khóa: Có 3 khóa cài bằng nhựa và 6
khóa rút bên
cạnh sườn (mỗi bên sườn 3
khóa).
- Dây viền quanh áo màu đỏ bằng sợi Polyeste
bản rộng ≥ 25 mm.
2.1.6. Tính nổi
Phao áo phải thỏa mãn theo quy đính
tại 3.2.1.
2.1.7. Độ bền
Phao áo phải thỏa mãn theo quy
định tại 3.2.1.
2.1.8. Khả năng chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.9. Khả năng chịu dầu
Phao áo phải thỏa mãn theo quy định
tại 3.2.1.
2.1.10. Các chỉ tiêu cơ lý của
vật liệu sản xuất phao
áo
2.1.10.1. Vải Polyeste
may bọc ngoài phao áo
- Khối lượng: (80 ± 10) g/m2.
- Độ bền kéo đứt băng vải 20 mm x 100 mm không nhỏ hơn:
+ Dọc: 185 N/mm2.
+ Ngang: 135 N/mm2.
2.1.10.2. Dây đai áo, dây viền
quanh áo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lực kéo đứt dây viền quanh áo không nhỏ hơn: 1,2
kN.
2.1.10.3. Khóa phao áo
- Độ bền chịu kéo của khóa cài không nhỏ hơn:
0,8 kN.
- Độ bền chịu kéo của khóa rút không nhỏ hơn: 0,8 kN.
2.1.10.4. Ruột xốp LDPE - FOAM
- Độ dày một lớp: ≥ 5 mm.
- Độ biến dạng dưới tác dụng của một lực không
đổi 0,44 kN trong
3 giờ của các lớp xốp dày 35 mm, không lớn hơn: 50 %.
2.1.11. Độ bền màu lớp vải
ngoài của phao áo
Độ bền màu đạt cấp 4 sau 100 giờ chiếu
sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng formaldehyt áp dụng
đối với nhóm sản phẩm dệt may
không tiếp xúc trực tiếp với da theo quy định tại Thông tư số 32/2009/TT-BCT
ngày 5/11/2009 của Bộ
Công
thương Quy định tạm thời về giới hạn cho phép đối với hàm lượng formaldehyt,
các amin thơm có
thể
giải phóng ra từ thuốc nhuộm azo trong
các điều kiện khử trên sản phẩm dệt
may
2.1.13. Tổng cục trưởng Tổng cuc
Dự trữ Nhà nước quyết định lựa chọn kiểu phao áo.
2.2. Yêu cầu về nhà kho
- Phải là loại kho kín, có tường bao; mái
che chống nắng, mưa, gió, bão; trần chống nóng.
- Nền kho phẳng, cứng, chịu được tải trọng tổi
thiểu 3 tấn/m2.
- Kho được trang bị đủ quạt thông gió để bảo
đảm trong kho luôn khô ráo, thoáng mát; có dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm không khí.
- Phải có hệ thống chống chim, chuột, phòng trừ mối và
sinh vật gây hại khác,
có hệ thống điện chiếu sáng phục vụ công tác bảo quản, bảo vệ.
- Phải xa các nguồn hóa chất, nơi dễ cháy nổ,
đường điện cao thế, hạn chế tối
đa bụi bẩn, bức xạ
nhiệt.
- Có nội quy, phương tiện và phương án phòng cháy chữa
cháy, phòng chống bão lụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Lấy mẫu
Mẫu được lấy ngẫu nhiên trong quá
trình giao nhận và bảo quản để kiểm tra ngoại quan phao áo
tối thiểu là 2 % số lượng phao áo của lô hàng nhưng không ít hơn 20 chiếc.
Trong số phao áo đã lấy để kiểm tra
ngoại quan lấy ngẫu nhiên 5 % để kiểm tra các nội dung sau:
- Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của vải polyeste
may bọc ngoài, các vật liệu sản xuất phao áo và kiểm tra độ bền màu, hàm lượng formaldehyt.
- Phương pháp cắt mẫu để kiểm tra theo
TCVN 1749: 1986 Vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu để thử.
3.2. Phương pháp thử
3.2.1. Tính nổi, độ bền, khả năng chịu
lửa, khả
năng
chịu dầu. Theo TCVN
7282:2008 Phao áo cứu sinh.
3.2.2. Độ bền màu: Theo TCVN
5823:1994 Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu đối với
ánh sáng nhân
tạo, dùng đèn thủy ngân cao áp.
3.2.3. Các chỉ tiêu cơ lý
của vải Polyeste
may bọc ngoài phao áo xác định theo các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng của vải: Theo TCVN 4636:
1988 Vật liệu giả da - Phương pháp xác định khối lượng 1m2
và độ dày.
