BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2016/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY
DỰNG VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp
nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư
quy định nội dung lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế
xây dựng và dự toán xây dựng công trình mỏ khoáng sản.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định về nội dung lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế
xây dựng và dự toán xây dựng công trình đối với các mỏ khoáng sản (trừ mỏ dầu,
mỏ khí đốt) không phân biệt nguồn vốn sử dụng.
2. Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản; tổ chức, cá nhân tư vấn
và cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định
của Luật Xây dựng.
Điều
2. Dự án đầu tư xây dựng
1. Nội dung lập Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với công trình mỏ lộ thiên thực
hiện theo Phụ lục 1, đối với công trình mỏ hầm lò
thực hiện theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Nội dung lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với công trình mỏ lộ thiên thực hiện
theo theo Phụ lục 3, đối với công trình mỏ hầm lò
thực hiện theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Nội dung lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với công trình mỏ lộ thiên thực hiện
theo Phụ lục 5, đối với công trình mỏ hầm lò thực
hiện theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
3. Thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
1. Nội dung lập Thiết
kế kỹ thuật và dự toán xây dựng đối với công trình mỏ lộ thiên thực hiện theo Phụ lục 7, đối với công trình mỏ hầm lò thực hiện theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung lập Thiết
kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
a) Trường hợp thiết
kế hai bước không lập riêng theo các hạng mục công trình: Thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán xây dựng đối với công trình mỏ lộ thiên thực hiện theo Phụ lục 9, đối với công trình mỏ hầm lò thực hiện theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp thiết
kế hai bước lập riêng theo các hạng mục công trình và thiết kế ba bước: hạng mục
công trình hoặc cụm hạng mục công trình mỏ khoáng sản (mỏ lộ thiên/ mỏ hầm lò) thực
hiện theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
4. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình
1. Nội dung thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với công trình mỏ lộ thiên thực
hiện theo Phụ lục 12, đối với công trình mỏ hầm lò
thực hiện theo Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Nội dung thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với công trình mỏ lộ thiên thực
hiện theo Phụ lục 14, đối với công trình mỏ hầm lò
thực hiện theo Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Nội dung thẩm định
Thiết kế cơ sở đối với công trình mỏ lộ thiên thực hiện theo Phụ lục 16, đối với công trình mỏ hầm lò thực hiện theo
Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nội dung thẩm định
Thiết kế kỹ thuật và dự toán xây dựng đối với công trình mỏ lộ thiên thực hiện
theo Phụ lục 18, đối với công trình mỏ hầm lò thực
hiện theo Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Nội dung thẩm định
Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
a) Trường hợp thiết
kế hai bước không lập riêng theo các hạng mục công trình: đối với công trình mỏ
lộ thiên thực hiện theo Phụ lục 20, đối với công
trình mỏ hầm lò thực hiện theo Phụ lục 21 ban hành
kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp thiết
kế hai bước lập riêng theo các hạng mục công trình và thiết kế ba bước: hạng mục
công trình hoặc cụm hạng mục công trình mỏ khoáng sản (mỏ lộ thiên và mỏ hầm lò)
thực hiện theo Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều
5. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình
1. Nội dung phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng (trừ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) thực hiện theo Phụ lục 23 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung phê duyệt
Thiết kế kỹ thuật và dự toán xây dựng thực hiện theo Phụ
lục 24
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nội dung phê duyệt
Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
a) Trường hợp thiết
kế hai bước không lập riêng theo các hạng mục công trình: thực hiện theo
Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp thiết
kế hai bước lập riêng theo các hạng mục công trình và thiết kế ba bước: thực
hiện theo Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
6. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản khác
Việc lập, thẩm định,
phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình mỏ nước
khoáng, nước nóng thiên nhiên; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
không sử dụng vật liệu nổ và khoáng sản khai thác tận thu tại các bãi thải mỏ
đã có quyết định đóng cửa căn cứ vào các yêu cầu quy định tại Điều 54, Điều 55, Điều
58, Điều 80, Điều 83 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm
2014 và các Điều 12, Điều 27, Điều 28 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ.
Điều
7. Hồ sơ đề nghị thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán
xây dựng công trình
1. Tờ trình và thành
phần hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01, 04 và 06 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ.
2. Mẫu bìa và khung
tên bản vẽ dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều
8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 25 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ và dự
án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn./.
Nơi nhận:
-
Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ Công
Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, CNNg (05).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần
Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC 1
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TẬP I
THUYẾT MINH CHUNG
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ, cơ sở
lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Chủ đầu tư và địa
chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:......,
fax:.....
- Giấy đăng ký doanh
nghiệp:
2. Đơn vị tư vấn lập
báo cáo
- Giới thiệu về đơn
vị tư vấn lập báo cáo (nếu có):
- Người chủ trì lập
báo cáo:
3. Cơ sở lập báo cáo
3.1. Cơ sở pháp lý
Văn bản phê duyệt quy
hoạch ngành và các văn bản khác có liên quan (nếu có).
3.2. Tài liệu cơ sở
- Tài liệu khảo sát,
thăm dò về địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Quy hoạch sử dụng
đất (nếu có).
- Các tài liệu về kết
quả nghiên cứu, thí nghiệm, v.v… (nếu có).
- Tài liệu khác liên
quan (nếu có).
4. Nhu cầu thị trường
và khả năng tiêu thụ sản phẩm
4.1. Nhu cầu thị
trường
4.2. Khả năng tiêu
thụ sản phẩm
5. Sự cần thiết, mục
tiêu đầu tư và thời gian thực hiện
5.1. Sự cần thiết đầu
tư:
5.2. Mục tiêu đầu tư:
5.3. Thời gian thực
hiện dự án (dự kiến):
6. Quy mô công suất
dự án
6.1. Công suất khai
thác: Theo khoáng sản nguyên khai.
6.2. Công suất chế
biến khoáng sản (nếu có): Theo quặng tinh (than sạch)/sản phẩm khác sau chế
biến.
7. Phân loại và cấp
công trình
Phân loại và cấp công
trình theo quy định hiện hành.
8. Hình thức đầu tư
xây dựng, địa điểm xây dựng
8.1. Hình thức đầu tư
xây dựng và quản lý dự án
8.2. Địa điểm xây
dựng công trình
9. Cung cấp nguyên
liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Dự kiến nguyên,
nhiên, vật liệu, các yếu tố đầu vào khác và các giải pháp đáp ứng.
II. CÁC YẾU TỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và địa chất mỏ
1.1. Vị trí, đặc điểm
địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội
- Vị trí dự kiến đầu
tư dự án.
- Nêu sơ lược về các
yếu tố về địa lý tự nhiên, điều kiện kinh tế, xã hội và vấn đề tác động đến dự
án.
1.2. Đặc điểm địa
chất khu vực mỏ
- Nêu sơ bộ về đặc điểm
cấu trúc, kiến tạo địa chất khu vực và loại khoáng sản có ích trong vùng nghiên
cứu.
- Đặc điểm cấu tạo
địa chất thủy văn, địa chất công trình.
1.3. Trữ lượng và
chất lượng khoáng sản địa chất
- Tổng hợp về tài
nguyên, trữ lượng và chất lượng của khoáng sản.
- Đánh giá về độ tin
cậy của tài nguyên, khoáng sản.
Chương
2. Hiện trạng về khai thác và chế biến khoáng sản
(Áp
dụng đối với dự án điều chỉnh, mở rộng)
- Nêu sơ bộ về tình
hình khai thác, chế biến khoáng sản của dự án đang/ đã triển khai thực hiện.
- Nêu một số chỉ tiêu
chính đã thực hiện của dự án.
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
3. Biên giới, trữ lượng khai trường và công tác khai thác mỏ
3.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường
- Nêu các nguyên tắc
và xác định sơ bộ về biên giới mỏ, bao gồm ranh giới trên mặt xác định bằng các
tọa độ khép góc, hệ tọa độ VN2000; chiều sâu khai thác, diện tích khai trường.
- Xác định sơ bộ trữ
lượng địa chất, huy động, nguyên khai vào khai thác, chế biến trong ranh giới
khai trường.
- Tổng hợp các chỉ
tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường.
3.2. Mở vỉa và trình
tự khai thác
- Sơ bộ phương pháp
mở vỉa và trình tự khai thác.
- Lịch kế hoạch khai
thác.
3.3. Công suất và
tuổi thọ dự án
Sơ bộ lựa chọn quy mô
công suất và xác định tuổi thọ dự án.
3.4. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác
- Phân tích sơ bộ về
lựa chọn hệ thống khai thác và các thông số của hệ thống khai thác áp dụng cho
mỏ.
- Phân tích sơ bộ về
lựa chọn công nghệ và dây chuyền đồng bộ thiết bị sử dụng cho công tác bóc đất,
công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có) và khai thác khoáng sản.
Chương
4. Công tác vận tải, đổ thải và thoát nước mỏ
4.1. Công tác vận tải
trong mỏ
- Xác định sơ bộ khối
lượng đất bóc và khoáng sản nguyên khai.
- Sơ bộ lựa chọn hình
thức vận tải đối với từng đối tượng.
4.2. Công tác đổ thải
- Xác định phương án
đổ thải đất đá, thải quặng đuôi sau chế biến (nếu có).
- Dự kiến vị trí và
các thông số và dung tích của các bãi thải.
4.3. Công tác thoát
nước mỏ
Xác định sơ bộ lượng
nước chảy vào mỏ và phương án thoát nước mỏ.
Chương
5. Chế biến khoáng sản
5.1. Nhu cầu chế biến
và chất lượng sản phẩm
Xác định chủng loại
sản phẩm, khối lượng và chất lượng sản phẩm cần chế biến.
5.2. Công nghệ và
thiết bị chế biến khoáng sản
- Phân tích về cơ sở
lựa chọn công nghệ.
- Nêu sơ đồ công nghệ
và tóm tắt quy trình công nghệ chế biến, thiết bị công nghệ chủ yếu.
Chương
6. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài
6.1. Tổng mặt bằng
Trình bày sơ bộ
phương án bố trí tổng mặt bằng, bố trí các hạng mục công trình chính phục vụ
khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (nếu có).
6.2. Vận tải ngoài
Nêu sơ bộ nhu cầu vận
tải, thực trạng hệ thống giao thông khu vực, phương án vận tải kết nối đồng bộ
với vận tải trong khu vực dự án để cung cấp nguyên, nhiên vật liệu chính, tiêu
thụ sản phẩm cho dự án.
Chương
7. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
Dự kiến các yếu tố
phát sinh gây tác hại đến môi trường, hệ sinh thái. Giải pháp bảo vệ môi trường
và cải tạo phục hồi môi trường.
Chương
8. Giải phóng mặt bằng và tái định cư
8.1. Nhu cầu sử dụng
đất
Xác định sơ bộ nhu
cầu sử dụng đất cho dự án.
8.2. Phương án giải
phóng mặt bằng và tái định cư
- Nêu các điểm cơ bản
của chính sách nhà nước hiện hành về đất đai, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Dự kiến khối lượng thực hiện giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư.
- Phương án sơ bộ
giải phóng mặt bằng và tái định cư; dự kiến kế hoạch triển khai thực hiện.
IV. PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH
Chương
9. Vốn đầu tư
9.1. Khái toán tổng
mức đầu tư xây dựng
Xác định sơ bộ tổng
mức đầu tư trên cơ sở dự kiến, hoặc định mức các khoản mục chi phí hay tính
theo suất đầu tư của các dự án tương tự.
9.2. Phương án huy
động vốn đầu tư
Nêu phương án huy
động vốn và phân tích tính khả thi của phương án.
Chương
10. Hiệu quả kinh tế và xã hội
10.1. Giá thành, giá
bán
Xác định sơ bộ về giá
thành trên cơ sở các khoản mục chi phí hoặc định mức các khoản mục chi phí. Xác
định giá bán sơ bộ của các sản phẩm trên cơ sở dự báo.
10.2. Các khoản thuế,
phí
Phân tích các điều
kiện dự án và các chính sách về thuế, phí theo quy định hiện hành áp dụng cho
dự án. Phân tích các cơ chế chính sách đặc thù đề nghị Chính phủ, địa phương
cho áp dụng (nếu có).
10.3. Hiệu quả kinh
tế
- Xác định sơ bộ hiệu
quả đầu tư (tài chính): Giá trị hiện tại thực (NPV), tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR), thời gian thu hồi vốn (T).
- Xác định khả năng
hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có).
10.4. Hiệu quả xã hội
- Xác định sơ bộ hiệu
quả xã hội của dự án: nộp ngân sách nhà nước, địa phương; sử dụng lao động.
- Lợi ích khác do dự
án mang lại (nếu có).
10.5. Đánh giá tác
động xã hội của dự án
Đánh giá tác động sơ
bộ của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư;
bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an ninh trật tự, an toàn trong xây
dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác.
10.6. Bảng chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật tổng hợp của dự án
Lập Bảng tổng hợp chỉ
tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu về khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có) của
dự án.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Kết luận về tài
nguyên, quy mô công suất; giải pháp kỹ thuật công nghệ; khả năng thu xếp vốn,
hiệu quả kinh tế-xã hội; các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu
quả kinh tế dự án.
- Kiến nghị về cơ
chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
TẬP II
BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký
hiệu
(*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần hiện trạng
|
1
|
|
Các bản đồ mặt
bằng, mặt cắt hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có)
|
|
II
|
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình có
lộ thân khoáng khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Mặt cắt địa chất
đặc trưng, tỷ lệ 1/1.000; 1/2.000 hoặc 1/5.000
|
|
III
|
|
Phần công nghệ khai
thác
|
1
|
|
Bản đồ khai thác,
đổ thải năm đạt công suất thiết kế, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
2
|
|
Bản đồ kết thúc
khai thác, đổ thải, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay
1/5.000
|
|
IV
|
|
Phần công nghệ chế
biến khoáng sản
|
|
1
|
|
Sơ đồ công nghệ chế
biến khoáng sản
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng bố
trí dây chuyền, thiết bị công nghệ chế biến tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
hay 1/5.000
|
|
V
|
|
Phần mặt bằng công
nghiệp
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)
|
|
(*) Số ký hiệu bản
vẽ đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ
LỤC 2
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TẬP I
THUYẾT MINH CHUNG
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ, cơ sở
lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Chủ đầu tư và địa
chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:......,
fax:.....
- Giấy đăng ký doanh
nghiệp:
2. Đơn vị tư vấn lập
báo cáo
- Giới thiệu về đơn
vị tư vấn lập báo cáo (nếu có):
- Người chủ trì lập
báo cáo:
3. Cơ sở lập báo cáo
3.1. Cơ sở pháp lý
Văn bản phê duyệt quy
hoạch ngành và các văn bản khác có liên quan (nếu có).
3.2. Tài liệu cơ sở
- Tài liệu khảo sát,
thăm dò về địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Quy hoạch sử dụng
đất (nếu có).
- Các tài liệu về kết
quả nghiên cứu, thí nghiệm, v.v… (nếu có).
- Tài liệu khác liên
quan (nếu có).
4. Nhu cầu thị trường
và khả năng tiêu thụ sản phẩm
4.1. Nhu cầu thị
trường
4.2. Khả năng tiêu
thụ sản phẩm
5. Sự cần thiết, mục
tiêu đầu tư và thời gian thực hiện
5.1. Sự cần thiết đầu
tư
5.2. Mục tiêu đầu tư
5.3. Thời gian thực
hiện dự án
6. Quy mô công suất
dự án
- Công suất khai
thác: Theo khoáng sản nguyên khai.
- Công suất chế biến
khoáng sản (nếu có): Theo quặng tinh (than sạch)/sản phẩm khác sau chế biến.
7. Phân loại và cấp
công trình
Phân loại và cấp công
trình theo quy định hiện hành
8. Hình thức đầu tư
xây dựng, địa điểm xây dựng
8.1. Hình thức đầu tư
và quản lý dự án
8.2. Địa điểm xây
dựng công trình
9. Cung cấp nguyên
liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Dự kiến nguyên, nhiên,
vật liệu, các yếu tố đầu vào khác và các giải pháp đáp ứng.
II. CÁC YẾU TỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và địa chất mỏ
1.1. Vị trí, đặc điểm
địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội
- Vị trí dự kiến đầu
tư dự án.
- Nêu sơ lược về các
yếu tố về địa lý tự nhiên và điều kiện kinh tế, xã hội và vấn đề tác động đến dự
án.
1.2. Đặc điểm địa
chất khu vực mỏ
- Nêu sơ bộ về cấu
trúc, kiến tạo địa chất khu vực và loại khoáng sản có ích trong vùng nghiên
cứu.
- Đặc điểm cấu tạo
địa chất thủy văn, địa chất công trình.
1.3. Trữ lượng và
chất lượng khoáng sản
- Tổng hợp về tài
nguyên, trữ lượng và chất lượng của khoáng sản.
- Đánh giá về độ tin
cậy của tài nguyên, khoáng sản.
Chương
2. Hiện trạng về khai thác và chế biến khoáng sản
(Áp
dụng đối với dự án điều chỉnh, mở rộng)
- Nêu sơ bộ về tình
hình khai thác, chế biến khoáng sản của dự án đang/ đã triển khai thực hiện.
- Nêu một số chỉ tiêu
chính đã thực hiện của dự án.
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
3. Biên giới, trữ lượng khai trường và công tác khai thác mỏ
3.1. Biên giới khai
trường
Xác định sơ bộ về
biên giới khai trường, bao gồm ranh giới trên mặt xác định bằng các tọa độ khép
góc, hệ tọa độ VN2000; chiều sâu khai thác, diện tích khai trường.
3.2. Trữ lượng khai
trường
Xác định sơ bộ trữ
lượng địa chất, huy động, nguyên khai vào khai thác, chế biến trong ranh giới
khai trường.
3.3. Công suất và
tuổi thọ dự án
Sơ bộ lựa chọn quy mô
công suất theo khoáng sản nguyên khai và xác định tuổi thọ dự án.
3.4. Mở vỉa và chuẩn
bị
- Nêu sơ bộ phương án
mở vỉa và chuẩn bị.
- Dự kiến vị trí các
cửa lò mở vỉa, mặt bằng công nghiệp và phân chia mức khai thác, khu vực khai
thác.
- Nêu sơ bộ về công
nghệ đào lò, cơ giới hóa đào lò và thiết bị sử dụng.
- Tổng hợp một số
thông số kỹ thuật của phương án mở vỉa và chuẩn bị.
3.5. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác
Căn cứ nguồn tài
nguyên, đặc điểm địa chất mỏ, đánh giá khả năng áp dụng cơ giới hóa khai thác
khoáng sản trong các lò chợ. Lựa chọn sơ bộ các hệ thống khai thác, công nghệ
khai thác phù hợp, tiên tiến, giảm tổn thất tài nguyên, thu hồi tối đa các
khoáng sản khác đi kèm.
Chương
4. Vận tải, thông gió và thoát nước mỏ
4.1. Vận tải trong mỏ
Xác định sơ bộ về
phương án vận tải khoáng sản, đất đá thải trong mỏ và đồng bộ thiết bị.
4.2. Thông gió mỏ
- Xác định cấp khí mỏ
trên cơ sở tài liệu nghiên cứu, đánh giá, tài liệu địa chất.
- Lựa chọn sơ đồ và
phương pháp thông gió.
4.3. Thoát nước mỏ
Tính toán sơ bộ khối
lượng nước chảy vào mỏ và phương án thoát nước.
Chương
5. Chế biến khoáng sản
5.1. Nhu cầu chế biến
và chất lượng sản phẩm
Xác định chủng loại
sản phẩm, khối lượng và chất lượng sản phẩm cần chế biến.
5.2. Công nghệ và
thiết bị chế biến khoáng sản
- Phân tích về cơ sở
lựa chọn công nghệ;
- Nêu sơ đồ công nghệ
và tóm tắt quy trình công nghệ chế biến, thiết bị công nghệ chủ yếu của công
nghệ.
Chương
6. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài
6.1. Tổng mặt bằng
Trình bày sơ bộ
phương án bố trí tổng mặt bằng, bố trí các hạng mục công trình chính phục vụ
khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (nếu có)
6.2. Vận tải ngoài
Nêu sơ bộ nhu cầu vận
tải, thực trạng hệ thống giao thông khu vực, phương án vận tải kết nối đồng bộ
với vận tải trong khu vực dự án để cung cấp nguyên, nhiên vật liệu chính, tiêu
thụ sản phẩm cho dự án.
Chương
7. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
Dự kiến các yếu tố
phát sinh gây tác hại đến môi trường, hệ sinh thái. Giải pháp bảo vệ môi trường
và cải tạo phục hồi môi trường.
Chương
8. Giải phóng mặt bằng và tái định cư
8.1. Nhu cầu sử dụng
đất
Xác định sơ bộ nhu
cầu sử dụng đất cho dự án.
8.2. Phương án giải
phóng mặt bằng và tái định cư
- Nêu các điểm cơ bản
của chính sách nhà nước hiện hành về đất đai, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Dự kiến khối lượng thực hiện giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư.
- Phương án sơ bộ
giải phóng mặt bằng và tái định cư; dự kiến kế hoạch triển khai thực hiện.
IV. PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH
Chương
9. Vốn đầu tư
9.1. Khái toán tổng
mức đầu tư xây dựng
Xác định sơ bộ tổng
mức đầu tư trên cơ sở dự kiến, hoặc định mức các khoản mục chi phí hay tính
theo suất đầu tư của các dự án tương tự.
9.2. Phương án huy
động vốn đầu tư
Nêu phương án huy
động vốn và phân tích tính khả thi của phương án.
Chương
10. Hiệu quả kinh tế và xã hội
10.1. Giá thành, giá
bán
Xác định sơ bộ về giá
thành trên cơ sở các khoản mục chi phí hoặc định mức các khoản mục chi phí. Xác
định giá bán sơ bộ của các sản phẩm trên cơ sở dự báo.
10.2. Các khoản thuế,
phí
Phân tích các điều
kiện dự án và các chính sách về thuế, phí theo quy định hiện hành áp dụng cho
dự án. Phân tích các cơ chế chính sách đặc thù đề nghị Chính phủ, địa phương
cho áp dụng (nếu có).
10.3. Hiệu quả kinh
tế
- Xác định sơ bộ hiệu
quả đầu tư (tài chính): Giá trị hiện tại thực (NPV), tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR), thời gian thu hồi vốn (T).
- Xác định khả năng
hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có).
10.4. Hiệu quả xã hội
- Xác định sơ bộ hiệu
quả xã hội của dự án: nộp ngân sách nhà nước, địa phương; sử dụng lao động.
- Lợi ích khác do dự
án mang lại (nếu có).
10.5. Đánh giá tác
động xã hội của dự án
Đánh giá tác động sơ
bộ của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư;
bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an ninh trật tự, an toàn trong xây
dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác.
10.6. Bảng chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật tổng hợp của dự án
Lập Bảng tổng hợp chỉ
tiêu kinh tế-kỹ thuật chủ yếu về khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có) của dự
án.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Kết luận về tài
nguyên, quy mô công suất; giải pháp kỹ thuật công nghệ; khả năng thu xếp vốn,
hiệu quả kinh tế-xã hội; các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu
quả kinh tế của dự án.
- Kiến nghị về cơ
chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
TẬP II
BẢN VẼ THIẾT KẾ SƠ BỘ
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần hiện trạng
|
1
|
|
Các bản đồ mặt
bằng, mặt cắt hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có)
|
|
II
|
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình có
lộ thân khoáng khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Mặt cắt địa chất đặc
trưng, tỷ lệ 1/1.000; 1/2.000 hoặc 1/5.000
|
|
III
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Ranh giới khai
trường và vị trí các cửa lò (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
2
|
|
Sơ đồ mở vỉa và
chuẩn bị tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
3
|
|
Bản vẽ mặt cắt dọc
công trình các đường lò mở vỉa.
|
|
4
|
|
Sơ đồ hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác
|
|
5
|
|
Sơ đồ thông gió
|
|
6
|
|
Sơ đồ vận tải trong
mỏ (nếu vận tải qua giếng hoặc vận tải liên tục)
|
|
IV
|
|
Phần chế biến
khoáng sản
|
1
|
|
Sơ đồ công nghệ chế
biến khoáng sản
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng bố
trí dây chuyền, thiết bị công nghệ chế biến tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
V
|
|
Phần mặt bằng công
nghiệp
|
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)
|
|
(*) Số ký hiệu bản
vẽ đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ
LỤC 3
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Phần I
THUYẾT MINH CHUNG
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ, cơ sở
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Chủ đầu tư và địa
chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:......,
Fax:....., Website:
- Giấy đăng ký doanh
nghiệp:
2. Đơn vị tư vấn lập
Báo cáo
- Giới thiệu tính
pháp nhân của tổ chức tư vấn lập Báo cáo:
+ Tên tổ chức:
+ Địa chỉ liên hệ:
+ Giấy đăng ký doanh
nghiệp:
- Giới thiệu Chủ
nhiệm lập dự án:
+ Họ và tên, học hàm
(nếu có), học vị:
+ Văn bằng tốt nghiệp
và kinh nghiệm công tác:
3. Cơ sở lập Báo cáo
3.1. Cơ sở pháp lý
- Quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án.
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch ngành hoặc văn bản thỏa thuận bổ sung quy hoạch, thỏa thuận chủ
trương đầu tư của dự án.
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất (nếu có).
- Giấy phép khai thác
mỏ (đối với dự án điều chỉnh, mở rộng); Quyết định trúng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản; Quyết định phê duyệt trữ lượng mỏ, v.v...
- Các văn bản khác có
liên quan.
3.2. Tài liệu cơ sở
- Các tài liệu khảo
sát, thăm dò địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Văn bản thỏa thuận về
địa điểm; nguồn đấu nối điện, nước, giao thông, v.v…
- Các tài liệu về kết
quả nghiên cứu, kết quả thí nghiệm, v.v… (nếu có).
- Báo cáo đánh giá
hiện trạng về khai thác, chế biến khoáng sản (đối với dự án điều chỉnh, mở
rộng).
- Tài liệu liên quan
khác.
4. Sự cần thiết và mục
tiêu đầu tư
4.1. Sự cần thiết đầu
tư
Phân tích về sự cần
thiết đầu tư dự án.
4.2. Mục tiêu đầu tư,
chương trình sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng
4.2.1. Mục tiêu đầu
tư khai thác khoáng sản: Đáp ứng nhu cầu trong nước, cho xuất khẩu hoặc thay
thế hàng nhập khẩu.
4.2.2. Chương trình
sản xuất, các yêu cầu phải đáp ứng
- Sản phẩm được sản
xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và/hoặc yêu cầu của khách hàng.
- Chương trình sản
xuất.
5. Nhu cầu thị trường
và khả năng tiêu thụ sản phẩm
5.1. Nhu cầu thị
trường
- Phân tích nhu cầu
thị trường đối với sản phẩm của dự án, bao gồm thị trường trong nước, thị
trường quốc tế (nếu sản phẩm được phép xuất khẩu).
- Phân tích biến động
giá sản phẩm trên thị trường, làm cơ sở xác định giá bán sản phẩm của dự án.
5.2. Khả năng tiêu
thụ sản phẩm
- Phân tích tính cạnh
tranh của sản phẩm và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
- Làm rõ thị trường
tiêu thụ sản phẩm. Trường hợp sản phẩm là nguyên liệu đầu vào cho dự án chế
biến sâu cụ thể, cần làm rõ chất lượng, số lượng yêu cầu, các văn bản pháp lý,
văn bản thỏa thuận khác có liên quan.
- Đánh giá tác động
sơ bộ của thị trường đối với dự án.
6. Địa điểm xây dựng
và nhu cầu sử dụng đất
6.1 Địa điểm xây dựng
công trình: Phân tích, xác định địa điểm xây dựng công trình.
6.2 Nhu cầu sử dụng
đất: Xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ
sử dụng đất.
7. Hình thức đầu tư
xây dựng và quản lý dự án
7.1. Hình thức đầu tư
Xác định hình thức
đầu tư: Đầu tư mới; cải tạo, điều chỉnh mở rộng quy mô, nâng công suất; đổi mới
công nghệ, thiết bị; nâng cao chất lượng sản phẩm.
7.2. Hình thức quản
lý dự án
Lựa chọn hình thức
quản lý phù hợp nguồn vốn, quy mô và tính chất dự án.
8. Phân cấp, phân
loại công trình
Trên cơ sở quy định
của pháp luật về xây dựng, phân loại, phân cấp công trình phù hợp với tính
chất, quy mô công trình.
II. CÁC YẾU TỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và địa chất mỏ
1.1. Vị trí, đặc điểm
địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội
1.1.1. Vị trí địa lý
khu vực khai thác
- Trình bày về vị trí
địa lý theo tài liệu địa chất.
- Bảng tọa độ ranh
giới mỏ theo giấy phép (nếu dự án cải tạo, mở rộng).
1.1.2. Đặc điểm địa
lý tự nhiên
Trình bày về đặc điểm
địa hình, sông suối, khí hậu theo tài liệu địa chất.
1.1.3. Đặc điểm kinh
tế xã hội
- Nêu, phân tích đặc điểm
kinh tế xã hội và dân cư khu vực tác động đến dự án.
- Nêu hiện trạng về
cung cấp điện, nước, lao động, vật tư kỹ thuật, v.v…
- Nêu hiện trạng về
hệ thống giao thông, thông tin liên lạc hiện có ở khu vực.
- Đánh giá vai trò
của dự án; khó khăn và thuận lợi khi triển khai dự án.
1.2. Đặc điểm địa
chất mỏ
1.2.1. Lịch sử công
tác nghiên cứu địa chất
Trình bày về các công
trình nghiên cứu địa chất theo từng giai đoạn.
1.2.2. Đặc điểm địa
chất mỏ
1.2.2.1. Địa tầng
Trình bày về đặc điểm
địa tầng trong vùng thăm dò.
1.2.2.2. Cấu trúc,
kiến tạo
Trình bày về cấu
trúc, kiến tạo, các phay phá trong vùng thăm dò.
1.2.2.3. Khoáng sản
Trình bày về cấu
trúc, kiến tạo, phân bố thân khoáng.
1.3. Khái quát về
khoáng sản trong vùng điều tra nghiên cứu
1.3.1. Đặc điểm cấu
tạo địa chất các thân khoáng
1.3.2. Đặc điểm chất
lượng khoáng sản
1.3.3. Đặc điểm địa
chất thủy văn, địa chất công trình
a) Đặc điểm địa chất
thủy văn
Trình bày về các yếu
tố địa chất thủy văn trong vùng.
b) Đặc điểm địa chất
công trình
- Đặc điểm địa chất
công trình của đất đá phủ và đất đá vây quanh.
- Đặc điểm địa chất
công trình của khoáng sản: Trình bày các chỉ tiêu tính chất cơ lý của khoáng sản
trong phạm vi nghiên cứu.
1.4. Trữ lượng và
chất lượng khoáng sản
Trình bày về trữ
lượng, chất lượng khoáng sản địa chất đã được phê duyệt.
1.5. Đánh giá mức độ
tin cậy của tài liệu địa chất
Đánh giá mức độ thăm
dò, độ tin cậy của tài liệu địa chất đã được phê duyệt phục vụ công tác thiết
kế và kiến nghị bổ sung (nếu cần).
Chương
2. Hiện trạng về khai thác và chế biến khoáng sản
(Áp
dụng đối với dự án điều chỉnh, mở rộng)
2.1. Hiện trạng về
công tác khai thác, chế biến khoáng sản
Nêu thực trạng về tài
nguyên, trữ lượng, chất lượng khoáng sản; tình hình khai thác, chế biến, tiêu
thụ khoáng sản; công nghệ khai thác, chế biến của khu vực dự án đang sản xuất.
2.2. Hiện trạng về cơ
sở hạ tầng
Nêu hiện trạng về hạ
tầng cơ sở hiện có đã đầu tư nằm trong khu vực dự án như đường giao thông,
điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc.
2.3. Các chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật
Nêu các chỉ tiêu kinh
tế-kỹ thuật chính của dự án 3-5 năm gần nhất.
2.4. Đánh giá chung
về hiện trạng mỏ
Phân tích và đánh giá
tình hình hiện trạng, dự báo các yếu tố tác động tích cực và hạn chế đến việc
triển khai dự án mới.
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
3. Biên giới và trữ lượng khai trường
3.1. Biên giới khai
trường
3.1.1. Các nguyên tắc
cơ bản để lựa chọn biên giới khai trường
Trình bày các nguyên
tắc cơ bản để lựa chọn biên giới khai trường.
3.1.2. Hệ số bóc kinh
tế
Trên cơ sở các chỉ
tiêu về giá thành, giá bán quặng; giá thành bóc đất; giá thành tuyển; tỷ lệ tổn
thất; tỷ lệ làm bẩn (làm nghèo), hệ số thu hồi; v.v… tính toán hệ số bóc kinh
tế hợp lý (hệ số bóc giới hạn).
3.1.3. Đánh giá ổn
định bờ mỏ
Trên cơ sở thế nằm và
tính chất cơ lý đất đá, nước ngầm, chiều cao bờ mỏ (dự kiến), v.v… tính toán
xác định độ ổn định bờ mỏ.
3.1.4. Lựa chọn biên
giới khai trường
- Tính toán khối
lượng đất bóc và khoáng sản khai thác được khảo sát theo đợt với góc bờ công
tác và góc bờ kết thúc.
- Tính toán hệ số bóc
biên giới, hệ số bóc trung bình.
Đưa ra một số phương
án biên giới khai trường khác nhau và lựa chọn phương án hợp lý nhất.
3.2. Trữ lượng khai
trường
- Tính toán trữ lượng
khai trường bao gồm: Trữ lượng địa chất trong ranh giới thăm dò hoặc trong ranh
giới cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động; tỷ lệ
tổn thất; tỷ lệ làm nghèo (làm bẩn); trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên
khai.
- Tính khối lượng đất
bóc trong biên giới khai trường.
- Lập bảng tổng hợp các
chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương
4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc
Lựa chọn chế độ làm
việc hợp lý của các khâu sản xuất: Khai thác mỏ khoáng sản, chế biến khoáng
sản, phục vụ, quản lý hành chính, v.v...
4.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
4.2.1. Công suất dự
án
Trên cơ sở quy hoạch
khoáng sản đã phê duyệt, tài nguyên trữ lượng mỏ huy động; điều kiện sản trạng
của thân khoáng, khả năng công nghệ và thiết bị khai thác được lựa chọn, thị
trường tiêu thụ sản phẩm hoặc nhu cầu chế biến sâu (nếu dự án khai thác gắn với
dự án chế biến sâu), v.v… tính toán xác định công suất hợp lý cho từng khu vực,
công trường, theo phân kỳ đầu tư và cho cả đời dự án.
Công suất dự án được
tính theo khoáng sản nguyên khai, tinh quặng/than thương phẩm; công suất của
từng sản phẩm sau chế biến (nếu có).
4.2.2. Tuổi thọ (thời
gian tồn tại) của dự án: Xác định tuổi thọ của dự án (bao gồm thời gian xây
dựng cơ bản và thời gian khai thác) trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và
công suất theo thiết kế.
Chương
5. Mở vỉa và trình tự khai thác
5.1. Vị trí và phương
pháp mở vỉa
- Nêu nguyên tắc cơ
bản lựa chọn vị trí và phương pháp mở vỉa.
- Phân tích, lựa chọn
vị trí và phương pháp mở vỉa hợp lý.
5.2. Trình tự khai
thác
5.2.1. Xây dựng biểu
đồ chế độ công tác mỏ
Xây dựng biểu đồ chế
độ công tác mỏ hợp lý.
5.2.2. Xác định tốc
độ xuống sâu
Xác định phương án và
tốc độ xuống sâu hợp lý.
5.2.3. Công tác xây
dựng cơ bản (nếu có)
- Xác định khối lượng
đất bóc xây dựng cơ bản.
- Xác định thời gian
(số năm) xây dựng cơ bản và khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản theo từng năm.
5.2.4. Trình tự khai
thác
- Trên cơ sở chế độ
công tác hợp lý, xây dựng trình tự khai thác từng khu vực và toàn mỏ.
