|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2350/QĐ-UBND 2018 Bộ Chỉ số cải cách hành chính sở ban ngành Ủy ban Phú Yên
Số hiệu:
|
2350/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Hữu Thế
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2350/QĐ-UBND
|
Phú Yên,
ngày 17 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CẤP HUYỆN VÀ
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định 2948/QĐ-BNV ngày
28/12/2017 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc
Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 726/TTr-SNV ngày 30/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 03 (ba) Bộ Chỉ số cải cách
hành chính, gồm:
- Bộ Chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành;
- Bộ Chỉ số cải cách hành chính của UBND
cấp huyện;
- Bộ Chỉ số cải cách hành chính của UBND
cấp xã;
Các Bộ Chỉ số cải cách hành chính nêu
trên được sử dụng để đánh giá, phân loại kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ Chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành, áp dụng đánh giá công tác cải cách hành chính của các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (trừ Văn phòng UBND
tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh).
2. Bộ Chỉ số cải cách hành chính của UBND
cấp huyện, áp dụng đánh giá công tác cải cách hành chính của UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
3. Bộ Chỉ số cải cách hành chính của UBND
cấp xã, áp dụng đánh giá công tác cải cách hành chính của UBND các xã, phường,
thị trấn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ tổ chức triển
khai và hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, công bố kết quả chỉ số Cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành
và UBND cấp huyện.
2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá, xác định
và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các xã, phường, thị trấn. Tổng hợp,
báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai việc tự đánh giá, chấm
điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, địa phương theo đúng hướng dẫn của
Sở Nội vụ.
Điều 4. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính các
cơ quan, đơn vị, địa phương được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước và thực
hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2069/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Bộ Chỉ số Cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 6;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, PVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CCHC, NC.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
BỘ
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá thực tế
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số (Điểm đánh
giá/ điểm tối đa x 100%)
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh đánh giá
|
Điều tra XHH
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
13,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng
năm
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu nội
dung kế hoạch: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm về kiểm soát TTHC: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả rà
soát TTHC 6 tháng, năm: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Báo cáo chuyên đề,
đột xuất về CCHC theo yêu cầu của UBND tỉnh, của Sở Nội vụ
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn
vị trở lên: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số cơ
quan, đơn vị: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Phát hiện các vấn đề qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phát hiện các vấn
đề chưa phù hợp: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không phát hiện các
vấn đề chưa phù hợp: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp trong cải cách hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của huyện trong
năm: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh giao
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,75đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền:
1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm
quyền: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% văn bản
đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp qua rà
soát các văn bản QPPL đều phù hợp, không phát sinh việc xử lý/kiến nghị xử
lý: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% văn bản
đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp qua kiểm
tra các văn bản QPPL đều phù hợp, không phát sinh việc xử lý/kiến nghị xử lý:
1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
25,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
TTHC
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của năm
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời
gian, đạt yêu cầu, nội dung theo quy định: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc
ban hành không đúng thời gian, yêu cầu, nội dung theo quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát quy định về TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý/kiến nghị xử lý hoặc qua rà soát đều phù hợp,
không phát sinh việc xử lý: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát không phù hợp được xử lý/kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng
và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố bằng phương tiện
điện tử hoặc bằng văn bản tại Bộ phận một cửa cấp huyện theo quy định
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Niêm yết công khai
đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận: danh mục TTHC, bộ TTHC, điện thoại đường dây
nóng và hộp thư góp ý: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ một nội dung
niêm yết không thực hiện đạt yêu cầu như trên: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Số đơn vị hành chính cấp xã công
khai đầy đủ, đúng quy định bộ TTHC tại Bộ phận một cửa cấp xã theo quy định.