- Độ bền kéo đứt: Theo TCVN 4635:1988 Vật
liệu giả da - Phương pháp xác
định độ bền kéo đứt.
3.2.4. Độ biến dạng của xốp LDPE -FOAM theo ASTM
D621 -64 Phương pháp thử về sự biến dạng của chất dẻo dưới
tác động của tải trọng.
3.2.5. Hàm lượng Formaldehyt: Theo TCVN 7421-1: 2004
(ISO 14184-1: 1998) Vật liệu dệt - Xác định
Formaldehyt- Phần 1 Pormaldehyt tự do và thủy phân (phương pháp chiết trong
nước).
4. THỦ TỤC GIAO NHẬN
VÀ BẢO QUẢN PHAO ÁO CỨU SINH
4.1. Vận chuyển
- Phương tiện vận chuyển có thùng chứa
hàng che mưa, che nắng và sạch sẽ.
- Khi xếp các thùng hàng lên phương tiện
vận chuyển phải xếp theo chiều thẳng đứng (để bảo đảm cho từng phao áo vẫn nằm trải ngang
và 10 phao áo chồng lên nhau trong mỗi thùng), các thùng xếp khít cạnh
nhau, không chèn quá chặt; có thể xếp chồng 3 hoặc 4 thùng lên nhau.
- Trong quá trình vận chuyển hàng hóa phải có đầy đủ
giấy tờ hợp lệ theo quy định, đảm bảo an toàn hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
4.2.1.1. Đối với phao áo do cơ sở trong nước
sản xuất, cần kiểm tra
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất phương tiện cứu sinh (còn
hiệu lực).
- Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm (còn hiệu lực).
4.2.1.2. Đối với phao áo
do nước ngoài sản xuất được
nhập khẩu vào Việt Nam, cần kiểm tra: Giấy
chứng nhận kiểu sản phẩm (còn hiệu
lực).
4.2.1.3. Đối với lô phao
áo (sản xuất trong nước hoặc nhập
khẩu) kiểm tra
- Biên bản kiểm tra;
- Giấy chứng nhận của lô hàng phù hợp với Giấy chứng
nhận kiểu sản phẩm;
- Nội dung biên bản kiểm tra, Giấy chứng nhận
nêu rõ: Loại sản phẩm (ký mã
hiệu nếu có), nơi (cơ sở) sản xuất, công dụng, phạm vi sử dụng, ngày sản xuất
và các đặc tính kỹ thuật
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Kiểm tra sản phẩm khi giao nhận
4.2.2.1. Kiểm tra bao gói
Mỗi phao áo được đựng trong một túi
màng nhựa Polyetylen (PE). Các túi đựng phải mới, sạch sẽ, không
thủng rách và rộng hơn thân
áo. Phần đầu túi được gấp lại không được ngắn hơn 1/2 thân phao áo.
Thùng đựng phao áo là thùng các tông,
sạch, cứng, nắp thùng
được khép kín. Phao áo được xếp nằm trải ngang trong thùng, không bị chèn chặt,
cuộn gấp, không bị nén
bẹp, mỗi thùng đựng 10 phao áo. Mặt ngoài thùng các tông ghi đủ nội
dung: Kiểu sản phẩm, tên
cơ sở sản xuất, số
lượng phao áo.
4.2.2.2. Kiểm tra số lượng
Số lượng phao áo trong mỗi lô hàng phải phù
hợp với số
lượng
phao áo ghi trong biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp. Tổng số phao áo
giao nhận đúng với số lượng trong hợp đồng đã ký.
4.2.2.3. Kiểm tra ngoại quan
Số phao áo được kiểm tra ngoại
quan trong quá trình giao nhận
tối thiểu là 2 % nhưng không ít hơn 20
chiếc. Nội dung kiểm tra gồm:
4.2.3.1. Kiểm tra nhãn hiệu
phao áo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tên cơ sở sản xuất;
+ Ký hiệu của phao áo;
+ Số lô;
+ Tiêu chuẩn, quy phạm;
+ Ngày tháng năm sản xuất (hoặc ngày
tháng năm xuất xưởng);
+ Dấu nghiệm thu KCS của cơ sở sản
xuất;
+ Ấn chỉ và số kiểm tra của Đăng kiểm.
Các nội dung ghi trên nhãn phải phù hợp với nội
dung ghi trong Giấy chứng nhận lô hàng do Đăng kiểm cấp.
- Đối với phao áo nhập khẩu, phải phù hợp với biên
bản kiểm tra và Giấy chứng nhận lô hàng do Đăng kiểm cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu mặt vải phải nhẵn, không được xước, thủng.