- Trên cơ sở biểu đồ
chế độ công tác, tốc độ xuống sâu, trình tự khai thác, khả năng tiêu thụ sản
phẩm, v.v… tiến hành lập lịch kế hoạch khai thác.
Chương
6. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác
6.1. Lựa chọn hệ
thống khai thác
- Xác định các yếu tố
liên quan, phân tích và lựa chọn hệ thống khai thác.
- Lựa chọn các thông
số của hệ thống khai thác.
6.2. Lựa chọn công
nghệ khai thác
- Phân tích đặc điểm
địa chất đất đá và khoáng sản, lựa chọn công nghệ bóc đất đá và khai thác
khoáng sản (khoan nổ - xúc bốc - vận tải; cày xới - xúc bốc - vận tải; san gạt
- xúc bốc - vận tải; sức nước; hỗn hợp; v.v…).
- Lựa chọn phương
pháp nổ mìn; phương pháp bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có).
- Lựa chọn dây chuyền
đồng bộ thiết bị sử dụng cho công tác bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ
(nếu có) và khai thác khoáng sản.
Chương
7. Vận tải trong mỏ
7.1. Công tác vận tải
đất đá bóc
7.1.1. Khối lượng vận
tải
7.1.2. Lựa chọn hình
thức vận tải hợp lý
- Phân tích, lựa chọn
phương thức vận tải hợp lý; tính toán năng suất và số lượng thiết bị vận tải
đất đá cần thiết cho từng năm.
- Lựa chọn chủng loại
và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của loại thiết bị vận tải.
7.2. Công tác vận tải
khoáng sản nguyên khai
7.2.1. Khối lượng vận
tải
7.2.2. Lựa chọn hình
thức vận tải hợp lý
- Lựa chọn hình thức
vận tải, tính toán năng suất và số lượng thiết bị vận tải khoáng sản cần thiết.
- Chủng loại và các
đặc tính kỹ thuật cơ bản của loại thiết bị vận tải được chọn.
7.3. Vận tải người và
vật liệu
Lựa chọn thiết bị vận
tải người (nếu có) và vật liệu.
7.4. Hệ thống đường
vận tải trong mỏ
- Tính toán khả năng
thông qua để tính toán số lượng đường vận tải cần thiết trong khai trường (nếu
cần).
- Tính toán và lựa
chọn các thông số kỹ thuật của đường vận tải trong mỏ phù hợp với loại thiết bị
vận tải đã chọn.
Chương
8. Công tác thải đất đá mỏ và thải quặng đuôi
8.1. Thải đất đá mỏ
8.1.1. Khối lượng đất
đá thải
Tính toán khối lượng
đất đá thải trong quá trình khai thác mỏ hàng năm.
8.1.2. Vị trí, các
thông số và dung tích của bãi thải.
- Phân tích, lựa chọn
vị trí đổ thải hợp lý đảm bảo các điều kiện về kinh tế, kỹ thuật và môi trường.
- Tính toán các thông
số và dung tích bãi thải.
8.1.3. Trình tự đổ
thải
Tính toán trình tự đổ
thải hợp lý để đảm bảo an toàn và môi trường.
8.1.4. Công nghệ và
thiết bị phục vụ công tác thải đất đá
Lựa chọn công nghệ và
thiết bị thải đất đá phù hợp.
8.2. Thải quặng đuôi
nhà máy tuyển, chế biến khoáng sản (nếu có)
8.2.1. Tính toán khối
lượng bùn thải của nhà máy tuyển hàng năm và lựa chọn công nghệ thải hợp lý
8.2.2. Thiết kế bãi
thải quặng đuôi
- Tính toán khối lượng
thải quặng đuôi.
- Phân tích và lựa
chọn vị trí bãi thải, hồ thải quặng đuôi hợp lý.
- Tính toán dung tích
bãi thải và lựa chọn phương án thiết kế đập thải quặng đuôi.
8.2.3. Công nghệ đổ
thải và quản lý
Lựa chọn quy trình
thải và phương pháp quản lý đảm bảo an toàn.
8.3. Hệ thống đê đập
bảo vệ bãi thải (nếu có)
8.3.1. Hệ thống đê
đập bảo vệ bãi thải đất đá.
8.3.2. Hệ thống đê
đập bảo vệ bãi thải quặng đuôi.
Chương
9. Thoát nước mỏ và bãi thải
9.1. Tính toán lượng
nước chảy vào mỏ
- Tính toán lượng
nước chảy vào khai trường theo từng giai đoạn: Kết thúc xây dựng cơ bản; năm
đạt công suất thiết kế; năm chuyển giai đoạn khai thác (nếu có) và kết thúc
khai thác mỏ, tính toán lượng nước mặt và nước ngầm chảy vào mỏ.
- Tính toán lượng
nước chảy vào bãi thải (nếu có).
9.2. Giải pháp thoát
nước
- Lựa chọn giải pháp
thoát nước trên mức tự chảy và dưới mức thoát nước tự chảy (nếu có) đối với
khai trường mỏ.
- Hệ thống thoát
nước: Tính toán hệ thống thoát nước, thiết bị thoát nước phù hợp cho từng giai
đoạn.
- Hệ thống thoát nước
bãi thải (nếu có).
Chương
10. Công tác chế biến khoáng sản
(Trường
hợp chế biến khoáng sản là dự án độc lập, nội dung chương nêu các yêu cầu về
khối lượng, chất lượng khoáng sản cung cấp cho cơ sở/ dự án chế biến và khả
năng đáp ứng).
10.1. Đặc tính, chất
lượng khoáng sản mỏ
- Phân tích, đánh giá
các thành phần khoáng vật, đặc tính lý hóa của khoáng sản chính, khoáng sản có
ích đi kèm và xác định tính khả tuyển, khả năng chế biến đối với các loại khoáng sản
trong khu vực mỏ.
- Xác định khối lượng,
chất lượng các loại khoáng sản nguyên khai cần chế biến.
10.2. Yêu cầu chất
lượng, khối lượng sản phẩm
- Xác định yêu cầu về
chất lượng sản phẩm theo nhu cầu sử dụng cho khâu chế biến tiếp theo hoặc nhu
cầu thị trường.
- Xác định chủng
loại, số lượng từng loại sản phẩm sau chế biến.
10.3. Quy mô, công
suất
- Lựa chọn quy mô,
công suất nhà máy/xưởng tuyển, chế biến khoáng sản phù hợp với nhu cầu chế
biến.
- Xác định công suất
theo tinh quặng (than sạch) đối với công đoạn tuyển khoáng; sản phẩm
chính, sản phẩm phụ đối với chế biến khác.
10.4. Công nghệ chế
biến khoáng sản
Phân tích, lựa chọn
công nghệ, thiết bị tuyển, chế biến khoáng sản khác. Công nghệ lựa chọn phải
tiên tiến, phù hợp với đặc điểm của loại khoáng sản, thu hồi khoáng sản chính,
khoáng sản khác đi kèm, giảm tỷ lệ quặng đuôi thải, tiết kiệm nước và năng
lượng.
10.5. Giải pháp thải
quặng đuôi, thải nước (nếu có)
- Lựa chọn giải pháp
thải, quản lý và sử dụng đuôi quặng sau tuyển quặng và chế biến khoáng sản.
- Tính toán khối
lượng, biện pháp thải và xử lý nước phục vụ cho tuyển và chế biến khoáng sản.
10.6. Chỉ tiêu công
nghệ, thiết bị chế biến
- Tính toán chỉ tiêu
kỹ thuật công nghệ chế biến khoáng sản.
- Bảng liệt kê thiết
bị công nghệ chủ yếu.
Chương
11. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
11.1. Nhu cầu sửa
chữa cơ điện và kho tàng
- Tính toán nhu cầu,
định mức và khối lượng sửa chữa cơ điện; khối lượng hàng hóa lưu kho định kỳ
theo công nghệ và định mức.
- Xác định công năng
và số lượng các xưởng sửa chữa cơ điện và kho tàng.
11.2. Phân xưởng sửa
chữa, bảo dưỡng cơ điện (nếu có)
- Lựa chọn các giải
pháp về sửa chữa cơ điện.
- Xác định quy mô,
diện tích và lựa chọn thiết bị.
11.3. Các loại kho
Xác định quy mô, diện
tích, số lượng và thông số kỹ thuật chủ yếu của kho nguyên liệu, kho thành
phẩm, kho vật tư dụng cụ, v.v...
Chương
12. Cung cấp điện và trang bị điện
12.1. Cung cấp điện
- Tính toán nhu cầu
sử dụng điện của các hộ tiêu thụ, các phụ tải điện.
- Lựa chọn giải pháp
cung cấp điện cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ chính.
12.2. Trang bị điện
- Tính toán các chỉ
tiêu về cung cấp điện.
- Tính toán liệt kê
trang thiết bị, vật liệu cho toàn bộ hệ thống cung cấp điện.
Chương
13. Thông tin liên lạc và tự động hóa
13.1. Thông tin liên
lạc
- Lựa chọn giải pháp
thông tin liên lạc quản lý và điều hành sản xuất.
- Liệt kê thiết bị,
vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc quản lý và điều hành sản xuất.
13.2. Tự động hóa (nếu
có)
- Phân tích, xác định
khâu công nghệ thiết kế hệ thống điều khiển tự động. Lựa chọn giải pháp công
nghệ và thiết bị tự động hóa.
- Liệt kê thiết bị,
vật liệu của hệ thống tự động hóa.
Chương
14. Kiến trúc và xây dựng
14.1. Cơ sở thiết kế
Nêu cơ sở thiết kế,
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến thiết kế kiến trúc và xây dựng
công trình.
14.2. Quy mô xây dựng
các công trình
Quy mô các công trình
thuộc dây chuyền công nghệ và các công trình phục vụ khai thác mỏ.
14.3. Giải pháp kiến
trúc và kết cấu
Lựa chọn phương án
kiến trúc các công trình xây dựng và kết cấu chính của công trình xây dựng.
Chương
15. Cung cấp nước và thải nước
15.1. Tiêu chuẩn và
nhu cầu sử dụng nước
Xác định nhu cầu của
các hộ sử dụng nước và tiêu chuẩn nước cung cấp: Nước sử dụng cho sinh hoạt,
sản xuất (nhà máy tuyển, nhà máy chế biến, chống cháy...)
15.2. Nguồn cung cấp
nước
Lựa chọn nguồn cung
cấp nước cho khu vực và toàn bộ dự án.
15.3. Giải pháp cung
cấp nước
- Lựa chọn giải pháp
cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy.
- Tính toán thiết bị,
công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp nước.
15.4. Thải nước
Lựa chọn giải pháp xử
lý và thải các loại nước bẩn từ sân công nghiệp và công trình khác của dự án ra
môi trường.
Chương
16. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài
16.1. Tổng mặt bằng
- Nêu các yêu cầu
thiết kế tổng mặt bằng.
- Quy mô xây dựng các
công trình.
- Lựa chọn vị trí và
phương án bố trí công trình tổng mặt bằng.
- Bố trí hệ thống
công trình bảo vệ mặt bằng (nếu có).
- Bố trí hệ thống
thoát nước mặt bằng, đường nội bộ, sân bãi… (nếu có).
16.2. Vận tải ngoài
- Phân tích, lựa chọn
phương án vận tải ngoài.
- Phương án kết nối
giao thông nội bộ với hệ thống giao thông khu vực.
Chương
17. Tổ chức xây dựng
17.1. Khối lượng và
lịch trình xây dựng
Liệt kê các công
trình xây dựng và lập lịch trình xây dựng các công trình.
17.2. Cung cấp nguyên
vật liệu, điện, nước phục vụ thi công
Lựa chọn giải pháp
cấp nguyên vật liệu, điện, nước phục vụ thi công công trình.
Chương
18. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào
- Xác định nhu cầu và
tính toán khối lượng về nguyên vật liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
cho quá trình hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.
- Lựa chọn các giải
pháp đáp ứng.
Chương
19. Kỹ thuật an toàn
19.1 An toàn khai
thác mỏ
- Lựa chọn giải pháp
bảo vệ các đối tượng cần bảo vệ trên mặt đất, dưới ngầm (nếu có) chịu ảnh hưởng
của dự án. Giải pháp phòng ngừa hoạt động của các dự án lân cận ảnh hưởng đến
quá trình đầu tư công trình và sản xuất của dự án (nếu có).
- Phân tích các yếu
tố gây mất an toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công
nghệ khai thác, vận tải, đổ thải, khoan nổ mìn.
- Lựa chọn giải pháp
chống tụt lở bờ mỏ, bãi thải mỏ, phòng chống bục nước mỏ, mưa lũ cực đoan gây
ngập mỏ.
19.2. An toàn trong
chế biến khoáng sản
Phân tích các yếu tố
gây mất an toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn trong công tác chế biến
khoáng sản. Giải pháp phòng ngừa sự cố sạt lở, vỡ hồ thải bùn, quặng đuôi nhà
máy chế biến khoáng sản (nếu có).
19.3. Giải pháp phòng
chống cháy, nổ
Phân tích, dự báo các
khu vực, công trình, hạng mục công trình có nguy cơ cao về cháy, nổ. Lựa chọn
giải pháp phòng chống cháy nổ cho các công trình xây dựng, nhà máy, phân xưởng,
kho chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu nổ, v.v…
Chương
20. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
20.1. Bảo vệ môi
trường
Nêu sơ bộ về các yếu
tố tác động và giải pháp bảo vệ môi trường.
20.2. Cải tạo phục
hồi môi trường
Nêu các giải pháp cơ
bản về cải tạo phục hồi môi trường.
Chương
21. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
21.1. Sơ đồ quản lý
sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản
lý, tổ chức các bộ phận sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
21.2. Biên chế và năng
suất lao động
Xây dựng biên chế lao
động; tính toán năng suất lao động trực tiếp dây chuyền sản xuất chính và năng
suất lao động chung toàn dự án.
Chương
22. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
22.1. Khối lượng giải
phóng mặt bằng
- Nêu cơ sở pháp lý
và điểm cơ bản của chính sách nhà nước hiện hành về đất đai, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
- Tính toán, phân
loại diện tích cần đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Xác định khối lượng
đền bù: nhà cửa, công trình kiến trúc, giao thông, mồ mả, cây cối, hoa màu,
v.v...; số lượng dân cần hỗ trợ di dời và tái định cư.
22.2. Phương án giải
phóng mặt bằng và tái định cư
Lựa chọn phương án
đền bù, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với chính sách và
pháp luật về đất đai, đầu tư và khoáng sản hiện hành.
22.3. Lịch trình thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng
Xây dựng lịch trình
thực hiện giải phóng mặt bằng phù hợp với tiến độ đầu tư và kế hoạch khai thác,
chế biến khoáng sản.
IV. PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH
Chương
23. Vốn đầu tư
23.1. Vốn đầu
tư và cơ sở tính toán
23.1.1. Trình bày về
các cơ sở và căn cứ xây dựng vốn đầu tư
Nêu các cơ sở pháp lý
xác định các khoản mục chi phí vốn đầu tư.
23.1.2. Xác định tổng
mức đầu tư
- Tính toán các khoản
mục chi phí của dự án và tổng mức đầu tư phù hợp với các quy định hiện hành.
- Tính toán về lãi
vay trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
Đối với dự án điều
chỉnh công suất, công nghệ, cải tạo, mở rộng, v.v… cần xác định vốn hiện có (sử
dụng lại), vốn đầu tư mới đối với từng khoản mục chi phí đầu tư.
23.2. Nguồn vốn đầu
tư và tiến độ huy động vốn
- Xác định cụ thể các
nguồn vốn đầu tư: vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân sách cấp (nếu có) và
nguồn vốn khác.
- Xác định tiến độ
huy động vốn theo các nguồn vốn trong thời kỳ đầu tư xây dựng cơ bản.
Chương
24. Hiệu quả kinh tế, xã hội
24.1. Căn cứ pháp lý
Nêu các căn cứ pháp
lý làm cơ sở tính toán chi phí sản xuất, giá thành, chế độ chính sách về tài
chính liên quan đến dự án.
24.2. Giá thành
Nêu cơ sở và phương
pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các chỉ tiêu tính toán, kết quả
tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.
24.3. Giá bán
Phân tích và xác định
giá bán sản phẩm và mức biến động giá cho cả đời dự án.
24.4. Các khoản thuế,
phí và cơ chế chính sách
- Phân tích điều kiện
dự án và xác định các chính sách về thuế, phí theo quy định hiện hành áp dụng
cho dự án.
- Phân tích các cơ
chế chính sách đặc thù đề nghị Chính phủ, địa phương cho áp dụng (nếu có).
24.5. Sản lượng và
doanh thu
Tính toán sản lượng
tiêu thụ sản phẩm, doanh thu hàng năm của dự án.
24.6. Hiệu quả kinh
tế
- Tính toán, phân
tích hiệu quả đầu tư (tài chính): Giá trị hiện tại thực (NPV), Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR).
- Tính toán độ nhạy
của dự án theo biến động của các yếu tố đầu vào (của chi phí sản xuất, giá
thành) và đầu ra (giá bán, doanh thu).
- Tính thời gian thu
hồi vốn (T).
- Xác định khả năng
hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có).
- Kết luận chung về
đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án.
24.7. Hiệu quả xã hội
- Xác định các chỉ số
đánh giá hiệu quả xã hội của dự án, bao gồm:
+ Các khoản thuế, phí
nộp ngân sách nhà nước, địa phương.
+ Lao động, tiền
lương, việc làm, sử dụng lao động.
- Đóng góp khác cho
địa phương (nếu có).
24.8. Đánh giá tác
động xã hội của dự án
Đánh giá tác động
tích cực, hạn chế của dự án đến kinh tế, xã hội khu vực nói riêng và quốc gia
nói chung thông qua việc phân tích các chỉ số tính toán sơ bộ về các vấn đề đảm
bảo việc làm, an sinh xã hội; đóng góp cho địa phương, ngân sách nhà nước; sử
dụng đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, năng lượng; bảo vệ môi trường, môi
sinh; trật tự an toàn xã hội và tác động khác của dự án (nếu có).
24.9. Đánh giá về tác
động rủi ro của dự án
- Phân tích và đánh
giá các yếu tố rủi ro về tài nguyên, công nghệ, thiết bị, huy động vốn, sử dụng
lao động, cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng, thị trường, v.v…ảnh hưởng đến
tính khả thi và hiệu quả kinh tế dự án.
- Nêu các giải pháp
giảm thiểu rủi ro cho dự án.
24.10. Bảng chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật tổng hợp của dự án:
Lập Bảng chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật tổng hợp với các nội dung chủ yếu của dự án, gồm: Trữ lượng khoáng
sản huy động, công suất khai thác mỏ, công suất tuyển, chế biến (nếu có), khối
lượng đất đá thải, hệ số bóc đất đá, thời gian tồn tại của dự án, công nghệ
chính khai thác, chế biến khoáng sản; tổn thất khoáng sản khai thác, tỷ lệ
quặng đuôi thải sau tuyển, chế biến, số lao động, năng suất lao động; chỉ tiêu
kinh tế: tổng mức đầu tư, NPV, IRR, T; diện tích sử dụng đất và các chỉ tiêu
khác.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Kết luận về tài
nguyên, quy mô công suất; giải pháp kỹ thuật công nghệ; khả năng thu xếp vốn,
hiệu quả kinh tế - xã hội; các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu
quả kinh tế dự án.
- Kiến nghị về cơ
chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
Phần II
THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
TẬP
I
THUYẾT
MINH
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Thông tin chung về
dự án
- Tên dự án:
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm đầu tư:
- Quy mô, công suất
của dự án:
- Đơn vị tư vấn lập
dự án, chủ nhiệm dự án:
- Đơn vị tư vấn thăm
dò/khảo sát xây dựng:
- Đơn vị lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng:
- Đơn vị lập Thiết kế
cơ sở:
+ Tên tổ chức:
+ Địa chỉ liên hệ:
+ Giấy đăng ký doanh
nghiệp:
- Giới thiệu Chủ
nhiệm thiết kế: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng (nếu có).
2. Tài liệu cơ sở lập
thiết kế
- Giấy phép khai thác
(đối với dự án điều chỉnh, mở rộng).
- Tài liệu khảo sát,
thăm dò về địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Quyết định phê
duyệt tài liệu địa chất, phê duyệt trữ lượng mỏ.
- Văn bản thỏa thuận:
địa điểm xây dựng, cấp đất, đấu nối cung cấp điện, nước, giao thông, v.v…
- Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư; Quyết định chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(nếu có).
- Tài liệu kết quả
nghiên cứu, thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ, v.v…(nếu có).
- Tài liệu liên quan
khác.
3. Quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng
Nêu các quy chuẩn,
tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế về khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, môi
trường, thiết kế xây dựng, thiết kế điện, cung cấp nước, v.v... và quy chuẩn,
tiêu chuẩn khác có liên quan (nếu có).
II. CÁC YẾU TỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm địa chất và trữ lượng mỏ
1.1. Đặc điểm địa
chất mỏ
Trình bày tóm tắt về
đặc điểm địa chất mỏ khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình trong
báo cáo thăm dò và bổ sung các kết quả nghiên cứu về đặc điểm địa chất thủy
văn, địa chất công trình.
1.2. Trữ lượng và
chất lượng khoáng sản địa chất
Trình bày về trữ
lượng, chất lượng khoáng sản địa chất trong báo cáo thăm dò đã phê duyệt hoặc đã
được Hội đồng đánh giá trữ lượng phê duyệt.
III.
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ Chương 2. Biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Biên giới khai
trường
Trình bày biên giới
khai trường theo phương án chọn.
2.2. Trữ lượng khai
trường
Xác định trữ lượng
địa chất trong ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án) hoặc trong ranh giới
cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động; tỷ lệ tổn
thất; tỷ lệ làm nghèo (làm bẩn); trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai;
khối lượng đất bóc, hệ số bóc; v.v...
Chương
3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
3.1. Chế độ làm việc
của mỏ
Nêu lại chế độ làm
việc của mỏ đã lựa chọn trong Báo cáo nghiên cứu khả thi.
3.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
Nêu lại công suất và
tuổi thọ dự án đã tính trong Báo cáo nghiên cứu khả thi.
Chương
4. Mở vỉa và trình tự khai thác
4.1. Vị trí và phương
pháp mở vỉa
Trình bày về vị trí
và phương pháp mở vỉa phương án chọn.
4.2. Trình tự khai
thác
4.2.1. Công tác xây
dựng cơ bản (nếu có)
- Tính khối lượng đất
bóc xây dựng cơ bản; thời gian (số năm) xây dựng cơ bản và khối lượng đất bóc
xây dựng cơ bản theo từng năm; liệt kê các công trình hạ tầng được xây dựng
trong thời gian xây dựng cơ bản mỏ.
- Lịch thi công xây
dựng cơ bản và giải pháp tổ chức thực hiện.
4.2.2. Trình tự khai
thác và kế hoạch khai thác
Trình bày tóm tắt về
trình tự khai thác của từng khu vực và toàn mỏ theo phương án chọn.
4.2.3. Kế hoạch khai
thác
Trình bày lịch kế
hoạch khai thác của phương án chọn.
Chương
5. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác
5.1. Hệ thống khai
thác
Trình bày hệ thống
khai thác và các thông số của hệ thống khai thác đã được lựa chọn.
5.2. Công nghệ khai
thác
- Trình bày về công
nghệ bóc đất đá và khai thác khoáng sản của phương án chọn.
- Trình bày về phương
pháp nổ mìn và tính toán các chỉ tiêu khoan nổ mìn của phương án chọn (nếu
có).
- Trình bày về phương
pháp bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có) và tính toán các thông số kỹ
thuật.
- Trình bày về dây
chuyền đồng bộ thiết bị sử dụng cho công tác bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy
mỏ (nếu có) và khai thác khoáng sản. Tính toán, lựa chọn chủng loại, năng suất
và số lượng các loại thiết bị của phương án chọn.
- Lập bảng thống kê
đặc tính kỹ thuật cơ bản các loại thiết bị chính.
Chương
6. Vận tải trong mỏ
6.1. Vận tải đất đá
bóc
Trình bày khối lượng
đất đá, hình thức vận tải và số lượng thiết bị vận tải cần thiết theo từng năm
của phương án chọn.
6.2. Vận tải khoáng
sản nguyên khai
Trình bày khối lượng
khoáng sản nguyên khai, hình thức vận tải và số lượng thiết bị vận tải cần
thiết theo từng năm của phương án chọn.
6.3. Hệ thống đường
vận tải trong mỏ
Trình bày hệ thống
đường giao thông trong mỏ đảm bảo có tính kết nối với hệ thống vận tải ngoài
mỏ, chiều dài, công năng và thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với loại thiết bị
vận tải đã lựa chọn.
Chương
7. Công tác thải đất đá và quặng đuôi
7.1. Thải đất đá mỏ
- Khối lượng đất đá
thải cần thải trong quá trình khai thác mỏ.
- Vị trí, các thông
số và dung tích của bãi thải.
- Trình tự đổ thải,
công nghệ và thiết bị phục vụ công tác đổ thải đất đá.
7.2. Công tác thải
đất đá và quặng đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có)
- Khối lượng, giải
pháp thải đất đá và quặng đuôi phương án chọn.
- Giải pháp thiết kế
hồ và đập thải quặng đuôi phương án chọn.
7.3. Hệ thống đê, đập
chắn bảo vệ bãi thải
Nêu hệ thống, thông
số thiết kế sơ bộ của hệ thống đê, đập chắn bảo vệ bãi thải.
Chương
8. Thoát nước mỏ và bãi thải
8.1. Giải pháp thoát
nước
Nêu khối lượng và
phương án tháo khô, thoát nước mặt và nước ngầm chảy vào mỏ và bãi thải theo
từng giai đoạn.
8.2. Công trình và
thiết bị thoát nước
Nêu các thông số kỹ
thuật chủ yếu của công trình, thiết bị thoát nước lựa chọn.
Chương
9. Chế biến khoáng sản (nếu có)
- Mô tả quy trình
công nghệ và giải pháp chế biến khoáng sản lựa chọn.
- Liệt kê các công
trình, thiết bị chế biến khoáng sản (tuyển quặng, gia công, chế biến khoáng sản).
- Mô tả kết cấu chính
của nhà xưởng, công trình chế biến.
- Tính toán và lập
bảng cân đối sản phẩm chế biến, bao gồm: khối lượng, chất lượng quặng đầu vào;
khối lượng, chất lượng sản phẩm sau chế biến; khối lượng, chất lượng quặng đuôi
(quặng thải); khối lượng đất đá thải (nếu có).
- Thông số kỹ thuật
của thiết bị, công nghệ chính.
Chương
10. Sửa chữa cơ điện, kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật
10.1. Sửa chữa cơ
điện và kho tàng
Nêu công năng, quy
cách, diện tích, bố trí thiết bị, công nghệ và kết cấu chính của công trình.
10.2. Cung cấp điện
và trang bị điện
- Nêu giải pháp đấu
nối hệ thống điện trong dự án với bên ngoài.
- Giải pháp cung cấp
điện cho các khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả chế biến khoáng
sản (nếu có).
- Liệt kê công trình,
thiết bị và thông số kỹ thuật thiết bị cung cấp điện chủ yếu (đường dây, trạm biến
áp, trạm điêzen…)
10.3. Thông tin liên
lạc và tự động hóa
- Nêu giải pháp tự
động hóa dây chuyền công nghệ; giải pháp thông tin liên lạc.
- Liệt kê thiết bị,
vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hóa.
10.4. Kiến trúc và
xây dựng
Tóm tắt về quy mô xây
dựng, các giải pháp kiến trúc và kết cấu trên mặt bằng của các công trình thuộc
dây chuyền công nghệ và các công trình phục vụ cho khai thác mỏ theo phương án
chọn.
10.5. Cung cấp nước
và thải nước
Giải pháp kỹ thuật về
cung cấp và thải nước của phương án chọn.
Chương
11. Kỹ thuật an toàn
11.1 An toàn trong
khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm
bảo an toàn cho các công trình lân cận trên mặt đất, dưới ngầm (nếu có) chịu
ảnh hưởng của quá trình khai thác mỏ; giải pháp chủ động phòng tránh các tác
động của các dự án xung quanh (nếu có).
- Nêu giải pháp chống
tụt lở bờ mỏ, bãi thải mỏ; phòng chống bục nước mỏ, mưa lũ cực đoan gây ngập mỏ
và an toàn khác.
11.2. An toàn trong
chế biến khoáng sản
Nêu giải pháp an toàn
chủ yếu trong chế biến khoáng sản; biện pháp phòng ngừa sự cố sạt lở, vỡ hồ
thải bùn, quặng đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có).
11.3. Giải pháp phòng
chống cháy, nổ
Nêu giải pháp đảm bảo
an toàn phòng chống cháy nổ cho các công trình xây dựng, nhà máy, phân xưởng,
kho chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu nổ, v.v…
Chương
12. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ và tổ chức xây dựng
12.1. Tổng mặt bằng
và vận tải ngoài
Giải pháp bố trí tổng
mặt bằng mỏ, bố trí công trình chính trên mặt bằng sân công nghiệp và các mặt
bằng phụ trợ; hệ thống các công trình bảo vệ mặt bằng; hệ thống thoát nước; hệ
thống đường nội bộ sân bãi; hệ thống đường vận tải ngoài khai trường; phương án
kết nối đường giao thông của phương án chọn.
12.2. Tổ chức xây
dựng
- Tổng hợp khối lượng
và xây dựng lịch trình thi công xây dựng các công trình.
- Giải pháp kỹ thuật
thi công và tổ chức xây dựng.
- Bảng liệt kê các
công trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế.
Bảng tổng hợp chỉ
tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế cơ sở:
Các chỉ tiêu chủ yếu
gồm có: công nghệ khai thác, công nghệ tuyển, chế biến (nếu có), sản lượng
khoáng sản nguyên khai, sản lượng các sản phẩm chế biến, khối lượng bóc đất đá,
hệ số bóc, hệ số thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất khai thác do công nghệ, tỷ
lệ quặng thải, khối lượng đất đá thải, năng suất lao động, chiều sâu khai thác,
diện tích khai trường, thời gian xây dựng cơ bản mỏ và các chỉ tiêu khác.
TẬP
II
BẢN
VẼ THIẾT KÉ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình có
lộ thân khoáng khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Bình đồ tính trữ
lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (nếu
có)
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa
chất đặc trưng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
II
|
|
Phần khai thác
|
|
1
|
|
Các bản đồ biên
giới mỏ theo các phương án, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (bao gồm
phương án chọn và các phương án khác “nếu có”)
|
|
2
|
|
Các bản đồ mở vỉa
năm thứ nhất của các phương án, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (bao
gồm phương án chọn và các phương án khác “nếu có”)
|
|
3
|
|
Các bản đồ xây dựng
cơ bản từ năm thứ 1 đến năm kết thúc thời kỳ xây dựng cơ bản phương án chọn,
tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
4
|
|
Bản đồ khai thác,
đổ thải năm đạt công suất thiết kế phương án chọn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
hay 1/5.000
|
|
5
|
|
Bản đồ chuyển giai
đoạn khai thác, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (nếu có)
|
|
6
|
|
Bản đồ kết thúc
khai thác, đổ thải phương án chọn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
7
|
|
Sơ đồ hệ thống khai
thác và khoan nổ mìn (nếu có)
|
|
II
|
|
Phần chế biến khoáng
sản (nếu có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng nhà máy chế biến khoáng sản phương án chọn, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây
chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản phương án chọn
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền
công nghệ trên mặt
|
|
5
|
|
Bản vẽ bố trí mặt
bằng-mặt cắt công nghệ (thiết bị) nhà máy chế biến khoáng sản, các nhà xưởng
chính
|
|
III
|
|
Phần cơ khí và vận
tải
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt
bằng, mặt cắt công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế
biến khoáng sản (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp khí nén (nếu có)
|
|
3
|
|
Bình đồ, trắc dọc,
trắc ngang đặc trưng của các tuyến đường và hệ thống vận tải liên tục (nếu
có)
|
|
IV
|
|
Phần thoát nước mỏ,
cấp nước và thải nước
|
1
|
|
Bản đồ thoát nước
khai trường các năm xây dựng cơ bản, đạt công suất thiết kế, chuyển giai đoạn
khai thác, kết thúc khai thác
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cấp
nước và thải nước
|
|
V
|
|
Phần xây dựng
|
1
|
|
Bản vẽ các công
trình, hạng mục công trình có yêu cầu kiến trúc:
Mặt bằng, mặt đứng,
mặt cắt các công trình kiến trúc xây dựng.
|
|
2
|
|
Sơ đồ hệ thống cung
cấp nước phòng cháy, chữa cháy.
|
VI
|
|
Phần cung cấp điện
và tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp điện cho mỏ và chế biến (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý (sơ
đồ khối) hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có)
|
|
VII
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng sân
công nghiệp mỏ và nhà máy chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
2
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)
|
|
VIII
|
|
Phần bảo vệ môi
trường
|
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các
công trình bảo vệ môi trường.
|
|
2
|
|
Mặt cắt kết cấu
chính của một số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: Hệ thống thu,
xử lý nước thải, hồ điều hòa, xử lý bụi, v.v…
|
|
(*) Số ký hiệu bản vẽ
đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ
LỤC 4
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Phần I
THUYẾT MINH CHUNG
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ, cơ sở
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án.
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Chủ đầu tư và địa
chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:......,
Fax:....., Website:
- Giấy đăng ký doanh
nghiệp:
2. Đơn vị tư vấn lập
Báo cáo
- Giới thiệu tính
pháp nhân của tổ chức tư vấn lập Báo cáo:
+ Tên tổ chức:
+ Địa chỉ liên hệ:
+ Giấy đăng ký doanh
nghiệp:
- Giới thiệu Chủ
nhiệm lập dự án:
+ Họ và tên, học hàm
(nếu có), học vị:
+ Văn bằng tốt nghiệp
và kinh nghiệm công tác:
3. Cơ sở lập Báo cáo
3.1. Cơ sở pháp lý
- Quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án.
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch ngành hoặc văn bản thỏa thuận bổ sung quy hoạch, thỏa thuận chủ
trương đầu tư của dự án.
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất (nếu có).
- Giấy phép khai thác
mỏ (đối với dự án điều chỉnh, mở rộng); Quyết định trúng đấu giá quyền khai
thác khoáng sản; Quyết định phê duyệt trữ lượng mỏ….
- Các văn bản khác có
liên quan.
3.2. Tài liệu cơ sở
- Các tài liệu khảo
sát, thăm dò địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Văn bản thỏa thuận về
địa điểm; nguồn đấu nối điện, nước, giao thông, v.v…
- Các tài liệu về kết
quả nghiên cứu, kết quả thí nghiệm, v.v… (nếu có).
- Báo cáo đánh giá
hiện trạng về khai thác, chế biến khoáng sản (đối với dự án điều chỉnh).
- Tài liệu liên quan
khác.
4. Sự cần thiết và mục
tiêu đầu tư
4.1. Sự cần thiết đầu
tư
Phân tích về sự cần
thiết đầu tư dự án.
4.2. Mục tiêu đầu tư,
chương trình sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng
4.2.1. Mục tiêu đầu
tư khai thác khoáng sản: Đáp ứng nhu cầu trong nước, cho xuất khẩu hoặc thay
thế hàng nhập khẩu.
4.2.2. Chương trình
sản xuất, các yêu cầu phải đáp ứng
- Sản phẩm được sản
xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và/hoặc yêu cầu của khách hàng.
- Chương trình sản
xuất.
5. Nhu cầu thị trường
và khả năng tiêu thụ sản phẩm
5.1. Nhu cầu thị
trường
- Phân tích nhu cầu
thị trường đối với sản phẩm của dự án, bao gồm thị trường trong nước, thị
trường quốc tế (nếu sản phẩm được phép xuất khẩu).
- Phân tích biến động
giá sản phẩm trên thị trường, làm cơ sở xác định giá bán sản phẩm của dự án.
5.2. Khả năng tiêu
thụ sản phẩm
- Phân tích tính cạnh
tranh của sản phẩm và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
- Làm rõ thị trường
tiêu thụ sản phẩm. Trường hợp sản phẩm là nguyên liệu đầu vào cho dự án chế
biến sâu cụ thể, cần làm rõ chất lượng, số lượng yêu cầu, các văn bản pháp lý,
văn bản thỏa thuận liên quan.
