ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2185/2017/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 26 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
62/2015/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về Giải thưởng môi trường Việt Nam; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Công văn số 88-KL/TU
ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về quy định giải thưởng môi trường tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
702/TTr-STNMT ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường; Báo cáo
thẩm định số 91/BCTĐ-STP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về Giải thưởng môi trường tỉnh Thanh Hóa.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/7/2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Cổng thông tin điện tử; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, PgNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về
nguyên tắc, tiêu chí, thang điểm, điều kiện, quy trình, thủ tục xét và tổ chức
trao tặng Giải thưởng môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt
là Giải thưởng).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
cho 03 đối tượng: tổ chức, cộng đồng và cá nhân có thành tích xuất sắc trong sự
nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ dùng
trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Tổ chức gồm các cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong nước và các tổ chức của
người nước ngoài có tư cách pháp nhân, hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt
Nam.
2. Cộng đồng gồm thôn,
xóm, bản, tổ dân phố, khu phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3. Cá nhân gồm người
Việt Nam và người nước ngoài có năng lực hành vi dân sự, không trong thời gian
thi hành án theo quy định của pháp luật.
4. Sản xuất sạch hơn
là việc áp dụng liên tục các biện pháp phòng ngừa về môi trường vào các quá trình sản xuất, nhằm giảm thiểu
rủi ro cho con người và môi trường.
5. Năng suất xanh là một
chiến lược nhằm nâng cao năng suất và chất lượng môi trường cho các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội.
Điều
4. Nguyên tắc xét tặng
1. Việc xét tặng Giải
thưởng phải được thực hiện đúng đối tượng, điều kiện, quy trình xét tặng theo
quy định này; đảm bảo chính xác, công khai, dân chủ, khách quan.
2. Giải thưởng ghi nhận
và tôn vinh những tổ chức, cộng đồng và cá nhân có đóng góp xứng đáng cho sự
nghiệp bảo vệ môi trường.
3. Không xét tặng Giải
thưởng cho tổ chức, cộng đồng và cá nhân đã được trao tặng Giải thưởng lần trước
liền kề.
4. Trong kỳ xét tặng
Giải thưởng, mỗi cơ quan, đơn vị chỉ được trao tặng 01 Giải thưởng (tập thể hoặc
cá nhân).
Điều
5. Hình thức, số lượng và cơ cấu giải thưởng
1. Hình thức
trao tặng: Giải thưởng Môi trường tỉnh Thanh Hóa là giải thưởng của UBND tỉnh
trao tặng Bằng chứng nhận cho tổ chức, cộng đồng và cá nhân có thành tích xuất
sắc trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có đủ điều kiện
xét tặng được quy định tại Điều 6 của Quy định này.
2. Giải thưởng được tổ chức xét tặng 02 (hai) năm một lần.
3. Lĩnh vực tham gia
xét tặng Giải thưởng chia thành 6 lĩnh vực:
a) Quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường;
b) Giáo dục, đào tạo,
truyền thông; tham vấn, tư vấn, phản biện, giám sát thực hiện chính sách, pháp
luật về bảo vệ môi trường;
c) Nghiên cứu, áp dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
d) Phòng ngừa, giảm
thiểu tác động xấu tới môi trường, khắc phục sự cố, xử lý ô nhiễm, phục hồi và
cải thiện môi trường;
đ) Bảo vệ và sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học;
e) Thực hiện chiến lược
tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu;
4. Số lượng, cơ cấu Giải
thưởng:
a) Số lượng Giải thưởng
mỗi lần tổ chức trao không quá 10 giải cho 03 (ba) đối tượng (tổ chức, cộng đồng
và cá nhân) thuộc 06 lĩnh vực tham gia xét tặng được quy định tại Khoản 3 Điều
này;
b) Cơ cấu Giải thưởng
cụ thể cho 03 đối tượng và 06 lĩnh vực do Cơ quan thường trực Giải thưởng đề xuất
UBND tỉnh quyết định trong mỗi lần tổ chức xét tặng Giải thưởng.
