Thông
số kích thước
|
Hạng
A1
|
Hạng
A2
|
Bán kính vòng ngoài R1
|
3,0
|
3,4
|
Bán kính vòng trong và bán kính
điểm uốn nối tiếp giữa hai vòng tròn ngoài Ro
|
2,3
|
2,5
|
Khoảng cách tâm giữa hai vòng
tròn trong OO’
|
5,7
|
6,3
|
Khoảng cách tâm giữa vòng tròn
trong và vòng uốn nối tiếp OO’ = O’O”
|
5,3
|
5,9
|
Hình
1 - Hình bài sát hạch hình số 8
b. Vạch đường thẳng (Hình 2)
Bảng
2 – Thông số kích thước bài sát hạch vạch đường đi thẳng
Kích
thước tính bằng mét
Thông
số kích thước
Ký
hiệu
Hạng
A1
Hạng
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lt
18,0
27
Chiều rộng vạch đường thẳng
Bt
0,6
0,6
Màu sơn vạch đường thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Hình
2 - Hình bài sát hạch vạch đường thẳng
c. Đường có vạch cản (Hình 3)
Bảng
3 – Thông số kích thước hình bài sát hạch đường có vạch cản
Kích
thước tính bằng mét
Thông
số kích thước
Hạng
A1
Hạng
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
27,0
Khoảng cách giữa các vạch cản
4,5
4,5
Chiều rộng làn đường có vạch cản
3,0
3,0
Chiều dài vạch cản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Chiều rộng vạch cản
0,1
0,1
Màu sơn vạch cản
Trắng
Trắng
Hình
3 - Hình bài sát hạch đường có vạch cản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 – Thông số kích thước hình bài sát hạch đường gồ ghề
Kích
thước tính bằng mét
Thông
số kích thước
Hạng
A1, A2
Chiều dài đoạn đường gồ ghề
15,0
Chiều dài dải gồ ghề
0,9
Chiều rộng đế dải gồ ghề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng đỉnh dải gồ ghề
0,1
Chiều cao dải gồ ghề
0,05
Khoảng cách giữa các dải gồ ghề
1,5
Vật liệu dải gồ ghề
Cứng,
không đàn hồi
Màu sơn trên mặt dải gồ ghề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4 - Hình bài sát hạch đường gồ ghề
2.2.1.10. Hình của bài sát hạch lái
xe hạng A3, A4 (Hình 5)
Là hình chữ chi, do 04 hình bình
hành nối tiếp nhau theo chiều ngược lại, có kích thước như sau:
- BCM (m) là chiều rộng
ở đỉnh hình chữ chi: BCM = bM + 0,6 (m);
- bM (m) là chiều rộng
của xe cơ giới dùng để sát hạch;
- LCM (m) là chiều dài
hình bình hành tính theo phương nằm ngang: LCM = 1,5aM.
aM (m) là chiều dài toàn
bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.11. Hình bài sát hạch lái xe
các hạng: B1, B2, C, D và E.
Các ký hiệu kỹ thuật sử dụng trong
hình 9, hình 11, hình 12 và hình 13 dưới đây được hiểu như sau:
- B1: Chiều rộng bánh
sau bên lái phụ của xe ô tô sát hạch, đơn vị tính là mét;
- a: Chiều dài toàn bộ của ô tô sát
hạch, đơn vị tính là mét;
- b: Chiều rộng toàn bộ của ô tô
sát hạch, đơn vị tính là mét;
- Rqv: Bán kính quay
vòng nhỏ nhất của ô tô sát hạch theo vết bánh xe trước phía ngoài, đơn vị tính
là mét.
a. Xuất phát và kết thúc (Hình 6)
Trên mặt đường kẻ một vạch ngang
vuông góc với trục dọc của đường theo quy cách “vạch dừng lại” của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ, phía trước vạch có kẻ chữ: “XUẤT PHÁT”
hoặc “KẾT THÚC”.