- Đánh giá tác động
sơ bộ của thị trường đối với dự án.
6. Địa điểm xây dựng
và nhu cầu sử dụng đất
6.1 Địa điểm xây dựng
công trình: Phân tích, xác định địa điểm xây dựng công trình.
6.2 Nhu cầu sử dụng
đất: Xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ
sử dụng đất.
7. Hình thức đầu tư
xây dựng và quản lý dự án
7.1. Hình thức đầu tư
Xác định hình thức
đầu tư: Đầu tư mới; cải tạo, điều chỉnh mở rộng quy mô, nâng công suất; đổi mới
công nghệ, thiết bị; nâng cao chất lượng sản phẩm.
7.2. Hình thức quản
lý dự án:
Lựa chọn hình thức
quản lý phù hợp nguồn vốn, quy mô và tính chất dự án.
8. Phân cấp, phân
loại công trình
Trên cơ sở quy định
của pháp luật về xây dựng, phân loại, phân cấp công trình phù hợp với tính
chất, quy mô công trình.
II. CÁC YẾU TỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và địa chất mỏ
1.1. Vị trí, đặc điểm
địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội
1.1.1. Vị trí địa lý
khu vực khai thác
- Trình bày về vị trí
địa lý theo tài liệu địa chất.
- Bảng tọa độ ranh
giới mỏ theo giấy phép (nếu dự án cải tạo, mở rộng).
1.1.2. Đặc điểm địa
lý tự nhiên
Trình bày về đặc điểm
địa hình, sông suối, khí hậu theo tài liệu địa chất.
1.1.3. Đặc điểm kinh
tế xã hội
- Nêu, phân tích đặc điểm
kinh tế xã hội và dân cư khu vực tác động đến dự án.
- Nêu hiện trạng về
cung cấp điện, nước; lao động; vật tư kỹ thuật; v.v…
- Nêu hiện trạng về
hệ thống giao thông, thông tin liên lạc hiện có ở khu vực.
- Đánh giá vai trò
của dự án; khó khăn và thuận lợi khi triển khai dự án.
1.2. Đặc điểm địa
chất mỏ
1.2.1. Lịch sử công
tác nghiên cứu địa chất
Trình bày về các công
trình nghiên cứu địa chất theo từng giai đoạn.
1.2.2. Đặc điểm địa
chất mỏ
1.2.2.1. Địa tầng
Trình bày về đặc điểm
địa tầng trong vùng thăm dò.
1.2.2.2. Cấu trúc,
kiến tạo.
Trình bày về cấu
trúc, kiến tạo, các phay phá trong vùng thăm dò.
1.2.2.3. Khoáng sản
Trình bày về cấu
trúc, kiến tạo, phân bố thân khoáng.
1.3. Khái quát về các
loại khoáng sản trong vùng điều tra nghiên cứu
1.3.1. Đặc điểm cấu
tạo địa chất các thân khoáng.
1.3.2. Đặc điểm chất
lượng khoáng sản.
1.3.3. Đặc điểm địa
chất thủy văn, địa chất công trình.
a) Đặc điểm địa chất
thủy văn.
Trình bày về các yếu
tố địa chất thủy văn trong vùng. b) Đặc điểm địa chất công trình.
- Đặc điểm địa chất
công trình của đất đá phủ và đất đá vây quanh.
- Đặc điểm địa chất
công trình của khoáng sản: Trình bày các chỉ tiêu tính chất cơ lý của khoáng sản.
1.4. Trữ lượng và
chất lượng khoáng sản địa chất
Trình bày về trữ
lượng, chất lượng khoáng sản địa chất đã được phê duyệt.
1.5. Đánh giá mức độ
tin cậy của tài liệu địa chất
Đánh giá mức độ thăm
dò, độ tin cậy của tài liệu địa chất đã được phê duyệt phục vụ công tác thiết
kế và kiến nghị bổ sung (nếu cần).
Chương
2. Hiện trạng về khai thác và chế biến khoáng sản
(Áp
dụng đối với dự án điều chỉnh, mở rộng)
2.1. Hiện trạng về
công tác khai thác, chế biến khoáng sản
Nêu thực trạng về tài
nguyên, trữ lượng, chất lượng khoáng sản; tình hình khai thác, chế biến, tiêu
thụ khoáng sản; công nghệ khai thác, chế biến của khu vực dự án đang sản xuất.
Nếu dự án đã dừng sản xuất phân tích rõ nguyên nhân.
2.2. Hiện trạng về cơ
sở hạ tầng
Nêu hiện trạng về hạ
tầng cơ sở hiện có đã đầu tư nằm trong khu vực dự án như đường giao thông,
điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc.
2.3. Các chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật
Nêu các chỉ tiêu kinh
tế-kỹ thuật chính của dự án 3-5 năm gần nhất.
2.4. Đánh giá chung
về hiện trạng mỏ
Phân tích và đánh giá
tình hình hiện trạng, dự báo các yếu tố tác động tích cực và hạn chế đến việc
triển khai dự án mới.
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
3. Biên giới và trữ lượng khai trường
3.1. Biên giới khai
trường
- Trình bày các
nguyên tắc cơ bản để lựa chọn biên giới, ranh giới khai trường (nếu có).
- Lựa chọn ranh giới
khai trường (ranh giới lập dự án), bao gồm ranh giới trên mặt, chiều sâu khai
thác, diện tích khai trường, phân chia ranh giới lựa chọn thành các khu vực
khai thác... Tọa độ ranh giới khép góc hệ tọa độ VN2000 phù hợp với ranh giới
theo quy hoạch khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.2. Trữ lượng khai
trường
Luận giải, tính toán
trữ lượng địa chất trong ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án) hoặc trong
ranh giới cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động,
trữ lượng công nghiệp, trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai, trữ lượng
để lại trụ bảo vệ, trữ lượng chưa huy động,v.v... tỷ lệ tổn thất.
Chương
4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc
của mỏ
Lựa chọn chế độ làm
việc hợp lý của các khâu sản xuất: Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, phục vụ,
quản lý hành chính...
4.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
4.2.1. Công suất dự
án
Trên cơ sở quy hoạch
khoáng sản đã phê duyệt, tài nguyên trữ lượng mỏ huy động; điều kiện sản trạng
của thân khoáng, khả năng công nghệ và thiết bị khai thác được lựa chọn, thị
trường tiêu thụ sản phẩm hoặc nhu cầu chế biến sâu (nếu dự án khai thác gắn với
dự án chế biến sâu), v.v… tính toán xác định công suất hợp lý cho từng khu vực,
công trường, theo phân kỳ đầu tư và cho cả đời dự án.
Công suất dự án được
tính theo quặng nguyên khai, tinh quặng (than thương phẩm); công suất của từng
sản phẩm sau chế biến (nếu có).
4.2.2. Tuổi thọ (thời
gian tồn tại) của dự án: Xác định tuổi thọ của dự án (bao gồm thời gian xây
dựng cơ bản và thời gian khai thác) trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và
công suất theo thiết kế.
Chương
5. Mở vỉa khai trường
5.1. Nguyên tắc chung
Trình bày các nguyên
tắc chung để lựa chọn phương án mở vỉa khai trường phù hợp với điều kiện mỏ,
khu mỏ.
5.2. Lựa chọn vị trí
mặt bằng
Đề xuất, lựa chọn các
phương án vị trí mặt bằng mỏ, khu mỏ.
5.3. Mở vỉa khai
trường
5.3.1. Lựa chọn mức
mở vỉa
Phân tích, lựa chọn
các mức mở vỉa khai trường phù hợp với điều kiện kỹ thuật, địa chất, hiện trạng
khai thác (nếu đã có) của mỏ hoặc khu mỏ.
5.3.2. Lựa chọn phương
án mở vỉa
Đề xuất các phương án
mở vỉa, phân tích và lựa chọn phương án mở vỉa tối ưu về kinh tế, kỹ thuật.
Lập bảng so sánh các
chỉ tiêu của các phương án: vị trí mặt bằng cửa lò mở vỉa, mặt bằng sân công
nghiệp, độ sâu khai thác, phân chia khu khai thác, giải pháp mở vỉa, khối lượng
các đường lò mở vỉa.
Chương
6. Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
6.1. Chuẩn bị khai
trường
- Trên cơ sở phương
án mở vỉa, xây dựng sơ đồ chuẩn bị khai trường- chia tầng, phân tầng, chia khoảnh
hay khu vực khai thác phù hợp với đặc điểm kiến tạo địa chất, phân bố khoáng
sản và công nghệ khai thác dự kiến lựa chọn.
- Tính toán chiều dài
khu khai thác, chiều dài trung bình của các lò chợ.
- Tính toán khối
lượng đường lò chuẩn bị xây dựng cơ bản của các phương án (nếu có) theo các
loại đường lò trong đá và trong vỉa hoặc thân quặng (lò bằng, lò nghiêng).
6.2. Trình tự khai
thác
Phân tích về trình tự
khai thác và xây dựng lịch đào lò xây dựng cơ bản, lịch khai thác phù hợp với điều
kiện về sản trạng, phân bố của thân quặng và công nghệ khai thác lựa chọn, đảm
bảo tính tương quan giữa đào lò xây dựng cơ bản và khai thác.
Chương
7. Giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
7.1. Giếng mỏ
Trên cơ sở các phương
án mở vỉa, nêu số lượng giếng, quy cách, kết cấu và công năng sử dụng.
Liệt kê các thông số
của giếng chính, phụ, giếng thông gió, lựa chọn tiết diện, vật liệu chống của
các giếng.
7.2. Sân ga và hầm
trạm
Phân tích,lựa chọn vị
trí, giải pháp bố trí, khả năng thông qua của hệ thống sân ga, hầm trạm bên
giếng, lựa chọn tiết diện, tính toán xác định quy mô kết cấu, vật liệu chống.
Chương
8. Thiết bị nâng và vận tải qua giếng
8.1. Khối lượng vận
tải
Xác định khối lượng
khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người cần vận tải qua các
giếng theo các phương án công nghệ.
8.2. Lựa chọn hình
thức vận tải
- Xác định các phương
án công nghệ vận tải qua giếng hợp lý, tính toán, lập luận khả năng thông qua
của giếng.
- Phân tích, lựa chọn
chủng loại thiết bị nâng, vận chuyển ở giếng nghiêng, giếng đứng để vận tải
khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người.
Chương
9. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò
9.1. Hệ thống khai
thác và công nghệ khai thác1
- Phân tích, lựa chọn
hệ thống khai thác phù hợp với tài nguyên, đặc điểm địa hình, kiến tạo địa chất
và khoáng sản. Đánh giá về khả năng áp dụng cơ giới hóa khai thác.
- Phân tích, lựa chọn
công nghệ khai thác, thiết bị khai thác và cơ giới hóa khai thác mỏ phù hợp với
điều kiện địa chất của khoáng sản theo hướng nâng cao công suất và năng suất
lao động lò chợ, giảm tổn thất tài nguyên, đảm bảo an toàn lao động.
9.2. Công nghệ đào
chống lò
- Phân tích,lựa chọn
công nghệ đào lò: lò giếng,lò bằng trong đất đá (thân quặng) có độ cứng lớn; thân
quặng (than đá) mềm có độ cứng thấp.
- Lựa chọn thiết bị,
tổ hợp thiết bị đào lò và cơ giới hóa (nếu có).
Chương
10. Vận tải trong mỏ
10.1. Khối lượng vận
tải
Xác định khối lượng
khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người cần vận tải trong mỏ,
trong hầm lò theo các phương án công nghệ.
10.2. Lựa chọn hình
thức vận tải
- Phân tích các
phương án, lựa chọn công nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong hầm lò hợp lý,
phù hợp với điều kiện khai thác mỏ.
- Phân tích lựa chọn
chủng loại thiết bị vận chuyển (trục tải, băng tải, máng cào, máng trượt, tàu
điện, xe gòong) ở mức vận tải chính mức vận tải trung gian, trong hầm lò bằng,
lò nghiêng.
11.1. Cấp khí mỏ
Chương
11. Thông gió mỏ
Xác định cấp khí mỏ
trên cơ sở báo cáo địa chất (đã được phê duyệt), xếp hạng khí mỏ hàng năm (nếu
có).
11.2. Lựa chọn sơ đồ,
giải pháp thông gió mỏ
Phân tích, lựa chọn
sơ đồ thông gió mỏ hợp lý cho các khâu công nghệ đào lò chuẩn bị, khai thác
mỏ; thông gió cho các khu vực sản xuất và toàn mỏ.
Chương
12. Tháo khô và thoát nước khai trường
12.1. Tháo khô khai
trường
Đề xuất giải pháp
tháo khô nước mặt (san lấp các hố sụt lún, xây dựng đập chắn nước, các hào
thoát nước để dẫn nước ra ngoài khai trường...). Tháo khô sơ bộ thân khoáng
sàng (nếu cần thiết).
12.2. Thoát nước khai
trường
Trên cơ sở lưu lượng
nước chảy vào mỏ tính toán, lựa chọn giải pháp và sơ đồ thoát nước hợp lý cho
mỏ/ khu vực sản xuất hoặc khai trường.
Chương
13. Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ
Lựa chọn các giải
pháp, sơ đồ nhận khoáng sản đã được khai thác từ trong mỏ đưa ra và đưa khoáng
sản ra đến các điểm chuyển tải hoặc đến khu vực chế biến khoáng sản, vận tải
đất đá thải ra bãi thải, vận chuyển nguyên vật liệu, người và thiết bị đào lò,
khai thác vào trong mỏ (kể cả vật liệu chèn lấp lò, nếu có).
Chương
14. Công tác chế biến khoáng sản
(Trường hợp chế biến
khoáng sản là dự án độc lập, nội dung chương nêu các yêu cầu về khối lượng,
chất lượng khoáng sản cung cấp cho cơ sở/ dự án chế biến và khả năng đáp ứng).
14.1. Đặc tính, chất
lượng khoáng sản mỏ
- Phân tích, đánh giá
các thành phần khoáng vật, đặc tính lý hóa của khoáng sản chính, khoáng sản có
ích đi kèm và xác định tính khả tuyển, khả năng chế biến đối với các loại khoáng sản
trong khu vực mỏ.
- Xác định khối
lượng, chất lượng các loại khoáng sản nguyên khai cần chế biến.
14.2. Yêu cầu chất
lượng, khối lượng sản phẩm
- Xác định yêu cầu về
chất lượng sản phẩm theo nhu cầu sử dụng cho khâu chế biến tiếp theo hoặc nhu
cầu thị trường.
- Xác định chủng
loại, số lượng từng loại sản phẩm sau chế biến.
14.3. Quy mô, công
suất
- Lựa chọn quy mô,
công suất nhà máy/xưởng tuyển, chế biến khoáng sản phù hợp với nhu cầu chế
biến.
- Xác định công suất
theo tinh quặng (than sạch) đối với công đoạn tuyển khoáng; sản phẩm chính, sản
phẩm phụ đối với chế biến khác.
14.4. Công nghệ chế
biến khoáng sản
Phân tích, lựa chọn
công nghệ, thiết bị tuyển, chế biến khoáng sản. Công nghệ lựa chọn phải tiên
tiến, phù hợp với đặc điểm của loại khoáng sản, thu hồi khoáng sản chính,
khoáng sản khác đi kèm, có tỷ lệ quặng đuôi thải ở mức thấp, tiết kiệm năng
lượng, nước và thân thiện môi trường.
14.5. Giải pháp thải
quặng đuôi (nếu có)
- Tính toán khối
lượng bùn thải của nhà máy tuyển, chế biến hàng năm, lựa chọn công nghệ thải.
- Lựa chọn vị trí,
tính toán dung tích bãi thải và giải pháp thiết kế đập thải quặng đuôi.
14.6. Chỉ tiêu công
nghệ, thiết bị chế biến
- Tính toán và lập
bảng chỉ tiêu kỹ thuật công nghệ chế biến.
- Lập bảng liệt kê
thiết bị công nghệ chủ yếu.
Chương
15. Chèn lấp lò (nếu có)
15.1. Lựa chọn phương
pháp chèn lấp lò
- Xác định vị trí,
khu vực sử dụng giải pháp chèn lấp lò.
- Trên cơ sở điều
kiện địa chất và công nghệ khai thác, lựa chọn phương pháp chèn lấp lò hợp lý.
15.2. Xác định nhu
cầu vật liệu chèn
Xác định nhu cầu,
khối lượng vật liệu chèn lấp lò, nguồn cung cấp và phương án vận chuyển vào trong
hầm lò để thực hiện chèn lấp lò.
Chương
16. Các phân xưởng phụ trợ
16.1. Nhiệm vụ của
các phân xưởng phụ
Nêu các nhiệm vụ của
các phân xưởng phụ trợ, đề xuất xây dựng các phân xưởng phụ trợ đáp ứng nhu cầu
sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, v.v... phục vụ sản xuất của mỏ.
16.2. Chương trình
sản xuất của các phân xưởng phụ
Nêu chương trình sản
xuất và quy mô xây dựng. Lựa chọn thiết bị của từng công trình phụ trợ thành
phần (khối sửa chữa kho tàng, kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ, kho
thiết bị chống, thiết bị cồng kềnh và xưởng gia công vì chống; của khối kiểm tu
goòng và bôi trơn, v.v...) đồng bộ dây chuyền sản xuất theo các phương án công
nghệ mỏ lựa chọn.
Chương
17. Cung cấp điện và trang bị điện
17.1. Cung cấp điện
- Tính toán nhu cầu
sử dụng điện của các hộ tiêu thụ, các phụ tải điện.
- Lựa chọn giải pháp
cung cấp điện cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ chính.
17.2. Trang bị điện
- Tính toán các chỉ
tiêu về cung cấp điện.
- Tính toán liệt kê
trang thiết bị, vật liệu cho toàn bộ hệ thống cung cấp điện.
Chương
18. Thông tin liên lạc và tự động hóa
18.1. Thông tin liên
lạc
- Lựa chọn giải pháp
thông tin liên lạc quản lý và điều hành sản xuất.
- Liệt kê thiết bị,
vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc quản lý và điều hành sản xuất.
18.2. Tự động hóa (nếu
có)
- Phân tích, xác định
khâu công nghệ thiết kế hệ thống điều khiển tự động. Lựa chọn giải pháp công
nghệ và thiết bị tự động hóa.
- Liệt kê thiết bị,
vật liệu của hệ thống tự động hóa.
Chương
19. Cung cấp khí nén
Xác định đối tượng,
nhu cầu sử dụng khí nén và lựa chọn giải pháp cung cấp khí nén phù hợp.
Chương
20. Kiến trúc và xây dựng
20.1. Cơ sở thiết kế
Nêu cơ sở thiết kế,
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến thiết kế kiến trúc và xây dựng
công trình.
20.2. Quy mô xây dựng
các công trình
Quy mô các công trình
thuộc dây chuyền công nghệ và các công trình phục vụ khai thác mỏ.
20.3. Giải pháp kiến
trúc và kết cấu
Lựa chọn phương án
kiến trúc các công trình xây dựng và kết cấu chính của công trình xây dựng.
Chương
21. Cung cấp nước, thải nước và cấp nhiệt
21.1. Tiêu chuẩn và
nhu cầu sử dụng nước
Xác định nhu cầu của
các hộ sử dụng nước và tiêu chuẩn nước cung cấp: Nước sử dụng cho sinh hoạt,
nước cho sản xuất (nhà máy tuyển, nhà máy chế biến, chống cháy...)
21.2. Nguồn cung cấp
nước
Lựa chọn nguồn cung
cấp nước cho khu vực và toàn bộ dự án.
21.3. Giải pháp cung
cấp nước
- Lựa chọn giải pháp
cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy.
- Tính toán thiết bị,
công trình xây dựng cho toàn bộ hệ thống cấp nước.
21.4. Thải nước
Lựa chọn giải pháp xử
lý và thải các loại nước bẩn trong hầm lò, sân công nghiệp và công trình khác
của dự án ra môi trường.
21.5. Cung cấp nhiệt
Lựa chọn phương án
cung cấp nhiệt cho nhu cầu tắm, giặt, sấy trong mỏ.
Chương
22. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ
22.1. Tổng mặt bằng
- Các yêu cầu thiết
kế tổng mặt bằng.
- Quy mô các công
trình.
- Phương án bố trí
tổng mặt bằng.
- Bố trí hệ thống
công trình bảo vệ mặt bằng (nếu có).
- Bố trí hệ thống
thoát nước mặt bằng, đường nội bộ, sân bãi… (nếu có).
22.2. Vận tải ngoài
- Hệ thống đường vận
tải ngoài.
- Phương án kết nối
với hệ thống đường giao thông chính trong khu vực.
Trong trường hợp cần
thiết, đề xuất các phương để lựa chọn phương án tối ưu về tổng mặt bằng và vận
tải ngoài mỏ.
Chương
23. Tổ chức xây dựng
23.1. Tổ chức xây
dựng trên mặt bằng
- Khối lượng xây lắp
các công trình trên mặt mỏ;
- Phương án tổ chức
xây dựng các công trình: Thiết bị và nhân lực thi công xây lắp, đơn vị thi
công, cung cấp vật liệu xây dựng, nguồn cung cấp điện, cung cấp nước.
- Thời gian và lịch
trình xây dựng.
23.2. Tổ chức xây
dựng trong hầm lò
- Nêu khối lượng xây
lắp các hạng mục trong hầm lò.
- Các giải pháp kỹ
thuật thi công xây dựng công trình hầm lò: Công nghệ đào chống lò, công tác
thông gió, vận tải, thoát nước, cung cấp khi nén phục vụ thi công, tiến độ đào
lò.
- Thời gian và lịch
trình thi công xây dựng.
Chương
24. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào
Trên cơ sở dự kiến
sản lượng hàng năm của mỏ, xác định nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu
tố đầu vào khác. Căn cứ vào thị trường, phân tích lựa chọn phương án cung cấp
đảm bảo chất lượng, chủ động và hiệu quả.
Chương
25. Kỹ thuật an toàn
25.1. An toàn khai
thác mỏ
- Lựa chọn giải pháp
bảo vệ các đối tượng cần bảo vệ trên mặt đất, dưới ngầm (nếu có) chịu ảnh hưởng
của dự án. Giải pháp phòng ngừa hoạt động của các dự án lân cận ảnh hưởng đến
quá trình đầu tư công trình và sản xuất của dự án (nếu có).
- Phân tích các yếu
tố gây mất an toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công
nghệ khai thác, vận tải, thông gió, nổ mìn, phòng chống bục nước, chống ngập
hầm lò.
25.2. An toàn trong
chế biến khoáng sản
Phân tích các yếu tố
gây mất an toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn trong công tác chế biến
khoáng sản. Đề xuất giải pháp phòng ngừa sự cố sạt lở, vỡ hồ thải bùn, quặng
đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có).
25.3. An toàn về
phòng chống cháy, nổ
- Dự báo các khu vực,
các khâu công nghệ khai thác và chế biến khoáng sản có nguy cơ cao về cháy,
nổ.
- Lựa chọn phương án
phòng, chống nổ khí, nổ bụi và phụt khí, cháy mỏ;
25.4. Phương án cấp
cứu mỏ
- Xây dựng phương án,
tổ chức lực lượng cấp cứu mỏ bán chuyên trách tại chỗ và phối hợp với lực lượng
cứu hộ chuyên ngành khi cần thiết.
Chương
26. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
26.1. Bảo vệ môi
trường
Nêu tóm tắt về các
yếu tố tác động và giải pháp bảo vệ môi trường.
26.2. Cải tạo phục
hồi môi trường
Nêu tóm tắt các giải
pháp cơ bản về cải tạo phục hồi môi trường.
Chương
27. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
27.1. Sơ đồ quản lý
sản xuất
Nêu sơ đồ quản lý sản
xuất, tổ chức các bộ phận sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
27.2. Biên chế và năng
suất lao động
Xây dựng biên chế,
tính toán năng suất lao động trực tiếp dây chuyền sản xuất chính và năng suất
lao động chung toàn dự án mỏ.
Chương
28. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư
28.1. Khối lượng giải
phóng mặt bằng
- Nêu cơ sở pháp lý
và điểm cơ bản của chính sách nhà nước hiện hành về đất đai, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư.
- Tính toán, phân
loại diện tích cần đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Xác định khối lượng
đền bù: nhà cửa, công trình kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu, v.v...; số
lượng dân cần hỗ trợ di dời và tái định cư.
28.2. Phương án giải
phóng mặt bằng và tái định cư
Lựa chọn phương án
đền bù, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với chính sách và
pháp luật về đất đai, đầu tư và khoáng sản hiện hành.
28.3. Lịch trình thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng
Xây dựng lịch trình
thực hiện giải phóng mặt bằng phù hợp với tiến độ đầu tư và kế hoạch khai thác,
chế biến khoáng sản.
IV. PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH
Chương
29. Vốn đầu tư
29.1. Vốn đầu
tư và cơ sở tính toán
29.1.1. Căn cứ xây
dựng vốn đầu tư
Nêu các cơ sở pháp lý
xác định các khoản mục chi phí vốn đầu tư.
29.1.2. Tổng mức đầu
tư
- Tính toán các khoản
mục chi phí của dự án và tổng mức đầu tư phù hợp với các quy định hiện hành.
- Tính toán về lãi
vay trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
Đối với dự án điều
chỉnh công suất, công nghệ, cải tạo, mở rộng, v.v… cần xác định vốn hiện có (sử
dụng lại), vốn đầu tư mới đối với từng khoản mục chi phí đầu tư.
29.2. Nguồn vốn đầu
tư và tiến độ huy động vốn
- Xác định cụ thể các
nguồn vốn đầu tư: vốn tự có, vốn vay, vốn góp, vốn ngân sách cấp (nếu có) và
nguồn vốn khác.
- Xác định tiến độ
huy động vốn theo các nguồn vốn trong thời kỳ đầu tư xây dựng cơ bản.
Chương
30. Hiệu quả kinh tế, xã hội
30.1. Căn cứ pháp lý
Nêu các căn cứ pháp
lý làm cơ sở tính toán chi phí sản xuất, giá thành, chế độ chính sách về tài
chính liên quan đến dự án.
30.2. Giá thành
Nêu cơ sở và phương
pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các chỉ tiêu tính toán, kết quả
tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.
30.3. Giá bán
Phân tích và xác định
giá bán sản phẩm và mức biến động giá cho cả đời dự án.
30.4. Các khoản thuế,
phí và cơ chế chính sách
- Phân tích điều kiện
dự án và xác định các chính sách về thuế, phí theo quy định hiện hành áp dụng
cho dự án.
- Phân tích các cơ
chế chính sách đặc thù đề nghị Chính phủ, địa phương cho áp dụng (nếu có).
30.5. Sản lượng và
doanh thu
Tính toán sản lượng
tiêu thụ sản phẩm, doanh thu hàng năm của dự án.
30.6. Hiệu quả kinh
tế
- Tính toán, phân
tích hiệu quả đầu tư (tài chính): Giá trị hiện tại thực (NPV), tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR).
- Tính toán độ nhạy
của dự án theo biến động của các yếu tố đầu vào (của chi phí sản xuất, giá
thành) và đầu ra (giá bán, doanh thu).
- Tính thời gian thu
hồi vốn (T).
- Xác định khả năng
hoàn vốn, trả nợ vốn vay (nếu có).
- Kết luận chung về
đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án:
30.7. Hiệu quả xã hội
- Xác định các chỉ số
đánh giá hiệu quả xã hội của dự án, bao gồm:
+ Các khoản thuế, phí
nộp ngân sách nhà nước, địa phương.
+ Lao động, tiền
lương, việc làm, sử dụng lao động.
- Đóng góp khác cho
địa phương (nếu có).
30.8. Đánh giá tác
động xã hội của dự án
Đánh giá tác động
tích cực, hạn chế của dự án đến kinh tế, xã hội khu vực nói riêng và quốc gia
nói chung thông qua việc phân tích các chỉ số tính toán sơ bộ về các vấn đề đảm
bảo việc làm, an sinh xã hội; đóng góp cho địa phương, ngân sách nhà nước; sử
dụng đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, năng lượng; bảo vệ môi trường, môi
sinh; trật tự an toàn xã hội và tác động khác của dự án (nếu có).
30.9. Đánh giá về tác
động rủi ro của dự án
- Phân tích và đánh
giá về các yếu tố rủi ro về tài nguyên, công nghệ, thiết bị, huy động vốn, sử
dụng lao động, cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng, thị trường, v.v…ảnh hưởng
đến tính khả thi và hiệu quả kinh tế dự án.
- Nêu các giải pháp
giảm thiểu rủi ro cho dự án.
30.10. Bảng các chỉ
tiêu kinh tế-kỹ thuật tổng hợp của dự án
Chỉ tiêu kinh tế-kỹ
thuật chủ yếu về khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có) của dự án, bao gồm: Trữ
lượng khoáng sản huy động, công suất khai thác mỏ, công suất tuyển, chế biến
(nếu có), thời gian tồn tại của dự án, công nghệ chính khai thác, chế biến
khoáng sản; tổn thất khoáng sản khai thác, tỷ lệ quặng đuôi thải sau chế biến,
số lao động, năng suất lao động; chỉ tiêu kinh tế: tổng mức đầu tư, NPV, IRR,
T; diện tích sử dụng đất và các chỉ tiêu khác.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Kết luận về tài
nguyên, quy mô công suất; giải pháp kỹ thuật công nghệ; khả năng thu xếp vốn,
hiệu quả kinh tế - xã hội; các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu
quả kinh tế dự án.
- Kiến nghị về cơ
chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
Phần II
THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
TẬP
I
THUYẾT
MINH
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Thông tin chung về
dự án
- Tên dự án:
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm đầu tư:
- Quy mô, công suất
của dự án:
- Đơn vị tư vấn lập
dự án, chủ nhiệm dự án:
- Đơn vị tư vấn thăm
dò/khảo sát xây dựng:
- Đơn vị lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:
- Đơn vị lập Thiết kế
cơ sở:
+ Tên tổ chức:
+ Địa chỉ liên hệ:
+ Giấy đăng ký doanh
nghiệp:
- Giới thiệu Chủ
nhiệm thiết kế: Họ và tên; học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng (nếu có).
2. Tài liệu cơ sở lập
thiết kế
- Giấy phép khai thác
(đối với dự án điều chỉnh, mở rộng).
- Tài liệu khảo sát,
thăm dò về địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Quyết định phê
duyệt tài liệu địa chất, phê duyệt trữ lượng mỏ.
- Văn bản thỏa thuận:
địa điểm xây dựng, cấp đất, đấu nối cung cấp điện, nước, giao thông, v.v…
- Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư; Quyết định chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(nếu có).
- Các tài liệu kết
quả nghiên cứu, thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ, v.v…(nếu có).
- Tài liệu liên quan
khác.
3. Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn áp dụng
Nêu các quy chuẩn,
tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế về khai thác mỏ, môi trường, thiết kế xây
dựng, thiết kế điện, cung cấp nước…. và quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan
(nếu có).
II. CÁC YẾU TỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm địa chất và trữ lượng mỏ
1.1. Đặc điểm địa
chất mỏ
Tóm tắt đặc điểm địa
chất mỏ và khoáng sản; đặc điểm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
1.2. Trữ lượng và
chất lượng khoáng sản địa chất
Trình bày về trữ
lượng, chất lượng khoáng sản địa chất đã được phê duyệt.
II. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
2. Biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Biên giới khai
trường
- Trình bày biên giới
khai trường (biên giới mỏ).
- Trình bày ranh giới
khai trường (ranh giới lập dự án): các mốc tọa độ (ranh giới trên mặt), chiều
sâu khai thác, diện tích khai trường.
2.2. Trữ lượng khai
trường
Nêu trữ lượng địa
chất trong ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án) hoặc trong ranh giới cấp
phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động, trữ lượng công
nghiệp, trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai, trữ lượng để lại trụ bảo
vệ, trữ lượng chưa huy động, tỷ lệ tổn thất...
Chương
3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
3.1. Chế độ làm việc
của mỏ
Nêu chế độ làm việc
của mỏ lựa chọn trong Báo cáo nghiên cứu khả thi.
3.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
Nêu công suất và tuổi
thọ dự án đã tính trong Báo cáo nghiên cứu khả thi.
Chương
4. Mở vỉa khai trường
4.1. Vị trí mặt bằng
Mô tả vị trí, giới
hạn mặt bằng được lựa chọn.
4.2. Mở vỉa khai trường
Mô tả chi tiết phương
án mở vỉa được lựa chọn, các thông số mở vỉa khai trường: Vị trí mặt bằng các
cửa lò mở vỉa, mặt bằng sân công nghiệp, độ sâu khai thác, phân chia khu khai
thác, giải pháp mở vỉa, khối lượng các đường lò mở vỉa.
Chương
5. Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
5.1. Chuẩn bị khai
trường
- Trình bày sơ đồ,
phương án chuẩn bị khai trường, phương án đào lò chuẩn bị.
- Xác định chiều dài
khu khai thác, các lò chợ tham gia khi mỏ đạt công suất thiết kế và giai đoạn
duy trì sản xuất.
- Xác định khối lượng
đường lò chuẩn bị đến năm đạt công suất thiết kế theo các loại đường lò trong
đá và trong vỉa hoặc thân quặng.
5.2. Trình tự khai
thác
Trình bày trình tự
khai thác, xây dựng lịch đào lò xây dựng cơ bản, lịch khai thác mỏ phù hợp với
công nghệ, điều kiện địa chất mỏ và sản lượng khai thác hàng năm.
Chương
6. Giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
6.1. Các giếng mỏ
Trình bày các thông
số của giếng chính, giếng phụ, lựa chọn tiết diện, vật liệu chống của các giếng
đảm bảo khả năng thông gió và vận tải mỏ.
6.2. Sân ga và hầm
trạm
Trình bày các giải
pháp bố trí sân ga, hầm trạm bên giếng, tính chọn tiết diện, vật liệu chống đảm
bảo khả năng thông gió và vận tải mỏ.
Chương
7. Thiết bị nâng và vận tải qua giếng
7.1. Khối lượng nhu
cầu vận tải
Xác định khối lượng
khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và số người cần vận tải qua các
giếng.
7.2. Lựa chọn hình
thức vận tải
- Trình bày tóm tắt
phương án công nghệ vận tải qua giếng được lựa chọn.
- Tính toán số lượng
thiết bị nâng, vận chuyển ở giếng nghiêng, giếng đứng để vận tải khoáng sản,
đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người.
Chương
8. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò
8.1. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác
- Mô tả hệ thống khai
thác và quy trình khai thác khoáng sản lựa chọn.
- Tính toán áp lực mỏ
lên các lò chợ; lập hộ chiếu điển hình, tính các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của
các công nghệ khai thác. Nêu đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị khai thác
lựa chọn.
8.2. Công nghệ đào
chống lò
- Trình bày sơ bộ về
công nghệ đào chống hầm lò đã lựa chọn.
- Tính toán các thông
số kỹ thuật và lập hộ chiếu điển hình đào, chống giếng chính, giếng phụ, lò
bằng xuyên vỉa, dọc vỉa vận chuyển chính, lò đào trong đất đá cứng, trong đất
đá mềm….
- Liệt kê thiết bị,
đặc tính kỹ thuật cơ bản tổ hợp đào lò, cơ giới hóa đào, chống lò bằng, lò
giếng (nếu có)…
Chương
9. Vận tải trong mỏ
9.1. Khối lượng vận
tải
Xác định khối lượng
khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người cần vận tải trong mỏ,
trong hầm lò.
9.2. Giải pháp vận
tải trong mỏ
- Trình bày tóm tắt
phương án, công nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong hầm lò đã lựa chọn.
- Tính toán số lượng
thiết bị vận chuyển ở mức vận tải chính, mức vận tải trung gian, trong hầm lò
bằng, lò nghiêng.
- Liệt kê các chủng
loại, thông số chủ yếu của thiết bị vận tải trong mỏ (xe gòong, băng tải, trục
tải…) cần thiết khi mỏ đạt công suất.
Chương
10. Thông gió mỏ
- Trình bày tóm tắt
sơ đồ và phương pháp thông gió.
