QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Quản lý xây dựng công trình là tổ chức trực thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng
quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật trong lĩnh vực đầu
tư xây dựng công trình nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp
và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân cấp, ủy
quyền của Bộ trưởng.
2. Cục Quản
lý xây dựng công trình có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có
kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của
Cục đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng:
a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự
án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định
của Chính phủ; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương
trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các nghị quyết, cơ chế,
chính sách, dự án, đề án theo phân công của Bộ trưởng;
b) Chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án, công
trình quan trọng quốc gia, các chương trình, đề án, dự án, công trình thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng.
2. Trình Bộ
ban hành quyết định, chỉ thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm,
định mức kinh tế - kỹ thuật; tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của
Bộ trưởng và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trình Bộ
công bố và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo
thực hiện các cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chuyên
ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo
và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
4. Ban hành
các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh
vực được giao quản lý. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kế hoạch, tiến độ thực hiện
các công trình sau khi đã được Bộ thông báo phân bổ kế hoạch vốn hàng năm; tổng
hợp báo cáo định kỳ, báo cáo theo chuyên đề về kết quả thực hiện và giải ngân
các dự án do Bộ giao quản lý.
5. Chỉ đạo
công tác phòng, chống thiên tai đối với các công trình xây dựng thuộc phạm
vi quản lý của Cục; tham gia công tác phòng, chống thiên tai của Bộ theo phân
công của Bộ trưởng.
6. Quản lý
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
a) Phối hợp
với Vụ Kế hoạch và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác chuẩn bị đầu tư
theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
b) Tham gia
Hội đồng thẩm định nhà nước đối với các dự án quan trọng Quốc gia theo phân
công của Bộ trưởng;
c) Dự thảo
trình Bộ tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo phân công của Bộ trưởng;
d) Chủ trì
thẩm định, trình Bộ trưởng:
- Phê duyệt
dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự
án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn trái
phiếu Chính phủ, vốn ngân sách tập trung trong nước do Bộ giao;
- Phê duyệt
quy mô đầu tư các dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng
đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
đối với các dự án đầu tư xây dựng được Bộ giao;
đ) Chủ trì
phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định về kỹ thuật chuyên ngành xây dựng
các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ khi được Bộ trưởng giao;
e) Phê duyệt
báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình xây dựng sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư theo ủy quyền của Bộ trưởng;
g) Chủ trì
thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế hoạch đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn lập dự
án đầu tư các dự án được Bộ giao quản lý.
7. Quản lý
giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng công trình:
a) Chủ trì
thẩm tra hồ sơ thiết kế sau bước thiết kế cơ sở theo quy định đối với các dự án
được Bộ giao quản lý;
b) Chủ trì
thẩm định trình Bộ phê duyệt kế hoạch đấu thầu và theo dõi kiểm tra công tác đấu
thầu các dự án được Bộ trưởng giao quản lý; đầu mối chủ trì giải quyết kiến nghị
về đấu thầu thuộc thẩm quyền của người quyết định đầu tư các dự án được Bộ giao
quản lý;
c) Theo
dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện hợp đồng; tổng hợp báo cáo về công tác
đấu thầu, tổng hợp danh sách các nhà thầu, các đối tượng có liên quan vi phạm
pháp luật về đấu thầu, về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
d) Chủ trì
thẩm tra hồ sơ thiết kế sau bước thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do các Bộ, ngành, địa
phương quản lý theo phân công của Bộ trưởng;
đ) Tổ chức
kiểm tra công tác quản lý thi công, quản lý chất lượng công trình xây dựng đối
với các dự án đầu tư được Bộ giao quản lý; yêu cầu chủ đầu tư thực hiện việc kiểm
định chất lượng theo quy định của pháp luật khi phát hiện những nghi ngờ về chất
lượng công trình xây dựng;
e) Chủ trì
công tác xử lý sự cố trong thi công xây dựng và khai thác sử dụng công trình
xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc nhiệm vụ quản
lý nhà nước của Bộ; tổ chức giám định về chất lượng công trình xây dựng chuyên
ngành theo quy định của pháp luật; kiến nghị xử lý khi phát hiện sai phạm về chất
lượng công trình xây dựng của Ngành nông nghiệp;
g) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện quản lý nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định;
lập và trình Bộ báo cáo tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng các
công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
h) Tham gia
Hội đồng nghiệm thu Nhà nước đối với công trình quan trọng Quốc gia theo phân
công của Bộ trưởng. Thường trực Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với các công
trình do Bộ quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu.
8. Quản lý
giai đoạn kết thúc đầu tư xây dựng công trình:
a) Chủ trì
kiểm tra công tác nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng của chủ đầu
tư đối với các dự án được Bộ giao quản lý theo quy định pháp luật;
b) Phối hợp
với Vụ Tài chính trong việc thẩm định trình Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán dự án xây dựng công trình hoàn thành do Bộ giao theo quy định;
c) Chỉ đạo
thực hiện việc lập, giao nộp, lưu trữ hồ sơ tài liệu công trình xây dựng theo
quy định của nhà nước các công trình được Bộ giao quản lý.
9. Thực hiện
nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư, tổng hợp báo cáo Bộ theo quy định đối với
các dự án được Bộ giao quản lý.
10. Chủ trì
tổng hợp, hướng dẫn thực hiện bảo trì công trình thủy lợi, đê điều và công trình
nông nghiệp chuyên ngành khác theo quy định.