Các ô tô sát hạch dừng trước vạch
này chờ tín hiệu và thực hiện các thao tác khi khởi hành xe để thực hiện bài
xuất phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Hình bài sát hạch xuất phát
b. Dừng xe nhường đường cho người
đi bộ (Hình 7)
Tại vị trí người đi bộ qua đường kẻ
vạch “vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp các biển báo:
“dừng lại” và “đường người đi bộ sang ngang” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe
nhường đường cho người đi bộ.
Hình
7 - Hình bài sát hạch nhường đường cho người đi bộ
c. Dừng và khởi hành xe trên dốc
(Hình 8)
Trên đường dốc lên có chiều dài 15
m, độ dốc 10 %, cách chân dốc tối thiểu 06 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp
biển báo: “dừng lại” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng và khởi hành xe trên dốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Qua vệt bánh xe và đường vòng
vuông góc (Hình 9)
Mỗi hạng xe sát hạch phải bố trí
tối thiểu 01 hình qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc.
Hình vệt bánh xe nằm phía bên phải
theo chiều xe chạy, gồm 02 vạch dọc song song với nhau và song song với trục
dọc của đường; sau hình vệt bánh xe kẻ 02 hình vuông góc nối tiếp với nhau theo
chiều ngược lại, có:
- Bvb (m) là chiều rộng vệt bánh
xe: Bvb = B1 + 0,2 (m);
- Lvb (m) là chiều dài vệt bánh xe:
Lvb = a;
- Sv (m) là chiều sâu đường vuông
góc: Sv = 1,5a;
- Lv (m) là chiều dài đường vuông
góc: Lv = 2,0a;
- Bv (m) là chiều rộng
làn đường vuông góc: Bv = 2,2b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ. Ngã tư (Hình 10)
Tại nơi giao nhau giữa hai đường
hai chiều cùng cấp, lắp hệ thống đèn tín hiệu điều khiển giao thông, kẻ vạch
“vạch dừng lại”, vạch “đi bộ qua đường vuông góc” và lắp biển báo “hướng đi
phải theo”, biển “đường giao nhau” và biển “giao nhau có tín hiệu đèn” để yêu
cầu ô tô sát hạch dừng xe tại ngã tư theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông để
nhường đường cho người đi bộ.
Hình
10 - Hình bài sát hạch qua ngã tư
e. Qua đường vòng quanh co (Hình
11)
Mỗi hạng xe sát hạch phải bố trí
tối thiểu 01 hình qua đường vòng quanh co.
Hình gồm 02 nửa hình vòng tròn nối
tiếp với nhau ngược chiều, tạo thành hình chữ S, có:
- Bqc (m): Chiều rộng đường vòng
quanh co: Bqc = 2,2b;
- RN (m) là bán kính
cong của vòng tròn phía ngoài: RN = Rqv + 1,2 (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sqc (m) là khoảng cách tâm của 02
nửa hình vòng tròn: Sqc = RN + Rtr
Hình
11 - Hình bài sát hạch qua đường vòng quanh co
g. Ghép xe dọc vào nơi đỗ đối với
hạng B và hạng C (Hình 12)
Mỗi hạng xe sát hạch (hạng B, C) phải
bố trí tối thiểu 01 hình ghép xe dọc vào nơi đỗ. Hình bố trí bên cạnh làn đường
xe chạy, có:
- Ld (m) là chiều dài
nơi ghép xe dọc: Ld = a + 1,0 (m);
- Rd (m) là chiều rộng
nơi ghép xe dọc: Rd = b + 0,6 (m);
- Ed (m) là khoảng khống
chế để lùi vào nơi ghép xe dọc: Ed = 1,2a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h. Ghép xe ngang vào nơi đỗ đối với
hạng D và hạng E (Hình 13)
Mỗi hạng xe sát hạch (hạng D, E)
phải bố trí tối thiểu 01 hình ghép xe ngang vào nơi đỗ. Hình bố trí phía bên
phải làn đường (theo hướng xe chạy), có:
- Lg (m) là chiều dài nơi đỗ xe: Lg
= 5a/3;
- Rg (m) là chiều rộng
nơi đỗ xe: Rg = 5b/4.