- Tính toán lưu lượng
và hạ áp mỏ cho từng hộ tiêu thụ và toàn mỏ năm đạt công suất thiết kế và kiểm
tra khả năng đáp ứng giai đoạn thông gió khó khăn nhất. Lựa chọn quạt gió (số
lượng, chủng loại, công suất động cơ,...).
- Tính toán khối
lượng các công trình xây dựng phục vụ thông gió.
Chương
11. Tháo khô và thoát nước khai trường
- Mô tả tóm tắt giải
pháp và sơ đồ thoát nước mỏ.
- Tính toán, lựa chọn
số lượng bơm (trạm bơm chính, trạm bơm khu vực) phù hợp với yêu cầu thoát nước
bảo đảm cho hoạt động khai thác được an toàn (nêu các thông số cơ bản như:
đường kính ống dẫn, lưu lượng nước cần thoát, chiều dài hầm bơm, chiều rộng hầm
bơm, v.v…).
Chương
12. Chế biến khoáng sản
- Mô tả quy trình
công nghệ và giải pháp chế biến khoáng sản lựa chọn.
- Liệt kê các công
trình, thiết bị chế biến khoáng sản (tuyển quặng, gia công, chế biến khoáng sản).
- Mô tả các kết cấu
chính của nhà xưởng, công trình chế biến.
- Tính toán và lập
bảng cân đối sản phẩm chế biến, bao gồm: khối lượng, chất lượng quặng đầu vào;
khối lượng, chất lượng sản phẩm sau chế biến; khối lượng, chất lượng quặng đuôi
(quặng thải); khối lượng đất đá thải (nếu có).
- Thông số kỹ thuật
của thiết bị, công nghệ chính tuyển, chế biến khoáng sản.
Chương
13. Sửa chữa cơ điện, kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật
13.1. Sửa chữa cơ
điện và kho tàng
Nêu công năng, quy
cách, diện tích, bố trí thiết bị, công nghệ và kết cấu chính của công trình.
13.2. Cung cấp điện
và trang bị điện
- Nêu giải pháp đấu
nối hệ thống điện trong dự án với bên ngoài.
- Giải pháp cung cấp
điện cho các khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả chế biến khoáng
sản (nếu có).
- Liệt kê công trình,
thiết bị và thông số kỹ thuật thiết bị cung cấp điện chủ yếu (đường dây, trạm biến
áp, điêzen….).
13.3. Thông tin liên
lạc và tự động hóa
- Nêu giải pháp tự
động hóa dây chuyền công nghệ; giải pháp thông tin liên lạc.
- Liệt kê thiết bị,
vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hóa.
13.4. Kiến trúc và
xây dựng
Tóm tắt về quy mô xây
dựng, các giải pháp kiến trúc và kết cấu trên mặt bằng của các công trình thuộc
dây chuyền công nghệ và các công trình phục vụ cho khai thác mỏ theo phương án
chọn.
13.5. Cung cấp nước
và thải nước
Giải pháp kỹ thuật về
cung cấp và thải nước của phương án chọn.
Chương
14. Kỹ thuật an toàn
14.1. An toàn khai
thác mỏ
Giải pháp kỹ thuật an
toàn cho các khâu công nghệ khai thác, vận tải, thông gió, nổ mìn, phòng chống
bục nước, chống ngập hầm lò.
14.2. An toàn trong
chế biến khoáng sản
Giải pháp phòng ngừa
sự cố sạt lở, vỡ hồ thải bùn, quặng đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có).
14.3. An toàn trong
các khâu công nghệ khác
- Giải pháp đảm bảo
an toàn cho các công trình, dự án trên mặt và khu vực dân cư lân cận (nếu có) có
khả năng chịu tác động ảnh hưởng của quá trình khai thác, chế biến khoáng sản.
- Giải pháp đảm bảo
an toàn đối với tác động của dự án liền kề (nếu có): chấn động địa chấn, ảnh
hưởng của địa chất công trình, địa chất thủy văn, v.v…
- Các giải pháp đảm
bảo an toàn về cung cấp điện, chống sét, v.v...
14.4. An toàn về
phòng chống cháy, nổ
- Trong hầm lò: Nêu
các biện pháp phòng chống cháy nổ trong hầm lò như nổ khí, nổ bụi, phụt
khí.
- Công trình khác:
Nêu các biện pháp phòng chống cháy nổ cho các công trình xây dựng, nhà máy,
phân xưởng, kho chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu nổ…
Chương
15. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ và tổ chức xây dựng
15.1. Tổng mặt bằng
và vận tải ngoài
Giải pháp bố trí tổng
mặt bằng mỏ, bố trí công trình chính trên mặt bằng sân công nghiệp và các mặt
bằng phụ trợ; hệ thống các công trình bảo vệ mặt bằng; hệ thống thoát nước; hệ
thống đường nội bộ, sân bãi; hệ thống đường vận tải ngoài khai trường; phương
án kết nối đường giao thông của phương án chọn.
15.2. Tổ chức xây
dựng
- Tổng hợp khối lượng
và xây dựng lịch trình thi công xây dựng các công trình.
- Giải pháp kỹ thuật
thi công và tổ chức xây dựng.
- Liệt kê các công
trình xây dựng và thiết bị chủ yếu của thiết kế.
Bảng các chỉ tiêu kỹ
thuật chủ yếu của thiết kế cơ sở:
Các chỉ tiêu chủ yếu
gồm có: Phương pháp mở vỉa, hệ thống khai thác, công nghệ khai thác, công nghệ
đào chống lò, công nghệ tuyển, chế biến (nếu có), sản lượng
khoáng sản nguyên
khai, sản lượng các sản phẩm chế biến, hệ số thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất
khai thác do công nghệ, tỷ lệ quặng thải, năng suất lao động, chiều sâu khai
thác, diện tích khai trường, thời gian xây dựng cơ bản mỏ, phương pháp thông
gió, vận tải, thoát nước và các chỉ tiêu khác.
TẬP
II
BẢN
VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bình đồ tính trữ
lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
2
|
|
Các mặt cắt địa
chất đặc trưng, tỷ lệ 1/500; 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ tỷ
lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Ranh giới khai
trường và vị trí các cửa lò của các phương án (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và
1/5.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ mở vỉa các
phương án: Bình đồ các mức khai thác, mặt cắt qua giếng, mặt cắt qua xuyên vỉa
chính (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
5
|
|
Sơ đồ hệ thống
đường lò chuẩn bị các vỉa theo các phương án mở vỉa ( tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000)
|
|
7
|
|
Lịch khai thác (trữ
lượng địa chất, nguyên khai, công suất lò chợ, thời gian huy động)
|
|
8
|
|
Bản vẽ sơ đồ các hệ
thống khai thác, công nghệ khai thác lựa chọn, trong đó thể hiện biểu đồ tổ
chức công việc, biểu đồ nhân lực, các chỉ tiêu kỹ thuật
|
|
9
|
|
Sơ đồ thông gió mỏ năm
đạt công suất thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
II
|
Phần xây dựng công
trình ngầm và mỏ
|
|
1
|
|
Lịch đào lò xây
dựng cơ bản: Tên các đường lò, chiều dài đào trong thân quặng (than), đào
trong đất, tiết diện đào
chống, khối tích, tiến độ, thời gian thi công theo các phương án.
|
|
2
|
|
Tiết diện các đường
lò chủ yếu (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
3
|
|
Bản vẽ sơ đồ các
sân ga hầm trạm đáy giếng theo các phương án (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
III
|
Phần chế biến
khoáng sản (nếu có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng nhà máy chế biến khoáng sản phương án chọn, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây
chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản phương án chọn
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền
công nghệ trên mặt
|
|
5
|
|
Bản vẽ bố trí mặt
bằng-mặt cắt công nghệ (thiết bị) nhà máy chế biến khoáng sản, các nhà xưởng
chính.
|
|
IV
|
Phần cơ khí, vận
tải
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý vận
tải trong hầm lò giai đoạn xây dựng cơ bản và năm đạt công suất thiết kế theo
các phương án công nghệ
|
|
2
|
|
Công nghệ vận tải
qua giếng theo các phương án công nghệ (giếng nghiêng, giếng đứng) (tỷ lệ 1/100
hoặc 1/200)
|
|
3
|
|
Mặt bằng-mặt cắt
trạm bơm (nếu có); Mặt bằng-mặt cắt bố trí thiết bị trạm quạt thông gió (tỷ
lệ 1/100 hoặc 1/200)
|
|
4
|
|
Sơ đồ nguyên lý hệ
thống cung cấp khí nén trong hầm lò giai đoạn xây dựng cơ bản và năm đạt công
suất thiết kế theo các phương án công nghệ.
|
|
IV
|
|
Phần thoát nước mỏ,
cấp nước và thải nước
|
|
1
|
|
Sơ đồ thoát nước mỏ
các năm xây dựng cơ bản, đạt công suất thiết kế
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cấp
nước và thải nước
|
|
V
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ các hạng mục
công trình có yêu cầu kiến trúc: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các công trình
kiến trúc xây dựng.
|
|
2
|
|
Sơ đồ hệ thống cung
cấp nước cứu hỏa trong hầm lò (đối với than hoặc khoáng sản có tính tự cháy) và
ngoài mặt bằng.
|
|
VI
|
|
Phần cung cấp điện
và tự động hóa
|
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp điện cho mỏ và chế biến (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý (sơ
đồ khối) hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có).
|
|
VII
|
|
Phần mặt bằng
|
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng sân
công nghiệp mỏ và nhà máy chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
2
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)
|
|
VIII
|
|
Phần bảo vệ môi
trường
|
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các
công trình bảo vệ môi trường.
|
|
2
|
|
Mặt cắt kết cấu
chính của một số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: Hệ thống thu, xử lý
nước thải, hồ điều hòa, xử lý bụi…
|
|
(*) Số ký hiệu bản vẽ
đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ
LỤC 5
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TẬP I
THUYẾT MINH
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ, cơ sở
lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng.
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Chủ đầu tư và địa
chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:......,
Fax:.....
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp:
- Giấy phép khai thác
mỏ (nếu có):
- Tổ chức/cá nhân lập
Báo cáo:
+ Tên tổ chức/cá
nhân:
+ Địa chỉ liên hệ:
+ Giấy đăng ký doanh
nghiệp (nếu có).
- Chủ trì lập Báo
cáo: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng (nếu có):
- Tổ chức lập báo cáo
thăm dò địa chất, khảo sát xây dựng (nếu có):
2. Cơ sở để lập Báo
cáo
2.1. Cơ sở pháp lý
- Văn bản phê duyệt
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng.
- Các văn bản của các
cấp có liên quan và của chủ đầu tư, v.v…
- Quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng: Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan.
2.2. Tài liệu cơ sở
- Tài liệu khảo sát,
thăm dò địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình;
- Thỏa thuận về địa điểm,
đấu nối điện, nước, giao thông, v.v….
- Tài liệu thiết kế
giai đoạn trước (nếu có).
- Các tài liệu khác.
3. Nhu cầu thị trường
và khả năng tiêu thụ sản phẩm
Phân tích nhu cầu thị
trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
4. Sự cần thiết và mục
tiêu đầu tư
- Sự cần thiết phải
đầu tư.
- Mục tiêu đầu tư.
5. Quy mô công suất,
nhóm và cấp công trình
5.1. Quy mô công suất
5.2. Phân cấp, phân
loại công trình
6. Hình thức đầu tư
xây dựng, địa điểm xây dựng và nhu cầu sử dụng đất
6.1. Hình thức đầu tư
và quản lý dự án
- Xác định hình thức
đầu tư: Đầu tư mới hay cải tạo, điều chỉnh hoặc mở rộng quy mô, nâng cao công
suất, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Xác định về hình
thức quản lý dự án
6.2. Địa điểm xây
dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất
- Phân tích và mô tả
địa điểm xây dựng công trình.
- Nhu cầu sử dụng
đất: xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ
sử dụng đất.
7. Cung cấp nguyên
liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Xác định các nhu cầu
đầu vào và các giải pháp bảo đảm cung cấp nguyên, nhiên liệu và các yếu tố đầu
vào khác cho dự án (nếu có).
II. CÁC YẾU TỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và đặc điểm địa chất mỏ
1.1. Vị trí, đặc điểm
địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội
Nêu khái quát về vị
trí, đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực dự án.
1.2. Đặc điểm địa
chất mỏ
Trình bày tóm tắt về
đặc điểm địa chất mỏ khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình trong
báo cáo thăm dò; bổ sung các kết quả nghiên cứu về đặc điểm địa chất thủy văn,
địa chất công trình (nếu có).
1.3. Trữ lượng và
chất lượng khoáng sản
Tổng hợp về tài
nguyên, trữ lượng và chất lượng của khoáng sản khu vực nghiên cứu lập dự án.
1.4. Đánh giá mức độ
tin cậy của tài liệu địa chất
Đánh giá mức độ thăm
dò, độ tin cậy của tài liệu địa chất đã được phê duyệt phục vụ công tác thiết
kế và kiến nghị bổ sung (nếu cần).
Chương
2. Hiện trạng về khai thác và chế biến khoáng sản
(Áp
dụng đối với dự án điều chỉnh, mở rộng)
Khái quát hiện trạng
về công nghệ khai thác, chế biến và điều kiện hạ tầng của dự án đang sản xuất
hoặc tạm dừng sản xuất đến thời điểm lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng.
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Căn cứ quy mô, phạm
vi đầu tư, hình thức đầu tư (đầu tư mới, cải tạo mở rộng nâng công suất, đổi
mới công nghệ, thiết bị, duy trì sản xuất…), Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thực
hiện toàn bộ hoặc một phần theo các nội dung sau:
Chương
3. Biên giới và trữ lượng khai trường
3.1. Biên giới khai
trường
Nêu nguyên tắc và xác
định ranh giới khai trường: tọa độ, chiều sâu khai thác, diện tích khai trường.
3.2. Trữ lượng khai
trường
- Tính toán trữ lượng
khai trường bao gồm: Trữ lượng địa chất trong ranh giới thăm dò hoặc trong ranh
giới cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động; tỷ lệ
tổn thất; tỷ lệ làm nghèo (làm bẩn); trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên
khai.
- Tính toán hệ số bóc
biên giới, hệ số bóc trung bình; khối lượng đất bóc và khoáng sản khai thác
được khảo sát theo đợt với góc bờ công tác và góc bờ kết thúc.
- Lập bảng tổng hợp
các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương
4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc
của mỏ
Xác định chế độ làm
việc bộ phận trực tiếp, gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến
khoáng sản.
4.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
- Xác định công suất
mỏ: Trên cơ sở tài nguyên huy động, điều kiện sản trạng của thân khoáng công
nghệ và thiết bị khai thác được lựa chọn và khả năng tiêu thụ sản phẩm, v.v…,
xác định công suất khai thác mỏ theo quặng nguyên khai.
- Tuổi thọ (thời gian
tồn tại): Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết
kế, tính toán thời gian tồn tại của dự án (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản mỏ
và thời gian khai thác),
Chương
5. Mở vỉa và trình tự khai thác
5.1. Mở vỉa
Lựa chọn vị trí và
phương pháp mở vỉa.
5.2. Trình tự khai
thác
- Xây dựng biểu đồ
chế độ công tác mỏ; lập biểu đồ chế độ công tác mỏ.
- Xác định tốc độ xuống
sâu: Trên cơ sở xác định mỏ khai thác xuống sâu hoặc không xuống sâu để lựa
chọn công nghệ đào sâu đáy mỏ và xác định tốc độ xuống sâu hợp lý.
- Công tác xây dựng
cơ bản (nếu có): Xác định khối lượng, thời gian xây dựng cơ bản; tính toán chi
tiết khối lượng, cung độ vận tải, khối lượng vận chuyển tính bằng tấn km đất
bóc xây dựng cơ bản của từng tầng, từng năm, từng khu vực (nếu có).
- Trình tự khai thác,
lịch khai thác:
+ Xây dựng trình tự
khai thác mỏ phù hợp, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Xây dựng lịch bóc
đất, lịch khai thác khoáng sản hàng năm.
Chương
6. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác
6.1. Lựa chọn hệ thống
khai thác
- Xác định các yếu tố
liên quan, phân tích và lựa chọn hệ thống khai thác.
- Lựa chọn các thông
số của hệ thống khai thác.
6.2. Lựa chọn công
nghệ khai thác
- Phân tích đặc điểm
địa chất đất đá và khoáng sản, lựa chọn công nghệ bóc đất đá và khai thác
khoáng sản.
- Lựa chọn phương
pháp nổ mìn và tính toán các chỉ tiêu khoan nổ mìn (nếu có).
- Lựa chọn phương
pháp bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có), khai thác khoáng sản và
tính toán các thông số của chúng.
- Lựa chọn dây chuyền
đồng bộ thiết bị sử dụng cho công tác bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu
có) và khai thác khoáng sản. Tính toán lựa chọn về chủng loại, năng suất và số
lượng các loại thiết bị.
- Lập bảng thống kê
đặc tính kỹ thuật cơ bản các loại thiết bị chính.
Chương
7. Vận tải trong mỏ
7.1. Công tác vận tải
đất đá bóc
- Xác khối lượng vận
tải và lựa chọn hình thức vận tải hợp lý. Tính toán năng suất và số lượng
thiết bị vận tải đất đá cần thiết theo từng năm.
- Lựa chọn chủng loại
và đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị vận tải.
7.2. Công tác vận tải
khoáng sản nguyên khai
Xác định khối lượng
vận tải và lựa chọn hình thức vận tải hợp lý. Tính toán năng suất và số lượng
thiết bị vận tải cần thiết.
- Lựa chọn chủng loại
và đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị vận tải.
7.3. Vận tải người và
vật liệu
Lựa chọn thiết bị vận
tải người và vật liệu.
7.4. Hệ thống đường
vận tải trong mỏ
- Tính toán khả năng
thông qua để tính toán số lượng đường vận tải cần thiết trong khai trường
(nếu cần).
- Tính toán và lựa
chọn các thông số kỹ thuật của đường trong mỏ phù hợp với loại thiết bị vận tải
đã chọn.
Chương
8. Công tác thải đất đá và thải quặng đuôi
8.1. Công tác thải
đất đá mỏ
- Xác định khối lượng
đất đá thải trong quá trình khai thác mỏ.
- Xác định vị trí,
thông số và dung tích của bãi thải..
- Nêu trình tự đổ
thải, quy trình công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá.
8.2. Công tác thải
đất đá và quặng đuôi của chế biến khoáng sản (nếu có)
- Khối lượng, giải
pháp thải đất đá và quặng đuôi.
- Giải pháp thiết kế
hồ và đập thải quặng đuôi.
Chương
9. Thoát nước mỏ và bãi thải
9.1. Tính toán lượng
nước chảy vào mỏ
- Tính toán lượng
nước chảy vào khai trường theo từng giai đoạn: Kết thúc xây dựng cơ bản; năm
đạt công suất thiết kế; năm chuyển giai đoạn khai thác (nếu có) và kết thúc
khai thác mỏ, tính toán lượng nước mặt và nước ngầm chảy vào mỏ.
- Tính toán lượng
nước chảy vào bãi thải (nếu có).
9.2. Giải pháp thoát
nước
- Lựa chọn giải pháp
thoát nước trên mức tự chảy và dưới mức thoát nước tự chảy (nếu có) đối với
khai trường mỏ.
- Tính toán hệ thống
thoát nước, thiết bị thoát nước phù hợp cho từng giai đoạn.
- Nêu giải pháp và hệ
thống thoát nước bãi
thải (nếu có).
Chương
10. Công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
(Trường hợp chế biến
khoáng sản là dự án độc lập, nội dung chương nêu các yêu cầu về khối lượng,
chất lượng khoáng sản cung cấp cho cơ sở/ dự án chế biến và khả năng đáp ứng).
10.1. Đặc tính, chất
lượng khoáng sản
Nêu các đặc tính,
chất lượng khoáng sản nguyên khai, xác định các chỉ tiêu nguyên tố, đặc tính kỹ
thuật của khoáng sản, thành phần độ hạt của khoáng sản sau khai thác và tính
khả tuyển, chế biến của khoáng sản.
10.2. Quy mô, công
suất, sản phẩm chế biến
- Xác định các loại
sản phẩm, chất lượng sản phẩm sau chế biến.
- Xác định quy mô,
công suất xưởng tuyển, chế biến khoáng sản (tính theo sản phẩm chính và sản
phẩm đi kèm).
10.3. Giải pháp chế
biến khoáng sản
- Phân tích, lựa chọn
công nghệ chế biến phù hợp đáp ứng nhu cầu về khối lượng, chất lượng sản phẩm
sau chế biến, thu hồi tối đa khoáng sản có ích và khoáng sản đi kèm, tiết kiệm
năng lượng, thân thiện môi trường.
- Tính toán cân bằng
và thu hồi sản phẩm. Kiểm tra khối lượng và chất lượng sản phẩm.
Chương
11. Sửa chữa cơ điện và kho tàng (nếu cần)
11.1. Nhiệm vụ và chế
độ làm việc
Nêu công năng và chế
độ làm việc của các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng…
11.2. Các phân xưởng
sửa chữa, bảo dưỡng cơ điện
Lựa chọn các giải
pháp về sửa chữa cơ điện và lựa chọn thiết bị.
11.3. Kho vật tư,
hàng hóa, dụng cụ
Nêu quy cách, kết cấu
và số lượng của các kho vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
Chương
12. Cung cấp điện và trang bị điện
12.1. Giải pháp cung
cấp điện
Tính toán các phụ
tải, các chỉ tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn bộ
dây chuyền công nghệ. Tính toán thiết kế chi tiết cung cấp điện cho từng công
trình, hạng mục công trình.
12.1. Trang bị điện
Liệt kê thiết bị
điện, vật liệu chi tiết của từng hạng mục công trình.
Chương
13. Thông tin liên lạc
Nêu giải pháp thông
tin liên lạc trong điều hành sản xuất của dự án.
Chương
14. Kiến trúc và xây dựng
14.1. Quy mô xây dựng
công trình
Tính toán quy mô các
công trình thuộc dây chuyền công nghệ chính và phụ trợ.
14.2. Giải pháp kiến
trúc và kết cấu
Mô tả kiến trúc và
tính toán kết cấu các hạng mục công trình đối với công trình có yêu cầu theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng.
Chương
15. Cung cấp nước và thải nước
15.1. Tiêu chuẩn và
nhu cầu sử dụng nước
Liệt kê các hộ có nhu
cầu sử dụng nước và tiêu chuẩn sử dụng.
15.2. Nguồn cung cấp
nước
Xác định nguồn cung
cấp nước cho các hộ tiêu thụ.
15.3. Giải pháp cung
cấp nước
Tính toán và lựa chọn
giải pháp cung cấp nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
15.4. Thải nước
Nêu các giải pháp
thải và xử lý nước thải từ các moong khai thác mỏ, nước sinh hoạt, sân công
nghiệp và công trình khác ra môi trường.
Chương
16. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ
16.1. Tổng mặt bằng
- Quy mô các công
trình xây dựng trên mặt bằng.
- Giải pháp bố trí
tổng mặt bằng, mặt bằng sân công nghiệp và mặt bằng phụ trợ.
16.2 Hạng mục hạ tầng
kỹ thuật
Tính toán thiết kế
các hạng mục hạ tầng kỹ thuật: San nền mặt bằng, các công trình bảo vệ mặt
bằng, hệ thống thoát nước, hệ thống đường nội bộ sân bãi.
16.3. Hệ thống vận
tải ngoài khai trường
- Lựa chọn hình thức
vận tải ngoài để vận chuyển sản phẩm, nguyên vật liệu…
- Phương án kết nối
với hệ thống đường giao thông chính trong khu vực (nếu có).
Chương
17. Tổ chức xây dựng
17.1. Khối lượng và
lịch trình xây dựng các hạng mục công trình
Tổng hợp khối lượng
và xây dựng lịch thi công các hạng mục công trình.
17.2. Nguồn cung cấp
nguyên vật liệu điện nước phục vụ thi công
Nêu giải pháp cung
cấp nguyên vật liệu điện nước phục vụ thi công các hạng mục công trình.
17.3. Giải pháp kỹ
thuật thi công
Nêu các giải pháp kỹ
thuật thi công của từng hạng mục công trình.
17.4. Tổ chức xây
dựng
Nêu biện pháp tổ chức
thi công xây dựng các hạng mục công trình đảm bảo phù hợp với kế hoạch sản
lượng.
Chương
18. Kỹ thuật an toàn
18.1. An toàn khai
thác mỏ
- Nêu các giải pháp
đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận và đề phòng tác động của các dự án
đang thực hiện lân cận có ảnh hưởng đến an toàn cho dự án.
- Nêu các giải pháp
về kỹ thuật an toàn trong khai thác mỏ; phòng chống trượt lở bờ mỏ, sự cố nước
ngầm, nước mặt khi có lũ quét (nếu có).
18.2. An toàn chế
biến khoáng sản
Nêu các giải pháp đảm
bảo an toàn trong quá trình tuyển quặng và chế biến khoáng sản.
18.3. Giải pháp phòng
chống cháy, nổ
Nêu các giải pháp
phòng chống cháy nổ cho các công trình: Trạm biến áp, kho chứa vật liệu nổ, kho
chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu dễ cháy.
Chương
19. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
19.1. Bảo vệ môi
trường
Nêu tóm tắt các yếu
tố tác động đến môi trường và giải pháp bảo vệ môi trường.
19.2. Cải tạo phục
hồi môi trường
Tóm tắt các giải pháp
cải tạo phục hồi môi trường của dự án.
Liệt kê các hạng mục,
quy cách, kết cấu các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
Chương
20. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
20.1. Sơ đồ quản lý
sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản
lý, tổ chức các bộ phận sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
20.2. Biên chế và năng
suất lao động
Xây dựng biên chế lao
động; tính toán năng suất lao động trực tiếp dây chuyền sản xuất chính và năng
suất lao động chung toàn dự án.
Chương
21. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có)
21.1. Khối lượng công
tác giải phóng mặt bằng
Tính toán nhu cầu sử
dụng đất, khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có).
21.2. Phương án giải
phóng mặt bằng và tái định cư
Xây dựng phương án
đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với các chính sách nhà nước
hiện hành.
21.3. Lịch trình thực
hiện
Xây dựng kế hoạch
thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với tiến độ đầu tư
của dự án.
IV. PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH
Chương
22. Vốn đầu tư
22.1. Vốn đầu
tư và cơ sở tính toán
- Trình bày về các cơ
sở và căn cứ lập vốn đầu tư.
- Xác định các khoản mục
chi phí và tổng mức đầu tư của dự án.
- Tính toán về lãi
vay trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
22.2. Nguồn vốn đầu
tư
Xác định cụ thể các
nguồn vốn đầu tư và giải pháp huy động vốn.
Chương
23. Hiệu quả kinh tế
23.1. Sản lượng và
doanh thu tiêu thụ
Tính sản lượng tiêu
thụ sản phẩm, giá bán và doanh thu hàng năm của dự án.
23.2. Giá thành
Nêu cơ sở và phương
pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các chỉ tiêu tính toán, kết quả
tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.
23.3. Các khoản thuế
Trình bày về các khoản
thuế theo quy định hiện hành.
23.4. Hiệu quả kinh
tế - xã hội
a) Tính hiệu quả kinh
tế:
Tính toán xác định
hiệu quả đầu tư (tài chính): Giá trị hiện tại thực (NPV), Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR). Thời gian thu hồi vốn (T). Phân tích độ nhạy của dự án.
b) Tính hiệu quả xã
hội của dự án
Nêu các chỉ số về sử
dụng lao động, đóng góp ngân sách nhà nước Trung ương, địa phương…
23.5. Bảng chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật tổng hợp
Các chỉ tiêu chủ yếu
gồm có: Trữ lượng địa chất huy động, trữ lượng công nghiệp; công nghệ
khai thác, công nghệ tuyển, chế biến (nếu có), sản lượng khoáng sản nguyên
khai, sản lượng các sản phẩm chế biến, khối lượng bóc đất đá, hệ số bóc, hệ số
thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất khai thác do công nghệ, tỷ lệ quặng thải,
khối lượng đất đá thải, năng suất lao động, chiều sâu khai thác, diện tích khai
trường, thời gian xây dựng cơ bản mỏ, định mức sử dụng một số vật tư, nguyên
liệu chủ yếu, năng lượng; tổng mức đầu tư, NPV, IRR, T, số lao động dự án và
các chỉ tiêu khác.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Kết luận về tài
nguyên, quy mô công suất; giải pháp kỹ thuật công nghệ; khả năng thu xếp vốn,
hiệu quả kinh tế - xã hội; các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu
quả kinh tế của dự án.
- Kiến nghị về cơ
chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
TẬP II
BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG BÁO CÁO KINH
TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Bao
gồm nhưng không giới hạn bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần hiện trạng
(nếu có)
|
1
|
|
Các bản vẽ, mặt
bằng, mặt cắt, sơ đồ công nghệ hiện trạng khai thác, chế biến
|
|
II
|
|
Phần địa chất
|
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình có
lộ thân khoáng khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Bình đồ tính trữ
lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (nếu
có)
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa
chất đặc trưng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
III
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ mở vỉa năm
thứ nhất, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
2
|
|
Các bản đồ xây dựng
cơ bản từ năm thứ 1 đến năm kết thúc thời kỳ xây dựng cơ bản, tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
3
|
|
Bản đồ khai thác năm
đạt công suất thiết kế, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
4
|
|
Các bản đồ khai
thác từ năm thứ 2 đến năm thứ 5, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
5
|
|
Bản đồ khai thác
năm thứ 10, 15, 20, 25 tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
6
|
|
Bản đồ chuyển giai đoạn
khai thác (nếu có), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
7
|
|
Bản đồ kết thúc
khai thác mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
8
|
|
Sơ đồ hệ thống khai
thác và khoan nổ mìn (nếu có)
|
|
IV
|
|
Phần chế biến
khoáng sản (nếu có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng phân xưởng chế biến khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây
chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền
công nghệ trên mặt
|
|
V
|
|
Phần cơ khí và vận
tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt
bằng, mặt cắt công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế
biến khoáng sản (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp khí nén (nếu có)
|
|
3
|
|
Bình đồ, trắc dọc,
trắc ngang của các tuyến đường và hệ thống vận tải liên tục (nếu có)
|
|
VI
|
|
Phần thoát nước mỏ,
cấp và thải nước
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng,
mặt cắt hệ thống thoát nước khai trường các năm xây dựng cơ bản, đạt công
suất thiết kế, 5 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm, chuyển giai đoạn khai thác và
kết thúc khai thác (nếu có)
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt hệ thống phà bơm (nếu có)
|
|
3
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt hệ thống cấp và thải nước
|
|
VII
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt, chi tiết móng các hạng mục công trình xây dựng.
|
|
2
|
|
Bản vẽ bố trí hệ
thống phòng cháy chữa cháy
|
|
VIII
|
|
Phần cung cấp điện,
thông tin liên lạc và tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp điện chung cho khu vực cho toàn mỏ.
|
|
2
|
|
Các bản vẽ thi công
đường dây, trạm biến áp, trạm phân phối điện, v.v… (nếu có)
|
|
3
|
|
Các bản vẽ thi công
cung cấp điện cho các hạng mục công trình.
|
|
4
|
|
Các bản vẽ thi công
hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có).
|
|
IX
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng sân
công nghiệp mỏ và phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay
1/2.000)
|
|
2
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng chung toàn mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)
|
|
X
|
|
Phần bảo vệ môi
trường
|
1
|
|
Sơ đồ bố trí các
công trình bảo vệ môi trường, vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường
|
|
2
|
|
Bản đồ hoàn thổ không
gian đã khai thác, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Bản vẽ thiết kế chi
tiết mặt bằng, mặt cắt, kết cấu các công trình bảo vệ môi trường.
|
|
(*) Số ký hiệu bản vẽ
đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
TẬP III
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự toán xây dựng công
trình (nếu có) lập riêng cho từng hạng mục công trình theo các nội dung sau:
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và
cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng
xây dựng của hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự
toán xây dựng công trình.
- Lập các khoản mục
chi phí dự toán xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng hiện hành.
PHỤ
LỤC 6
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TẬP I
THUYẾT MINH
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ, cơ sở
lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng.
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Chủ đầu tư và địa
chỉ liên lạc
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:......,
Fax:.....
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp:
- Giấy phép khai thác
mỏ (nếu có):
- Tổ chức/cá nhân lập
Báo cáo:
+ Tên tổ chức/cá
nhân.
+ Địa chỉ liên hệ.
+ Giấy đăng ký doanh
nghiệp (nếu có).
- Chủ trì lập Báo
cáo: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng (nếu có)
- Tổ chức lập báo cáo
thăm dò địa chất, khảo sát xây dựng (nếu có):
2. Cơ sở để lập Báo
cáo
2.1. Cơ sở pháp lý
- Văn bản phê duyệt
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng;
văn bản thỏa thuận địa điểm, cung cấp nước, cấp điện, đấu nối hạ tầng giao
thông.
- Các văn bản của các
cấp có liên quan và của chủ đầu tư, v.v…
- Quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng: Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan.
2.2. Tài liệu cơ sở
- Tài liệu khảo sát,
thăm dò địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình;
- Thỏa thuận về địa điểm,
đấu nối điện, nước, giao thông, v.v….
- Tài liệu thiết kế
giai đoạn trước (nếu có).
- Các tài liệu khác.
3. Nhu cầu thị trường
và khả năng tiêu thụ sản phẩm
Phân tích nhu cầu thị
trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm.
4. Sự cần thiết và mục
tiêu đầu tư
- Sự cần thiết phải
đầu tư.
- Mục tiêu đầu tư.
5. Quy mô công suất,
nhóm và cấp công trình
5.1. Quy mô công suất
5.2. Nhóm và cấp công
trình
6. Hình thức đầu tư
xây dựng, địa điểm xây dựng và nhu cầu sử dụng đất
6.1. Hình thức đầu tư
và quản lý dự án
- Xác định hình thức
đầu tư: Đầu tư mới hay cải tạo, điều chỉnh hoặc mở rộng quy mô, nâng cao công
suất, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Xác định về hình
thức quản lý dự án.
6.2. Địa điểm xây
dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất
- Phân tích và mô tả
địa điểm xây dựng công trình.
- Nhu cầu sử dụng
đất: xác định nhu cầu sử dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ
sử dụng đất.
7. Cung cấp nguyên
liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Xác định các nhu cầu
đầu vào và các giải pháp bảo đảm cung cấp nguyên, nhiên liệu và các yếu tố đầu
vào khác cho dự án (nếu có).
II. CÁC YẾU TỐ KỸ
THUẬT CƠ BẢN
Chương
1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và đặc điểm địa chất mỏ
1.1. Vị trí, đặc điểm
địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội
Nêu khái quát về vị
trí, đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực dự án.
1.2. Đặc điểm địa
chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình
Trình bày tóm tắt về
đặc điểm địa chất mỏ khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình trong
báo cáo thăm dò; bổ sung các kết quả nghiên cứu về đặc điểm địa chất thủy văn,
địa chất công trình (nếu có).
1.3. Trữ lượng và
chất lượng khoáng sản địa chất
Tổng hợp về tài
nguyên, trữ lượng và chất lượng của khoáng sản khu vực nghiên cứu lập dự án.
1.4. Đánh giá mức độ
tin cậy của tài liệu địa chất
Đánh giá mức độ thăm
dò, độ tin cậy của tài liệu địa chất đã được phê duyệt phục vụ công tác thiết
kế và kiến nghị bổ sung (nếu cần).
Chương
2. Hiện trạng về khai thác và chế biến khoáng sản
(Áp
dụng đối với dự án điều chỉnh, mở rộng)
Khái quát hiện trạng
về công nghệ khai thác, chế biến và điều kiện hạ tầng của dự án đang sản xuất
hoặc tạm dừng sản xuất đến thời điểm lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng.