11. Về khoa
học, công nghệ và môi trường:
a) Đề xuất,
trình Bộ chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ
công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành;
b) Chủ trì
thẩm định đề cương, đề tài nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực
hiện; nghiệm thu, quản lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Quản lý
thông tin khoa học công nghệ về chuyên ngành;
d) Tham gia
xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ theo phân công của Bộ trưởng.
12. Thực hiện nhiệm vụ về phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ
trưởng.
13. Tổ chức
chỉ đạo công tác điều tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực xây dựng
công trình nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, diêm nghiệp và phát triển
nông thôn theo quy định.
14. Về hợp
tác quốc tế và hội nhập quốc tế:
a) Xây dựng, trình Bộ chương trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Tham gia đàm
phán để ký kết các điều ước, thỏa
thuận quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực; tổ chức thực hiện các điều
ước, thỏa thuận quốc tế theo phân công
của Bộ trưởng;
c) Tổ chức thực hiện hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế; các chương
trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân cấp của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
15. Về cải
cách hành chính:
a) Xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Cục theo chương trình cải
cách hành chính của Bộ và sự chỉ đạo của Bộ trưởng;
b) Chỉ đạo
rà soát, hệ thống hoá và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp luật về
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Chỉ đạo
hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục theo
hướng phân công, phân cấp;
d) Đề xuất
với Bộ về kiện toàn tổ chức, phương thức vận hành quản lý của bộ máy quản lý
nhà nước đối với lĩnh vực giao Cục quản lý thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
trình Bộ phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà
nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương;
đ) Chỉ đạo
thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới
phương thức làm việc, hiện đại hoá công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
hoạt động của Cục.
16. Về quản
lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Cục:
a) Trình Bộ
cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật về cung ứng dịch vụ công; về thực hiện
xã hội hoá các hoạt động cung ứng dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực;
b) Ban hành
định mức kinh tế-kỹ thuật, thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công thuộc
ngành, lĩnh vực;
c) Hướng dẫn,
kiểm tra và hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực
theo quy định của pháp luật.
17. Về thực
hiện nhiệm vụ quản lý đối với hoạt động
của hội, tổ chức phi Chính phủ theo phân công của Bộ trưởng:
a) Hướng dẫn,
tạo điều kiện cho hội, tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu
việc đề xuất, phản biện của hội, tổ chức phi Chính phủ để hoàn thiện các quy định
quản lý nhà nước trong lĩnh vực được giao;
b) Kiến nghị việc xử lý các vi phạm pháp luật của hội, tổ chức phi Chính
phủ hoạt động trong lĩnh vực được giao;
c) Tham gia ý kiến về công nhận Ban vận động thành lập Hội và Điều lệ Hội thuộc lĩnh vực được
giao quản lý theo quy định.
18. Về tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người
làm việc, vị trí việc làm, chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật:
a) Trình Bộ trưởng dự thảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục; đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ
chức thuộc Cục theo quy định;
b) Ban hành quy chế làm việc của Cục; quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục; quyết định thành lập Tổ công tác của Cục theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm các chức danh lãnh đạo các tổ chức trực thuộc Cục theo
phân cấp của Bộ trưởng và quy định
pháp luật;
d) Xây dựng, trình Bộ đề án vị trí việc làm; quản lý biên chế công chức,
cơ cấu công chức theo ngạch trong các tổ chức hành chính thuộc Cục theo quy định
của pháp luật;
đ) Quyết định giao biên chế công chức hành chính nhà nước, hợp đồng lao
động 68/2000/NĐ-CP cho các đơn vị trực thuộc Cục trên cơ sở quyết định giao
biên chế công chức hàng năm của Bộ;
e) Quyết định cử công chức, người lao động đi
học tập, công tác ở nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ;
g) Quy định thẩm quyền và trách nhiệm của người đứng đầu các tổ chức thuộc
Cục;
h) Thực hiện các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong các đơn vị thuộc Cục;
i) Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm trong
thực thi công vụ theo quy định của pháp luật;
k) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn của Bộ để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ đối với công chức thuộc nhiệm vụ của Cục theo quy định pháp luật;
l) Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và người lao
động thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp quản
lý của Bộ;
m) Xây dựng, trình Bộ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức thuộc
ngành, lĩnh vực theo phân công của Bộ trưởng;
n) Thực hiện nhiệm vụ thi đua, khen thưởng theo quy định.
19. Về
thanh tra, kiểm tra:
a) Hướng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, phân cấp quản lý về ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định;
b) Giải quyết
hoặc tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân
liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Cục; tổ chức việc tiếp công dân theo
quy định của pháp luật;
c) Thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện phân cấp quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý của Cục và kiến nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện
nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định.
20. Về quản
lý tài chính, tài sản:
a) Trình Bộ
dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch ngân sách trung hạn của Cục;
b) Chịu
trách nhiệm quyết toán các nguồn kinh phí do Cục trực tiếp quản lý; quản lý và
chịu trách nhiệm về tài sản của nhà nước được giao cho Cục theo phân cấp của Bộ
trưởng và quy định của pháp luật.
21. Thực hiện
nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và phân công, phân cấp của
Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục có
Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Cục trưởng điều
hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Cục.
Phó Cục trưởng
giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục
trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
2. Các tổ chức
tham mưu:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch,
Tổng hợp;
c) Phòng Thẩm
định đầu tư công trình;
d) Phòng Quản
lý thi công và chất lượng công trình;
đ) Phòng Chế độ,
Dự toán;
e) Văn phòng đại
diện Cục phía Nam, tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng công trình
trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục
Quản lý xây dựng công trình, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Tổng cục
trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.