HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2015/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
04 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách
hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ
trình số 5707/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 về việc thông qua Nghị quyết về
quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh
Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí
1. Tỷ lệ trích các loại phí, lệ phí:
a) Đối với cơ quan thu phí, lệ phí là đơn vị tự
chủ tài chính:
- Số tiền thu phí là doanh thu của đơn vị,
đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của nhà nước trên kết quả
thu phí.
- Số tiền thu lệ phí được trích để lại cho đơn vị
thu lệ phí là 90%. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với cơ quan thu phí, lệ phí là đơn vị
không tự chủ tài chính: Số tiền thu phí, lệ phí được trích để lại cho cơ quan
thu phí, lệ phí là 90%. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Căn cứ kết quả thu phí, lệ phí hằng năm, cơ
quan thu phí, lệ phí xác định số phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước để phối hợp
với cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện công tác ghi thu, ghi chi ngân sách
nhà nước theo đúng quy định.
3. Ngoài ra, các nội dung khác về công tác quản
lý và sử dụng các loại phí, lệ phí nêu trên không quy định tại văn bản này thì
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế:
a) Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng
11 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7
năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về phí, lệ phí trình tại kỳ họp thứ
10, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi
hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
PHỤ LỤC
VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 04
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ:
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (để
giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với
quyền sử dụng đất):
a) Đối với hộ gia đình,
cá nhân:
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân áp dụng mức thu: 760.000 đồng/hồ sơ.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo:
+ Đối với hộ cận nghèo: Mức thu 475.000 đồng/hồ
sơ.
+ Đối với hộ nghèo: Miễn thu cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (lần đầu).
b) Đối với tổ chức mức thu: 1.204.000 đồng/hồ
sơ.
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
STT
|
Nội dung
|
Số tiền (đồng)/
hồ sơ
|
1
|
Hồ sơ địa chính dạng số
|
|
1.1
|
Trích lục từ hồ sơ địa chính dạng
số
|
50.000
|
1.2
|
Trích sao thông tin từ hồ sơ địa
chính dạng số
|
45.000
|
2
|
Hồ sơ địa chính dạng giấy
|
|
2.1
|
Trích sao từ hồ sơ địa chính dạng
giấy
|
60.000
|
2.2
|
Trích sao thông tin từ hồ sơ địa
chính dạng giấy
|
55.000
|
3
|
Trích lục thông tin quy hoạch (Cung cấp thông
tin quy hoạch bằng công nghệ tin học, in màu thông tin quy hoạch)
|
150.000
|
3. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
25.000 đồng/hồ sơ.
II. MỨC THU LỆ PHÍ:
1. Lệ phí địa chính:
a) Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính:
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Hộ gia đình,
cá nhân
|
Tổ chức
|
Các phường thuộc
thành phố, thị xã
|
Khu vực khác
(xã, thị trấn)
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
đồng/lần
|
15.000
|
7.000
|
30.000
|
b) Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Hộ gia đình,
cá nhân
|
Tổ chức
|
Các phường
thuộc thành phố, thị xã
|
Khu vực khác
(xã, thị trấn)
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai (theo
khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013)
|
đồng/lần
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
c) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Miễn lệ phí cấp đổi đối với trường hợp đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, sở
hữu nhà ở, sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực (từ ngày 10 tháng 12 năm
2009).
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành
thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn
thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
TT
|
Nội dung
thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Hộ gia
đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
Các phường thuộc
thành phố, thị xã
|
Khu vực
khác (xã, thị trấn)
|
I
|
Cấp mới Giấy chứng nhận
|
1
|
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/giấy
|
25.000
|
12.000
|
100.000
|
2
|
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/giấy
|
50.000
|
25.000
|
300.000
|
II
|
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy
chứng nhận
|
1
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ
xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không
có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/lần
|
20.000
|
10.000
|
40.000
|
2
|
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác
nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
đồng/lần
|
40.000
|
20.000
|
50.000
|
2. Đăng ký giao dịch bảo đảm:
Hộ gia đình, cá nhân khi đăng ký giao dịch bảo đảm
để vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ thì không phải nộp lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm cho cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm theo thẩm quyền.
-
Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ.
- Đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản bảo
đảm: 70.000 đồng/hồ sơ.
-
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000 đồng/hồ
sơ.
-
Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.