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Căn cứ quy mô, phạm
vi đầu tư, hình thức đầu tư (đầu tư mới, cải tạo mở rộng nâng công suất, đổi
mới công nghệ, thiết bị, duy trì sản xuất…), Báo cáo kinh tế - kỹ thuật thực
hiện toàn bộ hoặc một phần theo các nội dung sau:
Chương
3. Biên giới và trữ lượng khai trường
3.1. Biên giới khai
trường
Nêu nguyên tắc và xác
định ranh giới khai trường: tọa độ, chiều sâu khai thác, diện tích khai trường.
3.2. Trữ lượng khai
trường
Xác định trữ lượng
địa chất trong ranh giới khai trường hoặc trong ranh giới cấp phép (đối với mỏ
đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động; trữ lượng công nghiệp, trữ
lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai, trữ lượng để lại trụ bảo vệ, trữ
lượng chưa huy động,v.v... tỷ lệ tổn thất.
Chương
4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc
của mỏ
Xác định chế độ làm
việc bộ phận trực tiếp, gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến
khoáng sản.
4.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
- Xác định công suất
mỏ: Trên cơ sở tài nguyên huy động, điều kiện sản trạng của thân khoáng công
nghệ và thiết bị khai thác được lựa chọn và khả năng tiêu thụ sản phẩm, v.v…,
xác định công suất khai thác mỏ theo quặng nguyên khai.
- Tuổi thọ (thời gian
tồn tại): Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết
kế, tính toán thời gian tồn tại của dự án (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản mỏ
và thời gian khai thác),
Chương
5. Mở vỉa khai trường
5.1. Vị trí mặt bằng
Luận giải, lựa chọn
các vị trí mặt bằng sân công nghiệp.
5.2. Mở vỉa khai
trường
Luận giải, lựa chọn
vị trí mặt bằng các cửa lò độ sâu khai thác, phân chia khu khai thác, giải pháp
mở vỉa, khối lượng các đường lò mở vỉa, v.v...
Chương
6. Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
6.1. Chuẩn bị khai
trường
- Sơ đồ chuẩn bị khai
trường (chia tầng, phân tầng, chia khoảnh). Phương án đào lò chuẩn bị (đào lò
trong đá, trong vỉa hoặc đào lò trong thân quặng). Chiều dài lò chợ của các vỉa
tham gia đạt công suất thiết kế và các khu, vỉa duy trì sản xuất.
- Khối lượng đường lò
chuẩn bị của các phương án theo các loại đường lò trong đá và trong vỉa hoặc
thân quặng (lò bằng, lò nghiêng, giếng đứng, giếng nghiêng...).
6.2. Trình tự khai
thác
Lập kế hoạch khai
thác, trình tự khai thác và lịch xây dựng cơ bản.
Chương
7. Các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
7.1. Các giếng mỏ
Luận giải, lựa chọn
các thông số của giếng chính, phụ, lựa chọn tiết diện, vật liệu chống của các
giếng.
7.2. Sân ga và hầm trạm
Luận giải, lựa chọn
vị trí, giải pháp bố trí sân ga, hầm trạm bên giếng, tính toán lựa chọn tiết
diện, vật liệu chống.
Chương
8. Thiết bị nâng và vận tải qua giếng
8.1. Khối lượng vận
tải
Xác định khối lượng
khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người cần vận tải qua các
giếng.
8.2. Lựa chọn hình
thức vận tải
Luận giải, lựa chọn
các phương án công nghệ vận tải qua giếng theo các phương án công nghệ. Lựa
chọn loại, số lượng thiết bị nâng, vận chuyển (trục tải, trục skip, băng tải,
máng cào, tàu điện) ở giếng nghiêng, giếng đứng, ở mức vận tải chính, mức vận
tải trung gian và công suất mỏ đã lựa chọn nhằm bảo đảm vận tải khoáng sản, đất
đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người.
Chương
9. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò
9.1. Hệ thống khai
thác và công nghệ khai thác
- Lựa chọn các hệ
thống khai thác và công nghệ khai thác theo hướng nâng cao sản lượng lò chợ,
giảm tổn thất, tiết kiệm và an toàn.
- Tính toán các thông
số kỹ thuật của hệ thống khai thác;
chỉ tiêu kỹ thuật của
công
nghệ, đặc tính kỹ thuật chủ yếu của thiết bị khai thác.
- Tính toán, lập hộ
chiếu khai thác, chống giữ lò chợ; hộ chiếu thi công lắp đặt thiết bị; giải
pháp thi công trong một số trường hợp cá biệt (nếu có): phá hóa ban đầu, chuyển
diện sản xuất,…
9.2. Công nghệ đào
chống lò
Lựa chọn công nghệ
đào, chống chuẩn bị (: lò bằng, lò nghiêng, đào trong đá, trong thân quặng.
Tính toán, lập hộ chiếu chống, biểu đồ tổ chức đào, chống lò.
Chương
10. Vận tải trong mỏ
10.1. Khối lượng vận
tải
Xác định khối lượng khoáng
sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người cần vận tải trong mỏ, trong
hầm lò.
10.2. Lựa chọn hình
thức vận tải
- Luận giải, lựa chọn
các phương án, công nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong hầm lò hợp lý, phù hợp
với điều kiện khai thác mỏ theo các phương án công nghệ.
- Lựa chọn loại, tính
toán số lượng thiết bị vận chuyển ở mức vận tải chính, mức vận tải trung gian,
trong hầm lò bằng, lò nghiêng. Liệt kê các chủng loại gòong, số lượng gòong cần
thiết cho vận chuyển (nếu sử dụng) khi mỏ đạt công suất.
Chương
11. Thông gió mỏ
11.1. Cấp khí mỏ
Xác định cấp khí mỏ
trên cơ sở báo cáo địa chất (đã được phê duyệt), xếp hạng khí mỏ hàng năm (nếu
có).
11.2. Lựa chọn sơ đồ
và phương pháp thông gió
Lựa chọn phương pháp
thông gió chung cho toàn mỏ, thông gió cục bộ; tính toán lưu lượng và hạ áp mỏ
cho từng hộ tiêu thụ và toàn mỏ năm đạt công suất thiết kế.
Tính chọn quạt gió
(số lượng, chủng loại, công suất động cơ,...).
Chương
12. Tháo khô và thoát nước khai trường
- Tính toán các giải
pháp và sơ đồ tháo khô và thoát nước hợp lý cho mỏ; tính toán lựa chọn số
lượng bơm, đường ống bơm phù hợp với yêu cầu thoát nước.
- Liệt kê số lượng,
chủng loại, quy cách thiết bị thoát nước mỏ.
Chương
13. Công tác chế biến khoáng sản
(Trường hợp chế biến
khoáng sản là dự án độc lập, nội dung chương nêu các yêu cầu về khối lượng,
chất lượng khoáng sản cung cấp cho cơ sở/ dự án chế biến và khả năng đáp ứng).
13.1. Đặc tính, chất
lượng than (quặng) của mỏ
Nêu các đặc tính,
chất lượng than (quặng) nguyên khai của mỏ, xác định các chỉ tiêu nguyên tố,
đặc tính kỹ thuật của khoáng sản, thành phần độ hạt của khoáng sản sau khai
thác và xác định tính khả tuyển, chế biến của khoáng sản.
13.2. Quy mô, công
suất, sản phẩm chế biến
- Xác định các loại
sản phẩm, chất lượng sản phẩm sau chế biến.
- Xác định quy mô,
công suất nhà máy/ xưởng tuyển, chế biến khoáng sản (tính theo sản phẩm chính
và sản phẩm đi kèm).
13.3. Giải pháp chế
biến khoáng sản
- Phân tích, lựa chọn
công nghệ chế biến tiên tiến, phù hợp đáp ứng nhu cầu về khối lượng, chất lượng
sản phẩm sau chế biến, thu hồi tối đa khoáng sản có ích và khoáng sản đi kèm,
tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường.
- Tính toán cân bằng
và thu hồi sản phẩm. Kiểm tra khối lượng và chất lượng sản phẩm.
Chương
14. Sửa chữa cơ điện và kho tàng (nếu cần)
14.1. Nhiệm vụ và chế
độ làm việc
Nêu công năng và chế
độ làm việc của các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng…(nếu cần)
14.2. Phân xưởng sửa
chữa, bảo dưỡng cơ điện
Lựa chọn các giải
pháp về sửa chữa cơ điện và lựa chọn thiết bị.
14.3. Kho vật tư,
hàng hóa, dụng cụ
Nêu quy cách, kết cấu
và số lượng của các kho vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
Chương
15. Cung cấp điện và trang bị điện
15.1. Giải pháp cung
cấp điện
Tính toán các phụ
tải, các chỉ tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn bộ
dây chuyền công nghệ. Tính toán thiết kế chi tiết cung cấp điện cho từng công
trình, hạng mục công trình.
15.1. Trang bị điện
Liệt kê thiết bị
điện, vật liệu chi tiết của từng hạng mục công trình.
Chương
16. Thông tin liên lạc
Nêu giải pháp đảm bảo
thông tin liên lạc trong điều hành sản xuất trong hầm lò và trên mặt bằng.
Chương
17. Kiến trúc và xây dựng
17.1. Quy mô xây dựng
công trình
Tính toán quy mô các
công trình thuộc dây chuyền công nghệ chính và phụ trợ.
17.2. Giải pháp kiến
trúc và kết cấu
Mô tả kiến trúc và
tính toán kết cấu các hạng mục công trình đối với công trình có yêu cầu theo
quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây xây dựng.
Chương
18. Cung cấp nước và thải nước
18.1. Tiêu chuẩn và
nhu cầu sử dụng nước
Liệt kê các hộ có nhu
cầu sử dụng nước và tiêu chuẩn sử dụng.
18.2. Nguồn cung cấp
nước
Xác định nguồn cung
cấp nước cho các hộ tiêu thụ.
18.3. Giải pháp cung
cấp nước
Tính toán và lựa chọn
giải pháp cung cấp nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
18.4. Thải nước
Nêu các giải pháp
thải và xử lý nước thải sinh hoạt, nước trong hầm lò, sân công nghiệp và công
trình khác ra môi trường.
Chương
19. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ
19.1. Tổng mặt bằng
- Quy mô các công
trình xây dựng trên mặt bằng.
- Giải pháp bố trí
tổng mặt bằng, mặt bằng sân công nghiệp và mặt bằng phụ trợ.
19.2 Hạng mục hạ tầng
kỹ thuật
Tính toán thiết kế
các hạng mục hạ tầng kỹ thuật: San nền mặt bằng, các công trình bảo vệ mặt
bằng, hệ thống thoát nước, hệ thống đường nội bộ sân bãi.
19.3. Hệ thống vận
tải ngoài khai trường
- Lựa chọn hình thức
vận tải ngoài để vận chuyển sản phẩm, nguyên vật liệu…
- Phương án kết nối
với hệ thống đường giao thông chính trong khu vực (nếu có).
Chương
20. Tổ chức xây dựng
20.1. Khối lượng và
lịch trình xây dựng các hạng mục công trình
Tổng hợp khối lượng
và xây dựng lịch thi công các hạng mục công trình.
20.2. Nguồn cung cấp
nguyên vật liệu điện nước phục vụ thi công
Nêu giải pháp cung
cấp nguyên vật liệu điện nước phục vụ thi công các hạng mục công trình.
20.3. Giải pháp kỹ
thuật thi công
Nêu các giải pháp kỹ
thuật thi công của từng hạng mục công trình.
20.4. Tổ chức xây
dựng
Nêu biện pháp tổ chức
thi công xây dựng các hạng mục công trình đảm bảo phù hợp với kế hoạch sản
lượng.
Chương
21. Kỹ thuật an toàn
21.1. An toàn khai
thác mỏ
- Nêu các giải pháp
đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận và đề phòng tác động của các dự án
đang thực hiện lân cận có ảnh hưởng đến an toàn cho dự án.
- Nêu các biện pháp
an toàn trong khai thác mỏ, vận tải, thông gió mỏ. Các biện pháp phòng, chống
sự cố nước mặt, nước ngầm, chống bục nước vào hầm lò.
21.2. An toàn chế
biến khoáng sản
Nêu các giải pháp đảm
bảo an toàn trong quá trình tuyển quặng và chế biến khoáng sản.
21.3. An toàn phòng
chống cháy, nổ
Nêu giải pháp phòng
chống nổ khí và nổ bụi, cháy mỏ, phụt khí trong hầm lò. Các giải pháp phòng
chống cháy nổ cho các công trình khác trên mặt đất: Trạm biến áp, kho chứa vật
liệu nổ, kho chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu dễ cháy.
21.4. Phương án cấp
cứu mỏ
- Xây dựng phương án,
tổ chức lực lượng cấp cứu mỏ bán chuyên trách tại chỗ và phối hợp với lực lượng
cứu hộ chuyên ngành khi cần thiết.
- Dự kiến trang thiết
bị cho lực lượng bán chuyên.
Chương
22. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
22.1. Bảo vệ môi
trường
Nêu tóm tắt các yếu
tố tác động đến môi trường và giải pháp bảo vệ môi trường.
22.2. Cải tạo phục
hồi môi trường
Tóm tắt các giải pháp
cải tạo phục hồi môi trường của dự án.
Liệt kê các hạng mục,
quy cách, kết cấu các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
Chương
23. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
23.1. Sơ đồ quản lý
sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản
lý, tổ chức các bộ phận sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
23.2. Biên chế và năng
suất lao động
Xây dựng biên chế lao
động; tính toán năng suất lao động trực tiếp dây chuyền sản xuất chính và năng
suất lao động chung toàn dự án.
Chương
24. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có)
24.1. Khối lượng công
tác giải phóng mặt bằng
Tính toán nhu cầu sử
dụng đất, khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có).
24.2. Phương án giải
phóng mặt bằng và tái định cư
Xây dựng phương án
đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với các chính sách nhà nước
hiện hành.
24.3. Lịch trình thực
hiện
Xây dựng kế hoạch
thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với tiến độ đầu tư
của dự án.
IV. PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH
Chương
25. Vốn đầu tư
25.1. Vốn đầu
tư và cơ sở tính toán
- Trình bày về các cơ
sở và căn cứ lập vốn đầu tư.
- Xác định các khoản mục
chi phí và tổng mức đầu tư của dự án.
- Tính toán về lãi
vay trong thời kỳ xây dựng cơ bản.
25.2. Nguồn vốn đầu
tư
Xác định cụ thể các
nguồn vốn đầu tư và giải pháp huy động vốn.
Chương
26. Hiệu quả kinh tế
26.1. Sản lượng và
doanh thu tiêu thụ
Tính sản lượng tiêu
thụ sản phẩm, giá bán và doanh thu hàng năm của dự án.
26.2. Giá thành
Nêu cơ sở và phương
pháp xác định giá thành đơn vị của sản phẩm, các chỉ tiêu tính toán, kết quả
tính toán giá thành theo các yếu tố chi phí sản xuất.
26.3. Các khoản thuế
Trình bày về các khoản
thuế theo quy định hiện hành.
26.4. Hiệu quả kinh
tế - xã hội
a) Tính hiệu quả kinh
tế
Tính toán xác định
hiệu quả đầu tư (tài chính): Giá trị hiện tại thực (NPV), Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(IRR). Thời gian thu hồi vốn (T). Phân tích độ nhạy của dự án.
b) Tính hiệu quả xã
hội của dự án
Nêu các chỉ số về sử
dụng lao động, đóng góp ngân sách nhà nước Trung ương, địa phương…
26.5. Bảng chỉ tiêu
kinh tế-kỹ thuật tổng hợp
Các chỉ tiêu chủ yếu
gồm có: Trữ lượng địa chất huy động,trữ lượng công nghiệp, hệ thống khai thác,
công nghệ khai thác, công nghệ đào chống lò, công nghệ tuyển, chế biến (nếu
có), sản lượng khoáng sản nguyên khai, sản lượng các sản phẩm chế biến, hệ số
thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất khai thác do công nghệ, tỷ lệ quặng thải,
năng suất lao động, phương pháp thông gió, vận tải, thoát nước, chỉ tiêu tiêu sử
dụng nguyên liệu chính,năng lượng; tổng mức đầu tư, NPV, IRR, T, số lao động dự
án và các chỉ tiêu khác.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Kết luận về tài
nguyên, quy mô công suất; giải pháp kỹ thuật công nghệ; khả năng thu xếp vốn,
hiệu quả kinh tế - xã hội; các yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi và hiệu
quả kinh tế của dự án.
- Kiến nghị về cơ
chế, chính sách và giải pháp chủ yếu để thực hiện dự án.
TẬP II
BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG BÁO CÁO KINH
TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần hiện trạng
(nếu có)
|
|
|
|
Các bản vẽ, mặt
bằng, mặt cắt, sơ đồ công nghệ hiện trạng khai thác, chế biến
|
|
II
|
|
Phần địa chất
|
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình có
lộ thân khoáng khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Bình đồ tính trữ
lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (nếu
có)
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa
chất đặc trưng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
III
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Ranh giới khai
trường và vị trí các cửa lò (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
3
|
|
Sơ đồ mở vỉa các
mức khai thác, mặt cắt qua tuyến giếng, xuyên vỉa chính (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ hệ thống
đường lò chuẩn bị các vỉa (chi tiết kích thước các đường lò đào trong đá,
trong thân quặng) (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
5
|
|
Sơ đồ hệ thống khai
thác và lịch khai thác cho cả đời dự án
|
|
6
|
|
Sơ đồ công nghệ
khai thác: Hộ chiếu khai thác và chồng giữ lò chợ của các công nghệ khai thác
áp dụng, hộ chiếu phá hỏa ban đầu, sơ đồ lắp đặt thiết bị khai thác lò chợ,
sơ đồ thu hồi thiết bị
khai thác lò chợ, bản vẽ biện pháp xử lý sự cố thường gặp.
|
|
IV
|
|
Phần thông gió mỏ
|
|
1
|
|
Bản vẽ sơ đồ thông
gió mỏ năm đạt công suất thiết kế và sơ đồ thông gió năm mỏ khai thác khó
khăn nhất (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000.
|
|
2
|
|
Sơ đồ thông gió cục
bộ thi công các đường lò chính.
|
|
3
|
|
Các bản vẽ xây
dựng, lắp đặt thiết bị thông gió: Trạm quạt, cửa gió, đường lò thông gió,…
|
|
IV
|
|
Phần xây dựng công
trình ngầm và mỏ
|
1
|
|
Bản đồ đường lò xây
dựng cơ bản: thể hiện lịch thi công xây dựng, tên các đường lò, chiều dài
trong thân quặng (than), đào trong đá, tiết diện đào chống, khối tích, tiến độ,
thời gian thi công…
|
|
2
|
|
Tiết diện các đường
lò chủ yếu (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
3
|
|
Bản vẽ sơ đồ các
sân ga hầm trạm đáy giếng (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ công nghệ đào
chống lò (giếng, sân ga, các đường lò xuyên vỉa trong đá, trong quặng (than),
các thượng...): Công nghệ thi công, khối lượng xây dựng, biểu đồ tổ chức, các
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật khác
|
|
5
|
|
Sơ đồ vị trí các
đường lò (tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/1000)
|
|
6
|
|
Hộ chiếu chống lò
(tỷ lệ 1/50 hoặc 1/100)
|
|
7
|
|
Chế tạo vì chống,
mối nối, gông treo, xà tăng cường, tay vịn, thanh giằng, tấm chèn, rãnh nước…
(tỷ lệ 1/5; 1/10 hoặc 1/20)
|
|
V
|
|
Phần chế biến
khoáng sản (nếu có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng phân xưởng chế biến khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây
chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền
công nghệ trên mặt
|
|
VI
|
|
Phần cơ khí và vận
tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt
bằng, mặt cắt công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế
biến khoáng sản (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp khí nén (nếu có)
|
|
3
|
|
Bình đồ, trắc dọc,
trắc ngang của các tuyến đường và hệ thống vận tải liên tục (nếu có)
|
|
VII
|
|
Phần thoát nước mỏ,
cấp và thải nước
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý bơm
thoát nước trong hầm lò
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp nước cứu hỏa và sản xuất trong hầm lò.
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp nước cứu hỏa và sản xuất mặt công nghiệp
|
|
4
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt kết cầu hầm bơm, trạm bơm các khu vực, tuyến ống bơm và lắp đặt thiết
bị
|
|
5
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt các hạng mục công trình thuộc hệ thống cấp và thải nước trên mặt bằng
|
|
VIII
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt, chi tiết móng các công trình xây dựng trên mặt mỏ (bao gồm
cả công trình chế biến khoáng sản).
|
|
2
|
|
Bản vẽ bố trí, lắp
đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy.
|
|
IX
|
|
Phần cung cấp điện,
thông tin liên lạc và tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp điện chung cho toàn mỏ.
|
|
2
|
|
Các bản vẽ thi công
đường dây, trạm biến áp, trạm phân phối điện, v.v… (nếu có)
|
|
3
|
|
Các bản vẽ thi công
hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có)
|
|
4
|
|
Các bản vẽ thi công
cung cấp điện cho các hạng mục
|
|
X
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng sân
công nghiệp mỏ và phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay
1/2.000)
|
|
2
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng chung toàn mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)
|
|
XI
|
|
Phần bảo vệ môi
trường
|
1
|
|
Sơ đồ bố trí các
công trình bảo vệ môi trường, vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường
|
|
2
|
|
Bản đồ hoàn thổ
không gian đã khai thác, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Bản vẽ thiết kế chi
tiết mặt bằng, mặt cắt, kết cấu các công trình bảo vệ môi trường.
|
|
(*) Số ký hiệu bản vẽ
đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
TẬP III
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự toán xây dựng công
trình (nếu có) lập riêng cho từng hạng mục công trình theo các nội dung sau:
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và
cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng
xây dựng của công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự
toán xây dựng công trình.
- Lập các khoản mục
chi phí dự toán xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng hiện hành.
PHỤ
LỤC 7
THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TẬP I
THUYẾT MINH
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần
thiết phải lập thiết kế kỹ thuật.
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên công trình:
…………... Loại, cấp công trình:……
- Thuộc dự án đầu tư:
- Chủ đầu tư:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu thăm dò
địa chất/khảo sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có):
- Giới thiệu Chủ
nhiệm thiết kế: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT MINH TỔNG
QUÁT
Chương
1. Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các văn bản pháp
lý
1.2. Các tài liệu cơ
sở lập thiết kế
1.3. Các tiêu chuẩn,
quy chuẩn được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu
của thiết kế giai đoạn thiết kế cơ sở
Trình bày tóm tắt các
nội dung thiết kế chủ yếu các về khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng các
công trình phụ trợ, phục vụ đã nêu trong bước thiết kế cơ sở.
1.5. Hiện trạng về
khai thác và chế biến khoáng sản (nếu có).
Nêu sơ bộ và cập nhật
bổ sung (nếu có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến; cơ sở hạ tầng có
liên quan đến thiết kế.
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
2. Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Đặc điểm địa
chất mỏ và khoáng sản
Nêu tóm tắt và cập
nhật thông tin về đặc điểm địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình;
trữ lượng, chất lượng khoáng sản từ kết quả khảo sát, thăm dò, nghiên cứu bổ
sung về địa chất thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2. Biên giới và trữ
lượng khai trường
2.2.1. Biên giới khai
trường
Trình bày về các chỉ
tiêu và thông số về biên giới khai trường của thiết kế cơ sở. Tính toán cập
nhật các thông số trên cơ sở hiện trạng khai thác, chế biến (đối với dự án cải
tạo. mở rộng), các tài liệu pháp lý, kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên
cứu bổ sung về địa chất thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2.2. Trữ lượng khai
trường
- Nêu trữ lượng khai
trường đã tính từ thiết kế cơ sở, các thông số về địa chất huy động, trữ lượng
quy đổi theo khoáng sản nguyên khai, trữ lượng để lại trụ bảo vệ, trữ lượng
chưa huy động, v.v... tỷ lệ tổn thất.
- Trên cơ sở giấy
phép khai thác khoáng sản, kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ
sung về địa chất thủy văn, địa chất công trình, tính toán kiểm tra lại trữ
lượng khai trường. Nếu có sự sai khác giữa trữ lượng địa chất huy động và trữ
lượng địa chất đã được phê duyệt cần phải phân tích làm rõ lý do, xác định vị
trí khối tính trữ lượng và nguyên nhân sai khác.
- Bảng tổng hợp các
chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương
3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
3.1. Chế độ làm việc
của mỏ
Nêu chế độ làm việc
bộ phận trực tiếp, gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến khoáng
sản.
3.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
- Xác định công suất
mỏ: Nêu công suất khai thác mỏ đã được tính toán trong dự án đầu tư và trong
giấy phép khai thác mỏ. Tính kiểm tra công suất khai thác mỏ trên cơ sở cập
nhật tài nguyên, trữ lượng, công nghệ, năng suất thiết bị và giấy phép khai
thác mỏ, nếu có sai khác về công suất, tuổi thọ dự án cần luận phân tích rõ
nguyên nhân, báo cáo Chủ đầu tư điều chỉnh lại dự án (nếu cần thiết) theo quy
định hiện hành.
- Tuổi thọ (thời gian
tồn tại): Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết
kế, tính toán kiểm tra, chuẩn xác lại thời gian tồn tại của dự án (bao gồm thời
gian xây dựng cơ bản mỏ và thời gian khai thác).
Chương
4. Mở vỉa và trình tự khai thác
4.1. Mở vỉa
Trình bày về vị trí
và phương pháp mở vỉa.
4.2. Trình tự khai
thác
4.2.1. Xây dựng biểu
đồ chế độ công tác mỏ
Lập biểu đồ chế độ
công tác mỏ.
4.2.2. Xác định tốc
độ xuống sâu
Trình bày kết quả
tính toán tốc độ xuống sâu của thiết kế cơ sở.
4.2.3. Công tác xây
dựng cơ bản (nếu có)
- Xác định khối lượng
đất bóc xây dựng cơ bản.
- Xác định thời gian
(số năm) xây dựng cơ bản và khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản theo từng năm.
Tính toán chi tiết khối lượng, cung độ vận tải, khối lượng vận chuyển đất bóc
xây dựng cơ bản của từng tầng, từng năm, từng khu vực (nếu có).
4.2.4. Trình tự khai
thác
Trình bày trình tự
khai thác của thiết kế cơ sở.
4.2.5. Lịch kế hoạch
khai thác
- Xây dựng lịch bóc
đất theo tầng hoặc từng khối trữ lượng (đối với quặng sa khoáng) của từng năm.
- Xây dựng lịch khai
thác quặng (than) theo tầng hoặc từng khối trữ lượng (đối với quặng sa khoáng) của
từng năm.
Chương
5. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác
5.1. Hệ thống khai
thác
Trình bày hệ thống
khai thác và các thông số của hệ thống khai thác đã được lựa chọn của thiết kế
cơ sở.
5.2. Công nghệ khai
thác
- Trình bày về công
nghệ bóc đất đá và khai thác khoáng sản theo phương án chọn của thiết kế cơ sở.
- Trình bày về phương
pháp nổ mìn và các chỉ tiêu khoan nổ mìn theo phương án chọn của thiết kế cơ
sở (nếu có).
- Trình bày về phương
pháp bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có), khai thác khoáng sản và các
thông số của chúng theo phương án chọn của thiết kế cơ sở.
- Trình bày về dây
chuyền đồng bộ thiết bị sử dụng cho công tác bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy
mỏ (nếu có) và khai thác khoáng sản. Chủng loại, năng suất và số lượng các loại
thiết bị theo phương án chọn của thiết kế cơ sở.
- Lập bảng thống kê
đặc tính kỹ thuật cơ bản các loại thiết bị chính.
Chương
6. Vận tải trong mỏ
Trình bày chi tiết
công tác vận tải đất đá bóc, vận tải khoáng sản nguyên khai, hệ thống đường vận tải
trong mỏ.
Chương
7. Công tác thải đất đá và quặng đuôi
7.1. Công tác thải
đất đá mỏ
Tính toán chi tiết
khối lượng đất đá thải; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; trình
tự đổ thải; công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá của phương án
chọn.
7.2. Công tác thải
đất đá và quặng đuôi nhà máy chế biến khoáng sản (nếu có)
Tính toán chi tiết
khối lượng, giải pháp thải đất đá và quặng đuôi; giải pháp thiết kế hồ và đập
thải quặng đuôi phương án chọn.
7.3. Hệ thống đê, đập
bảo vệ bãi thải (nếu có)
Tính toán kết cấu,
khối lượng hệ thống đê, đập bảo vệ bãi thải mỏ.
Chương
8. Thoát nước mỏ và bãi thải
Tính toán chi tiết
lượng nước mặt và nước ngầm chảy vào mỏ và bãi thải theo từng giai đoạn; giải
pháp thoát nước; thiết bị và các thông số của thiết bị phục vụ công tác thoát
nước mỏ (nếu có) của phương án chọn.
Chương
9. Kỹ thuật an toàn
9.1. An toàn trong
khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm
bảo an toàn cho các công trình lân cận (trên mặt đất/ dưới hầm lò); giải pháp
chủ động phòng tránh tác động gây mất an toàn của các dự án khác lân cận (nếu
có).
- Nêu cụ thể giải
pháp đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác mỏ, phòng chống trượt lở bờ mỏ,
sự cố nước ngầm, nước mặt, lũ quét (nếu có).
- Tính toán thiết kế
và liệt kê các công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn (nếu có).
9.2. An toàn trong
công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
- Nêu các giải pháp kỹ
thuật an toàn trong chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế
và liệt kê các công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn (nếu có).
9.3. Giải pháp phòng
chống cháy, nổ
Trình bày giải pháp
thiết kế đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ cho các hạng mục công trình mỏ,
nhà máy/ phân xưởng chế biến khoáng sản (nếu có).
Chương
10. Công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
10.1. Đặc tính, chất
lượng khoáng sản đưa vào chế biến
Nêu chất lượng quặng
nguyên khai, các chỉ tiêu nguyên tố, đặc tính kỹ thuật của khoáng sản, thành
phần độ hạt… để xác định tính khả tuyển và chế biến.
10.2. Giải pháp chế
biến khoáng sản
- Mô tả công nghệ,
quy trình công nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế cơ sở và các giải
pháp thi công xây dựng công trình nhà máy/phân xưởng tuyển, chế biến khoáng
sản.
- Tính toán các thông
số kỹ thuật và chỉ tiêu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế
nền móng, kết cấu chịu lực các hạng mục công trình tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán nhu cầu
nước và cân bằng nước cho tuyển quặng.
- Liệt kê các công
trình, quy cách thiết kế; thiết bị và thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị công
nghệ tuyển, chế biến khoáng sản.
10.3. Khối lượng,
chất lượng sản phẩm sau chế biến
Trên cơ sở công nghệ
áp dụng, tính toán khối lượng, chất lượng của các loại sản phẩm sau chế biến.
10.4. Cân bằng sản
phẩm
Trên cơ sở kết quả
tính toán, lập bảng cân bằng sản phẩm: khối lượng, chất lượng sản phẩm chính, sản
phẩm đi kèm, khối lượng đất đá thải, quặng đuôi thải.
Chương
11. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
11.1. Nhiệm vụ và chế
độ làm việc
Nêu công năng và chế
độ làm việc của các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng…
11.2. Các phân xưởng
sửa chữa, bảo dưỡng cơ điện
Tính toán nhu cầu,
quy mô và liệt kê thiết bị cần thiết cho các phân xưởng
11.3. Kho vật tư,
hàng hóa, dụng cụ
Nêu quy cách, kết cấu
và số lượng của các kho vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
Chương
12. Cung cấp điện và trang bị điện
12.1. Giải pháp cung
cấp điện toàn mỏ
- Mô tả giải pháp
cung cấp điện, nguồn điện, các hộ sử dụng điện đã nêu trong thiết kế cơ sở hoặc
thiết kế kỹ thuật.
- Tính toán các phụ
tải, các chỉ tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn mỏ.
12.2. Thiết kế cung
cấp điện cho từng công trình
Nêu giải pháp cung
cấp điện cho từng công trình/ hộ tiêu thụ điện. Liệt kê thiết bị, vật liệu chi
tiết của từng hạng mục trong dây chuyền công nghệ.
Chương
13. Thông tin liên lạc và tự động hóa
- Tính toán thiết kế
và nêu giải pháp chi tiết hệ thống thông tin liên lạc cho toàn mỏ; liệt kê
thiết bị, vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc.
- Tính toán thiết kế
và nêu giải pháp chi tiết các hệ thống tự động hóa cho mỏ; liệt kê thiết bị, vật
liệu của các hệ thống tự động hóa (nếu có).
Chương
14. Kiến trúc và xây dựng
14.1. Cơ sở thiết kế
Nêu cơ sở thiết kế,
tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế các công trình xây dựng.
14.2. Quy mô xây dựng
công trình
Liệt kê các công
trình kiến trúc và xây dựng và công năng sử dụng. Tính toán quy mô xây dựng các
hạng mục công trình.
14.3. Giải pháp kiến
trúc và kết cấu
Mô tả kiến trúc và
tính toán kết cấu chịu lực các hạng mục công trình. Các giải pháp phòng chống
cháy, thông gió, chiếu sáng và điều hòa nhiệt độ (nếu cần), v.v....
Chương
15. Cung cấp nước và thải nước
15.1. Tiêu chuẩn và
nhu cầu sử dụng nước
Liệt kê các hộ có nhu
cầu sử dụng nước và tiêu chuẩn sử dụng.
15.2. Nguồn cung cấp
nước
Xác định nguồn cung
cấp nước cho các hộ tiêu thụ.
15.3. Giải pháp cung
cấp nước
Tính toán và lựa chọn
giải pháp cung cấp nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
15.4. Thải nước
Nêu các giải pháp
thải và xử lý nước thải sinh hoạt, sân công nghiệp và công trình khác của mỏ ra
môi trường.
Chương
16. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ
16.1. Tổng mặt bằng
- Xác định chi tiết
quy mô các công trình xây dựng. Nêu phương án bố trí tổng mặt bằng: Tổng mặt
bằng chung toàn mỏ; mặt bằng sân công nghiệp, các mặt bằng phục vụ phụ trợ.
- Thiết kế chi tiết
các hạng mục hạ tầng kỹ thuật (phần mặt bằng): San nền, các công trình bảo vệ
mặt bằng, Hệ thống thoát nước mặt, Hệ thống đường nội bộ sân bãi trong các mặt
bằng.
16.2. Vận tải ngoài
- Tính toán khối
lượng vận tải ngoài: Vận tải quặng, nguyên vật liệu, vận tải người, vận tải đất đá
thải, v.v…
- Thiết kế hệ thống
vận tải ngoài: Vận tải ô tô, băng tải, đường sắt, đường thủy, v.v
- Đề xuất phương án
kết nối với hệ thống đường giao thông chính trong khu vực.
Chương
17. Tổ chức xây dựng
- Tính toán chi tiết
khối lượng và lịch trình xây dựng gồm khối lượng xây dựng các hạng mục công
trình phần mặt bằng, xây dựng, cấp điện, cấp nước; yêu cầu vật liệu xây dựng
chính; nguồn cung cấp nguyên vật liệu điện nước phục vụ thi công; giải pháp kỹ
thuật xây dựng:
- Giải pháp kỹ thuật
xây dựng các hạng mục công trình phần mặt bằng, xây dựng, cấp điện, cấp nước;
tổ chức công tác xây lắp.
Chương
18. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
18.1. Bảo vệ môi
trường
Nêu tóm tắt nội dung
bảo vệ môi trường quá trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trong Báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18.2. Cải tạo phục
hồi môi trường
Nêu tóm tắt giải pháp
cụ thể, quy trình và khối lượng cải tạo phục hồi môi trường của dự án trong
Phương án cải tạo phục hồi môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18.3. Công trình bảo
vệ môi trường
- Mô tả quy cách,
tính toán kết cấu các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
- Liệt kê các công
trình và thiết bị bảo vệ môi trường.
Chương
19. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
19.1. Sơ đồ quản lý
sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản
lý điều hành và tổ chức các phòng ban đơn vị sản xuất.
19.2. Biên chế lao
động
Trên cơ sở định mức
định biên công việc, xây dựng biên chế lao động cho các bộ phận trực tiếp, gián
tiếp, phục vụ phù hợp mô hình quản lý, quy mô sản xuất.
19.3. Năng suất lao
động
Tính toán năng suất
lao động của dây chuyền sản xuất chính và toàn mỏ/dự án..
Bảng tổng hợp chỉ
tiêu kỹ thuật chủ yếu của thiết kế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu chủ yếu
gồm có: Công nghệ khai thác, công nghệ tuyển, chế biến (nếu có), sản lượng
khoáng sản nguyên khai, sản lượng các sản phẩm chế biến, khối lượng bóc đất đá,
hệ số bóc, hệ số thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất khai thác do công nghệ, tỷ
lệ quặng thải, khối lượng đất đá thải, năng suất lao động, chiều sâu khai thác,
diện tích khai trường, thời gian xây dựng cơ bản mỏ; chỉ tiêu sử dụng nguyên
vật liệu
chính,
năng lượng và các chỉ tiêu khác.
TẬP II
BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH MỎ
LỘ THIÊN
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ địa hình có
lộ thân khoáng khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
2
|
|
Bình đồ tính trữ
lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể
1/5.000)
|
|
3
|
|
Bình đồ phân tầng
các thân quặng/vỉa than theo từng tầng khai thác (đối với các mỏ quặng và
than), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa
chất đặc trưng (tỷ lệ 1/500; 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
II
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ mở vỉa năm
thứ nhất, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
2
|
|
Các bản đồ xây dựng
cơ bản từ năm thứ 1 đến năm kết thúc thời kỳ xây dựng cơ bản, tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
3
|
|
Bản đồ khai thác,
đổ thải năm đạt công suất thiết kế, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có
thể 1/5.000)
|
|
4
|
|
Bản đồ khai thác,
đổ thải các năm thứ 5, 10, 15, 20 tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể
1/5.000)
|
|
5
|
|
Bản đồ chuyển giai
đoạn khai thác (nếu có), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
6
|
|
Bản đồ kết thúc
khai thác, đổ thải, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
7
|
|
Sơ đồ hệ thống khai
thác và khoan nổ mìn (nếu có)
|
|
III
|
|
Phần chế biến
khoáng sản (nếu có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng Nhà máy chế biến khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây
chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền
công nghệ trên mặt
|
|
IV
|
|
Phần cơ khí và vận
tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt
bằng, mặt cắt công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế
biến khoáng sản (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp khí nén (nếu có)
|
|
3
|
|
Bình đồ, trắc dọc,
trắc ngang của các tuyến đường và hệ thống vận tải liên tục (nếu có)
|
|
V
|
|
Phần thoát nước mỏ,
cấp và thải nước
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng,
mặt cắt hệ thống thoát nước khai trường các năm xây dựng cơ bản, đạt công
suất thiết kế, 5 năm, 10 năm, 15 năm, 20 năm, chuyển giai đoạn khai thác và
kết thúc khai thác (nếu có)
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt
cắt hệ thống phà bơm (nếu có)
|
|
3
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt hệ thống cấp và thải nước
|
|
VI
|
|
Phần xây dựng
|
1
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt, chi tiết móng các công trình kiến trúc xây dựng
|
|
2
|
|
Bản vẽ bố trí hệ
thống phòng cháy chữa cháy
|
|
VII
|
|
Phần cung cấp điện,
thông tin liên lạc và tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp điện toàn mỏ
|
|
2
|
|
Lập thiết kế các
bản vẽ chính của các hạng mục mục chính phần cung cấp điện: Các tuyến đường
điện 110 kV, 35 kV, 6kV, trạm biến áp trung gian,…. (nếu có)
|
|
3
|
|
Sơ đồ khối hệ thống
thông tin liên lạc toàn mỏ
|
|
4
|
|
Sơ đồ khối các hệ
thống tự động hóa (nếu có)
|
|
VIII
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng sân
công nghiệp mỏ và nhà máy chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
2
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000) có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật
|
|
IX
|
|
Phần môi trường
|
1
|
|
Các bản đồ khôi
phục môi trường khu vực bãi thải theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
(nếu có)
|
|
2
|
|
Bản đồ hoàn thổ không
gian đã khai thác, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
3
|
|
Mặt bằng, mặt cắt
kết cấu công trình bảo vệ môi trường
|
|
(*) Số ký hiệu bản vẽ
đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
TẬP III
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và
cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng
xây dựng của hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự
toán xây dựng công trình.
- Lập các khoản mục
chi phí dự toán xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng hiện hành.
- Tổng hợp dự toán
xây dựng công trình của toàn bộ dự án.
TẬP IV
LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT LIỆU CHỦ YẾU
Lập liệt kê thiết bị
vật liệu theo công trình và tổng liệt kê thiết bị vật liệu của thiết kế (nếu
có).
PHỤ
LỤC 8
THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TẬP I
THUYẾT MINH
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần
thiết lập thiết kế kỹ thuật.
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên công trình
…………... Loại, cấp công trình:……
- Thuộc dự án đầu tư:
- Chủ đầu tư:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu thăm dò
địa chất/ khảo sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có):
- Tư vấn lập thiết kế
kỹ thuật: Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ.
- Giới thiệu Chủ
nhiệm thiết kế: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT MINH TỔNG
QUÁT
Chương
1. Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các căn cứ pháp
lý
1.2. Các tài liệu cơ
sở lập thiết kế
1.3. Các tiêu chuẩn,
quy chuẩn được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu
của thiết kế giai đoạn thiết kế cơ sở
Trình bày tóm tắt các
nội dung thiết kế chủ yếu các về khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng các
công trình phụ trợ, phục vụ đã nêu trong bước thiết kế cơ sở.
1.5. Hiện trạng về
khai thác và chế biến khoáng sản (nếu có).
Nêu sơ bộ và cập nhật
bổ sung (nếu có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến; cơ sở hạ tầng có
liên quan đến thiết kế.
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
2. Biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Biên giới khai
trường
Trình bày về các chỉ
tiêu và thông số về biên giới khai trường của phương án thiết kế cơ sở. Tính
toán cập nhật các thông số trên cơ sở các tài liệu pháp lý, kết quả khảo sát, thăm dò bổ
sung, nghiên cứu bổ sung về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
2.2. Trữ lượng khai
trường
Trên cơ sở giấy phép
khai thác khoáng sản, kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ sung về
địa chất thủy văn, địa chất công trình, tính toán kiểm tra lại trữ lượng địa
chất trong ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án) hoặc trong ranh giới cấp
phép; tính toán trữ lượng địa chất huy động, trữ lượng quy đổi theo khoáng sản
nguyên khai, trữ lượng để lại trụ bảo vệ, trữ lượng chưa huy động, v.v... tỷ lệ
tổn thất. Nếu có sự sai khác giữa trữ lượng địa chất huy động và trữ lượng địa
chất đã được phê duyệt cần phải phân tích làm rõ lý do, xác định vị trí khối
tính trữ lượng và nguyên nhân sai khác.
- Bảng tổng hợp các
chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương
3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
3.1. Chế độ làm việc
của mỏ
Nêu chế độ làm việc
bộ phận trực tiếp, gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến khoáng
sản.
3.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
- Xác định công suất
mỏ: Nêu công suất khai thác mỏ đã được tính toán trong dự án đầu tư và trong
giấy phép khai thác. Tính kiểm tra công suất khai thác mỏ trên cơ sở cập nhật
tài nguyên, trữ lượng, công nghệ, năng suất thiết bị và giấy phép khai thác mỏ,
nếu có sai khác về công suất, tuổi thọ dự án cần phân tích rõ nguyên nhân, báo
cáo Chủ đầu tư điều chỉnh lại dự án (nếu cần thiết) theo quy định hiện hành.
- Tuổi thọ (thời gian
tồn tại): Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết
kế, tính toán kiểm tra, chuẩn xác lại thời gian tồn tại của dự án (bao gồm thời
gian xây dựng cơ bản mỏ và thời gian khai thác).
Chương
4. Mở vỉa khai trường
4.1. Nguyên tắc chung
Trình bày các nguyên
tắc chung để lựa chọn giải pháp mở vỉa khai trường phù hợp với điều kiện mỏ,
khu mỏ đã được lựa chọn trong Thiết kế cơ sở.
4.2. Mở vỉa khai
trường
- Nêu phương án mở
vỉa khai trường đã được lựa chọn (mô tả chi tiết phương án). Trong trường hợp
phương án mở vỉa khai trường có sự thay đổi so với phương án đã được phê duyệt
thì phải phân tích sự phù hợp và lý do thay đổi.
- Lập bảng khối lượng
tổng hợp các đường lò mở vỉa giai đoạn xây dựng cơ bản (các giếng mỏ, lò
xuyên vỉa, lò dọc vỉa trong đá, lò dọc vỉa trong thân quặng...).
Chương
5. Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
5.1. Chuẩn bị khai
trường
Nêu sơ đồ chuẩn bị
khai trường (chia tầng, phân tầng, chia khoảnh). Phương án đào lò chuẩn bị (đào
lò trong đá, đào lò trong thân quặng). Chiều dài khu khai thác, chiều dài lò
chợ của các vỉa tham gia đạt công suất thiết kế và các khu, vỉa duy trì sản
xuất.
Xác định khối lượng
đường lò chuẩn bị của giai đoạn xây dựng cơ bản (các đường lò trong đá và
trong vỉa hoặc thân quặng).
5.2. Trình tự khai
thác
Nêu trình tự khai
thác mỏ, lập lịch đào lò xây dựng cơ bản, lập lịch khai thác.
Chương
6. Giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
6.1. Giếng mỏ
Nêu số lượng giếng,
quy cách và công năng sử dụng. Liệt kê các thông số của giếng chính, phụ, lựa
chọn tiết diện, vật liệu chống các giếng..
6.2. Sân ga và hầm
trạm
Mô tả vị trí, giải
pháp bố trí hệ thống sân ga, hầm trạm bên giếng, lựa chọn tiết diện, quy mô kết
cấu và vật liệu chống.
Chương
7. Thiết bị nâng và vận tải qua giếng
Trình bày phương án công
nghệ vận tải qua giếng được lựa chọn. Tính toán, lập luận khả năng thông qua
của giếng. Lập luận, lựa chọn loại, số lượng thiết bị nâng, vận chuyển (trục
tải, trục skip, băng tải, máng cào, tàu điện) ở giếng nghiêng, giếng đứng, ở
mức vận tải chính, vận tải phụ, mức vận tải trung gian trên cơ sở sơ đồ mở vỉa,
chuẩn bị và công suất mỏ đã lựa chọn nhằm bảo đảm vận tải khoáng sản, đất đá
thải, nguyên nhiên vật liệu và người.
Chương
8. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò
8.1. Hệ thống khai
thác và công nghệ khai thác
- Mô tả chi tiết các
hệ thống khai thác áp dụng cho từng khu vực/ thân quặng mỏ khoáng sản.
- Đánh giá, xác định
khả năng cơ giới hóa khai thác trong lò chợ. Thiết kế hệ thống cơ giới hóa khai
thác lò chợ theo hướng nâng cao sản lượng lò chợ, giảm tổn thất, tiết kiệm và
an toàn.
- Tính toán áp lực mỏ
lên các lò chợ khai thác và các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các hệ thống khai
thác.
- Tính toán đồng bộ
thiết bị khai thác, vận tải.
- Liệt kê các thông
số kỹ thuật chủ yếu của hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và đặc tính chủ
yếu của các thiết bị.
8.2. Công nghệ đào
chống lò
- Tính toán áp lực
mỏ, lựa chọn kết cấu, vật liệu, quy cách chống các đường lò vận chuyển chính, sân
ga, hầm trạm.
- Lập hộ chiếu tổ
chức đào lò chuẩn bị (hộ chiếu chống, biểu đồ tổ chức…): Lò bằng, lò nghiêng,
đào trong đá, trong thân quặng.
- Tính toán, lựa chọn
thiết bị đồng bộ khoan nổ mìn- chống lò-xúc bốc-vận tải.
- Liệt kê các thông
số kỹ thuật chủ yếu của công nghệ đào chống lò và đặc tính chủ yếu của các
thiết bị tổ hợp đào chống lò.
Chương
9. Vận tải trong mỏ
- Trình bày phương án
công nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong hầm lò.
- Tính toán năng lực
vận tải, số lượng thiết bị vận chuyển (trục tải, băng tải, máng cào, máng
trượt, tàu điện) ở mức vận tải chính, mức vận tải trung gian, trong hầm lò
bằng, lò nghiêng. Tính số lượng gòong cần thiết cho vận chuyển (nếu sử dụng) và
lập biểu đồ chạy tàu trong mỏ.
- Tính toán và lựa
chọn cáp.
- Tính toán, thiết kế
các hạng mục phục vụ cho công tác vận tải: tháp giếng, trạm tời, trục tải, bun
ke, hệ thống xi lô, quang lật…
Chương
10. Thông gió mỏ
- Trình bày giải pháp
thông gió đã được lựa chọn trong thiết kế cơ sở. Tính toán kiểm tra lưu lượng,
hạ áp mỏ cho từng hộ tiêu thụ, toàn mỏ giai đoạn đạt công suất thiết kế và giai
đoạn thông gió khó khăn nhất.
- Lựa chọn quạt gió
(số lượng, chủng loại, công suất động cơ,...) cho từng khu vực và toàn mỏ. Xác
định điểm làm việc liên hợp của các quạt.
Chương
11. Kỹ thuật an toàn
11.1. An toàn trong
khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm
bảo an toàn cho các công trình lân cận (trên mặt đất/ dưới hầm lò); giải pháp
chủ động phòng tránh tác động gây mất an toàn của các dự án khác lân cận (nếu
có).
- Giải pháp phòng
chống nước mặt, chống bục nước vào trong hầm lò và trên mặt bằng mỏ.
- Tính toán thiết kế
và liệt kê các công trình, thiết bị an toàn (nếu có).
11.2. An toàn trong
công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
- Nêu các giải pháp
kỹ thuật an toàn trong chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế
và liệt kê các công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn (nếu có).
11.3. Giải pháp phòng
chống cháy, nổ
- Trình bày giải pháp
đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ cho các hạng mục công trình trong hầm lò
và các công trình trên mặt bằng mỏ (bao gồm cả chế biến khoáng sản). Nêu cụ thể
các giải pháp kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy nổ trong hầm lò: chống nổ khí
và nổ bụi, cháy mỏ.
- Tính toán, liệt kê
số lượng, quy cách, kết cấu của các hạng mục công trình, thiết bị phòng cháy,
phòng nổ.
11.4. Tổ chức cấp cứu
mỏ
Nêu cụ thể phương án
tổ chức lực lượng cấp cứu mỏ và liệt kê các trang thiết bị cấp cứu mỏ cần
thiết.
Chương
12. Tháo khô và thoát nước khai trường
12.1. Tháo khô khai
trường
Nêu giải pháp và tính
toán khối lượng chi tiết các công trình tháo khô nước mặt (san lấp các hố sụt
lún, xây dựng đập chắn nước, các hào thoát nước để dẫn nước ra ngoài khai
trường...) hoặc tháo khô sơ bộ nước từ thân khoáng sàng (nếu cần thiết).
12.2. Thoát nước khai
trường
Trên cơ sở tính toán
lưu lượng nước chảy vào mỏ, lựa chọn giải pháp và sơ đồ thoát nước hợp lý cho
mỏ; tính chọn số lượng bơm (trạm bơm chính, trạm bơm khu vực) và các thông số
cần thiết của hệ thống bơm thoát nước (đường kính ống dẫn, lưu lượng nước cần
thoát, chiều dài hầm bơm, chiều rộng hầm bơm...v.v.).
Chương
13. Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ
Lựa chọn các giải
pháp, sơ đồ nhận khoáng sản đã được khai thác từ trong mỏ đưa ra và đưa khoáng
sản ra đến các điểm chuyển tải hoặc đến khu vực chế biến khoáng sản, vận tải
đất đá thải ra bãi thải, vận chuyển nguyên vật liệu, người và thiết bị đào lò,
khai thác vào trong mỏ (kể cả vật liệu chèn lấp lò).
Chương
14. Công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
14.1. Đặc tính, chất
lượng khoáng sản đưa vào chế biến
Nêu chất lượng quặng
nguyên khai, các chỉ tiêu nguyên tố, đặc tính kỹ thuật của khoáng sản, thành
phần độ hạt… để xác định tính khả tuyển và chế biến.
14.2. Giải pháp chế
biến khoáng sản
- Mô tả công nghệ,
quy trình công nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế cơ sở và các giải
pháp thi công xây dựng công trình nhà máy/phân xưởng tuyển, chế biến khoáng
sản.
- Tính toán các thông
số kỹ thuật và chỉ tiêu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế
nền móng, kết cấu chịu lực các hạng mục công trình tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán nhu cầu
nước và cân bằng nước cho tuyển quặng.
- Liệt kê các công
trình, quy cách thiết kế; thiết bị và thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị công
nghệ tuyển, chế biến khoáng sản.
14.3. Khối lượng,
chất lượng sản phẩm sau chế biến
Trên cơ sở công nghệ
áp dụng, tính toán khối lượng, chất lượng của các loại sản phẩm sau chế biến.
14.4. Cân bằng sản
phẩm
Trên cơ sở kết quả
tính toán, lập bảng cân bằng sản phẩm: khối lượng, chất lượng sản phẩm chính,
sản phẩm đi kèm, khối lượng đất đá thải, quặng đuôi thải.
Chương
15. Chèn lấp lò (nếu có)
15.1. Xác định nhu
cầu vật liệu chèn
Xác định nhu cầu,
khối lượng vật liệu chèn lấp lò, nguồn cung cấp và phương án vận chuyển vào
trong hầm lò để thực hiện chèn lấp lò.
15.2. Phương pháp
chèn lấp lò
Mô tả phương pháp
chèn lấp lò đã lựa chọn trong tại Thiết kế cơ sở. Trên cơ sở các vị trí, khu
vực sử dụng giải pháp chèn lấp lò, lập sơ đồ cung cấp vật liệu chèn lò.
Chương
16. Các phân xưởng phụ
Chương trình sản xuất
và quy mô xây dựng. Lựa chọn thiết bị của từng công trình phụ trợ thành phần
(như của khối sửa chữa kho tàng, kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ, kho
thiết bị chống, thiết bị cồng kềnh và xưởng gia công vì chống; của khối kiểm tu
goòng và bôi trơn v.v...) nhằm đồng bộ dây chuyền sản xuất theo các phương án
công nghệ mỏ lựa chọn.
Lập luận, xem xét
việc thành lập phân xưởng sản xuất kinh doanh sản phẩm phụ khác gắn liền với
sản phẩm khai thác chính của mỏ (nếu có).
Chương
17. Cung cấp điện và trang bị điện
- Tính toán các phụ
tải, các chỉ tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp chi tiết cung cấp điện cho
toàn mỏ.
- Tính toán thiết kế
phần cung cấp điện cho từng hạng mục và có liệt kê thiết bị, vật liệu chi tiết
phần cung cấp điện của từng hạng mục trong dây chuyền công nghệ.
Chương
18. Thông tin liên lạc và tự động hóa
- Tính toán thiết kế
và nêu giải pháp chi tiết hệ thống thông tin liên lạc cho toàn mỏ; liệt kê
thiết bị, vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc.
- Tính toán thiết kế
và nêu giải pháp chi tiết các hệ thống tự động hóa cho mỏ (hệ thống giám sát và
cảnh báo khí mê tan; hệ thống tự động hóa dây chuyền công nghệ …); liệt kê thiết bị,
vật liệu của các hệ thống tự động hóa (nếu có).
Chương
19. Cung cấp khí nén
Xác định nhu cầu khí
nén và chọn giải pháp cung cấp khí nén hợp lý.
Chương
20. Kiến trúc - xây dựng
Các giải pháp kiến
trúc, xây dựng các công trình trên mặt đất và khối lượng các công trình. Các
giải pháp phòng chống cháy, thông gió, chiếu sáng và điều hòa nhiệt độ (nếu cần
thiết), v.v...
Chương
21. Cung cấp nước, thải nước và cấp nhiệt
21.1. Cung cấp nước
Nêu giải pháp và tính
toán chi tiết các thông số kỹ thuật của hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, sản
xuất, chữa cháy…
21.2. Thải nước
Nêu giải pháp về xử
lý và thải các loại nước bẩn từ trong hầm lò, sân công nghiệp và công trình
khác trên mặt mỏ ra môi trường và tính toán các thông số kỹ thuật về hệ thống
thải, xử lý nước thải.
21.3. Cung cấp nhiệt
Nêu giải pháp cung
cấp nhiệt cho nhu cầu sinh hoạt như tắm, giặt, sấy, …
Chương
22. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ
22.1. Tổng mặt bằng
- Xác định công năng,
quy mô các công trình xây dựng trên mặt đất và phương án bố trí tổng mặt
bằng: mặt bằng chung toàn mỏ, mặt bằng sân công nghiệp, mặt bằng phục vụ phụ trợ.
- Thiết kế chi tiết
các hạng mục hạ tầng kỹ thuật (phần mặt bằng) gồm: San nền mặt bằng, các công
trình bảo vệ mặt bằng (hệ thống đê đập bảo vệ bãi thải, tường kè tường chắn bảo
vệ mặt bằng, v.v...), hệ thống thoát nước mặt, hệ thống đường nội bộ sân bãi
trong các mặt bằng.
22.2. Vận tải ngoài
- Tính toán khối
lượng vận tải ngoài: Vận chuyển khoáng sản nguyên khai, các sản phẩm (tinh
quặng, than sạch, sản phẩm chế biến khác, nguyên vật liệu, vận tải người, vận
tải đất đá thải,..
- Thiết kế hệ thống
vận tải ngoài: vận tải ô tô, băng tải, đường sắt, đường thủy,...
- Đề xuất phương án
kết nối với hệ thống đường giao thông chính trong khu vực.
Chương
23. Tổ chức xây dựng
23.1. Tổ chức xây
dựng trên mặt bằng
- Nêu khối lượng xây
lắp các công trình trên mặt mỏ.
- Phương án tổ chức
xây dựng các hạng mục công trình: Thiết bị và nhân lực thi công xây lắp, đơn vị
thi công, cung cấp vật liệu xây dựng, nguồn cung cấp điện, cung cấp nước.
- Thời gian và lịch
trình xây dựng.
23.2. Tổ chức xây
dựng trong hầm lò
- Nêu khối lượng xây
lắp các hạng mục trong hầm lò.
- Giải pháp kỹ thuật
thi công xây dựng công trình hầm lò: công nghệ đào chống lò, công tác thông
gió, vận tải, thoát nước, cung cấp điện, cung cấp khi nén phục vụ thi công, tiến độ đào lò.
- Thời gian và lịch
trình thi công xây dựng.
Chương
24. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
24.1. Bảo vệ môi
trường
Nêu tóm tắt nội dung
bảo vệ môi trường quá trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trong Báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
24.2. Cải tạo phục
hồi môi trường
Nêu tóm tắt giải pháp
cụ thể, quy trình và khối lượng cải tạo phục hồi môi trường của dự án trong Phương
án cải tạo phục hồi môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
25.3. Công trình bảo
vệ môi trường
- Mô tả quy cách,
tính toán kết cấu các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
- Liệt kê các công
trình và thiết bị bảo vệ môi trường.
Chương
25. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
25.1. Sơ đồ quản lý
sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản
lý điều hành và tổ chức các phòng ban đơn vị sản xuất.
25.2. Biên chế lao
động
Trên cơ sở định mức
định biên công việc, xây dựng biên chế lao động cho các bộ phận trực tiếp, gián
tiếp, phục vụ phù hợp mô hình quản lý, quy mô sản xuất.
25.3. Năng suất lao
động
Tính toán năng suất
lao động của dây chuyền sản xuất chính và toàn mỏ/ dự án..
Bảng tổng hợp chỉ
tiêu chủ yếu của thiết kế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu chủ yếu
gồm có: Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác, công nghệ đào chống lò, công
nghệ tuyển, chế biến (nếu có), sản lượng khoáng sản nguyên khai, sản lượng các
sản phẩm chế biến, hệ số thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất khai thác do công
nghệ, tỷ lệ quặng thải, năng suất lao động, phương pháp thông gió, vận tải,
thoát nước, chỉ tiêu tiêu sử dụng nguyên vật liệu chính,năng lượng và chỉ tiêu
khác.
TẬP II
BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH MỎ
HẦM LÒ
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bình đồ tính trữ
lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
2
|
|
Các mặt cắt địa
chất đặc trưng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
II
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Ranh giới khai
trường và vị trí các cửa lò (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
3
|
|
Sơ đồ mở vỉa; bình
đồ các mức khai thác; mặt cắt qua giếng, qua xuyên vỉa chính; mặt cắt qua các
giếng thông gió (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ hệ thống
đường lò chuẩn bị các thân quặng (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
5
|
|
Lịch khai thác (trữ
lượng địa chất, nguyên khai, công suất lò chợ, thời gian huy động)
|
|
6
|
|
Sơ đồ hệ thống khai
thác và hộ chiếu các công nghệ khai thác áp dụng
|
|
7
|
|
Sơ đồ thông gió mỏ
năm đạt công suất thiết kế và sơ đồ thông gió năm mỏ khai thác khó khăn nhất (tỷ
lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
III
|
Phần xây dựng công
trình ngầm và mỏ
|
|
1
|
|
Hệ thống đường lò
và lịch đào lò xây dựng cơ bản:
|
|
2
|
|
Tiết diện các đường
lò chủ yếu (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
3
|
|
Bản vẽ sơ đồ các
sân ga hầm trạm đáy giếng theo các phương án công nghệ (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
4
|
|
Hộ chiếu đào chống
lò (các giếng, sân ga, các đường lò xuyên vỉa trong đá, trong quặng (than),
các thượng...)
|
|
IV
|
|
Phần chế biến
khoáng sản (nếu có)
|
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng Nhà
máy chế biến khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây
chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Bản đồ kiến trúc và
kết cấu phân xưởng chính
|
|
V
|
|
Phần cơ khí và vận
tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt
bằng, mặt cắt công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế
biến khoáng sản (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp khí nén (nếu có)
|
|
3
|
|
Bình đồ, trắc dọc,
trắc ngang của các tuyến đường và hệ thống vận tải liên tục (nếu có)
|
|
VI
|
|
Phần thoát nước mỏ,
cấp và thải nước
|
|
1
|
|
Mặt bằng, mặt cắt
hệ thống bơm thoát nước hầm lò các khai trường, mức khai thác chính giai đoạn
xây dựng cơ bản, đạt công suất thiết kế
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt hệ thống cấp và thải nước
|
|
VII
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt, chi tiết móng các công trình kiến trúc xây dựng
|
|
2
|
|
Bản vẽ bố trí hệ
thống phòng cháy chữa cháy
|
|
VIII
|
|
Phần cung cấp điện,
thông tin liên lạc và tự động hóa
|
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp điện toàn mỏ; sơ đồ nguyên lý cung cấp điện trong hầm lò.
|
|
2
|
|
Mặt bằng cung cấp
điện trong hầm lò.
|
|
3
|
|
Lập thiết kế các
bản vẽ chính của các hạng mục chính cung cấp điện: tuyến đường điện 110kV,
35kV, 6kV, trạm biến áp trung gian, trạm phát điện điêzen …. (nếu có)
|
|
4
|
|
Sơ đồ hệ thống
thông tin liên lạc toàn mỏ, trong hầm lò
|
|
5
|
|
Sơ đồ khối các hệ
thống tự động hóa; mặt bằng bố trí các hệ thống tự động hóa trong hầm lò (nếu
có).
|
|
IX
|
|
Phần mặt bằng
|
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng sân
công nghiệp mỏ và nhà máy chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
2
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)
|
|
X
|
|
Phần môi trường
|
|
1
|
|
Các bản đồ khôi
phục môi trường khu vực bãi thải theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
(nếu có)
|
|
2
|
|
Bản đồ hoàn thổ
không gian đã khai thác, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
3
|
|
Mặt bằng, mặt cắt
kết cấu công trình bảo vệ môi trường
|
|
(*) Số ký hiệu bản vẽ
đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
TẬP III
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Các dự toán xây dựng
công trình và dự toán các công trình.
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và
cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng
xây dựng của hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự
toán xây dựng công trình.
- Lập các khoản mục
chi phí dự toán xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng hiện hành.
- Tổng hợp dự toán
xây dựng công trình của toàn bộ dự án.
TẬP IV
LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT LIỆU CHỦ YẾU
Lập liệt kê thiết bị
vật liệu theo công trình và tổng liệt kê thiết bị vật liệu của thiết kế (nếu
có).
PHỤ
LỤC 9
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TẬP I
THUYẾT MINH
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần
thiết phải lập thiết kế bản vẽ thi công công trình mỏ lộ thiên.
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên công trình:
…………... Loại, cấp công trình:……
- Thuộc dự án đầu tư:
- Chủ đầu tư:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu thăm dò
địa chất/khảo sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có):
- Giới thiệu Chủ
nhiệm thiết kế: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT MINH TỔNG
QUÁT
Chương
1. Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các văn bản pháp
lý
1.2. Các tài liệu cơ
sở
1.3. Các tiêu chuẩn,
quy chuẩn được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu
của thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật
Trình bày tóm tắt các
nội dung thiết kế chủ yếu các về khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng các
công trình phụ trợ, phục vụ đã nêu trong bước thiết kế cơ sở (đối với thiết kế
2 bước) hoặc thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước).
1.5. Hiện trạng về
khai thác và chế biến khoáng sản
Cập nhật hiện trạng
khai thác, chế biến đã nêu trong dự án (nếu có).
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
2. Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Đặc điểm địa
chất mỏ và khoáng sản
Nêu tóm tắt và cập
nhật thông tin về đặc điểm địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình; trữ
lượng, chất lượng khoáng sản từ kết quả khảo sát, thăm dò, nghiên cứu bổ sung về địa chất thủy
văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2. Biên giới và trữ
lượng khai trường
2.2.1. Biên giới khai
trường
Nêu các chỉ tiêu về
biên giới khai trường: Kích thước, diện tích, cốt cao đáy mỏ, v.v...
Trên cơ sở tài liệu
cập nhật hiện trạng khai thác, chế biến (đối với dự án cải tạo. mở rộng); cập
nhật kết quả thăm dò, nghiên cứu địa chất bổ sung (nếu có) chuẩn xác lại các
thông số biên giới khai trường.
2.2.2. Trữ lượng khai
trường
Nêu trữ lượng khai
trường đã tính từ thiết kế giai đoạn trước (thiết kế cơ sở/ thiết kế kỹ thuật).
Tính toán cập nhật, chuẩn xác lại trữ lượng nếu có sự thay đổi về biên giới
khai trường, kết quả thăm dò bổ sung (nếu có).
Nếu có sự sai khác
giữa trữ lượng địa chất huy động và trữ lượng địa chất đã được phê duyệt cần phải
phân tích làm rõ lý do, xác định vị trí khối tính trữ lượng và nguyên nhân sai
khác.
- Bảng tổng hợp các
chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương
3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
3.1. Chế độ làm việc
của mỏ
Nêu chế độ làm việc
bộ phận trực tiếp, gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến khoáng
sản.
3.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
- Xác định công suất
mỏ: Nêu công suất khai thác mỏ đã được tính toán trong dự án đầu tư và trong
giấy phép khai thác mỏ. Tính kiểm tra công suất khai thác mỏ (đối với công
trình thiết kế 2 bước) trên cơ sở cập nhật tài nguyên, trữ lượng, công nghệ,
năng suất thiết bị và giấy phép khai thác mỏ, nếu có sai khác về công suất,
tuổi thọ dự án cần luận phân tích rõ nguyên nhân, báo cáo Chủ đầu tư điều chỉnh
lại dự án (nếu cần thiết) theo quy định hiện hành.
- Tuổi thọ (thời gian
tồn tại): Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết
kế, tính toán kiểm tra, chuẩn xác lại thời gian tồn tại của dự án (bao gồm thời
gian xây dựng cơ bản mỏ và thời gian khai thác).
Chương
4. Mở vỉa và trình tự khai thác
4.1. Mở vỉa
Trình bày chi tiết về
phương án mở vỉa.
4.2. Trình tự khai
thác
- Tính toán chi tiết
khối lượng, cung độ vận tải, khối lượng vận chuyển tính bằng tấn km đất bóc xây
dựng cơ bản của từng tầng, từng năm, từng khu vực (nếu có).
- Bảng tọa độ bóc đất
xây dựng cơ bản của từng năm, từng khu vực (nếu có).
- Bảng lịch bóc đất
theo tầng hoặc từng khối trữ lượng (đối với quặng sa khoáng) của từng năm.
- Bảng lịch khai thác
quặng gốc (than) theo tầng hoặc từng khối trữ lượng (đối với quặng sa khoáng) của
từng năm.
Chương
5. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác
5.1. Hệ thống khai
thác
Trình bày hệ thống
khai thác và các thông số của hệ thống khai thác đã được lựa chọn của giai đoạn
trước.
5.2. Công nghệ khai
thác
- Trình bày về công
nghệ bóc đất đá và khai thác khoáng sản theo phương án chọn của giai đoạn
trước.
- Trình bày về phương
pháp nổ mìn và các chỉ tiêu khoan nổ mìn theo phương án chọn của giai đoạn
trước (nếu có).
- Trình bày về phương
pháp bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có), khai thác khoáng sản và các
thông số của chúng theo phương án chọn của giai đoạn trước.
- Trình bày về dây
chuyền đồng bộ thiết bị sử dụng cho công tác bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ
(nếu có) và khai thác khoáng sản. Chủng loại, năng suất và số lượng các loại
thiết bị theo phương án chọn của giai đoạn trước.
- Lập bảng thống kê
đặc tính kỹ thuật cơ bản các loại thiết bị chính.
Chương
6. Vận tải trong mỏ
Trình bày chi tiết
công tác vận tải đất đá bóc, vận tải khoáng sản nguyên khai, hệ thống đường vận tải
trong mỏ.
Chương
7. Công tác thải đất đá và quặng đuôi
7.1. Công tác thải
đất đá mỏ
- Xác định khối lượng
đất đá thải trong quá trình khai thác mỏ.
- Xác định vị trí,
thông số và dung tích của bãi thải..
- Nêu trình tự đổ
thải, quy trình công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá.
7.2. Công tác thải
đất đá và quặng đuôi của chế biến khoáng sản (nếu có)
- Khối lượng, giải
pháp thải đất đá và quặng đuôi.
- Tính toán thiết kế
hồ và đập thải quặng đuôi.
7.3. Hệ thống đê, đập
bảo vệ bãi thải
Nêu các giải pháp
thiết kế, tính toán thông số kỹ thuật của hệ thống đê, đập bảo vệ bãi thải.
Chương
8. Thoát nước mỏ và bãi thải
8.1. Tính toán lượng
nước chảy vào mỏ
- Tính toán lượng
nước chảy vào khai trường theo từng giai đoạn; kết thúc xây dựng cơ bản; năm
đạt công suất thiết kế; năm chuyển giai đoạn khai thác (nếu có) và kết thúc
khai thác mỏ, tính toán lượng nước mặt và nước ngầm chảy vào mỏ.
- Tính toán lượng
nước chảy vào bãi thải (nếu có).
8.2. Giải pháp thoát
nước
- Trình bày giải pháp
thoát nước trên mức tự chảy và dưới mức thoát nước tự chảy (nếu có) đối với
khai trường mỏ.
- Hệ thống thoát
nước: Tính toán hệ thống thoát nước, thiết bị thoát nước phù hợp cho từng giai
đoạn.
- Hệ thống thoát nước
bãi thải (nếu có).
Chương
9. Công tác chế biến khoáng sản
9.1. Giải pháp chế
biến khoáng sản
- Mô tả công nghệ,
quy trình công nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế cơ sở và các giải
pháp thi công xây dựng công trình nhà máy/phân xưởng tuyển, chế biến khoáng
sản.
- Liệt kê các công
trình, thiết bị chủ yếu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán các thông
số kỹ thuật và chỉ tiêu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản (đối với thiết kế
2 bước).
- Tính toán thiết kế
nền móng, kết cấu chịu lực các hạng mục công trình tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán nhu cầu
nước và cân bằng nước cho tuyển quặng.