Chương
II
ĐIỀU KIỆN VÀ
QUY TRÌNH XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều
6. Điều kiện để xét tặng
Tổ chức, cộng đồng và
cá nhân đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng đáp ứng đủ điều kiện sau:
1. Đối với tổ chức, cộng
đồng
a) Đã hoạt động, sản
xuất, kinh doanh liên tục trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, không vi phạm các quy định
của Luật Bảo vệ môi trường, các quy định pháp luật khác của Việt Nam và các quy
định về bảo vệ môi trường của tỉnh trong thời gian ít nhất 04 (bốn) năm, tính đến
thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng;
b) Tự nguyện đăng ký
tham gia xét tặng Giải thưởng;
c) Giải quyết thành công
ít nhất một vấn đề môi trường đặc thù hoặc thúc đẩy tiến bộ trong hoạt động bảo
vệ môi trường thuộc một trong các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại
Khoản 3, Điều 5 của Quy định này;
2. Đối với cá nhân
a) Không vi phạm các
quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác của Việt Nam
trong thời gian ít nhất 3 (ba) năm, tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải
thưởng;
b) Tự nguyện đăng ký
tham gia xét tặng Giải thưởng;
c) Có thành tích xuất
sắc, là tấm gương điển hình được mọi người
tôn vinh theo thuộc một trong 06 lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại Khoản
3, Điều 5 của Quy định này.
Điều
7. Tiêu chí và thang điểm xét tặng
Tổ chức, cộng đồng và
cá nhân được xét tặng Giải thưởng theo các tiêu chí và thang điểm sau (thang điểm
tối đa xét tặng là 100 điểm):
1. Đối với tổ chức và
cộng đồng
a) Đóng góp cho sự
nghiệp bảo vệ môi trường: tối đa là 40 điểm
b) Quy mô và phạm vi ảnh
hưởng: tối đa là 15 điểm;
c) Tính hiệu quả về
kinh tế, xã hội: tối đa là 30 điểm;
d) Thời gian tác động
chọn 1 trong 3 mức điểm: tối đa 10 điểm (quy định cụ thể tại Phụ lục 1);
đ) Có thành tích về bảo
vệ môi trường tại vùng sâu, vùng xa: 05 điểm.
2. Cá nhân
a) Đóng góp cho sự
nghiệp bảo vệ môi trường: tối đa là 40 điểm;
b) Tính hiệu quả về
kinh tế, xã hội: tối đa là 30 điểm;
c) Tính điển hình và ảnh
hưởng đối với cộng đồng: tối đa là 15 điểm;
d) Tính sáng tạo: tối
đa là 10 điểm;
đ) Có thành tích về bảo
vệ môi trường tại vùng sâu, vùng xa; nếu là người khuyết tật, người dân tộc thiểu
số thì được cộng thêm 05 điểm.
Tiêu chí và thang điểm
đánh giá đối với các tổ chức, cộng đồng và cá nhân tham gia giải thưởng được
quy định cụ thể tại Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm Quyết định này.
Điều
8. Hồ sơ xét tặng Giải thưởng
1. Bản đăng ký tham dự
theo mẫu tại Phụ lục 4 (đối với tổ chức), Phụ lục 5 (đối với cộng đồng), Phụ lục
6 (đối với cá nhân) kèm theo Quy định này.
2. Báo cáo thành tích
theo các tiêu chí xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 7 của Quy định này được
lập theo Phụ lục 7 (đối với tổ chức), Phụ lục 8 (đối với cộng đồng), Phụ lục 9
(đối với cá nhân) kèm theo Quy định này.
3. Tài liệu chứng minh
thành tích, kết quả áp dụng trong thực tiễn thuộc các lĩnh vực xét tặng Giải
thưởng quy định tại Khoản 3, Điều 5 của Quy định này gửi bản công chứng kèm báo
cáo thành tích gồm các loại sau (nếu có); Bằng khen, Giấy khen, giấy chứng nhận
thành tích, sáng kiến, sáng tạo về lĩnh vực môi trường, ảnh, đĩa hình chứng
minh thành tích xuất sắc của tổ chức, cộng đồng và cá nhân trong hoạt động bảo
vệ môi trường, các loại văn bản chứng minh tuân thủ luật pháp của Việt Nam về bảo
vệ môi trường.
4. Hai (02) ảnh cỡ 4x6
đối với cá nhân; ảnh chụp đội ngũ cán bộ của đơn vị đối với tổ chức; ảnh chụp đại
diện thôn, xóm, bản, tổ dân phố, khu phố đối với cộng đồng.
Điều
9. Quy trình xét và Quyết định tặng Giải thưởng
1. Hồ sơ được lập
thành 02 bộ, gửi về Cơ quan thường trực Giải thưởng (Sở Tài nguyên và Môi trường)
trước ngày 30 tháng 3 của năm xét tặng Giải thưởng.
2. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, tổ chức
xác minh, thẩm định thực tế các hồ sơ (nếu cần thiết); trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu tổ chức, cộng đồng và cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ
sơ.
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường phân loại hồ sơ theo từng lĩnh vực xét tặng Giải thưởng và chuyển tới
các thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc
trước buổi họp của Hội đồng.
4. Xét tặng Giải thưởng
được tổ chức qua 02 (hai) vòng:
Vòng 1: Chủ tịch Hội đồng
quyết định việc phân hồ sơ cho các thành viên Hội đồng. Các thành viên trong Hội
đồng tiếp nhận hồ sơ, tiến hành đánh giá, thảo luận và chấm điểm từng hồ sơ
theo tiêu chí quy định tại Điều 7 của Quy định này. Sau khi xem xét, đánh giá tổng
hợp và tính điểm trung bình đối với từng hồ sơ, Ban Thư ký Hội đồng tổng hợp, lập danh sách các tổ chức, cộng đồng
và cá nhân có số điểm trung bình đạt từ 70 điểm trở lên để xét tiếp ở vòng 2.
Vòng 2: Hội đồng làm
việc tập thể để xem xét từng hồ sơ có số điểm từ 70 trở lên do Ban Thư ký tổng
hợp và trình Hội đồng. Các thành viên Hội đồng tiến hành đánh giá, thảo luận và
chấm điểm từng hồ sơ theo tiêu chí quy định tại Điều 7 của Quy định này.
Mức chênh lệch số điểm
giữa các thành viên Hội đồng cho cùng một hồ sơ không được quá 20 điểm; trường
hợp mức chênh lệch số điểm cho cùng một hồ sơ lớn hơn 20 điểm, Hội đồng sẽ thảo
luận và thông qua phương án tính điểm trung bình bằng hình thức biểu quyết. Sau
khi xem xét, đánh giá tổng hợp và tính điểm trung bình đối với từng hồ sơ, Hội
đồng lập danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cộng đồng và
cá nhân theo thứ tự từ điểm số cao đến điểm số thấp.
5. Trên cơ sở danh
sách do Hội đồng xét tặng, Cơ quan thường trực Giải thưởng (Sở Tài nguyên và
Môi trường) phối hợp Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình UBND
tỉnh xem xét, quyết định tặng Giải thưởng cho tổ chức cộng đồng và cá nhân.
Điều
10. Hội đồng xét tặng
1. Hội đồng xét
tặng Giải thưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập (sau đây gọi tắt là
Hội đồng), số lượng thành viên của Hội đồng không ít hơn 09 người. Hội đồng có
nhiệm vụ giúp Chủ tịch UBND tỉnh xét chọn các tổ chức, cộng đồng và cá nhân có
thành tích xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ môi trường để xem xét, quyết định tặng
Giải thưởng.
2. Hội đồng gồm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch, các thành viên Hội đồng và Thư ký Hội đồng, cụ thể như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng:
Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Thường
trực Hội đồng: Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng:
Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
d) Các Thành viên Hội
đồng bao gồm: Lãnh đạo các Sở, ban, ngành, các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản
lý trong lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng.
đ) Thư ký Hội đồng:
Lãnh đạo Chi cục Bảo vệ Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Chủ tịch Hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng điều khiển các phiên họp của Hội đồng. Hội
đồng làm việc theo chế độ tập thể. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất
hai phần ba (2/3) số thành viên tham dự. Quyết định của Hội đồng chỉ có giá trị
khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng có mặt đồng ý.
4. Chủ tịch Hội đồng
có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng điều hành hoạt động của Hội
đồng; Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm thay mặt Hội đồng báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh về kết quả làm việc và đề xuất của Hội đồng về việc trao Giải thưởng.
Chương
III
TỔ CHỨC LỄ
TRAO TẶNG GIẢI THƯỞNG VÀ KINH PHÍ
Điều
11. Tổ chức Lễ trao tặng
1. Lễ trao tặng
Giải thưởng được tổ chức vào Ngày môi trường thế giới ngày 5 tháng 6 năm 2018
trở đi (định kỳ 02 năm/lần).
2. Lễ trao tặng Giải
thưởng được tổ chức trang trọng, truyền thông rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng để tôn vinh các tổ chức, cộng đồng và cá nhân.