Hình
13 - Hình bài sát hạch ghép xe ngang vào nơi đỗ đối với hạng D và hạng E
i. Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy
qua (Hình 14)
Trên mặt đường bố trí 02 thanh ray
đường sắt, tạo tình huống giả định có đường bộ giao nhau với đường sắt không có
rào chắn, không có người điều khiển giao thông; cách ray ngoài cùng của đường
sắt tối thiểu 5,0 m kẻ vạch “vạch dừng lại” và lắp biển báo “giao nhau với
đường sắt không có rào chắn”, biển “nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ”
và biển báo: “dừng lại” để yêu cầu ô tô sát hạch dừng xe ở chỗ có đường sắt
chạy qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k. Thay đổi số trên đường bằng
(Hình 15)
Trên đoạn đường bằng có độ dài tối
thiểu 100 m, cách đầu đoạn đường tối thiểu 20 m lắp biển báo phụ thứ nhất “bắt
đầu tăng số, tăng tốc độ” và cách biển báo phụ thứ nhất 25 m lắp biển báo phụ
thứ hai “bắt đầu giảm số, giảm tốc độ”, cách biển báo phụ thứ hai 25 m lắp biển
báo phụ “kết thúc giảm số, giảm tốc độ”.
Hình
15 - Hình bài sát hạch thay đổi số trên đường bằng
l. Tình huống nguy hiểm
Trong sân sát hạch, ngoài các bài
sát hạch, bố trí vị trí xuất hiện tình huống nguy hiểm (05 vị trí đối với trung
tâm loại 1 và 03 vị trí đối với trung tâm loại 2) để yêu cầu người dự sát hạch
phanh dừng xe, bật thông báo tín hiệu nguy hiểm, tắt thông báo tín hiệu nguy
hiểm trước khi cho xe khởi hành trong thời gian quy định.
2.2.1.12. Hình của bài sát hạch lái
xe hạng FB2, FD và FE (Hình 16)
Là hình đi qua 05 cọc chuẩn A, B,
C, D và E với khoảng cách các cọc AB = BC = CD = DE = LCF = 1,4aF.
Trong đó: aF (m) là
chiều dài toàn bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
16 - Hình bài sát hạch đi qua 05 cọc chuẩn hạng FB2, FD và hạng FE
2.2.1.13. Hình của bài sát hạch lái
xe hạng FC
a. Hình đi qua 05 cọc chuẩn (Hình
17):
Là hình đi qua 05 cọc chuẩn A, B,
C, D và E với khoảng cách các cọc AB = BC = CD = DE = LCF = 1,4aF.
Trong đó: aF (m) là
chiều dài toàn bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch.
Hình
17 - Hình bài sát hạch đi qua 05 cọc chuẩn hạng FC
b. Hình ghép xe dọc vào nơi đỗ
(Hình 18)
Theo hướng xe chạy, bố trí hình
ghép xe dọc vào nơi đỗ có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ld = chiều dài toàn bộ
của xe cơ giới dùng để sát hạch (m) + 1,0 (m);
- Rd (m) là chiều rộng
nơi ghép xe dọc;
- Rd = chiều rộng toàn
bộ của xe cơ giới dùng để sát hạch (m) + 1,0 (m);
- Ed (m) là khoảng khống
chế để lùi vào nơi ghép xe dọc;
- Ed = chiều dài toàn bộ
của xe cơ giới dùng để sát hạch (m) x 1,5.
Hình
18 - Hình bài sát hạch ghép xe dọc vào nơi đỗ hạng FC
2.2.2. Xe cơ giới dùng để sát hạch
a. Xe cơ giới dùng để sát hạch
ngoài việc tuân theo các quy định của Quy chuẩn này còn phải đảm bảo điều kiện
tham gia giao thông theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái
xe hạng A1: là mô tô hai bánh có dung tích làm việc của xy lanh từ 70 cm3
đến dưới 175 cm3.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại
mỗi trung tâm là 02 xe.
d. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái
xe hạng A2: là mô tô hai bánh có dung tích làm việc của xy lanh từ 175 cm3
trở lên.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại
mỗi trung tâm là 01 xe.