9.2. Khối lượng, chất
lượng sản phẩm sau chế biến
Trên cơ sở công nghệ
áp dụng, tính toán khối lượng, chất lượng của các loại sản phẩm sau chế biến.
9.3. Cân bằng sản
phẩm
Trên cơ sở kết quả
tính toán, lập bảng cân bằng sản phẩm: khối lượng, chất lượng sản phẩm chính,
sản phẩm đi kèm, khối lượng đất đá thải, quặng đuôi thải.
Chương
10. Sửa chữa cơ điện và kho tàng
10.1. Nhiệm vụ và chế
độ làm việc
Nêu công năng và chế
độ làm việc của các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng…
10.2. Các phân xưởng
sửa chữa, bảo dưỡng cơ điện
Tính toán nhu cầu,
quy mô và liệt kê thiết bị cần thiết cho các phân xưởng
10.3. Kho vật tư,
hàng hóa, dụng cụ
Nêu quy cách, kết cấu
và số lượng của các kho vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
Chương
11. Cung cấp điện và trang bị điện
11.1. Giải pháp cung
cấp điện toàn mỏ
- Mô tả giải pháp
cung cấp điện, nguồn điện, các hộ sử dụng điện đã nêu trong thiết kế cơ sở hoặc
thiết kế kỹ thuật.
- Tính toán các phụ
tải, các chỉ tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn mỏ.
11.2. Thiết kế cung
cấp điện cho từng công trình
Nêu giải pháp cung
cấp điện cho từng công trình/ hộ tiêu thụ điện. Liệt kê thiết bị, vật liệu chi
tiết của từng hạng mục trong dây chuyền công nghệ.
Chương
12. Thông tin liên lạc và tự động hóa
- Tính toán và nêu
giải pháp thông tin liên lạc và tự động hóa (nếu có).
- Thiết kế chi tiết;
liệt kê thiết bị, vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hóa cho
toàn bộ dây chuyền công nghệ (nếu có).
Chương
13. Kiến trúc và xây dựng
13.1. Cơ sở thiết kế
Nêu cơ sở thiết kế,
tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế các công trình xây dựng.
13.2. Quy mô xây dựng
công trình
Liệt kê các công
trình kiến trúc và xây dựng và công năng sử dụng. Tính toán quy mô xây dựng các
hạng mục công trình.
13.3. Giải pháp kiến
trúc và kết cấu
Mô tả kiến trúc và
tính toán kết cấu chịu lực các hạng mục công trình. Các giải pháp phòng chống
cháy, thông gió, chiếu sáng và điều hòa nhiệt độ (nếu cần), v.v...
Chương
14. Cung cấp nước và thải nước
14.1. Tiêu chuẩn và
nhu cầu sử dụng nước
Liệt kê các hộ có nhu
cầu sử dụng nước và tiêu chuẩn sử dụng.
14.2. Nguồn cung cấp
nước
Xác định nguồn cung
cấp nước cho các hộ tiêu thụ.
14.3. Giải pháp cung
cấp nước
Tính toán và lựa chọn
giải pháp cung cấp nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
14.4. Thải nước
Nêu các giải pháp
thải và xử lý nước thải sinh hoạt, sân công nghiệp và công trình khác của mỏ ra
môi trường.
Chương
15. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài
15.1. Tổng mặt bằng
- Mô tả công nghệ mặt
mỏ, liệt kê khối lượng các hạng mục công trình trên tổng mặt bằng.
- Giải pháp thi công
san nền, xây dựng công trình bảo vệ mặt bằng; hệ thống mương rãnh thoát nước mặt;
các công trình xây dựng cảnh quan, sinh thái trên mặt bằng (cây xanh, hồ
nước),…
15.2. Vận tải ngoài
- Tổng hợp khối lượng
nhu cầu vận tải ngoài mỏ: vận chuyển cung ứng hàng hóa, vật tư, vật liệu, vận
chuyển sản phẩm tiêu thụ hoặc khoáng sản đi chế biến..
- Liệt kê và tính
toán thiết kế các công trình phục vụ vận tải, giải pháp kết nối với hệ thống
vận tải khu vực.
Chương
16. Tổ chức xây dựng
16.1. Khối lượng và
lịch trình xây dựng các hạng mục công trình
Tổng hợp khối lượng
và xây dựng lịch thi công các hạng mục công trình.
16.2. Nguồn cung cấp
nguyên vật liệu điện nước phục vụ thi công
Nêu giải pháp cung
cấp nguyên vật liệu điện nước phục vụ thi công các hạng mục công trình.
16.3. Giải pháp kỹ
thuật thi công
Nêu các giải pháp kỹ
thuật thi công của từng hạng mục công trình.
16.4. Tổ chức xây
dựng
- Nêu biện pháp tổ
chức thi công xây dựng các hạng mục công trình đảm bảo phù hợp với kế hoạch sản
lượng.
- Thời gian và lịch
trình thi công xây dựng.
Chương
17. Kỹ thuật an toàn
17.1. An toàn trong
khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm
bảo an toàn cho các công trình lân cận (trên mặt đất/ dưới hầm lò); giải pháp
chủ động phòng tránh tác động gây mất an toàn của các dự án khác lân cận (nếu
có).
- Nêu cụ thể giải
pháp đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác mỏ, phòng chống trượt lở bờ mỏ,
sự cố nước ngầm, nước mặt, lũ quét (nếu có).
- Thiết kế thi công
xây dựng, gia công, lắp đặt thiết bị an toàn (nếu có).
- Tính toán thiết kế
và liệt kê các công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn (nếu có).
17.2. An toàn trong
công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
- Nêu các giải pháp kỹ
thuật an toàn trong chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế
và liệt kê các công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn (nếu có).
- Chi tiết thi công
xây dựng, gia công chế tạo, lắp đặt thiết bị an toàn.
17.3. Giải pháp phòng
chống cháy, nổ
- Trình bày giải pháp
thiết kế đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ cho các hạng mục công trình mỏ,
nhà máy/ phân xưởng chế biến khoáng sản (nếu có).
- Tính toán, liệt kê
số lượng, quy cách, kết cấu của các hạng mục công trình, thiết bị phòng cháy,
phòng nổ.
- Thiết kế thi công
xây dựng, gia công, lắp đặt thiết bị an toàn.
Chương
18. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
18.1. Công trình bảo
vệ môi trường
Liệt kê số lượng, quy
cách, kết cấu công trình bảo vệ môi trường và công trình cải tạo phục hồi môi
trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi
môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18.2. Giải pháp thi
công
Nêu các giải pháp thi
công các công trình, tính toán các thông số kỹ thuật của công trình/ hạng mục
công trình.
Chương
19. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
19.1. Sơ đồ quản lý
sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản
lý điều hành và tổ chức các phòng ban đơn vị sản xuất.
19.2. Biên chế lao
động
Trên cơ sở định mức
định biên công việc, xây dựng biên chế lao động cho các bộ phận trực tiếp, gián
tiếp, phục vụ phù hợp mô hình quản lý, quy mô sản xuất.
19.3. Năng suất lao
động
Tính toán năng suất
lao động của sản xuất chính, cho toàn mỏ/ dự án.
IV. CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Nêu các quy trình và
yêu cầu kỹ thuật gia công, lắp đặt, thi công xây dựng, vận hành,… (nếu có).
V. CÁC PHỤ LỤC
Phụ
lục 1. Bảng liệt kê các công trình, thiết bị, vật liệu chủ yếu
(Áp dụng cho thiết kế
bản vẽ thi công với thiết kế 2 bước)
Phụ lục 2. Kết quả
tính toán ổn định, kết cấu chịu lực công trình (nếu có)
Các phụ lục khác (nếu
có)
TẬP II
BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG TRÌNH MỎ
LỘ THIÊN
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình có
lộ thân khoáng khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Bình đồ tính trữ
lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (nếu
có)
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa
chất đặc trưng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
II
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ mở vỉa năm
thứ nhất, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
2
|
|
Các bản đồ xây dựng
cơ bản từ năm thứ 1 đến năm kết thúc thời kỳ xây dựng cơ bản tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
3
|
|
Bản đồ khai thác,
đổ thải năm đạt công suất thiết kế, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có
thể 1/5.000)
|
|
4
|
|
Các bản đồ khai
thác, đổ thải từ năm thứ 2 đến năm thứ 5, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD
có thể 1/5.000)
|
|
5
|
|
Bản đồ khai thác,
đổ thải năm thứ 10, 15, 20, 25 tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
6
|
|
Bản đồ chuyển giai
đoạn khai thác (nếu có), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
7
|
|
Bản đồ kết thúc khai
thác, đổ thải, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (mỏ VLXD có thể 1/5.000)
|
|
8
|
|
Sơ đồ hệ thống khai
thác và khoan nổ mìn (nếu có)
|
|
III
|
|
Phần chế biến
khoáng sản (nếu có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng phân xưởng chế biến khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây
chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền
công nghệ trên mặt
|
|
IV
|
|
Phần cơ khí và vận
tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt
bằng, mặt cắt công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế
biến khoáng sản (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp khí nén (nếu có)
|
|
3
|
|
Bình đồ, trắc dọc,
trắc ngang của các tuyến đường và hệ thống vận tải liên tục (nếu có)
|
|
V
|
|
Phần thoát nước mỏ,
cấp và thải nước
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng,
mặt cắt hệ thống thoát nước khai trường các năm xây dựng cơ bản, đạt công
suất thiết kế, các năm khai thác thứ 5, 10, 15, 20, chuyển giai đoạn khai
thác và kết thúc khai thác (nếu có)
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt hệ thống phà bơm (nếu có)
|
|
3
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt hệ thống cấp và thải nước
|
|
VI
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt, chi tiết móng các công trình xây dựng.
|
|
VII
|
|
Phần cung cấp điện,
thông tin liên lạc và tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp điện chung cho toàn mỏ.
|
|
2
|
|
Các bản vẽ thi công
đường dây, trạm biến áp, trạm phân phối điện, v.v… (nếu có)
|
|
3
|
|
Các bản vẽ thi công
hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có)
|
|
4
|
|
Các bản vẽ thi công
cung cấp điện cho các hạng mục
|
|
VIII
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng sân
công nghiệp mỏ và phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay
1/2.000)
|
|
2
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng chung toàn mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)
|
|
X
|
|
Phần bảo vệ môi
trường
|
1
|
|
Bản đồ khôi phục
môi trường khu vực bãi thải theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
(nếu có)
|
|
2
|
|
Bản đồ hoàn thổ
không gian đã khai thác, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Các bản vẽ thiết kế
chi tiết mặt bằng, mặt cắt, kết cấu công trình bảo vệ môi trường.
|
|
(*) Số ký hiệu bản vẽ
đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
TẬP III
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự toán xây dựng công
trình (nếu có) theo các nội dung sau:
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và
cơ sở lập dự toán xây dựng công trình
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng
xây dựng của hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự
toán xây dựng công trình.
- Lập các khoản mục
chi phí dự toán xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng hiện hành.
PHỤ
LỤC 10
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TẬP I
THUYẾT MINH
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần
thiết phải lập thiết kế bản vẽ thi công mỏ hầm lò.
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên công trình:
…………... Loại, cấp công trình:……
- Thuộc dự án đầu tư:
- Chủ đầu tư:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu thăm dò
địa chất/khảo sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có):
- Giới thiệu Chủ
nhiệm thiết kế: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT MINH TỔNG
QUÁT
Chương
1. Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các văn bản pháp
lý
1.2. Các tài liệu cơ
sở lập thiết kế
1.3. Các tiêu chuẩn,
quy chuẩn được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu
của thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật
Trình bày tóm tắt các
nội dung thiết kế chủ yếu các về khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng các
công trình phụ trợ, phục vụ đã nêu trong bước thiết kế cơ sở (đối với thiết kế
2 bước) hoặc thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước).
1.5. Hiện trạng về
khai thác và chế biến khoáng sản (nếu có).
Nêu sơ bộ và cập nhật
bổ sung (nếu có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến; cơ sở hạ tầng có
liên quan đến thiết kế.
III. GIẢI PHÁP KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương
2. Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Đặc điểm địa
chất mỏ và khoáng sản
Nêu tóm tắt và cập
nhật thông tin về đặc điểm địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình;
trữ lượng, chất lượng khoáng sản từ kết quả khảo sát, thăm dò, nghiên cứu bổ sung về địa chất thủy
văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2. Biên giới và trữ
lượng khai trường
2.2.1. Biên giới khai
trường
Nêu các chỉ tiêu về
biên giới khai trường: Kích thước, diện tích, cốt cao đáy mỏ, v.v...
Trên cơ sở tài liệu
cập nhật hiện trạng khai thác, chế biến (đối với dự án cải tạo. mở rộng); cập
nhật kết quả thăm dò, nghiên cứu địa chất bổ sung (nếu có) chuẩn xác lại các
thông số biên giới khai trường.
2.2.2. Trữ lượng khai
trường
Nêu trữ lượng khai
trường đã tính từ thiết kế giai đoạn trước (thiết kế cơ sở/ thiết kế kỹ thuật).
Tính toán cập nhật, chuẩn xác lại trữ lượng nếu có sự thay đổi về biên giới
khai trường, kết quả thăm dò bổ sung (đối với công trình thiết kế 2 bước).
Nếu có sự sai khác
giữa trữ lượng địa chất huy động và trữ lượng địa chất đã được phê duyệt cần
phải phân tích làm rõ lý do, xác định vị trí khối tính trữ lượng và nguyên nhân
sai khác.
- Bảng tổng hợp các
chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương
3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
3.1. Chế độ làm việc
của mỏ
Nêu chế độ làm việc
bộ phận trực tiếp, gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến khoáng
sản.
3.2. Công suất và
tuổi thọ dự án
- Xác định công suất
mỏ: Nêu công suất khai thác mỏ đã được tính toán trong dự án đầu tư và trong
giấy phép khai thác mỏ. Tính kiểm tra công suất khai thác mỏ (đối với công
trình thiết kế 2 bước) trên cơ sở cập nhật tài nguyên, trữ lượng, công nghệ,
năng suất thiết bị và giấy phép khai thác mỏ, nếu có sai khác về công suất,
tuổi thọ dự án cần luận phân tích rõ nguyên nhân, báo cáo Chủ đầu tư điều chỉnh
lại dự án (nếu cần thiết) theo quy định hiện hành.
- Tuổi thọ (thời gian
tồn tại): Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết
kế, tính toán kiểm tra, chuẩn xác lại thời gian tồn tại của dự án (bao gồm thời
gian xây dựng cơ bản mỏ và thời gian khai thác).
Chương
4. Mở vỉa
- Mô tả chi tiết
phương án mở vỉa.
- Lập bảng khối lượng
tổng hợp các đường lò mở vỉa giai đoạn xây dựng cơ bản (các giếng mỏ, lò
xuyên vỉa, lò dọc vỉa trong đá, lò dọc vỉa trong thân quặng...).
Chương
5. Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
5. 1. Chuẩn bị khai
trường
- Nêu sơ đồ chuẩn bị
khai trường (chia tầng, phân tầng, chia khoảnh). Phương án đào lò chuẩn bị (đào
lò trong đá, đào lò trong thân quặng). Chiều dài khu khai thác, chiều dài lò
chợ của các vỉa tham gia đạt công suất thiết kế và các khu, vỉa duy trì sản
xuất.
- Xác định khối lượng
đường lò chuẩn bị của giai đoạn xây dựng cơ bản (các đường lò trong đá và
trong vỉa hoặc thân quặng).
5.2. Trình tự khai
thác
Nêu trình tự khai
thác mỏ, lập lịch đào lò xây dựng cơ bản, lập lịch khai thác.
Chương
6. Các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
6.1. Các giếng mỏ
Nêu số lượng giếng,
quy cách và công năng sử dụng. Liệt kê các thông số của giếng chính, phụ, lựa
chọn tiết diện, vật liệu chống các giếng của phương án đã được lựa chọn.
6.2. Sân ga và hầm
trạm
Mô tả vị trí, giải
pháp bố trí hệ thống sân ga, hầm trạm bên giếng, lựa chọn tiết diện, quy mô kết
cấu và vật liệu chống.
Chương
7. Thiết bị nâng và vận tải qua giếng
Trình bày phương án
công nghệ vận tải qua giếng được lựa chọn. Tính toán, khả năng thông qua của lò
giếng. Lựa chọn loại, số lượng thiết bị nâng, vận chuyển (trục tải, trục skip,
băng tải, máng cào, tàu điện) ở giếng nghiêng, giếng đứng, ở mức vận tải chính,
vận tải phụ, mức vận tải trung gian trên cơ sở sơ đồ mở vỉa, chuẩn bị và công
suất mỏ đã lựa chọn nhằm bảo đảm vận tải khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên
vật liệu và người.
Chương
8. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò
8.1. Hệ thống khai
thác và công nghệ khai thác
- Nêu cụ thể hệ thống
khai thác và mô tả quy trình công nghệ, thiết bị khai thác mỏ đã lựa chọn của
thiết kế giai đoạn trước.
- Tính toán áp lực mỏ
và các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các công nghệ khai thác áp dụng (đối với
thiết kế 2 bước).
- Lập hộ chiếu khai
thác, lắp đặt thiết bị khai thác và biểu đồ tổ chức chu kỳ sản xuất của các lò
chợ. Giải pháp thi công điều khiển đá vách, mở lò chợ khai thác, chuyển diện
khai thác, thu hồi thiết bị….
Liệt kê các thông số
kỹ thuật chủ yếu của hệ thống khai thác, công nghệ khai thác.
8.2. Công nghệ đào
chống lò
- Nêu quy trình công
nghệ đào các đường lò chuẩn bị, các thông số thiết kế (hình dạng, tiết diện, vật
liệu chống, khoảng cách vì chống, định mức sử dụng nguyên, vật liệu chủ yếu….) của
thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật.
- Tính toán áp lực
mỏ, lựa chọn kết cấu, vật liệu, quy cách chống các đường lò vận chuyển chính,
sân ga, hầm trạm.(đối với thiết kế 2 bước).
- Tính toán đồng bộ
thiết bị đào lò trong đá, trong thân quặng/ than mềm yếu; tổ hợp thiết bị thi
công lò giếng. (đối với thiết kế 2 bước).
- Tổ chức đào lò
chuẩn bị (hộ chiếu chống, biểu đồ tổ chức…): lò bằng, lò nghiêng, đào trong đá,
trong thân quặng…
- Thiết kế thi công
xây dựng, lắp đặt thiết bị các hầm trạm.
- Liệt kê các thông
số kỹ thuật của các đường lò, thiết bị, vật liệu chống lò.
Chương
9. Vận tải trong mỏ
- Nêu quy trình công
nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong hầm lò.
- Lựa chọn, tính toán
số lượng thiết bị vận chuyển (trục tải, băng tải, máng cào, máng trượt, tàu
điện) ở mức vận tải chính, mức vận tải trung gian, trong hầm lò bằng, lò
nghiêng. Nêu số lượng gòong cần thiết cho vận chuyển (nếu sử dụng) và lập biểu
đồ chạy tàu trong mỏ.
Chương
10. Thông gió mỏ
10.1. Sơ đồ và phương
pháp thông gió
Trình bày giải pháp
thông gió đã được lựa chọn. Tính toán kiểm tra lưu lượng, hạ áp mỏ cho từng hộ
tiêu thụ, toàn mỏ giai đoạn đạt công suất thiết kế và giai đoạn thông gió khó
khăn nhất.
10.2. Thiết bị thông
gió
Lựa chọn quạt gió (số
lượng, chủng loại, công suất động cơ,...) cho từng khu vực và toàn mỏ. Xác định
điểm làm việc liên hợp của các quạt.
10.3. Công trình
thông gió
Tính toán thiết kế
thi công xây dựng, gia công lắp đặt các thiết bị thông gió: Trạm quạt chính,
phụ, cửa gió, tường chắn gió, công trình điều tiết gió….
Chương
11. Chèn lấp lò (nếu có)
11.1. Nhu cầu vật
liệu chèn
Tính toán khối lượng
vật liệu chèn lấp lò, nguồn cung cấp và phương án vận chuyển vào trong hầm lò
để thực hiện chèn lấp lò.
11.2. Phương pháp
chèn lấp lò
Nêu phương pháp chèn
lấp lò, xây dựng sơ đồ cung cấp vật liệu chèn lò.
Chương
12. Tháo khô và thoát nước khai trường
12.1. Tháo khô khai
trường
Nêu giải pháp tháo
khô nước mặt (san lấp các hố sụt lún, xây dựng đập chắn nước, các hào thoát
nước để dẫn nước ra ngoài khai trường...). Tháo khô sơ bộ thân khoáng sàng (nếu
cần thiết).
12.2. Thoát nước khai
trường
- Trình bày giải pháp
thoát nước của giai đoạn thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật.
- Tính toán, lựa chọn
số lượng bơm (trạm bơm chính, trạm bơm khu vực) và kết cấu, kích thước hầm
bơm, tính chọn đường ống nước.
Chương
13. Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ
Nêu quy trình, sơ đồ
nhận khoáng sản đã được khai thác từ trong mỏ đưa ra và đưa khoáng sản ra đến
các điểm chuyển tải hoặc đến khu vực chế biến khoáng sản, vận tải đất đá thải
ra bãi thải, vận chuyển nguyên vật liệu, người và thiết bị đào lò, khai thác
vào trong mỏ (kể cả vật liệu chèn lấp lò).
Chương
14. Công tác chế biến khoáng sản
14.1. Giải pháp chế
biến khoáng sản
- Mô tả công nghệ,
quy trình công nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế cơ sở và các giải
pháp thi công xây dựng công trình nhà máy/phân xưởng tuyển, chế biến khoáng
sản.
- Liệt kê các công
trình, thiết bị chủ yếu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán các thông
số kỹ thuật và chỉ tiêu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản (đối với thiết kế
2 bước).
- Tính toán thiết kế
nền móng, kết cấu chịu lực các hạng mục công trình tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán nhu cầu
nước và cân bằng nước cho tuyển quặng.
14.2. Khối lượng,
chất lượng sản phẩm sau chế biến
Trên cơ sở công nghệ
áp dụng, tính toán khối lượng, chất lượng của các loại sản phẩm sau chế biến.
14.3. Cân bằng sản
phẩm
Trên cơ sở kết quả
tính toán, lập bảng cân bằng sản phẩm: khối lượng, chất lượng sản phẩm chính,
sản phẩm đi kèm, khối lượng đất đá thải, quặng đuôi thải.
14.4. Thải quặng đuôi
- Tính toán nhu cầu
thải quặng đuôi, đất đá của Nhà máy/ xưởng tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế
kiến trúc, xây dựng hồ và đập thải quặng đuôi.
Chương
15. Các phân xưởng phụ
15.1. Nhiệm vụ và chế
độ làm việc
Nêu công năng và chế
độ làm việc của các xưởng cơ khí, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng…
15.2. Các xưởng sửa
chữa, bảo dưỡng cơ điện
Tính toán nhu cầu,
quy mô và liệt kê thiết bị cần thiết cho các phân xưởng.
15.3. Kho vật tư,
hàng hóa, dụng cụ
Nêu quy cách, kết cấu
và số lượng của các kho vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
Chương
16. Cung cấp điện và trang bị điện
16.1. Giải pháp cung
cấp điện toàn mỏ
- Mô tả giải pháp
cung cấp điện, nguồn điện, các hộ sử dụng điện đã nêu trong thiết kế cơ sở hoặc
thiết kế kỹ thuật.
- Tính toán các phụ
tải, các chỉ tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn mỏ.
16.2. Thiết kế cung
cấp điện cho từng công trình
Nêu giải pháp cung
cấp điện cho từng công trình/ hộ tiêu thụ điện. Liệt kê thiết bị, vật liệu chi
tiết của từng hạng mục trong dây chuyền công nghệ.
Chương
17. Thông tin liên lạc và tự động hóa
- Tính toán và nêu
giải pháp thông tin liên lạc và tự động hóa (nếu có).
- Thiết kế chi tiết;
liệt kê thiết bị, vật liệu của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hóa cho
toàn bộ dây chuyền công nghệ (nếu có).
Chương
18. Cung cấp khí nén
Tính toán các thông
số kỹ thuật của hệ thống và giải pháp bố trí, thi công công trình cung cấp khí
nén cho các hộ tiêu thụ.
Chương
19. Kiến trúc - xây dựng
19.1. Cơ sở thiết kế
Nêu cơ sở thiết kế,
tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế các công trình xây dựng.
19.2. Quy mô xây dựng
công trình
Liệt kê các công
trình kiến trúc và xây dựng và công năng sử dụng. Tính toán quy mô xây dựng các
hạng mục công trình.
19.3. Giải pháp kiến
trúc và kết cấu
Mô tả kiến trúc và
tính toán kết cấu chịu lực các hạng mục công trình. Các giải pháp phòng chống
cháy, thông gió, chiếu sáng và điều hòa nhiệt độ (nếu cần), v.v...
Chương
20. Cung cấp nước, nhiệt và thải nước
20.1. Nguồn cung cấp
nước
Các giải pháp cấp
nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy và thải các loại nước bẩn từ mỏ đi (nước
trong hầm lò chảy ra, nước sinh hoạt).
20.2. Nguồn cung cấp
nhiệt
Các giải pháp cung
cấp nhiệt cho nhu cầu tắm giặt sấy trong mỏ.
20.3. Thải nước
Nêu các giải pháp
thải nước: nước sinh hoạt, nước mặt chảy tràn từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ/ chế
biến khoáng sản.
Chương
21. Tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ
21.1. Tổng mặt bằng
- Mô tả công nghệ mặt
mỏ, liệt kê khối lượng các hạng mục công trình trên tổng mặt bằng.
- Giải pháp thi công
san nền, xây dựng công trình bảo vệ mặt bằng; hệ thống mương rãnh thoát nước mặt;
các công trình xây dựng cảnh quan, sinh thái trên mặt bằng (cây xanh, hồ nước).
21.2. Vận tải ngoài
- Tổng hợp khối lượng
nhu cầu vận tải ngoài mỏ: vận chuyển cung ứng hàng hóa, vật tư, vật liệu, vận
chuyển sản phẩm tiêu thụ hoặc khoáng sản đi chế biến..
- Liệt kê và tính
toán thiết kế các công trình phục vụ vận tải, giải pháp kết nối với hệ thống
vận tải khu vực.
Chương
22. Tổ chức xây dựng
22.1. Khối lượng và
lịch trình xây dựng các hạng mục công trình
Tổng hợp khối lượng
và xây dựng lịch thi công các hạng mục công trình.
22.2. Nguồn cung cấp
nguyên vật liệu điện nước phục vụ thi công
Nêu giải pháp cung
cấp nguyên vật liệu điện nước phục vụ thi công các hạng mục công trình.
22.3. Giải pháp kỹ
thuật thi công
Nêu các giải pháp kỹ
thuật thi công của từng hạng mục công trình.
22.4. Tổ chức xây
dựng
- Nêu biện pháp tổ
chức thi công xây dựng các hạng mục công trình đảm bảo phù hợp với kế hoạch sản
lượng.
- Thời gian và lịch
trình thi công xây dựng.
Chương
23. Kỹ thuật an toàn
23.1. An toàn trong
khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm
bảo an toàn cho các công trình lân cận (trên mặt đất/ dưới hầm lò); giải pháp
chủ động phòng tránh tác động gây mất an toàn của các dự án khác lân cận (nếu
có).
- Giải pháp phòng
chống nước mặt, chống bục nước vào trong hầm lò và trên mặt bằng mỏ.
- Tính toán thiết kế
chi tiết xây dựng, lắp đặt và liệt kê các công trình, thiết bị an toàn (nếu
có).
23.2. An toàn trong
công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
- Nêu các giải pháp kỹ
thuật an toàn trong chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế
chi tiết xây dựng, lắp đặt và liệt kê các công trình, thiết bị đảm bảo cho công
tác an toàn (nếu có).
23.3. Giải pháp phòng
chống cháy, nổ
- Trình bày giải pháp
đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ cho các hạng mục công trình trong hầm lò
và các công trình trên mặt bằng mỏ (bao gồm nhà máy/ phân xưởng chế biến khoáng
sản).
- Thiết kế chi tiết
xây dựng, lắp đặt và liệt kê các công trình, thiết bị an toàn phòng chống cháy,
nổ.
23.4. Tổ chức cấp cứu
mỏ
Nêu cụ thể phương án
tổ chức lực lượng cấp cứu mỏ và liệt kê các trang thiết bị cấp cứu mỏ cần
thiết..
Chương
24. Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
24.1. Giải pháp bảo
vệ, cải tạo phục hồi môi trường
Liệt kê số lượng, quy
cách, kết cấu công trình bảo vệ môi trường và công trình cải tạo phục hồi môi
trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi
môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
24.2. Giải pháp thi
công
Nêu cụ thể các giải
pháp xây dựng, lắp đặt thiết bị; tính toán các thông số kỹ thuật của công trình/
hạng mục công trình bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường.
IV. CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Nêu các quy trình và
yêu cầu kỹ thuật gia công, lắp đặt, thi công xây dựng, vận hành, v.v… (nếu có).
V. CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng liệt
kê các công trình, thiết bị, vật liệu chủ yếu
(Áp dụng cho thiết kế
bản vẽ thi công với thiết kế 2 bước)
Phụ lục 2. Kết quả
tính toán ổn định, kết cấu chịu lực công trình (nếu có)
Các phụ lục khác (nếu
có)
TẬP II
BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG CÔNG TRÌNH MỎ
HẦM LÒ
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình có
lộ thân khoáng khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Bình đồ tính trữ
lượng khoáng sản các thân khoáng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000 (nếu
có)
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa
chất đặc trưng, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
II
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ,
tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Ranh giới khai
trường và vị trí các cửa lò (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
3
|
|
Sơ đồ mở vỉa các
mức khai thác, mặt cắt qua tuyến giếng, xuyên vỉa chính (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ hệ thống
đường lò chuẩn bị các vỉa (chi tiết kích thước các đường lò đào trong đá,
trong thân quặng) (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
5
|
|
Sơ đồ hệ thống khai
thác và lịch khai thác cho cả đời dự án
|
|
6
|
|
- Bản vẽ sơ đồ hệ
thống khai thác, công nghệ khai thác. Lập hộ chiếu khai thác lò chợ theo các công
nghệ khai thác.
- Các bản vẽ chi tiết: Hộ chiếu
phá hỏa ban đầu, sơ đồ lắp đặt thiết bị khai thác lò chợ, sơ đồ thu hồi thiết
bị khai thác lò chợ, Bản vẽ biện pháp xử lý sự cố thường gặp.
|
|
III
|
|
Phần thông gió mỏ
|
|
1
|
|
Bản vẽ sơ đồ thông
gió mỏ năm đạt công suất thiết kế và sơ đồ thông gió năm mỏ khai thác khó khăn nhất
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000.
|
|
2
|
|
Sơ đồ thông gió cục
bộ thi công các đường lò chính.
|
|
3
|
|
Các bản vẽ xây
dựng, lắp đặt thiết bị thông gió: Trạm quạt, cửa gió, đường lò thông gió,…
|
|
IV
|
|
Phần xây dựng công
trình ngầm và mỏ
|
1
|
|
Lịch đào lò xây
dựng cơ bản: Tên các đường lò, chiều dài đào trong thân quặng (than), đào trong đất, tiết diện đào
chống, khối tích, tiến độ, thời gian thi công
|
|
2
|
|
Tiết diện các đường
lò chủ yếu (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
3
|
|
Bản vẽ sơ đồ các
sân ga hầm trạm đáy giếng (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ công nghệ,
biểu đồ tổ chức thi công đào chống lò: giếng, sân ga, các đường lò xuyên vỉa
trong đá, trong quặng (than), các thượng...,
|
|
5
|
|
Sơ đồ vị trí các
đường lò (tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/1000)
|
|
6
|
|
Hộ chiếu chống lò
(tỷ lệ 1/50 hoặc 1/100)
|
|
7
|
|
Bản vẽ chế tạo vì
chống, mối nối, gông treo, xà tăng cường, tay vịn, thanh giằng, tấm chèn,
rãnh nước… (tỷ lệ 1/5; 1/10 hoặc 1/20)
|
|
V
|
|
Phần chế biến
khoáng sản (nếu có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng phân xưởng chế biến khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây
chuyền máy móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
định tính, định lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền
công nghệ trên mặt
|
|
V
|
|
Phần cơ khí và vận
tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt
bằng, mặt cắt công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế
biến khoáng sản (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp khí nén (nếu có)
|
|
3
|
|
Bình đồ, trắc dọc,
trắc ngang của các tuyến đường và hệ thống vận tải liên tục (nếu có)
|
|
VI
|
|
Phần thoát nước mỏ,
cấp và thải nước
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý bơm
thoát nước trong hầm lò
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp nước cứu hỏa và sản xuất trong hầm lò.
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp nước cứu hỏa và sản xuất mặt công nghiệp
|
|
4
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt kết cầu hầm bơm, trạm bơm các khu vực, tuyến ống bơm và lắp đặt thiết
bị
|
|
5
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt cắt các hạng mục công trình thuộc hệ thống cấp và thải nước trên mặt bằng
|
|
VII
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt, chi tiết móng các công trình xây dựng trên mặt mỏ (bao gồm
cả công trình chế biến khoáng sản).
|
|
VIII
|
|
Phần cung cấp điện,
thông tin liên lạc và tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý
cung cấp điện chung cho toàn mỏ.
|
|
2
|
|
Các bản vẽ thi công
đường dây, trạm biến áp, trạm phân phối điện, v.v… (nếu có)
|
|
3
|
|
Các bản vẽ thi công
hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có)
|
|
4
|
|
Các bản vẽ thi công
cung cấp điện cho các hạng mục
|
|
IX
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng sân
công nghiệp mỏ và phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay
1/2.000)
|
|
2
|
|
Bản đồ tổng mặt
bằng chung toàn mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 hay 1/10.000)
|
|
X
|
|
Phần bảo vệ môi
trường
|
1
|
|
Bản đồ khôi phục
môi trường khu vực bãi thải theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
(nếu có)
|
|
2
|
|
Bản đồ hoàn thổ
không gian đã khai thác, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000
|
|
3
|
|
Các bản vẽ thiết kế
chi tiết mặt bằng, mặt cắt, kết cấu công trình bảo vệ môi trường.
|
|
(*) Số ký hiệu bản vẽ
đảm bảo tính thống nhất, thuận tiện tìm kiếm và tra cứu, thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
TẬP III
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự toán xây dựng công
trình (nếu có) lập riêng cho từng hạng mục công trình theo các nội dung sau:
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và
cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng
xây dựng của hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự
toán xây dựng công trình.
- Lập các khoản mục
chi phí dự toán xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng hiện hành.
PHỤ
LỤC 11
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH MỎ KHOÁNG SẢN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Phụ lục này áp dụng
đối với công trình được thiết kế theo 2 bước và 3 bước, Thiết kế bản vẽ thi
công và dự toán xây dựng lập riêng cho từng hạng mục công trình/cụm hạng mục
công trình mỏ khoáng sản (mỏ lộ thiên/mỏ hầm lò).
TẬP I
THUYẾT MINH
MỞ
ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần
thiết phải lập thiết kế bản vẽ thi công.
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên công trình
…………... Loại, cấp công trình:……
- Thuộc dự án đầu tư:
- Chủ đầu tư:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu thăm dò
địa chất/khảo sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu thiết kế
xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có):
- Giới thiệu Chủ
nhiệm thiết kế: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT MINH TỔNG
QUÁT
1.1. Các văn bản pháp
lý
- Nêu các văn bản
pháp lý có liên quan: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng công trình.
- Giấy phép khai thác
mỏ khoáng sản, Quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, Phương án cải tạo phục hồi môi trường.
- Các văn bản pháp lý
khác có liên quan.
1.2. Các tài liệu cơ
sở lập thiết kế
- Đối với tài liệu
địa chất: Cập nhật kết quả thăm dò bổ sung, kết quả nghiên cứu địa chất thủy
văn, địa chất công trình, khảo sát xây dựng (nếu có).