- Các thông số kỹ thuật cơ bản của
phao áo phù hợp với yêu cầu tại điểm 2.1.4.
- Yêu cầu đường may phải đều mũi, chỗ cuối
đường may đều được lại mũi chắc chắn, các mối khâu ở mép phải được gấp mép vào
trong hoặc có
dải
viền mép, không ít hơn 10 mm.
4.2.2 4. Kiểm tra các chỉ tiêu chất
lượng phao áo
- Lấy ngẫu nhiên 5 % số phao áo nêu
tại điểm 4.2.2.3 để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý vật liệu sản xuất phao áo và độ
bền màu,
hàm
lượng formaldehyt
lớp vải ngoài phao áo theo quy định tại điểm 2.1.10 và 2.1.11, 2.1.12.
- Trong số mẫu lấy đi kiểm tra có một
chỉ tiêu không đảm bảo chất lượng thì tiến hành kiểm tra thêm 5 % số phao áo tiếp
theo.
Nếu sau hai lần kiểm tra không
đạt thì đơn vị nhập
hàng lập biên bản không chấp
nhận lô hàng đó,
yêu
cầu nhà sản xuất thay lô
hàng
khác và kiểm tra lại theo quy định.
4.3. Bảo quản
4.3.1. Kê xếp phao áo trong
kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải xếp phao áo theo lô hàng, để riêng từng chủng
loại, quy cách, kích thước, thời gian nhập kho.
- Có sơ đồ vị trí hàng hóa đang bảo quản trong kho
để thuận tiện quan sát, theo dõi và kiểm tra hàng hóa.
- Thùng đựng phao áo được xếp trên giá đỡ.
- Giá đỡ làm bằng kim loại hoặc vật liệu
tổng hợp bảo đảm chắc chắc,
dễ tháo lắp, an toàn trong bảo quản.
+ Giá đỡ có từ 2 tầng đến
3 tầng, mặt tầng của giá đỡ có các thanh đỡ ngang chắc chắn hoặc
bằng tấm gỗ nhẵn phẳng (cũng có thể dùng tấm gỗ ván ép công nghiệp).
+ Giá đỡ đặt cách tường, cột
nhà kho tối thiểu 0,5 m,
khoảng cách giữa 2 hàng giá đỡ là 1,5 m tạo lối đi theo hướng từ phía
trước cửa đi vào phía trong kho.
- Thùng hàng xếp trên giá đỡ theo phương thẳng
đứng, ở mỗi tầng có thể
xếp
chồng các thùng lên nhau nhưng không được lớn hơn 3 thùng.
- Khoảng cách giữa mặt trên của thùng hàng trên
cùng và trần kho không nhỏ hơn 2,0 m.
- Khoảng cách giữa tầng cuối cùng của giá đỡ với mặt nền kho không
nhỏ hơn 0,3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lô hàng xếp trong kho có đính một
thẻ và tối thiểu phải có các nội dung sau:
- Ký hiệu sản phẩm;
- Quy cách;
- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;
- Ngày sản xuất;
- Số lượng;
- Ngày nhập kho.
4.3.3. Bảo quản
4.3.3.1. Bảo quản thường
xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi tuần hai lần dùng chổi mềm hoặc
máy hút bụi làm sạch bụi, mạng nhện... xung quanh thùng hàng, giá đỡ, trần tường
và nền kho.
4.3.3.2. Bảo quản định
kỳ
Ba tháng một lần đảo các
thùng hàng theo tuần tự trên xuống dưới, dưới lên trên.
Sáu tháng một lần mở nắp các thùng
hàng, kiểm tra phao áo
bằng mắt thường. Mở khóa cài ra cho
ngạnh khóa nghỉ từ 5 phút đến 10 phút. Dùng giẻ mềm, sạch, khô lau bụi từng
túi màng nhựa PE đựng phao áo và phần trong thùng. Khi kiểm tra nếu thấy phao
áo có hiện tượng ẩm, mốc thì phải có biện pháp xử lý ngay bằng cách dùng
bàn chải mềm để
chải
nhẹ cho hết mốc. Tiếp đến dùng bàn chải thấm xăng chải
lại chỗ bị mốc thật kỹ cho đến khi
sạch mốc đem phơi phao áo ở nơi thoáng gió, không có ánh nắng trực tiếp
từ 1 giờ đến 2 giờ; sau đó để nguội và cất đi như lúc ban đầu (lúc chải bằng xăng tuyệt
đối không hút thuốc và tránh xa lửa).
