|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập Nghệ An
Số hiệu:
|
89/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
89/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 29 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC TỈNH NGHỆ AN QUẢN LÝ TỪ HỌC KỲ II NĂM HỌC
2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật
giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông
tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo
dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị
quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An Quy định về mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập
thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học
2020-2021;
Xét đề nghị
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 3235/SGD&ĐT - VP, ngày 28 tháng
12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định
này quy định về mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc
tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu
sinh đang học tại các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản
lý;
b) Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của
Luật Giáo dục, Luật Giáo dục Đại học và Luật Giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh
Nghệ An quản lý.
Điều 2. Mức
thu học phí
1. Mức thu học
phí đối với các chương trình giáo dục đại trà đối với cấp
học mầm non và giáo dục phổ thông công lập
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
TT
|
Nội dung
|
Mức thu học phí
|
Phường thuộc Thành phố Vinh
|
Xã thuộc Thành phố Vinh; Phường thuộc Thị xã; Thị trấn thuộc huyện đồng
bằng
|
Xã thuộc Thị xã; xã thuộc huyện đồng bằng; Thị trấn thuộc huyện miền
núi thấp
|
Các huyện miền núi cao; xã thuộc huyện miền núi thấp; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
|
I. Học kỳ II, năm học 2016
- 2017:
|
|
1
|
Mầm non
|
210
|
180
|
80
|
40
|
2
|
Trung học cơ sở
|
100
|
70
|
40
|
25
|
3
|
Trung học phổ thông và bổ túc Trung học phổ
thông
|
100
|
100
|
70
|
40
|
II. Năm học 2017 - 2018 và năm học 2018 -
2019:
|
|
1
|
Mầm non
|
250
|
190
|
90
|
40
|
2
|
Trung học cơ sở
|
120
|
80
|
50
|
30
|
3
|
Trung học phổ thông và bổ túc trung học
phổ thông
|
120
|
110
|
80
|
40
|
III. Năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 -
2021:
|
|
1
|
Mầm non
|
280
|
200
|
100
|
45
|
2
|
Trung học cơ sở
|
130
|
90
|
60
|
35
|
3
|
Trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ
thông
|
130
|
120
|
90
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức thu học phí tại các cơ sở
đào tạo, dạy nghề công lập
a) Đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ
sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Học kỳ II, Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
nông, lâm, thủy sản
|
620
|
690
|
760
|
840
|
930
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
740
|
820
|
910
|
1.010
|
1.120
|
Y dược
|
920
|
1.020
|
1.130
|
1.250
|
1.380
|
b) Đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí quy định
tại điểm a Khoản này nhân hệ số sau đây:
Trình độ đào
tạo
|
Hệ số so với
đại học
|
- Đào tạo thạc sĩ
|
1,5
|
- Đào tạo tiến sĩ
|
2,5
|
c) Đối với
đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập:
Chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở
giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Học kỳ II, Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông,
lâm, thủy sản
|
430
|
500
|
480
|
550
|
530
|
610
|
580
|
670
|
650
|
740
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
510
|
590
|
570
|
660
|
630
|
730
|
700
|
810
|
780
|
900
|
Y dược
|
640
|
740
|
710
|
820
|
790
|
900
|
870
|
1.000
|
960
|
1.100
|
d) Mức thu học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học
công lập thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của tỉnh Nghệ An: Thực hiện bằng mức
thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà tại điểm a, điểm c, Khoản
2, Điều 2.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Thu học
phí: Thực hiện đúng theo quy định
tại Điều 13 Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ (trong
đó đối với giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, học phí được thu theo số
tháng thực học nhưng tối đa 9 tháng/năm học).
2. Giao
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn
và tổ chức kiểm tra các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn trong quá trình triển
khai thực hiện.
3. Tùy vào điều kiện cụ thể từng
năm để có điều chỉnh mức thu khi cần thiết.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ 10 tháng 01 năm 2017 và được áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm
2017;
Bãi bỏ Quyết định số 65/QĐ.UBND.VX
ngày 07/01/2011 của UBND tỉnh về
thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập, Quyết định số 59/2012/QĐ.UBND
ngày 20/8/2012 của UBND tỉnh về quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học trong các cơ sở đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An
quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 và các quy định trước
đây có liên quan trái với quy định tại Quyết định này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động Thương binh và xã hội, Tư
pháp; Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành
liên quan; Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp tại các cơ sở
giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh quản lý; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Thông
|
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 89/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
5.178
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|