đ. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái
xe hạng A3: là mô tô ba bánh, có dung tích làm việc của xy lanh không nhỏ hơn
105 cm3, có số lùi, có chiều dài toàn bộ không lớn hơn 3,0 m, chiều
rộng toàn bộ không lớn hơn 1,5 m, chiều dài cơ sở không lớn hơn 2,3 m, bán kính
quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước không lớn hơn 3,5 m.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại
mỗi trung tâm là 01 xe.
e. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái
xe hạng A4: là máy kéo có trọng tải thiết kế từ 750 kG đến 1000 kG, có số lùi,
có chiều dài toàn bộ từ 5,3 m đến 5,5 m, chiều rộng toàn bộ từ 1,0 m đến 1,7 m,
chiều dài cơ sở từ 1,8 m đến 2,0 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh
xe trước phía ngoài từ 1,7 m đến 4,0 m.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại
mỗi trung tâm là 02 xe.
g. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái
xe hạng B1, B2: là ô tô con từ 04 đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái), có
chiều dài toàn bộ từ 4,2 m đến 4,8 m, chiều rộng toàn bộ từ 1,6 m đến 1,85 m,
chiều dài cơ sở từ 2,5 m đến 2,8 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh
xe trước phía ngoài từ 4,9 m đến 6,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái
xe hạng C: là ô tô tải có trọng tải thiết kế của nhà sản xuất từ 5000 kG trở
lên, có chiều dài toàn bộ từ 7,3 m đến 8,0 m, chiều rộng toàn bộ từ 1,9 m đến
2,5 m, chiều dài cơ sở từ 4,0 m đến 5,0 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt
bánh xe trước phía ngoài 7,0 m đến 8,5 m.
Số lượng xe sát hạch trong hình tối
thiểu tại mỗi trung tâm là 02 xe.
i. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái
xe hạng D: là ô tô chở người có thể bố trí từ 24 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ
người lái), có chiều dài toàn bộ từ 6,2 m đến 7,5 m, chiều rộng toàn bộ từ 2,0
m đến 2,5 m, chiều dài cơ sở từ 3,1 m đến 4,5 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất
theo vệt bánh xe trước phía ngoài từ 7,0 m đến 8,0 m.
Số lượng xe sát hạch trong hình tối
thiểu tại mỗi trung tâm là 01 xe.
k. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái
xe hạng E: là ô tô chở người có thể bố trí từ 40 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ
người lái), có chiều dài toàn bộ từ 8,9 m đến 10,5 m, chiều rộng toàn bộ từ 2,4
m đến 2,5 m, chiều dài cơ sở từ 4,2 m đến 5,2 m, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo
vệt bánh xe trước phía ngoài từ 7,9 m đến 10,5 m.
Số lượng xe sát hạch trong hình tối
thiểu tại mỗi trung tâm là 01 xe.
l. Xe cơ gới dùng để sát hạch lái
xe hạng FC: là ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc loại 20 feet.
Số lượng xe sát hạch tối thiểu tại
mỗi trung tâm là 01 xe.
m. Xe cơ giới dùng để sát hạch lái
xe các hạng FB2, FD và hạng FE: là ôtô có thông số kỹ thuật phù hợp với ôtô sát
hạch tương ứng kéo rơ moóc, có trọng tải thiết kế không nhỏ hơn 3000 kG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Thiết bị sát hạch lý thuyết
2.2.3.1. Máy chủ (Server) cần thỏa
mãn các điều kiện sau:
a. Số lượng tối thiểu 02 máy. Trong
đó, 01 máy để dự phòng.
b. Sử dụng nền tảng công nghệ Intel
Quad Core trở lên, tối thiểu 4 GB RAM.
c. Dung lượng ổ cứng tối thiểu 520
GB.
d. Sử dụng máy tính của các hãng
sản xuất có uy tín.
đ. Sử dụng hệ điều hành Windows
Server 2008 SP2 trở lên.
2.2.3.2. Máy tính trạm cần thỏa mãn
các điều kiện sau:
a. Số lượng tối thiểu 20 máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Card mạng: Sử dụng chuẩn kết nối
phổ dụng RJ-45: Nối card mạng với cáp qua đầu nối RJ-45 (10BASE-T/100BASE-T).
d. Màn hình: Màn hình 14”, độ phân
giải tối thiểu 800x600 pixel.
đ. Hệ điều hành: sử dụng hệ điều
hành Windows XP SP3 trở lên.
e. Dung lượng ổ cứng tối thiểu 320
GB.
2.2.3.3. Hệ thống thiết bị lưu điện
tập trung hay cục bộ dùng cho máy tính phòng sát hạch lý thuyết phải có khả
năng đảm bảo cấp điện ổn định và không làm gián đoạn trong thời gian 30 phút kể
từ khi mất nguồn điện lưới.
2.2.3.4. Bộ chuyển mạch (Switch)
a. Số lượng tối thiểu 02.
b. Switch layer 2, tối thiểu có 24
cổng tốc độ 100 MB trở lên.
c. Sử dụng chuẩn kết nối phổ dụng
RJ-45 để tương thích với phần lớn card mạng hiện nay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.5. Máy in dùng để in kết quả sát
hạch lý thuyết, sử dụng máy in Laser, in khổ A4 tiêu chuẩn, tối thiểu 02 máy.
2.2.3.6. Phần mềm sát hạch lý
thuyết do Tổng cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao, sử dụng thống nhất trong phạm
vi toàn quốc.
2.2.3.7. Phần mềm diệt vi rút: sử
dụng phần mềm của các hãng có uy tín để cài đặt lên máy chủ và các máy trạm.
2.2.3.8. Có khả năng kết nối với
máy chủ tại phòng sát hạch thực hành lái xe trong hình; có khả năng kết nối
Internet, sử dụng tối thiểu 01 Modem ADSL tương thích chuẩn ADSL 2/2+, có tường
lửa NAT có thể cho phép truy cập bằng Internet để xem kết quả các kỳ sát hạch
đã và đang thực hiện khi có yêu cầu.
2.2.4. Thiết bị sát hạch thực hành
lái xe trong hình
2.2.4.1. Thiết bị trên sân và thiết
bị đặt tại phòng điều hành
a. Có ít nhất 02 máy tính cài đặt
phần mềm điều hành và quản lý sát hạch. Trong đó, 01 máy để dự phòng.
Máy tính có cấu hình tối thiểu như
sau: Tốc độ xử lý Intel Dual Core E5800 (3.2Ghz/2M/800) hoặc tương đương; 1GB
Ram; 320GB HDD; Màn hình LCD 17”, sử dụng hệ điều hành Windows XP/Windows
Server 2003 trở lên.
b. Hệ thống kết nối không dây thu,
truyền dữ liệu đến thiết bị lắp trên ô tô sát hạch và sân sát hạch để báo lỗi,
trừ điểm các lỗi vi phạm đảm bảo băng thông và tốc độ cho phép đánh giá chính
xác cho ít nhất 20 ô tô cùng sát hạch trong sân sát hạch hoạt động ổn định
không bị nhiễu loạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Có cơ chế bảo vệ và an toàn dữ
liệu chống sự can thiệp từ bên ngoài và mất dữ liệu do các sự cố ngẫu nhiên; có
cơ chế hiệu chỉnh các thông số làm việc của thiết bị khi có thay đổi quy định
chấm điểm và không cho phép sự can thiệp của con người vào kết quả sát hạch.
đ. Có cơ chế kiểm tra trạng thái
hoạt động của từng thiết bị từ trung tâm. Các thiết bị phải làm việc độc lập
theo chức năng, những sự cố của thiết bị này không làm ảnh hưởng đến hoạt động
hoặc gây ra sự cố cho thiết bị khác cũng như toàn hệ thống, trừ thiết bị cấp
nguồn.
e. Có khả năng làm việc ổn định và
chính xác trong những điều kiện nhiệt độ cao đến 80 oC, độ ẩm 95 %,
bụi bẩn.
g. Có khả năng tự động thông báo
các lỗi bị trừ điểm, truất quyền sát hạch, kết quả sát hạch, hiệu lệnh xuất
phát và kết thúc.
h. Hiển thị nội dung từng bài sát
hạch và lỗi bị trừ điểm, tổng số điểm còn lại của từng thí sinh dự sát hạch
trên màn hình tại phòng chờ sát hạch.