Điều
12. Kinh phí
1. Kinh phí cho
việc tổ chức và trao giải thưởng được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường,
Quỹ bảo vệ môi trường và tài trợ của các tổ chức, cá nhân khác chi cho các hoạt
động sau:
a) Hoạt động của Hội đồng,
Cơ quan thường trực Giải thưởng;
b) In ấn Bằng chứng nhận;
c) Tổ chức lễ trao Giải
thưởng;
d) Tiền thưởng kèm
theo Giải thưởng
2. Việc tiếp nhận, quản
lý và sử dụng nguồn kinh phí tài trợ được thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cộng đồng
và cá nhân được tiếp nhận hồ sơ xét tặng Giải thưởng không được đóng góp kinh
phí để tổ chức xét tặng Giải thưởng và các hoạt động có liên quan.
Điều
13. Quyền lợi của tổ chức, cá nhân và cộng đồng
1. Được tặng Bằng
chứng nhận của UBND tỉnh.
2. Được thưởng tiền, cụ
thể: Mỗi tổ chức và cộng đồng 50.000.000 đồng, mỗi cá nhân 20.000.000 đồng.
3. Được tuyên truyền,
quảng bá hình ảnh sản phẩm đạt giải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Được in ấn phẩm để
quảng bá sản phẩm tại các thị trường trong và ngoài tỉnh.
5. Các tổ chức, cộng đồng
và cá nhân đạt Giải thưởng môi trường tỉnh Thanh Hóa
lần gần nhất sẽ được đề nghị xét tặng Giải thưởng môi trường Việt Nam đợt gần
nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu không vi phạm các quy định pháp luật
hiện hành tính từ thời gian đã được xét tặng).
Điều
14. Hủy quyết định tặng Giải thưởng và thu hồi hiện vật
1. Tổ chức, cộng đồng
và cá nhân không trung thực trong việc lập hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng bị
phát hiện thì bị hủy bỏ quyết định tặng Giải thưởng, bị thu hồi toàn bộ hiện vật,
tiền thưởng và không được hưởng các quyền lợi sau khi được tặng Giải thưởng, nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định.
2. Việc thu hồi Giải
thưởng được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
15. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường là Cơ quan thường trực Giải thưởng, chủ trì, phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và
các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng kế hoạch
và triển khai phổ biến, truyền thông về Giải thưởng;
b) Chủ trì và phối hợp
với Đài Phát thanh và truyền hình Thanh Hóa; Báo Thanh Hóa; Báo Tài nguyên và
Môi trường; Báo Lao động và Xã hội; Báo Văn hóa và Đời sống tổ chức tuyên truyền,
hướng dẫn và chỉ đạo các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia xét tặng Giải
thưởng theo quy định của pháp luật;
c) Công bố tiêu chí Giải
thưởng; tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng; trình Chủ tịch
UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng và danh sách tổ chức, cá nhân
và cộng đồng đề nghị tặng Giải thưởng; tổ chức công bố và trao Giải thưởng;
công bố những chủ đề và lĩnh vực ưu tiên của lần trao giải tiếp theo.
2. Các Sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết
định này; xác nhận đề nghị xét tặng Giải thưởng môi trường cho các tổ chức, cộng
đồng và cá nhân trên địa bàn mình quản lý có thành tích xuất sắc trong công tác
bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân cần kịp thời phản
ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải
quyết./.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC VÀ CỘNG
ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1. Đóng góp cho sự nghiệp bảo
vệ môi trường
|
40
|
a) Có đóng góp
(sáng kiến/đề xuất/công trình/mô hình...) có tính khả
thi khi áp dụng.
|
10
|
b) Có chương trình, kế hoạch cụ
thể và đã thực hiện thành công tại nội bộ cơ quan hay tại địa phương.
|
10
|
c) Có đóng góp cho việc xây dựng
chủ trương, hoàn thiện chính sách, xây dựng pháp luật về môi trường hoặc có
đóng góp cho việc hoàn thành nhiệm vụ, chương trình trọng điểm về bảo vệ môi
trường của tỉnh
|
10
|
d) Có tác động tích cực với sự
phát triển ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học
hoặc ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
10
|
2. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng
|
15
|
a) Có thể áp dụng trong phạm vi
nội bộ của tổ chức, cộng đồng hoặc địa phương nơi tổ chức, cộng đồng hoạt động,
sinh sống
|
5
|
b) Có thể áp dụng trong phạm vi
cấp huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
c) Có thể áp dụng trong phạm vi
cấp tỉnh trở lên.