Mỗi năm một lần lấy phao áo ra
khỏi túi màng
nhựa PE dùng giẻ mềm, sạch, khô hoặc máy hút bụi làm sạch từng chiếc áo, phơi
dưới nắng nhẹ từ 1 giờ
đến
2 giờ; sau đó để
nguội
và cho vào túi như lúc ban đầu đồng thời tổng vệ sinh kho và các dụng cụ khác.
4.3.3.3. Từ sau thời điểm hết hạn bảo
hành, thì định kỳ 1 năm một lần Cục Dự trữ Nhà nước khu vực lấy ngẫu nhiên tối
thiểu 1 mẫu đi kiểm tra các chỉ tiêu theo quy định tại điểm 2.1.7,
2.1.8, 2.1.9 và báo cáo kết quả về Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
4.4. Xuất hàng
4.4.1. Khi có lệnh xuất
hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ sổ sách, giấy tờ có liên quan và nhân lực bốc
xếp.
4.4.2. Kiểm tra chất lượng,
số lượng hàng dự kiến xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4. Xuất đúng số lượng, đúng chủng loại
4.4.5. Khi xuất hàng xong
phải hoàn chỉnh các thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định.
4.5. Chế độ ghi chép sổ
sách theo dõi hàng hóa
4.5.1. Lập thẻ kho
Đối với từng kho, sau khi hoàn thiện nhập kho
thì mỗi kiểu phao áo được lập một thẻ kho
theo mẫu sổ S 21 - H ban
hành kèm theo Thông tư số
213/2009/TT-BTC
ngày 10/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn kế toán áp dụng cho dự trữ
nhà nước.
Thẻ kho được để trong hộp tài liệu, trong kho hàng.
4.5.2. Sổ bảo quản
Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất
về tình hình công tác
bảo quản hàng hóa, diễn biến về số
lượng, chất lượng; nhiệt độ, độ ẩm không khí trong kho, sổ phải đóng dấu giáp
lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có đủ các thành phần ký tên và đóng dấu đơn
vị.
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao áo nhập kho dự trữ nhà nước phải
phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn.
Tổ chức cung cấp có trách nhiệm bảo
hành tối thiểu 24 tháng tính từ
ngày ký biên bản
nghiệm thu đối với phao áo cứu
sinh nhập kho dự trữ nhà nước.
Trước thời gian hết hạn bảo hành, Cục
Dự trữ nhà nước khu vực lấy ngẫu nhiên tối thiểu 2 mẫu để kiểm tra các chỉ
tiêu cơ lý theo quy định ở điểm 2.1.10 và
các chỉ tiêu theo quy
định ở
điểm 2.1.6,
2.1.7, 2.1.8, 2.1.9. Phao áo có các chỉ tiêu cơ lý phải lớn hơn hoặc
bằng 85 % so với ban đầu và đồng
thời thỏa mãn các quy định tại điểm 3.2.1 là đạt yêu cầu. Nếu không đạt yêu cầu
trên thì
yêu
cầu tổ chức, cá nhân cung cấp phao áo có trách nhiệm thay thế phao áo mới đảm bảo chất lượng.
5.2. Phòng kiểm tra chất lượng
Kiểm tra và chứng nhận các chỉ tiêu cơ lý
của vải, vật liệu sản xuất phao áo; độ
bền màu, hàm lượng formaldehyt
lớp vải ngoài của phao áo (quy định tại điểm 2.1.10 và 2.1.11, 2.1.12) do
một trong các Phòng thử nghiệm VILAS thực hiện. Trong trường hợp có chỉ tiêu
cần Kiểm tra mà không có Phòng thử nghiệm VILAS đáp ứng thì do một trong
các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng kiểm tra.
5.3. Thời gian từ khi sản xuất phao áo đến khi nhập
kho dự trữ nhà nước
Không quá 9 tháng, kể cả thời gian vận
chuyển.
5.4. Thời gian lưu kho
Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường
(nhiệt độ không quá 35°C, độ ẩm không khí
không quá 85 %) thời gian bảo quản phao áo nhập kho dự trữ nhà nước không quá 4 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp phao áo cho dự
trữ nhà nước có trách nhiệm cung cấp sản phẩm có chất lượng phù
hợp với quy định tại
mục
2 của Quy chuẩn này.
6.2. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực có trách
nhiệm chỉ
đạo
Chi cục Dự trữ
Nhà
nước trực thuộc giao nhận và bảo quản
phao áo theo đúng quy định tại mục 4 của Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Quy chuẩn này được áp dụng để tổ chức giao
nhận, mua, bán, đấu thầu, đấu giá, bảo quản, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật và thực hiện
các hoạt động khác liên quan đến dự trữ quốc gia.
7.2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm hướng
dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
7.3. Trong trường hợp các văn bản viện
dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới.