Kích
thước lỗ sàng,
mm
|
Lượng
còn lại trên sàng,
%
|
1,180
|
0
|
0,60
|
2 ±
2
|
0,425
|
30
± 5
|
0,30
|
75
± 5
|
0,15
|
98
± 2
|
6.2. Nước dùng để trộn vữa
và ngâm mẫu theo TCVN 4506.
7. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
Theo TCVN 4787:2009 (EN
196-7:2007).
8. Cách tiến
hành
8.1. Chuẩn bị dụng cụ
Khuôn đặt trên tấm đế phẳng bằng
thủy tinh và bôi một lớp dầu mỏng
Lắp kim vào dụng cụ vicat để thử độ
dẻo tiêu chuẩn và thời gian đông kết.
Đặt khuôn và tấm đế vào dụng cụ
vicat hạ kim đến vành trên của khuôn, điều chỉnh vị trí của kim trên thang chia
vạch ở giá trị “0” hoặc ghi lại giá trị ban đầu.
8.2. Chuẩn bị vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Cân 750 g xi măng,
đong 375 mL nước và lượng cát phù hợp (khoảng 1 500 g).
Đổ nước vào cối trộn của máy trộn
hành tinh, tiếp theo đổ xi măng vào rồi cho máy chạy ở tốc độ chậm (140 r/min)
trong 45 s (đổ xi măng vào nước phải cẩn thận để tránh thất thoát nước hoặc xi
măng. Thời gian đổ xi măng vào nước từ 5 s đến 10 s). Đổ cát vào cho máy chạy
tiếp 45 s (lấy thời điểm kết thúc đổ cát là thời điểm “không”). Dừng máy 15s để
vét gọn vữa vào vùng trộn của cối trộn. Sau đó cho máy chạy tiếp ở tốc độ chậm
trong thời gian 90s. Tắt máy để lấy vữa thử độ dẻo tiêu chuẩn.
Đổ ngay vữa sau khi trộn vào khuôn
(8.1) thành hai lớp. Lớp thứ nhất có chiều dày khoảng 20 mm. Giữ chày cạnh 25
mm song song với bán kính khuôn và đầm 14 cái xung quanh khuôn, tiếp theo đầm
thêm 4 cái ở trung tâm của khuôn với trục ngang của chày sau mỗi lần đầm được
xoay đi một góc 450. Lớp thứ hai được điền đầy tràn vữa vào khuôn và
đầm tương tự như lớp thứ nhất.
Cắt bỏ lớp vữa thừa bằng hai lần,
lần thứ nhất giữ dao gạt nghiêng một góc 200, cách mặt khuôn 10 mm,
dao gạt đặt ở cạnh khuôn và kết thúc ở cạnh đối diện của khuôn. Lần thứ hai,
cắt vữa sát mặt khuôn, dao gạt được giữ vuông góc với khuôn và đưa đi đưa lại
qua mặt khuôn.
Phần vữa còn lại trong cối trộn
được đậy kín trong thời gian điền mẫu vào khuôn và thử độ dẻo tiêu chuẩn.
8.3. Xác định độ dẻo tiêu chuẩn
Đặt khuôn mẫu vào dụng cụ Vicat cải
biến, hạ kim to chạm bề mặt vữa, vặn chặt đinh vít giữ thanh chuyển động. Thả
nhanh thanh chuyển động bằng cách nới lỏng đinh vít cho kim lún vào khối vữa.
Thời gian thả kim kể từ khi bắt đầu điền vữa vào khuôn từ 35 s đến 50 s.
Vữa đạt độ dẻo tiêu chuẩn khi kim
lún (20 ± 4) mm vào khối vữa trong thời gian 30 s kể từ khi thả kim. Vữa được
thử lại với tỷ lệ cát thay đổi cho đến khi nhận được độ dẻo tiêu chuẩn.
8.4. Trộn lại vữa có độ dẻo
tiêu chuẩn (8.3) với tốc độ (285 ± 10) r/min trong 30 s. Điền đầy vữa vào khuôn
như điều 8.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạ kim nhỏ chạm bề mặt vữa, vặn
chặt đinh vít giữ thanh chuyển động. Điều chỉnh bộ phận chỉ thị trên thang chia
tại vị trí “0” hoặc ghi lại giá trị ban đầu. Thả nhanh thanh chuyển động bằng
cách nới lỏng đinh vít, cho kim lún vào khối vữa trong thời gian 30 s. Dự đoán
độ lún của kim vào khối vữa cứ 30 min thử lún một lần, khi kim chưa chạm đáy
khuôn thì cứ sau 10 min thả kim một lần cho đến khi kim lún vào mẫu được 10 mm
hoặc nhỏ hơn. Các vị trí thả kim cách thành khuôn và vị trí thả trước lớn hơn
10 mm.
CHÚ THÍCH: Trong khi thử thời gian
đông kết và độ dẻo tiêu chuẩn của vữa dụng cụ vicat không bị rung, kim thử thời
gian đông kết không dính dầu và lau sạch sau mỗi lần thử. Kết thúc quá trình
thử nghiệm bôi vào kim một lớp mỏng graphit khô.
9. Tính kết quả
Thời gian đông kết được tính như
sau:
trong đó:
E là thời gian kim đạt độ lún sâu
nhất nhưng lớn hơn 10 mm, tính bằng min;
H là thời gian kim đạt độ lún đầu
tiên nhưng nhỏ hơn 10 mm, tính bằng min;
C là độ lún của kim ở thời điểm E,
tính bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ chính
xác và độ chụm
10.1. Độ chính xác
Độ chính xác trong một mẻ trộn: hai
mẫu song song của một mẻ trộn và thử cùng điều kiện sẽ có sự khác nhau không
quá 10 min.
Độ chính xác giữa các phòng thí
nghiệm: Kết quả của hai lần thử thích hợp trên cùng một loại vật liệu ở hai
phòng thí nghiệm tiêu chuẩn có sai lệch thời gian đông kết không quá 15,2 min.
10.2. Độ chụm
Các giá trị đo của mẫu thử vượt quá
giá trị độ chính xác ở trên coi như không có giá trị và phải thử nghiệm lại.
11. Báo cáo
thử nghiệm
Trình bày kết quả đo thời gian đông
kết của vữa xi măng theo Bảng 2.
Bảng
2 - Kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
đo
Số
lượng mẫu
Mẫu
1
Mẫu
2
Lượng cát đạt độ dẻo chuẩn, gam
E - Thời gian kim đạt độ lún sâu
nhất nhưng lớn hơn 10 mm, min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - Thời gian kim đạt độ lún đầu
tiên nhưng nhỏ hơn 10 mm, min
C - Độ lún của kim ở thời điểm E,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - Độ lún của kim ở thời điểm H,
mm