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn
vị: 1,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới 100%
số đơn vị: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số
đơn vị: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số đơn vị:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Số lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên trang thông tin điện tử của UBND huyện.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số TTHC: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% TTHC: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được thực hiện tiếp nhận,
giải quyết theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện được UBND tỉnh công bố
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% số
TTHC theo quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
theo quy định: 0 đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện tiếp nhận, giải quyết
theo cơ chế một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC được giải quyết theo cơ chế
một cửa liên thông
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40 TTHC trở lên:
1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20 - dưới 40
TTHC: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20 TTHC: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Kịp thời ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện phù hợp với quy định pháp luật
hiện hành.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Bố trí công chức, viên chức làm việc
tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.6
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với
công chức, viên chức của Bộ phận Một cửa đúng theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận
hồ sơ TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC tiếp
nhận trong năm được cập nhật đầy đủ thông tin lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(bao gồm cả TTHC của UBND cấp xã): 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC tiếp
nhận trong năm có thời gian giải quyết từ 02 ngày trở lên, phải được in giấy
tiếp nhận hồ sơ, xử lý trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (bao gồm cả TTHC của
UBND cấp xã): 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC tiếp
nhận không có sai sót để công dân phải thực hiện bổ sung, hoàn chỉnh (bao gồm
cả TTHC của UBND cấp xã): 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hẹn
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
100% hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp
nhận giải quyết có sai sót hoặc trễ hẹn đều được thực hiện thư xin lỗi đúng
theo quy định: 1đ
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các đơn vị hành
chính cấp xã trên địa bàn huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hẹn
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm do các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện được giải
quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.4
|
100% hồ sơ TTHC do các đơn vị hành
chính cấp xã tiếp nhận giải quyết có sai sót hoặc trễ hẹn đều được thực hiện
thư xin lỗi đúng theo quy định: 1đ
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của huyện.
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tổ chức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số phản ảnh,
kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phản ảnh,
kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp không có
phản ảnh, kiến nghị về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
7,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, chức
năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và lãnh đạo UBND cấp
xã.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyện.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
các quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra định kỳ đối với
các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra có sai phạm được xử lý/kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp các đơn
vị được kiểm tra đều thực hiện tốt, không phát sinh việc xử lý/kiến nghị xử
lý: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
14,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn của huyện bố
trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, tổ
chức: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, tổ chức: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
cơ quan, tổ chức: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số cơ
quan, tổ chức: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc huyện bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới
100% số đơn vị: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80%
số đơn vị: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về việc tuyển dụng
viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về việc tuyển dụng
công chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương; lãnh đạo UBND cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo, quản lý được bổ nhiệm đúng quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ, công chức, viên
chức lãnh đạo, quản lý được bổ nhiệm đúng quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Thực hiện trình tự thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.5
|
Mức độ hoàn thành chỉ tiêu tinh giản
biên chế trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% chỉ tiêu được tính theo công thức sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
chỉ tiêu: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.6
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp
xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ,
công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan nhà nước cấp huyện, cấp xã bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Cử cán bộ, công chức, viên chức tham
gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm theo quy
định của Trung ương và của tỉnh
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ, công chức,
viên chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham gia không đầy
đủ số lượng và không hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ
cấp xã đạt chuẩn: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí
tiết kiệm chi thường xuyên trong năm bằng 1 tháng lương hiện hưởng trở lên
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% tổng số cơ
quan trở lên thực hiện được: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 70%
tổng số cơ quan thực hiện được: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 60%
tổng số cơ quan thực hiện được: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% tổng số cơ
quan thực hiện được: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
19,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý hành chính
|
12,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ công chức của UBND cấp huyện,
cấp xã thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số công chức:
1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số công chức: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số văn bản
trở lên: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến cấp huyện và 100% đơn vị cấp xã: 3đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến cấp huyện và có liên thông đến cấp xã nhưng chưa đạt
100%: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến cấp huyện và chưa kết nối liên thông đến cấp xã: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết
nối liên thông: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức sử dụng hệ
thống quản lý văn bản và điều hành trong công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số công chức,
viên chức: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số công chức, viên chức: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số công chức,
viên chức: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Chất lượng Trang thông tin điện tử của
huyện
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính kịp thời của
thông tin: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện
trong truy cập, khai thác thông tin: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Ứng dụng chữ ký số, chứng thư số để
xác thực văn bản điện tử trên phần mềm quản lý văn bản - điều hành
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo UBND
huyện, các cơ quan chuyên môn sử dụng chữ ký số, chứng thư số: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50% lãnh đạo UBND
huyện, các cơ quan chuyên môn sử dụng chữ ký số, chứng thư số: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ứng dụng: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% trở lên so với
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30%:
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20%:
0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10%: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ
TTHC trở lên: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5% - dưới 10% số
hồ sơ TTHC: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ
TTHC: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số
TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI:
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định.