2.2.4.2. Thiết bị trên ô tô sát
hạch
a. Công tắc tắt và bật thiết bị chấm
điểm tự động lắp trên ô tô sát hạch phải đặt trong hộp kín hoặc nằm ngoài tầm
với của người dự sát hạch (ngồi tại ghế lái).
b. Lưu được dữ liệu sát hạch của
thí sinh đang sát hạch khi bị mất kết nối với máy tính trên phòng điều hành
trong thời gian tối thiểu 20 phút.
c. Tự động phát hiện khi người dự
sát hạch thực hiện không đúng trình tự bài sát hạch, đi không đúng hình quy
định của hạng xe sát hạch, không đi qua hình sát hạch quy định và không hoàn
thành bài sát hạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ. Sử dụng nguồn điện của ô tô, mức
điện áp danh định phải phù hợp với mức điện áp danh định của ô tô, có cơ chế
chống sụt nguồn để không bị ảnh hưởng khi thực hiện khởi động động cơ ôtô và có
khả năng chịu cắm ngược cực quy định tại bảng 5.
Bảng
5: Điện áp danh định và điện áp thử nghiệm thiết bị trên ô tô sát hạch
Điện
áp danh định (V)
Điện
áp thử nghiệm cắm ngược cực (V)
12
14
± 0,1
24
28
± 0,2
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm cắm ngược cực với
điện áp thử nghiệm quy định tại bảng 5 trong thời gian 01 phút, bộ phận tự động
ngắt nguồn điện phải tự ngắt và sau đó thiết bị phải làm việc bình thường.
e. Có khả năng tự động chụp ảnh
ngẫu nhiên người dự sát hạch ít nhất 03 lần trong quá trình thực hiện các bài
sát hạch, gửi dữ liệu ảnh chụp để lưu trữ vào cơ sở dữ liệu của máy tính tại
trung tâm điều hành và in vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
g. Màn hình hiển thị trên ô tô sát
hạch phải thể hiện được đầy đủ các trạng thái của ô tô sát hạch như: Tình trạng
động cơ (tắt, đang hoạt động), tình trạng chuyển động (tiến, lùi, dừng), tay số
hiện thời, vị trí bắt đầu và kết thúc từng bài sát hạch, bài sát hạch đang thực
hiện, thời gian thực hiện từng bài sát hạch và tổng thời gian đã thực hiện,
điểm trừ từng lỗi vi phạm, tổng số điểm của thí sinh.
h. Có đèn tín hiệu 03 màu (Xanh –
Vàng – Đỏ) lắp trên nóc và đèn tín hiệu 02 màu (Xanh – Đỏ) lắp trong ôtô sát
hạch:
- Hiệu lệnh xuất phát, thông báo
đạt kết quả: Đèn tín hiệu màu xanh;
- Hiệu lệnh dừng xe khi gặp tình
huống nguy hiểm: Đèn tín hiệu màu vàng và đèn tín hiệu màu đỏ;
- Hiệu lệnh đang thực hiện sát
hạch: Đèn tín hiệu màu vàng.
i. Có khả năng giao tiếp với phần
mềm bên ngoài thông qua ít nhất một trong các giao thức: RF, cổng COM (RS232),
cổng USB 2.0 hoặc thẻ nhớ để có thể điều chỉnh thì thay đổi quy định chấm điểm
và phục vụ công tác kiểm tra, kiểm chuẩn thiết bị.
k. Trong và ngay sau khi thực hiện xong
mỗi bài sát hạch (trong khoảng cách 05 mét hoặc thời gian nhỏ hơn 3 giây) phải
thông báo tín hiệu kết thúc, các lỗi bị trừ điểm, số điểm còn lại, lỗi bị truất
quyền sát hạch, tên của bài sát hạch tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.3. Phần mềm điều hành và quản
lý sát hạch.
a. Có giao diện và hiển thị kết quả
bằng tiếng Việt, thể hiện được trạng thái kết nối với thiết bị chấm điểm lắp
trên ô tô sát hạch, sân sát hạch, có chế độ cảnh báo nếu thiết bị mất kết nối,
bị sự cố.
b. Có khả năng kết nối với máy chủ
tại phòng sát hạch lý thuyết để lựa chọn danh sách sát hạch thực hành lái xe
trong hình từ kết quả sát hạch lý thuyết; có khả năng kết nối Internet, sử dụng
tối thiểu 01 Modem ADSL tương thích chuẩn ADSL 2/2+, có tường lửa NAT có thể
cho phép truy cập bằng Internet để xem kết quả các kỳ sát hạch đã và đang thực
hiện khi có yêu cầu.
c. Có khả năng tìm, truy cập, lưu
trữ, thống kê, lập bảng, biểu đồ các dữ liệu liên quan đến danh sách thí sinh
dự sát hạch, đã sát hạch, đang sát hạch, chưa sát hạch, số học viên sát hạch
đạt và không đạt.
2.2.4.4. Thiết bị hỗ trợ
a. Bộ đàm thông tin nội bộ (tối
thiểu 04 bộ).
b. Hệ thống âm thanh: tối thiểu 01
bộ loa phóng thanh để thông báo công khai kết quả của người dự sát hạch
c. Hệ thống màn hình hiển thị: có ít
nhất 03 màn hình loại LCD 32 inch trở lên. Trong đó, 01 màn hình tại phòng Hội
đồng sát hạch để giám sát phòng sát hạch lý thuyết, 02 màn hình tại phòng chờ
sát hạch để hiển thị kết quả sát hạch lái xe trong hình và giám sát phòng sát
hạch lý thuyết.
d. Camera lắp tại phòng sát hạch lý
thuyết sử dụng công nghệ CMOS, có số điểm ảnh tối thiểu 0,3 mega pixels, độ
phân giải tối thiểu 320x240, định dạng hình ảnh JPEG, tiêu cự tối thiểu 2,8 mm,
góc quan sát tối thiểu 90o, độ sáng tối thiểu 5 Lux, tầm nhìn trong
đêm tối thiểu 3 m, có nối với màn hình hiển thị và thiết bị lưu trữ hình ảnh
tối thiểu 40 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Hệ thống chống sét trên sân sát
hạch và nhà điều hành đủ tiêu chuẩn được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận đạt
yêu cầu theo quy định hiện hành.
g. Trang bị máy phát điện dự phòng
công suất tối thiểu 10 KVA.
2.2.5. Nhà điều hành sát hạch
2.2.5.1. Diện tích xây dựng:
a. Trung tâm loại 1 tối thiểu 250 m2.
b. Trung tâm loại 2 tối thiểu 200 m2.
c. Trung tâm loại 3 tối thiểu 100 m2.
2.2.5.2. Vị trí Nhà điều hành phải
bố trí gần vị trí bài sát hạch xuất phát hoặc kết thúc.
2.2.5.3. Các phòng chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Phòng hướng dẫn sát hạch: Bố trí
đủ bàn ghế và các trang thiết bị để người dự sát hạch lý thuyết vào chuẩn bị và
tiếp nhận các thông tin liên quan đến kỳ sát hạch.
c. Phòng sát hạch lý thuyết:
- Có lắp máy điều hòa nhiệt độ, bố
trí tối thiểu 20 máy tính và 01 máy in phục vụ sát hạch lý thuyết.
- Có lắp camera giám sát quá trình
sát hạch, thiết bị lưu trữ và được nối về màn hình hiển thị tại phòng hội đồng sát
hạch và phòng chờ sát hạch.
- Có vách ngăn giữa các máy tính để
tạo không gian riêng biệt cho người dự sát hạch.
d. Phòng điều hành thiết bị chấm
điểm thực hành lái xe trong hình
- Có vị trí và kiến trúc phù hợp để
người điều hành thiết bị có thể quan sát được tất cả các ôtô sát hạch trong sân
sát hạch.
- Có trang bị thiết bị nhận tín
hiệu báo lỗi và chấm điểm, có hệ thống thông tin bộ đàm.
đ. Phòng Hội đồng sát hạch: Có
trang bị điện thoại, có điều hòa nhiệt độ, có màn hình theo dõi phòng sát hạch
lý thuyết, có máy tính nối mạng với phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Phòng Phó Giám đốc Trung tâm.
h. Phòng hành chính tổng hợp.
i. Các công trình phụ trợ khác.