|
5
|
3. Tính hiệu quả về kinh tế,
xã hội
|
30
|
a) Có tác động làm giảm phát thải,
có khả năng tái sử dụng hay tái chế, sử dụng hiệu quả tài nguyên hoặc tiết kiệm
chi phí khi áp dụng
|
20
|
b) Có khả năng kết hợp với các tổ chức khác khi áp dụng các mô hình mang lại hiệu quả kinh
tế kết hợp với bảo vệ môi trường
|
5
|
c) Được sự ủng hộ, đồng thuận của
địa phương khi đưa vào áp dụng
|
5
|
4. Thời gian tác động (chọn 1
trong 3 mức điểm)
|
10
|
- Chỉ áp dụng mang tính phong
trào và trong thời gian ngắn
|
5
|
- Có khả năng áp dụng liên tục
và duy trì từ 1 đến 3 năm
|
8
|
- Có khả năng
áp dụng liên tục và duy trì trên 3 năm
|
10
|
5. Lập thành tích về bảo vệ
môi trường tại vùng
sâu, vùng xa
|
5
|
Tổng cộng (tối đa 100 điểm)
|
100
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP,
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1. Đóng góp cho sự nghiệp bảo
vệ môi trường
|
40
|
a) Xây dựng hoàn chỉnh và vận
hành thường xuyên hệ thống xử lý chất thải (nước thải, bụi, khí thải, tiếng ồn) đạt quy chuẩn cho
phép. Thực hiện phân loại rác tại nguồn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại theo
đúng quy định.
|
15
|
b) Nghiên
cứu và áp dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong sản xuất hoặc có nghiên cứu và áp dụng các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm (sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng hiệu quả, năng suất xanh...).
|
10
|
c) Thực hiện đầy đủ hồ sơ pháp
lý về môi trường theo quy định
|
5
|
d) Có xây dựng hệ thống quản lý
môi trường hoặc hệ thống quản lý năng lượng (ISO 14000, ISO 50001...).
|
5
|
đ) Có tổ chức các hoạt động đào tạo,
tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường hoặc các hoạt động về bảo tồn
đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
5
|
2. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng
|
15
|
a) Có quy mô và phạm vi ảnh hưởng
trong nội bộ doanh nghiệp.
|
5
|
b) Có thể áp dụng trong các
doanh nghiệp cùng loại hình sản xuất.
|
5
|
c) Có quy mô và phạm vi ảnh hưởng
trong các doanh nghiệp không cùng loại hình sản xuất
|
5
|
3. Tính hiệu quả về kinh tế,
xã hội
|
30
|
a) Có tác động tích cực trong việc
sử dụng hiệu quả tài nguyên, năng lượng và tiết kiệm chi phí khi áp dụng.
|
15
|
b) Có thực hiện tái sử dụng hoặc
tái chế chất thải trong quá trình hoạt động.
|
5
|
c) Có nghiên cứu/giải pháp về
công nghệ sản xuất hay giảm thiểu phát thải mang tính mới (so với các nghiên cứu/giải pháp đã thực hiện/áp dụng trước
năm 2018).
|
5
|
d) Có thực hiện các trách nhiệm
xã hội
|
5
|
4. Tính liên tục và thời
gian tác động (chọn 1 trong 3 mức điểm)
|
10
|
a) Chỉ áp dụng mang tính phong trào
và trong thời gian ngắn
|
3
|
b) Có khả năng áp dụng liên tục
và duy trì từ 1 đến 3 năm.
|
5
|
c) Có khả năng áp dụng liên tục
và duy trì trên 3 năm.
|
10
|
5. Lập thành tích về bảo vệ
môi trường tại vùng
sâu, vùng xa
|
5
|
Tổng cộng (tối đa 100 điểm)
|
100
|
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ THANG ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1. Đóng góp cho sự nghiệp bảo
vệ môi trường
|
40
|
a) Có đóng góp (sáng kiến/đề xuất/công trình/mô hình...) có tính hợp lý và khả thi
khi áp dụng.
|
10
|
b) Có đóng góp cho việc xây dựng
chủ trương, hoàn thiện chính sách, xây dựng pháp luật về môi trường hoặc có đóng
góp cho việc hoàn thành nhiệm vụ, chương trình trọng điểm về bảo vệ môi trường
của tỉnh.