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số đơn vị: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đúng việc duy trì,
cải tiến ISO 9001 theo quy định.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan,
đơn vị: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cơ quan, đơn vị: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ
quan, đơn vị: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tác động của Cải
cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của huyện.
|
12,00
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn huyện. (kết quả khảo sát hàng năm của UBND huyện)
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt từ
80% trở lên: 6đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt dưới
80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tác động của Cải
cách hành chính đến sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của huyện
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với năm
trước liền kề: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với năm trước
liền kề: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm
trước liền kề: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 30% trở lên
so với năm trước liền kề: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới
30% so với năm trước liền kề: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới 10% so với
năm trước liền kề: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của huyện theo kế hoạch của UBND tỉnh giao
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu
được giao: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ
tiêu được giao: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả đạt
được
|
Tổng điểm tối đa
|
Tổng điểm
đánh giá
|
Chỉ số CCHC
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh đánh giá
|
Điều tra XHH
|
Điểm đạt được
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Các địa phương gửi báo cáo tự chấm
điểm Chỉ số CCHC quá thời hạn quy định (25/12) hàng năm thì địa phương đó không
được xem xét, đánh giá xếp hạng Chỉ số CCHC của năm đó.
2. Các địa phương vi phạm Chỉ thị số
23-CT/TU ngày 03/6/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy trong Quý I của năm liền kề
đánh giá Chỉ số CCHC và trước thời điểm Hội đồng đánh giá chấm điểm, thì địa
phương đó bị trừ điểm Chỉ số CCHC của 02 năm liên tiếp (năm trước thời điểm xảy
ra vi phạm và năm xảy ra vi phạm). Mỗi trường hợp vi phạm bị trừ 1đ.
3. Các địa phương có cùng số điểm Chỉ
số CCHC thì địa phương nào có điểm tự chấm gần với điểm của Hội đồng đánh giá
hơn thì xếp vị thứ cao hơn
4. Kết quả đánh giá, phân loại Chỉ số
CCHC:
Loại yếu: dưới 50 điểm
Loại trung bình: từ 50 điểm đến dưới
65 điểm
Loại khá: từ 65 điểm đến dưới 80 điểm
Loại tốt: từ 80 điểm trở lên
BỘ
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2350/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh
giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số (Điểm đánh giá/
điểm tối đa x 100%
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh đánh giá
|
Điều tra XHH
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CCHC
|
16,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng
năm
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời:
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu nội
dung kế hoạch: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm về kiểm soát TTHC: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, 6 tháng, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả rà
soát TTHC 6 tháng, năm: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về theo
dõi thi hành pháp luật: 0,25đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Báo cáo chuyên đề, đột
xuất về CCHC theo yêu cầu của UBND huyện, Phòng Nội vụ huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Hàng năm tổ chức kiểm tra việc thực
hiện quy trình tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ phận Một
cửa của UBND cấp xã; việc thực hiện quy trình giải quyết hồ sơ TTHC tại các bộ
phận chuyên môn của UBND cấp xã.
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức kiểm tra từ
03 lần trở lên: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức kiểm tra 02
lần: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức kiểm tra 01
lần: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phát hiện các vấn
đề chưa phù hợp: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không phát hiện các
vấn đề chưa phù hợp: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% số vấn
đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch
tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC hàng năm)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch ghi rõ nội
dung, hình thức và thời gian thực hiện: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không rõ
ràng hoặc không có kế hoạch: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% kế hoạch: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội
dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp trong cải cách hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc
giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của xã trong năm: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND huyện giao
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến
độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
100% số nhiệm vụ được giao: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về theo dõi
thi hành pháp luật
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin
về tình hình thi hành pháp luật: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát
tình hình thi hành pháp luật: 0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn
bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền:
1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy
đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm
quyền: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp qua rà
soát các văn bản QPPL đều phù hợp, không phát sinh việc xử lý/kiến nghị xử
lý: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái
pháp luật phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số
văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công
thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản
đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp qua kiểm
tra các văn bản QPPL đều phù hợp, không phát sinh việc xử lý/kiến nghị xử lý:
1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
24,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá
TTHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Ban hành đúng thời gian, yêu cầu,
nội dung theo quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc
ban hành không đúng thời gian, yêu cầu, nội dung theo quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát quy định về TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát
hiện qua rà soát được xử lý/kiến nghị xử lý hoặc qua rà soát đều phù hợp,
không phát sinh việc xử lý: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát không phù hợp được xử lý/kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Niêm yết công khai
đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận: danh mục TTHC, bộ TTHC; điện thoại đường dây
nóng và hộp thư góp ý: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ một nội dung
niêm yết không thực hiện đạt yêu cầu như trên: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