2.2.6. Các công trình phụ trợ khác.
Căn cứ nhu cầu thực tế, Trung tâm
sát hạch lái xe thiết kế, xây dựng các công trình phụ trợ theo tiêu chuẩn hiện
hành, bao gồm: Nhà để xe cơ giới dùng để sát hạch, ga ra sửa chữa, bảo dưỡng xe
cơ giới dùng để sát hạch, nhà nghỉ và lưu trú cho các thành viên hội đồng sát
hạch, nhà để máy phát điện, nhà đón tiếp và lưu trú thí sinh ở xa về dự sát
hạch, khu dịch vụ phục vụ kỳ sát hạch.
3. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
3.1. Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá phù hợp
quy định tại Quy chuẩn này sẽ được Tổng cục Đường bộ Việt Nam/Sở Giao thông vận
tải cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động (gọi
chung là Giấy chứng nhận), Giấy chứng nhận có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
3.2. Hàng năm, cơ quan cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm báo cáo tình hình cấp Giấy chứng nhận về Bộ Giao
thông vận tải (qua Vụ Khoa học – Công nghệ) để theo dõi, quản lý.
3.3. Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp
lại Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Khoản 7 và khoản 8 Điều 1
của Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT
ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Trách nhiệm của cơ quan quản
lý nhà nước
4.1.1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
4.1.1.1. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ để các Sở Giao thông vận tải chỉ đạo xây dựng trung tâm theo quy định của
Quy chuẩn này.
4.1.1.2. Thực hiện các công việc
thỏa thuận thiết kế bố trí mặt bằng tổng thể và kích thước hình các bài sát
hạch của trung tâm loại 1 và loại 2.
4.1.1.3. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan liên quan kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện, trang
thiết bị của trung tâm loại 1 và loại 2 theo quy định của Quy chuẩn này để cấp
mới Giấy chứng nhận theo quy định.
4.1.1.4. Kiểm tra, xem xét các điều
kiện về cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị của trung tâm loại 1 và
loại 2 theo quy định của Quy chuẩn này để cấp lại Giấy chứng nhận.
4.1.2. Sở Giao thông vận tải tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
4.1.2.1. Chỉ đạo xây dựng và trực
tiếp quản lý hoạt động các trung tâm trên địa bàn địa phương.
4.1.2.2. Kiểm tra việc duy trì cơ
sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị phục vụ sát hạch của trung tâm loại 1
và loại 2 theo quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ
Giao thông vận tải chịu trách nhiệm kiểm tra việc áp dụng, thực hiện quy chuẩn
này.
4.2. Trách nhiệm của Trung tâm sát
hạch lái xe
4.2.1. Bảo đảm cơ sở vật chất,
phương tiện và trang thiết bị phục vụ chấm điểm sát hạch lái xe theo quy định để
thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan.
4.2.2. Chấp hành và phối hợp với cơ
quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, đánh giá định kỳ và đột xuất việc thực
hiện Quy chuẩn này.
4.2.3. Nối mạng thông tin quản lý
với Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam khi có yêu cầu của cơ
quan quản lý.
4.2.4. Thường xuyên kiểm tra, bảo
dưỡng để duy trì tình trạng kỹ thuật đối với hệ thống, trang thiết bị của Trung
tâm theo các yêu cầu của Quy chuẩn này, đáp ứng yêu cầu phục vụ tốt các kỳ sát
hạch lái xe theo quy định.
4.3. Lộ trình thực hiện:
4.3.1. Trung tâm đã được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thi
hành, vẫn còn giá trị theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận. Các Trung tâm
phải có kế hoạch trang bị bổ sung sân sát hạch, thiết bị phục vụ sát hạch theo
quy định của Quy chuẩn này và các quy định liên quan trước ngày 01 tháng 7 năm
2013.
4.3.2. Kể từ ngày Quy chuẩn này có
hiệu lực thi hành, việc cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch đủ
điều kiện hoạt động được thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn này và các quy
định liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Trong trường hợp các tiêu
chuẩn, quy chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản mới./.