|
10
|
c) Có tác động tích cực với sự
phát triển ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bảo
tồn đa dạng sinh học hoặc ứng phó với biến đổi khí hậu của
tỉnh.
|
10
|
d) Có tính liên tục và khả năng
phát triển, nhân rộng ở những lĩnh vực tương tự hoặc có bài báo phổ biến đóng góp cho cộng đồng.
|
10
|
2. Tính hiệu quả về kinh tế,
xã hội
|
30
|
a) Có
tác động làm giảm phát thải, bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên
hoặc tiết kiệm chi phí khi áp dụng.
|
20
|
b) Có khả năng áp dụng cao vào
thực tế, được xã hội công nhận.
|
10
|
3. Tính điển hình và ảnh hưởng
đối với cộng đồng
|
15
|
a) Có thể áp dụng trong phạm vi
nội bộ nơi làm việc hoặc/và nơi sinh sống tại địa phương
|
5
|
b) Có thể áp dụng trong phạm vi
cấp huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
c) Có thể áp dụng trong phạm vi
cấp tỉnh trở lên
|
5
|
4. Tính sáng tạo
|
10
|
a) Có cải tiến so với các phương
án, biện pháp thực hiện hiện hữu.
|
5
|
b) Có tính mới, chưa từng được đề xuất (đóng góp mới hoặc mở ra hướng mới).
|
5
|
5. Có thành tích về bảo vệ môi
trường tại vùng sâu, vùng xa; người khuyết tật, người dân tộc thiểu số
|
5
|
Tổng cộng (tối đa 100 điểm)
|
100
|
PHỤ LỤC 4
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH
THANH HÓA DÀNH CHO TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày …… tháng …… năm …….
BẢN
ĐĂNG KÝ
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
1. Tên tổ chức: ......................................................................................................................
2. Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................................
3. Điện thoại: ………………………………
E-mail:
................................................................
4. Ngày, tháng, năm Quyết định
thành lập: ..........................................................................
5. Ngành nghề hoạt động chính:
..........................................................................................
6. Họ và tên thủ trưởng đơn vị: ............................................................................................
7. Điện thoại: …………………………….. E-mail: ..................................................................
8. Sau khi nghiên cứu Quyết định số
……/2017/QĐ-UBND ngày ..../…./2017 của
UBND tỉnh Thanh Hóa, đối chiếu với điều kiện và tiêu chí
xét tặng Giải thưởng Môi trường tỉnh Thanh Hóa, tổ chức
chúng tôi đăng ký tham gia Giải thưởng Môi trường tỉnh
Thanh Hóa năm ………………
9. Lĩnh vực
đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Môi trường tỉnh Thanh Hóa ……………
10. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
- Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải
thưởng Môi trường;
- Báo cáo thành tích về bảo vệ môi
trường theo lĩnh vực đăng ký, giai đoạn từ tháng ………. năm ……..
đến tháng ……. năm ………..;
- Các tài liệu minh chứng thành
tích gồm: .............................................................................
Chúng tôi xin cam đoan những nội
dung kê khai trong bản đăng ký và bản báo cáo thành tích
là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 5
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH
THANH HÓA DÀNH CHO CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày …… tháng …… năm …….
BẢN
ĐĂNG KÝ
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
1. Tên cộng đồng:
................................................................................................................
2. Địa chỉ cộng đồng:
...........................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện cộng đồng:
..............................................................................
4. Điện thoại: …………………… Fax: ………………… E-mail:
............................................
5. Sau khi nghiên cứu Quyết định số
……/2017/QĐ-UBND ngày …./..../2017 của
UBND tỉnh Thanh Hóa, đối chiếu với điều kiện và tiêu chí
xét tặng Giải thưởng Môi trường tỉnh Thanh Hóa, tổ chức chúng tôi đăng ký tham
gia Giải thưởng Môi trường tỉnh Thanh Hóa năm ……………..
6. Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng
Giải thưởng Môi trường tỉnh Thanh Hóa: …….
7. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
- Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải
thưởng;
- Báo cáo thành tích về bảo vệ môi
trường theo lĩnh vực đăng ký, giai đoạn từ tháng ….. năm …..