6,50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được thực hiện tiếp nhận,
giải quyết theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã được UBND tỉnh công bố
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% số
TTHC theo quy định: 1,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC
theo quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện đúng quy định việc giải
quyết hồ sơ TTHC liên thông với UBND cấp huyện
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ được giải
quyết đúng quy định của Quy chế liên thông: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% hồ sơ được
giải quyết đúng quy định của Quy chế liên thông: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Kịp thời ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã phù hợp với quy định pháp luật hiện
hành.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Bố trí công chức làm việc tại Bộ phận
Một cửa đúng theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với
công chức của Bộ phận Một cửa đúng theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo
công thức
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
100% hồ sơ TTHC được
tiếp nhận trong năm có sai sót hoặc trễ hẹn đều có thư xin lỗi đúng theo quy
định: 2đ
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Công tác tiếp nhận
hồ sơ TTHC
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC tiếp
nhận trong năm được cập nhật đầy đủ thông tin lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh:
2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC tiếp
nhận trong năm có thời gian giải quyết từ 02 ngày trở lên, phải được in giấy
tiếp nhận hồ sơ, xử lý trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ TTHC tiếp
nhận không có sai sót để công dân phải thực hiện bổ sung, hoàn chỉnh: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Tổ chức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số phản ảnh,
kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số phản ảnh,
kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp không có
phản ảnh, kiến nghị về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định
của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính phủ
và của tỉnh về tổ chức bộ máy.
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về
phân cấp quản lý.
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế CBCC được cấp có thẩm quyền giao
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt
quá số lượng biên chế CBCC được giao: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng biên chế CBCC được giao: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, CẤP XÃ
|
16,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bố trí sử dụng cán
bộ, công chức
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Bố trí cán bộ, công chức phù hợp với
trình độ chuyên môn theo quy định của pháp luật
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công
chức được bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn theo quy định: 4đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% đến dưới
100% cán bộ, công chức được bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn
theo quy định: 3đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 85%
cán bộ, công chức được bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn theo
quy định: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% cán bộ,
công chức được bố trí công việc phù hợp với trình độ chuyên môn theo quy định:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Đội ngũ cán bộ, công chức của địa
phương đạt chuẩn theo quy định
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ đạt chuẩn theo quy định:
1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% công chức đạt chuẩn theo quy định:
1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông
tin về cán bộ, công chức vào hồ sơ của cán bộ, công chức theo quy định.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Thực hiện trình tự thủ tục đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có
cán bộ, công chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ,
công chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cử cán bộ, công chức tham gia đầy đủ
các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm theo quy định của
Trung ương, tỉnh và của huyện.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ, công chức
tham gia đầy đủ số lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo quy định: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ, công chức
tham gia hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ, công chức
tham gia không đầy đủ số lượng hoặc cán bộ, công chức được cử đi đào tạo
không hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành
chỉ tiêu tinh giản biên chế trong năm
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% -
dưới 100% chỉ tiêu được tính theo công thức như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
chỉ tiêu: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
3đ
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
19,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý hành chính
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số văn bản
trở lên: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản:
0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản (từ cấp xã đến cấp tỉnh)
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp xã đến cấp huyện, cấp tỉnh: 4đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp xã đến cấp huyện: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết
nối liên thông: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức thường xuyên
sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số cán bộ,
công chức: 4đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%
số cán bộ, công chức: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ,
công chức: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
7,00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực tuyến
mức độ
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% trở lên so với
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 3đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30%: 1,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20%: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ
TTHC trở lên: 4đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số
hồ sơ TTHC: 2đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI: 1đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số
TTHC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI:
0,5đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI, hoặc chưa
triển khai thực hiện: 0đ
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tác động của Cải
cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của huyện.
|
12,00
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết quả khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn xã. (kết quả khảo sát hàng năm của UBND xã)
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt từ
80% trở lên: 6đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số SIPAS đạt dưới
80% thì điểm đánh giá được tính theo công thức như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2350/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2350/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
1.688
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|