HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/2013/NQ-HĐND
|
Quảng Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NGHỊ QUYẾT VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quy
chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân;
Qua xem xét
dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 274/TTr-TTHĐND ngày 05 tháng 12 năm
2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân về việc ban hành Nghị quyết về chương
trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm
2014, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tại Kỳ họp thứ 10 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động năm 2013 và
phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu năm 2014 của Thường trực HĐND và các Ban của
HĐND tỉnh.
Điều 2. Thông qua báo cáo kết
quả giám sát của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Pháp chế của HĐND tỉnh trình tại
kỳ họp này. Yêu cầu Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các địa phương, các ngành hữu
quan kịp thời giải quyết những kiến nghị qua giám sát và báo cáo kết quả thực
hiện với HĐND tại các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh trong năm 2014.
Điều 3. Thông qua Chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám
sát của HĐND tỉnh năm 2014 như sau:
I. VỀ
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT
1. Nghị quyết
về quy định, điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.
2. Nghị quyết
về thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực
các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh; công dân trong nước và người nước
ngoài có liên quan.
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Sở Tài chính, Ban Quản lý Khu Kinh tế;
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.
3. Nghị quyết về thông qua Đề án nâng cấp thành phố Đồng Hới lên đô thị
loại 2
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Sở Xây dựng;
- Cơ quan phối
hợp: UBND thành phố Đồng Hới;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.
4. Nghị quyết
về điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng.
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.
5. Nghị quyết
về vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để triển khai thực hiện Dự án phát
triển môi trường, hạ tầng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan phối
hợp: Công ty TNHH MTV Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.
6. Nghị quyết
về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014.
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch đầu tư;
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Các Ban của HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.
7. Nghị quyết
về phê duyệt tổng quyết toán ngân sách tỉnh năm 2013.
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.
8. Nghị quyết
về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2015, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp
tỉnh năm 2015.
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.
9. Nghị quyết
về quy định giá các loại đất năm 2015.
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.
10. Nghị quyết về tổng biên chế hành chính và tổng biên chế sự nghiệp năm
2015.
- Đối tượng điều
chỉnh: Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Sở Nội vụ;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Pháp chế của HĐND tỉnh;
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.
11. Nghị
quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh năm 2015.
- Đối tượng điều
chỉnh: các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch - Đầu tư.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.
12. Nghị
quyết về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015.
- Đối tượng điều
chỉnh: các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;
- Phạm vi điều
chỉnh: trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: UBND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch - Đầu tư.
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Các Ban của HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.
13. Nghị
quyết về chương trình xây dựng Nghị quyết và hoạt động giám sát của HĐND tỉnh
năm 2015.
- Đối tượng điều
chỉnh: Thường trực HĐND, UBND, các Ban HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh, Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, các cơ quan, tổ chức hữu quan và công dân có liên quan;
- Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
- Cơ quan
trình: Thường trực HĐND tỉnh;
- Cơ quan tham
mưu: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cơ quan phối
hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;
- Cơ quan thẩm
tra: Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Thời điểm
ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.
Ngoài các nghị
quyết nêu trên, theo đề nghị của UBND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu
HĐND tỉnh, Ban Thường trực Uỷ ban MTTQVN tỉnh, Thường trực HĐND và UBND sẽ phối
hợp xem xét để bổ sung, điều chỉnh hoặc đề nghị bãi bỏ một số nghị quyết dự kiến
ban hành nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và báo cáo
HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
II. VỀ
CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
1. Thường
trực HĐND tỉnh giám sát 02 chuyên đề:
- Tình hình thực
hiện Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát triển
của tỉnh năm 2012 và Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phân bổ vốn
đầu tư phát triển của tỉnh năm 2013; tình hình quản lý, sử dụng nguồn vốn của
các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan được phân bổ vốn đầu tư.
- Kết quả thực
hiện các kiến nghị qua báo cáo giám sát của HĐND tỉnh khóa XVI từ đầu nhiệm kỳ
đến hết năm 2013.
2. Ban Kinh
tế và Ngân sách giám sát 02 chuyên đề:
- Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về quản
lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh từ
năm 2011 - 2013.
- Tình hình chấp
hành nghị quyết của HĐND tỉnh về dự toán ngân sách từ năm 2011 - 2013.
3. Ban Văn
hóa - Xã hội giám sát 01 chuyên đề:
Tình hình thực hiện các văn bản pháp luật về công tác dạy nghề và việc làm từ
năm 2011 - 2013.
4. Ban Pháp
chế giám sát 01 chuyên đề: Việc thực
hiện các quy định của pháp luật về xử lý hành chính đối với các hành vi vi phạm
trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh từ năm 2011 -
2013.
Cùng với việc
giám sát chuyên đề, Thường trực, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND
tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định, chủ động
xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức giám sát, khảo sát việc chấp hành
pháp luật của nhà nước, thực hiện nghị quyết của HĐND tỉnh và việc giải quyết,
trả lời các kiến nghị cử tri theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao Thường trực
HĐND tỉnh chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp thực hiện việc chuẩn bị dự thảo
các nghị quyết trình tại kỳ họp của HĐND tỉnh trong năm 2014.
Các cơ quan
tham mưu soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh có kế hoạch
tổ chức thực hiện đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật
và đảm bảo chất lượng.
Các Ban HĐND,
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quy định
chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo, xây dựng nghị quyết tiến
hành thẩm tra và giúp HĐND trong việc tiếp thu, chỉnh lý các nghị quyết của
HĐND tỉnh.
Điều 5.
Giao Thường
trực HĐND căn cứ tình hình cụ thể để quyết định thời điểm và thời gian giám
sát; tổ chức, chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp với các Ban của HĐND giám
sát theo chương trình đã được HĐND tỉnh thông qua.
Các Tổ đại biểu
và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tế
để lựa chọn nội dung giám sát theo quy định của pháp luật, báo cáo kết quả giám
sát về Thường trực HĐND tỉnh.
Các cơ quan, địa
phương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Thường
trực, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát; chủ động chuẩn bị báo cáo và
cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu; nghiêm túc thực hiện các kiến nghị và
báo cáo kết quả thực hiện với Thường trực, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh.
Thường trực, các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tổng hợp và
báo cáo kết quả hoạt động giám sát tại các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh trong
năm 2014.
Điều 6. Giao Thường trực HĐND phối hợp với UBND tỉnh xem xét, giải
quyết, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nghị quyết của HĐND
giữa hai kỳ họp; xem xét, quyết định, điều chỉnh, bổ sung các biện pháp nhằm đảm
bảo thực hiện nghị quyết của HĐND và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này
được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVI, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 12
năm 2013 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Chính phủ, VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo, Đài PT - TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh Quảng bình;
- Lưu: VT. TH HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Lương Ngọc Bính
|