đến tháng ….. năm ……..;
- Các tài liệu minh chứng thành
tích gồm: ............................................................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan những nội
dung kê khai trong bản đăng ký và bàn báo cáo thành tích là đúng sự thật, nếu
sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
|
Đại diện cộng đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 6
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH
THANH HÓA DÀNH CHO CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh), ngày …… tháng …… năm …….
BẢN
ĐĂNG KÝ
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
1. Họ và tên:
.........................................................................................................................
2. Nơi ở hiện nay...................................................................................................................
3. Số chứng minh thư nhân dân:...........................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................................
5. Điện thoại: …………………………..
E-mail:
......................................................................
6. Nơi công
tác:
.....................................................................................................................
7. Sau khi nghiên cứu Quyết định số
……/2017/QĐ-UBND ngày …./..../2017 của
UBND tỉnh Thanh Hóa, đối chiếu với điều kiện và tiêu chí xét tặng Giải thưởng Môi trường tỉnh Thanh Hóa, tôi đăng ký tham gia Giải thưởng Môi trường tỉnh Thanh Hóa năm …………….
8. Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng
Giải thưởng Môi trường tỉnh Thanh Hóa:
.................
9. Hồ sơ gửi kèm
theo gồm:
- Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải
thưởng;
- Báo cáo thành tích về bảo vệ môi
trường theo lĩnh vực đăng ký, giai đoạn từ tháng
……. năm …….. đến tháng …… năm ………..;
10. Các tài liệu
minh chứng thành tích gồm: ………………………
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trong bản đăng ký và bản báo cáo thành tích là đúng sự thật, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
|
Người đăng ký
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 7
BÁO CÁO THÀNH TÍCH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI
TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA DÀNH CHO TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Thời
gian từ tháng ….. năm ….. đến tháng ….. năm …………..)
Tên đơn vị: ...........................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .....................................................................................................................
Ngành nghề hoạt động chính:
.............................................................................................
Người đứng đầu tổ chức:
.....................................................................................................
Số điện thoại: …………………………… Email:
....................................................................
Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng
Giải thưởng:
................................................................
Nội dung báo cáo thành tích:
1. Tình hình hoạt động của tổ chức
trong 02 năm (tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng):
2. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo
vệ môi trường: .............................................................
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội: ......................................................................................
4. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng:
......................................................................................
5. Thời gian tác động:
..........................................................................................................
6. Trong vòng 04 năm gần đây có bị
xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường (Có/Không)?):
……………………………………….
Xác nhận của chính quyền địa phương nơi lập thành tích về bảo vệ môi
trường
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 8
BÁO CÁO THÀNH TÍCH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI
TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA DÀNH CHO CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Thời
gian từ tháng ….. năm ….. đến tháng ….. năm …………..)
Tên cộng đồng: .....................................................................................................................
Địa chỉ của cộng đồng:
.........................................................................................................
Họ và tên người đại diện cộng đồng:
...................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………………… E-mail: ............................................
Lĩnh vực bảo vệ môi trường đăng ký
tham gia xét Giải thưởng: ..........................................
Nội dung báo cáo thành tích:
1. Đặc điểm, tình hình hoạt động của
cộng đồng trong 02 năm (tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng):
2. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo
vệ môi trường: ..............................................................
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội:
.......................................................................................
4. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng:
.......................................................................................
5. Thời gian tác động:
...........................................................................................................
Xác nhận của chính quyền địa phương nơi lập thành tích về bảo vệ môi
trường
(ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức quản
lý trực tiếp cộng đồng hoặc người đại diện cộng đồng
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
BÁO CÁO THÀNH TÍCH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI
TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA DÀNH CHO CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2185/2017/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017 của UBND
tỉnh Thanh Hóa)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Thời
gian từ tháng ….. năm ….. đến tháng ….. năm …………..)
Họ và tên:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ: .....................................................................................................................
Đơn vị công tác:
..................................................................................................................
Lĩnh vực công tác:
...............................................................................................................
Lĩnh vực đăng ký tham gia xét Giải
thưởng: .......................................................................
Nội dung báo cáo thành tích:
1. Giới thiệu về quá trình công
tác liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi
trường:
2. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo
vệ môi trường: ............................................................
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội:
......................................................................................
4. Tính điển hình và ảnh hưởng đối
với cộng đồng: ............................................................
5. Tính sáng tạo:
..................................................................................................................
Xác nhận của chính quyền địa phương nơi lập thành tích về bảo vệ môi
trường
(ký tên, đóng dấu)
|
Người viết báo
cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|