- Tài liệu cơ sở khác
có liên quan đến hạng mục/ cụm hạng mục công trình.
1.3. Các tiêu chuẩn,
quy chuẩn được sử dụng
Liệt kê các quy
chuẩn, tiêu chuẩn liên quan sử dụng trong thiết kế.
1.4. Nội dung chủ yếu
của thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật
Nêu tóm tắt nội dung
thiết kế đối với hạng mục/ cụm hạng mục công trình đã thiết kế giai đoạn trước
(thiết kế cơ sở đối với thiết kế 2 bước, thiết kế kỹ thuật đối với thiết kế 3
bước).
1.5. Hiện trạng về
khai thác và chế biến khoáng sản (nếu có).
Nêu sơ bộ và cập nhật
bổ sung (nếu có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến; cơ sở hạ tầng có
liên quan đến thiết kế.
II. GIẢI PHÁP THIẾT
KẾ
Trình bày các giải
pháp thiết kế thi công của hạng mục công trình/ cụm hạng mục công trình.
Tùy thuộc phạm vi,
tính chất của hạng mục công trình, cụm hạng mục công trình trình bày các nội
dung và giải pháp chi tiết tương ứng nêu tại Phụ lục 9 (đối với công trình mỏ
lộ thiên) hoặc Phụ lục 10 (đối với công trình mỏ hầm lò) kèm theo Thông tư này.
III. KỸ THUẬT AN TOÀN
- Nêu các giải pháp
đảm bảo an toàn thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và liên quan khác của công
trình.
- Nêu giải pháp đảm
bảo an toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp.
IV. CHỈ DẪN KỸ THUẬT (nếu có)
Nêu yêu cầu về vật
liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám
sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
TẬP II
BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG
Lập các bản vẽ chi
tiết về mặt bằng, mặt cắt bố trí công trình, nền móng, kiến trúc xây dựng, kết
cấu công trình; lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình đủ điều kiện để tính
toán khối lượng xây dựng làm cơ sở lập dự toán chi tiết.
TẬP III
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và
cơ sở lập dự toán xây dựng công trình
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng
xây dựng của hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự
toán xây dựng công trình;
- Lập các khoản mục
chi phí dự toán xây dựng hạng mục công trình theo quy định về quản lý chi
phí xây dựng công trình hiện hành.
PHỤ
LỤC 12
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/CQTĐ-ĐVTĐ2
V/v
thông báo kết quả thẩm định dự án (Tên dự án đầu tư)
|
.........,
ngày... tháng... năm 20.....
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số …
ngày... của (Tổ chức trình thẩm định) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án đầu tư);
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về
việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản;
Các căn cứ khác có
liên quan....................................................................
(Tên cơ quan thẩm
định) Thông
báo Kết quả thẩm định dự án (Tên dự án đầu tư) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Tên dự án:
……………………………………………………………….
2. Nhóm dự án, loại
và cấp công trình:
- Nhóm dự án:
………………………………………………………………
- Loại và cấp công
trình: ……………………………………………………
3. Người quyết định
đầu tư: ………………………………………………
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ liên lạc, điện thoại…):
5. Địa điểm xây dựng:
……………………………………………………..
6. Giá trị tổng mức
đầu tư: ………………………………………..
7. Nguồn vốn đầu tư:
……………………………………………………..
8. Thời gian thực
hiện: …………………………………….
9. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng: ………………………………………..
10. Nhà thầu lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi: …………………………………
11. Các thông tin
khác (nếu có):…………………………….
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý:
Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ trình
2. Hồ sơ, tài liệu dự
án, khảo sát, thiết kế:....................................................
3. Hồ sơ năng lực các
nhà thầu:................................................................
2. Sự phù hợp, hồ sơ,
tài liệu thăm dò, thiết kế
2.1. Hồ sơ thăm dò,
khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án..............................
2.2. Hồ sơ dự
án.....................................................................................
3. Hồ sơ năng lực các
nhà thầu
3.1. Nhà thầu thăm
dò..................................................................................
3.2. Nhà thầu lập dự
án..........................................................................
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
DỰ ÁN TRÌNH
(Ghi tóm tắt về nội
dung cơ bản của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định của
Tổ chức trình thẩm định).
Dự án đầu tư (Tên
dự án đầu tư) gồm các nội dung chính như sau:
1. Tài nguyên, trữ
lượng và biên giới khai trường
2. Mở vỉa và trình tự
khai thác
3. Công suất thiết
kế, tuổi thọ dự án
5. Hệ thống khai thác
6. Công nghệ và dây
chuyền đồng bộ thiết bị khai thác mỏ
7. Vận tải trong mỏ
8. Công tác thải đất
đá mỏ và thải quặng đuôi
9. Thoát nước mỏ và
bãi thải
10. Công tác chế biến
khoáng sản
11. Cung cấp điện và
trang bị điện
12. Thông tin liên
lạc và tự động hóa
13. Kiến trúc và xây
dựng
14. Cung cấp nước và
thải nước
15. Tổng mặt bằng và
vận tải ngoài
16. Tổ chức xây dựng
17. Kỹ thuật an toàn
và phòng chống cháy, nổ
18. Bảo vệ, cải tạo
phục hồi môi trường
19. Phương án giải
phóng mặt bằng và tái định cư
20. Tổng mức đầu tư
21. Hiệu quả kinh
tế-xã hội
22. Nội dung khác
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
IV.1. Thẩm định thiết
kế cơ sở
1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch ngành, quy hoạch sử dụng đất; tổng mặt bằng được
chấp thuận.
1.1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch ngành.
1.2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch sử dụng đất; tổng mặt bằng được chấp thuận.
2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ
thuật của khu vực.
2.1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng.
2.2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
3. Sự phù hợp của
phương án công nghệ và dây chuyền đồng bộ thiết bị khai thác được lựa chọn.
4. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn khai thác, bảo vệ môi trường, phòng chống
cháy.
5. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế.
6. Điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của chủ nhiệm và chủ trì lập
thiết kế.
7. Sự phù hợp của
giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu
cầu của thiết kế cơ sở.
IV.2. Thẩm định các
nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Đánh giá về sự cần
thiết đầu tư xây dựng.
2. Đánh giá yếu tố
bảo đảm tính khả thi của dự án
- Sự đáp ứng về nguồn
tài nguyên; cung cấp nguyên, vật liệu chủ yếu.
- Đánh giá về việc
lựa chọn công nghệ, thiết bị, phương án chuyển giao công nghệ (nếu có). Công
nghệ, thiết bị lựa chọn phải đồng bộ, tiên tiến phù hợp với các điều kiện tài
nguyên, vùng kinh tế xã hội của dự án và khả năng chế biến khoáng sản.
- Đánh giá khả năng
đáp ứng về hạ tầng (giao thông, cung cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc);
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
- Sự đáp ứng về nguồn
nhân lực; kinh nghiệm năng lực tổ chức quản lý dự án.
- Yếu tố khác liên
quan có ảnh hưởng đến tính khả thi của dự án.
3. Đánh giá yếu tố
bảo đảm tính hiệu quả của dự án
- Thị trường, tính
cạnh tranh của sản phẩm, giá thành, giá bán.
- Tổng mức đầu tư, cơ
cấu vốn đầu tư và khả năng huy động vốn.
- Phân tích các chỉ
tiêu kinh tế của dự án (NPV, IRR, T....); phân tích độ nhạy.
- Đánh giá hiệu quả
tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội và rủi ro của dự án.
V. KẾT LUẬN
- Dự án (Tên dự án)
đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp
theo.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
Trên đây là thông báo
của (Tên cơ quan thẩm định) về kết quả thẩm định dự án (Tên dự án). Đề nghị Chủ đầu tư
nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 13
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/CQTĐ-ĐVTĐ3
V/v
thông báo kết quả thẩm định dự án (Tên dự án đầu tư)
|
.........,
ngày... tháng... năm 20.....
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số …
ngày... của (Tổ chức trình thẩm định) trình thẩm định dự án (Tên dự án đầu tư);
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về
việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản;
Các căn cứ khác có
liên quan....................................................................
Sau khi xem xét, tổng
hợp ý kiến và kết quả thẩm tra của các cơ quan, tổ chức có liên quan, (Cơ quan
thẩm định) thông báo kết quả thẩm định dự án (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Tên dự án:
……………………………………….. ……………………...
2. Nhóm dự án, loại
và cấp công trình:
- Nhóm dự án:
………………………………………………………………
- Loại và cấp công
trình: ……………………………………………………
3. Người quyết định
đầu tư: ………………………………………………
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên hệ (địa chỉ liên lạc, điện thoại):
5. Địa điểm xây dựng:
…………………………………………………….
6. Tổng mức đầu tư
sau thuế: ………………………………………..
7. Nguồn vốn đầu tư:
……………………………………………………….
8. Thời gian đầu tư
xây dựng cơ bản: ………………………………………
9. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng: ………………………………………..
10. Nhà thầu lập dự
án: ………………………………………………….
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý
(Liệt kê các văn bản
pháp lý trong hồ sơ trình)
2. Sự phù hợp, hồ sơ,
tài liệu thăm dò, thiết kế
2.1. Hồ sơ thăm dò,
nghiên cứu địa chất thủy văn, địa chất công trình
2.2. Hồ sơ dự
án...............
3. Hồ sơ năng lực các
nhà thầu
3.1. Nhà thầu thăm
dò, khảo sát xây dựng........................
3.2. Nhà thầu lập dự
án......................
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
DỰ ÁN TRÌNH THẨM ĐỊNH
(Ghi tóm tắt về nội
dung cơ bản của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định của Tổ chức
trình thẩm định).
Dự án đầu tư (Tên dự
án đầu tư) gồm các nội dung chính như sau:
1. Biên giới và trữ
lượng khai trường
2. Công suất thiết
kế, tuổi thọ dự án
3. Mở vỉa
4. Chuẩn bị khai
trường và trình tự khai thác
5. Giếng mỏ, sân ga
và hầm trạm
6. Thiết bị nâng và
vận tải qua giếng
7. Hệ thống khai
thác; công nghệ khai thác và đào chống lò
8. Vận tải trong mỏ
9. Thông gió mỏ
10. Tháo khô và thoát
nước khai trường
11. Tổ hợp công nghệ
trên mặt mỏ
12. Công tác chế biến
khoáng sản (nếu có)
13. Cung cấp điện;
thông tin liên lạc và tự động hóa;
13. Tổng mặt bằng;
kiến trúc, xây dựng
14. Cung cấp nước,
thải nước và cung cấp nhiệt
15. Phân xưởng phụ
trợ; cung cấp khí nén;
16. Kỹ thuật an toàn
và phòng chống cháy, nổ
17. Bảo vệ, cải tạo
phục hồi môi trường
18. Phương án giải
phóng mặt bằng và tái định cư
19. Tổng mức đầu tư
20. Hiệu quả kinh
tế-xã hội
21. Nội dung khác
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
IV.1. Thẩm định thiết
kế cơ sở
1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch ngành, quy hoạch sử dụng đất; tổng mặt bằng được
chấp thuận
1.1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch ngành
1.2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch sử dụng đất; tổng mặt bằng được chấp thuận
2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ
thuật của khu vực
2.1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng
2.2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực
3. Sự phù hợp của
phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có
yêu cầu về thiết kế công nghệ
4. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn khai thác, bảo vệ môi trường, phòng,
chống cháy, nổ
4.1. Các giải pháp
thiết kế trong hầm lò
4.2. Các giải pháp
thiết kế trên mặt bằng
5. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế
6. Điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập
thiết kế
7. Sự phù hợp của
giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu
cầu của thiết kế cơ sở.
IV.2. Thẩm định các
nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Đánh giá về sự cần
thiết đầu tư xây dựng.
2. Đánh giá yếu tố bảo
đảm tính khả thi của dự án
- Sự đáp ứng về nguồn
tài nguyên; cung cấp nguyên, vật liệu chủ yếu.
- Đánh giá về việc
lựa chọn công nghệ, thiết bị, phương án chuyển giao công nghệ (nếu có). Công
nghệ, thiết bị lựa chọn phải đồng bộ, tiên tiến phù hợp với các điều kiện tài
nguyên, vùng kinh tế xã hội của dự án và khả năng chế biến khoáng sản.
- Đánh giá khả năng
đáp ứng về hạ tầng (giao thông, cung cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc);
đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng và tái định cư.
- Sự đáp ứng về nguồn
nhân lực; kinh nghiệm năng lực tổ chức quản lý dự án.
- Yếu tố khác liên
quan có ảnh hưởng đến tính khả thi của dự án.
3. Đánh giá yếu tố
bảo đảm tính hiệu quả của dự án
- Thị trường, tính
cạnh tranh của sản phẩm, giá thành, giá bán.
- Tổng mức đầu tư, cơ
cấu vốn đầu tư và khả năng huy động vốn.
- Phân tích các chỉ
tiêu kinh tế của dự án (NPV, IRR, T....); phân tích độ nhạy.
- Đánh giá hiệu quả
tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội và rủi ro của dự án.
V. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ
điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp
theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Nếu có).
Trên đây là thông báo
của (Tên cơ quan thẩm định) về kết quả thẩm định dự án (Tên dự án). Đề nghị Chủ đầu tư
nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 14
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/CQTĐ-ĐVTĐ4
V/v
thông báo kết quả thẩm định Báo
cáo kinh tế-kỹ thuật dự
án…(tên
dự án đầu tư)
|
.........,
ngày... tháng... năm 20.....
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
(Cơ quan thẩm định) đã
nhận Tờ trình số.... ngày …. của ………… đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình….(tên công trình).
Căn cứ hồ sơ trình
thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình số.... ngày… của ………;
Căn cứ kết quả thẩm
tra Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn,
cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có
liên quan...............................................................
Sau khi xem xét, (cơ
quan thẩm định) thông báo Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng (nếu có)
công trình ….(tên công trình) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình
…………….. Loại, cấp công trình.....................................
- Chủ đầu tư:...............................................................................................
- Giá trị dự toán xây
dựng công trình:........................................................
- Nguồn vốn:.........................................................................................
- Địa điểm xây dựng:...............................................................................
- Nhà thầu lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:.....................
- Nhà thầu thăm dò
địa chất/ khảo sát xây dựng..........................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ
trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế
chủ yếu
Tùy theo quy mô, phạm
vi của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, trình bày toàn bộ hoặc trong
số các nội dung liên quan sau đây:
3.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường.
3.2. Mở vỉa và trình
tự khai thác.
3.3. Công suất thiết
kế, tuổi thọ dự án.
3.4. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác
3.5. Công nghệ và dây
chuyền đồng bộ thiết bị khai thác mỏ.
3.6. Vận tải trong
mỏ.
3.7. Thải đất đá và
thải quặng đuôi
3.8. Thoát nước mỏ và
bãi thải
3.9. Công tác chế
biến khoáng sản (nếu có)
3.10. Cung cấp điện
và trang bị điện
3.11. Cung cấp nước
và thải nước
3.12. Tổng mặt bằng
và vận tải ngoài.
3.13. Sửa chữa cơ
điện, kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật (nếu có)
3.14. Kỹ thuật an
toàn, phòng chống cháy, nổ.
3.15. Bảo vệ, cải tạo
phục hồi môi trường.
3.16. Các nội dung
khác
4. Phương pháp lập dự
toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán
xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH
1. Sự phù hợp với quyết
định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
2. Điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu
có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng
(nếu có).
3. Sự hợp lý của các
giải pháp thiết kế xây dựng công trình.
4. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật
liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an
toàn công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc
lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu
về công nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi,
bổ sung và hoàn thiện (nếu có)
Kết quả thẩm định dự
toán (nếu có yêu cầu)
9. Sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
10. Tính đúng đắn,
hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
11. Giá trị dự toán
xây dựng: …………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:.................................................................................
- Chi phí thiết bị
(nếu có):....................................................................
- Chi phí quản lý dự
án:...........................................................................
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:.................................................................
- Chi phí khác:.....................................................................................
- Chi phí dự phòng:...........................................................................
12. Nội dung khác
(nếu có)
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Đủ điều kiện hay
chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị
đối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 15
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/CQTĐ-ĐVTĐ5
V/v
thông báo kết quả thẩm định Báo
cáo kinh tế-kỹ thuật dự án… …(tên dự án đầu tư)
|
.........,
ngày... tháng... năm 20.....
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
((Cơ quan thẩm định) đã
nhận Tờ trình số.... ngày …. của ………… đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng công trình….(tên công trình).
Căn cứ hồ sơ trình
thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình số.... ngày … của ………;
Căn cứ kết quả thẩm
tra Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn,
cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có
liên quan...............................................................
Sau khi xem xét, (cơ
quan thẩm định) thông báo Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng (nếu có)
công trình ….(tên công trình) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình
…………….. Loại, cấp công trình.....................................
- Chủ đầu tư:...............................................................................................
- Giá trị dự toán xây
dựng công trình:........................................................
- Nguồn vốn:.........................................................................................
- Địa điểm xây dựng:...............................................................................
- Nhà thầu lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:………………
- Nhà thầu thăm dò
địa chất/ khảo sát xây dựng..........................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ
trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế
chủ yếu
Tùy theo quy mô, phạm
vi của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, trình bày toàn bộ hoặc trong
số các nội dung liên quan sau đây:
3.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường.
3.2. Công suất thiết
kế, tuổi thọ dự án.
3.3. Mở vỉa, chuẩn bị
khai trường và trình tự khai thác
3.4.. Hệ thống khai
thác; công nghệ khai thác và đào chống lò
3.5. Các giếng mỏ,
sân ga, hầm trạm
3.6. Vận tải mỏ
3.7. Thông gió mỏ
3.8. Tháo khô và
thoát nước khai trường
3.9. Tổ hợp công nghệ
trên mặt mỏ
3.10. Công tác chế
biến khoáng sản (nếu có)
3.11. Cung cấp điện;
thông tin liên lạc và tự động hóa
3.12. Tổng mặt bằng;
kiến trúc, xây dựng
3.13. Cung cấp nước,
thải nước
3.14. Phân xưởng phụ
trợ
3.15. Công tác an
toàn, phòng chống cháy nổ
3.16. Bảo vệ, cải tạo
phục hồi môi trường
3.17. Các nội dung
khác
4. Phương pháp lập dự
toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán
xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH
1. Sự phù hợp với
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
2. Điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu
có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng
(nếu có).
3. Sự hợp lý của các
giải pháp thiết kế xây dựng công trình.
4. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật
liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an
toàn công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc
lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu
về công nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi,
bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có)
Kết quả thẩm định dự
toán (nếu có yêu cầu)
9. Sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
10. Tính đúng đắn,
hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
11. Giá trị dự toán
xây dựng: …………(giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:.................................................................................
- Chi phí thiết bị
(nếu có):....................................................................
- Chi phí quản lý dự
án:...........................................................................
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:.................................................................
- Chi phí khác:.....................................................................................
- Chi phí dự phòng:...........................................................................
12. Nội dung khác
(nếu có)
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Đủ điều kiện hay
chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị
đối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 16
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH
MỎ LỘ THIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/CQTĐ-ĐVTĐ6
V/v
Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư (Tên dự án đầu
tư)
|
.........,
ngày... tháng... năm 20.....
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
(Tên cơ quan thẩm
định) đã
nhận Tờ trình số … ngày... của (Tổ chức trình thẩm định) đề nghị thẩm định
thiết kế cơ sở của dự án đầu tư (Tên dự án đầu tư);
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
của Quốc hội nước
Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản;
Các căn cứ khác có
liên quan....................................................................
(Tên cơ quan thẩm
định) Thông
báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư (Tên dự án đầu tư) như
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Tên dự án:
………………………………………..
2. Nhóm dự án, loại
và cấp công trình:
- Nhóm dự án:
………………………………………..
- Loại và cấp công
trình: ………………………………………..
3. Người quyết định
đầu tư: ………………………………………..
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên hệ:
- Chủ đầu tư:
………………………………………..
- Địa chỉ liên lạc:
………………………………………..
- Điện thoại:
………………………………………..
5. Địa điểm xây dựng:
………………………………………..
6. Giá trị tổng mức
đầu tư sau thuế: ………………………………………..
7. Nguồn vốn đầu tư:
………………………………………..
8. Thời gian đầu tư
xây dựng cơ bản: …………………………………
9. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng: ………………………………………..
10. Nhà thầu lập dự
án: ………………………………………..
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. Văn bản pháp lý
(Liệt kê các văn bản
pháp lý trong hồ sơ trình)
2. Sự phù hợp hồ sơ,
tài liệu thăm dò, khảo sát thiết kế
- Hồ sơ thăm dò, khảo
sát phục vụ lập thiết kế cơ sở:....................
- Hồ sơ thiết kế cơ
sở:...............
3. Hồ sơ năng lực các
nhà thầu
3.1. Nhà thầu thăm
dò, khảo sát thiết kế:........................
3.2. Nhà thầu lập
thiết kế cơ sở......................
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
THIẾT KẾ CƠ SỞ TRÌNH
(Ghi tóm tắt về nội
dung cơ bản thiết kế cơ sở của dự án đầu tư trình thẩm định)
Thiết kế cơ sở (Tên
thiết kế cơ sở) gồm các nội dung chính như sau:
1. Tài nguyên, trữ
lượng và biên giới khai trường
2. Công suất thiết kế
và tuổi thọ dự án
3. Mở vỉa và trình tự
khai thác
4. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác
5. Vận tải trong mỏ
6. Công tác thải đất
đá và quặng đuôi
7. Thoát nước mỏ và
bãi thải
8. Chế biến khoáng
sản (nếu có)
9. Sửa chữa cơ điện,
kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật
10. Tổng mặt bằng, tổ
hợp công nghệ trên mặt mỏ và tổ chức xây dựng.
11. Kỹ thuật an toàn
và phòng chống cháy, nổ
12. Các nội dung khác
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch ngành, quy hoạch sử dụng đất; tổng mặt bằng được
chấp thuận
1.1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch ngành
1.2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch sử dụng đất; tổng mặt bằng được chấp thuận
2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ
thuật của khu vực
2.1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng
2.2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực
3. Sự phù hợp của
phương án công nghệ, dây chuyền đồng bộ thiết bị khai thác được lựa chọn
4. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn khai thác, bảo vệ môi trường, phòng,
chống cháy, nổ
5. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế
6. Điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của chủ nhiệm và chủ trì tư
vấn lập thiết kế
7. Sự phù hợp của
giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, công trình với yêu cầu của
thiết kế cơ sở.
V. KẾT LUẬN
- Thiết kế cơ sở của
dự án đầu tư (tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và
triển khai các bước tiếp theo.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo
của (Cơ quan thẩm định) về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (tên
dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 17
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH
MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/CQTĐ-ĐVTĐ7
V/v
Thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án.. (Tên dự án đầu tư)
|
.........,
ngày... tháng... năm 20.....
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
(Tên cơ quan thẩm
định) đã
nhận Tờ trình số … ngày... của (Tổ chức trình thẩm định) đề nghị thẩm định
thiết kế cơ sở của dự án đầu tư (tên dự án);
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
của Quốc hội nước
Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản;
Các căn cứ khác có
liên quan....................................................................
Sau khi xem xét, (Cơ
quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (tên dự án)
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
DỰ ÁN
1. Tên dự án:
………………………………………..
2. Nhóm dự án, loại
và cấp công trình:
- Nhóm dự án:
………………………………………..
- Loại và cấp công
trình: ………………………………………..
3. Người quyết định
đầu tư: ………………………………………..
4. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên hệ:
- Chủ đầu tư:
………………………………………..
- Địa chỉ liên lạc:
………………………………………..
- Điện thoại:
………………………………………..
5. Địa điểm xây dựng:
………………………………………..
6. Giá trị tổng mức
đầu tư: ………………………………………..
7. Nguồn vốn đầu tư:
………………………………………..
8. Thời gian thực
hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng: ………………………………………..
10. Nhà thầu lập báo
cáo nghiên cứu khả thi: ………………………
11. Các thông tin
khác (nếu có)………
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. Văn bản pháp lý
(Liệt kê các văn bản
pháp lý trong hồ sơ trình)
2. Sự phù hợp, hồ sơ,
tài liệu thăm dò, thiết kế
2.1. Hồ sơ thăm dò,
khảo sát xây dựng phục vụ lập thiết kế cơ sở....................
2.2. Hồ sơ thiết kế
cơ sở...............
3. Hồ sơ năng lực các
nhà thầu
3.1. Nhà thầu thăm
dò, khảo sát thiết kế........................
3.2. Nhà thầu lập
thiết kế cơ sở......................
III. NỘI DUNG HỒ SƠ
THIẾT KẾ CƠ SỞ TRÌNH
(Ghi tóm tắt về nội
dung cơ bản thiết kế cơ sở của dự án đầu tư trình thẩm định được gửi kèm theo
Tờ trình thẩm định của Tổ chức trình thẩm định).
Thiết kế cơ sở (Tên
thiết kế cơ sở) gồm các nội dung chính như sau:
1. Tài nguyên, trữ
lượng và biên giới khai trường
2. Công suất thiết kế
và tuổi thọ dự án
3. Mở vỉa
4. Chuẩn bị khai
trường và kế hoạch khai thác
5. Giếng mỏ, sân ga,
hầm trạm
6. Thiết bị nâng và
vận tải qua giếng
7. Hệ thống khai
thác; công nghệ khai thác và đào chống lò
8. Vận tải mỏ
9. Thông gió mỏ
10. Tháo khô và thoát
nước khai trường
11. Chế biến khoáng
sản
12. Cung cấp nước,
thải nước và cấp nhiệt
13. Sửa chữa cơ điện,
kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật
14. Kỹ thuật an toàn
và phòng chống cháy, nổ
15. Tổng mặt bằng, tổ
hợp công nghệ trên mặt mỏ và tổ chức xây dựng.
16. Các nội dung khác
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch ngành, quy hoạch sử dụng đất; tổng mặt bằng được
chấp thuận
1.1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch ngành
1.2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với quy hoạch sử dụng đất; tổng mặt bằng được chấp thuận
2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ
thuật của khu vực
2.1. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng
2.2. Sự phù hợp của
thiết kế cơ sở với khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực
3. Sự phù hợp của
phương án công nghệ, dây chuyền đồng bộ thiết bị khai thác được lựa chọn
4. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn khai thác, bảo vệ môi trường, phòng,
chống cháy, nổ
5. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế
6. Điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của chủ nhiệm và chủ trì tư
vấn lập thiết kế
7. Sự phù hợp của
giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, công trình với yêu cầu của
thiết kế cơ sở.
V. KẾT LUẬN
- Thiết kế cơ sở của
dự án đầu tư (tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và
triển khai các bước tiếp theo.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo
của (Cơ quan thẩm định) về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (tên
dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 18
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
((Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/CQTĐ-ĐVTĐ8
V/v
thông báo kết quả thẩm định thiết
kế kỹ thuật và dự toán xây dựng
công trình thuộc dự án….
|
.........,
ngày... tháng... năm 201......
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
(Tên cơ quan thẩm
định) đã
nhận Tờ trình số … ngày... của (Tổ chức trình thẩm định) Thẩm định thiết kế kỹ
thuật, Dự toán xây dựng công trình (tên dự án);
Căn cứ hồ sơ trình
thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ kết quả thẩm
tra Thiết kế bản kỹ thuật, Dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân
được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có
liên quan..................................................................
Sau khi xem xét, (cơ
quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định Thiết kế kỹ thuật, Dự toán xây
dựng công trình (nếu có) thuộc Dự án ….(tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình:............
Loại, cấp công trình: …………………
- Thuộc dự án đầu tư:......................
- Chủ đầu tư:....................
- Giá trị tổng dự
toán xây dựng công trình: …………………….
(Bằng chữ:...................)
- Nguồn vốn: ……………….
- Địa điểm xây
dựng:...........................
- Nhà thầu lập thiết
kế kỹ thuật, dự toán xây dựng:……………………
- Nhà thầu thăm dò,
khảo sát xây dựng: ……………………..
II. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục Hồ sơ
trình thẩm định
2. Các quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng
3. Giải pháp thiết kế
chủ yếu về công nghệ và thiết bị khai thác, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phòng
chống cháy nổ và các nội dung khác
4. Phương pháp lập dự
toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán
xây dựng trình thẩm định
4.1. Phương pháp lập
dự toán
4.2. Cơ sở để xác
định các khoản mục chi phí
III. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ
1. Điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế; lập dự toán xây dựng. Năng lực cá nhân
thực hiện thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán xây dựng
2. Sự phù hợp của
thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở đã phê duyệt
3. Sự hợp lý của các
giải pháp thiết kế
3.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường
3.2. Công suất thiết
kế và tuổi thọ dự án
3.3. Mở vỉa
3.4. Chuẩn bị khai
trường và trình tự khai thác
3.5.. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác
3.6. Công tác vận tải
đất đá và khoáng sản
3.7. Công tác đổ thải
đất đá và chứa khoáng sản nguyên khai
3.8. Công tác tháo
khô, thoát nước mỏ
3.9. Công tác chế
biến khoáng sản (nếu có)
3.10. Công tác sửa
chữa cơ khí và kho tàng
3.11. Cung cấp điện
động lực và trang bị điện
3.12. Thông tin liên
lạc và tự động hóa
3.13. Cung cấp nước
và thải nước
3.14. Kiến trúc và
xây dựng
3.15. Tổng mặt bằng
3.16. Kỹ thuật an
toàn
3.17. Nội dung khác
4. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
5. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế công nghệ với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
6. Sự hợp lý của việc
lựa chọn dây chuyền đồng bộ thiết bị
6.1. Công tác chuẩn
bị đất đá
6.2. Công tác khai
thác
6.3. Công tác vận tải
6.4. Công tác đổ thải
6.5. Công tác thoát
nước
7. Sự tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
7.1. Công tác bảo vệ
môi trường
7.2. Công tác phòng,
chống cháy, nổ
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
DỰ TOÁN
1. Sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế
2. Tính đúng đắn, hợp
lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình
3. Giá trị dự toán
xây dựng là: ……………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:....................................................................................
- Chi phí thiết bị
(nếu có):.........................................................................
- Chi phí quản lý dự
án:.............................................................................
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:..............................................................
- Chi phí khác:...........................................................................................
- Chi phí dự phòng:....................................................................................
4. Nội dung khác (nếu
có).........................................................................
V. KẾT LUẬN
Thiết kế kỹ thuật, Dự
toán xây dựng công trình (tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để
trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 19
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/CQTĐ-ĐVTĐ9
V/v
thông báo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình (Tên
dự án)
|
.........,
ngày... tháng... năm 2016
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
(Tên cơ quan thẩm
định) đã
nhận Tờ trình số … ngày... của (Tổ chức trình thẩm định) Thẩm định thiết kế kỹ
thuật, Dự toán xây dựng công trình (Tên dự án);
Căn cứ hồ sơ trình
thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ kết quả thẩm
tra Thiết kế bản kỹ thuật, Dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân
được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có
liên quan..................................................................
Sau khi xem xét, (cơ
quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định Thiết kế kỹ thuật, Dự toán xây
dựng công trình (nếu có) thuộc Dự án ….(tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình:............Loại,
cấp công trình: …………………
- Thuộc dự án đầu tư:......................
- Chủ đầu tư:....................
- Giá trị dự toán xây
dựng công trình: …………………….
(Bằng chữ:...................)
- Nguồn vốn: ……………….
- Địa điểm xây
dựng:...........................
- Nhà thầu lập Thiết
kế kỹ thuật, Dự toán xây dựng:……………………
- Nhà thầu thăm dò,
khảo sát xây dựng: ……………………..
II. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục Hồ sơ
trình thẩm định
2. Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng
3. Giải pháp thiết kế
chủ yếu về công nghệ và thiết bị khai thác, hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, phòng chống
cháy nổ và các nội dung khác (nếu có)
4. Phương pháp lập dự
toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán
xây dựng trình thẩm định
4.1. Phương pháp lập
dự toán
4.2. Cơ sở để xác
định các khoản mục chi phí
III. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ
1. Điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế; lập dự toán xây dựng. Năng lực cá nhân
thực hiện thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán xây dựng
2. Sự phù hợp của
thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở đã phê duyệt
3. Sự hợp lý của các
giải pháp thiết kế xây dựng công trình
3.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường
3.2. Mở vỉa
3.3. Giếng mỏ, sân
ga, hầm trạm
3.4. Chuẩn bị khai
trường và trình tự khai thác
3.5. Hệ thống khai
thác; công nghệ khai thác và đào chống lò
3.6. Công tác vận tải
đất đá và khoáng sản
3.7. Tổ hợp công nghệ
trên mặt bằng mỏ
3.8. Công tác đổ thải
đất đá và chứa khoáng sản nguyên khai
3.9. Thông gió mỏ
3.10. Công tác tháo khô,
thoát nước mỏ
3.11. Chèn lấp hầm lò
3.12. Chế biến khoáng sản
(nếu có)
3.13. Cung cấp điện và
trang bị điện; cung cấp khí nén
3.14. Thông tin liên lạc
và tự động hóa
3.15. Cung cấp nước và
thải nước
3.16. Kiến trúc và xây
dựng
3.17. Tổng mặt bằng
3.18. Kỹ thuật an toàn
3.19. Các nội dung khác
4. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
5. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế công nghệ với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
6. Sự hợp lý của việc
lựa chọn dây chuyền đồng bộ thiết bị
6.1. Đào lò
6.2. Khai thác
6.3. Vận tải
6.4. Thông gió
6.5. Thoát nước
7. Sự tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
7.1. Công tác bảo vệ
môi trường
7.2. Công tác phòng,
chống cháy, nổ
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
DỰ TOÁN
1. Sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp
lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình
3. Giá trị dự toán
xây dựng là: ……………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:....................................................................................
- Chi phí thiết bị
(nếu có):.........................................................................
- Chi phí quản lý dự
án:.............................................................................
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:..............................................................
- Chi phí khác:...........................................................................................
- Chi phí dự phòng:....................................................................................
4. Nội dung khác (nếu
có).........................................................................
V. KẾT LUẬN
- Thiết kế kỹ thuật,
Dự toán xây dựng công trình (tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện)
để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 20
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Phụ lục này áp dụng
cho trường hợp thiết kế hai bước, trong đó Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán
xây dựng không lập riêng theo từng hạng mục công trình.
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./CQTĐ-ĐVTĐ10
V/v
thông báo kết quả thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công, Dự toán xây dựng công
trình thuộc dự án…(tên dự án)
|
.........,
ngày... tháng... năm 2016
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
(Cơ quan thẩm định) đã
nhận Tờ trình số.... ngày …. của ………. đề nghị thẩm định Thiết kế bản vẽ thi
công và Dự toán xây dựng công trình (nếu có) thuộc dự án đầu tư.........(tên dự
án).........
Căn cứ hồ sơ trình
thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ kết quả thẩm
tra Thiết kế bản vẽ thi công, Dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá
nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có
liên quan..................................................................
Sau khi xem xét, (cơ
quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công, Dự toán
xây dựng công trình (nếu có) thuộc Dự án…(tên dự án).. như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình:............
Loại, cấp công trình: …………………
- Thuộc dự án đầu tư:......................
- Chủ đầu tư:....................
- Giá trị tổng dự
toán xây dựng công trình: …………………….
(Bằng chữ:...................)
- Nguồn vốn: ……………….
- Địa điểm xây
dựng:...........................
- Nhà thầu lập thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng:………………
- Nhà thầu thăm dò,
khảo sát xây dựng ……………………..
II. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục Hồ sơ
trình thẩm định
2. Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng
3. Giải pháp thiết kế
chủ yếu về công nghệ và thiết bị khai thác, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phòng
chống cháy nổ và các nội dung khác
4. Phương pháp lập dự
toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán
xây dựng trình thẩm định
4.1. Phương pháp lập
dự toán
4.2. Cơ sở để xác
định các khoản mục chi phí
III. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ
1. Điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế; lập dự toán xây dựng. Năng lực cá nhân
thực hiện thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán xây dựng
2. Sự phù hợp của
Thiết kế bản vẽ thi công so với Thiết kế cơ sở đã phê duyệt
3. Sự hợp lý của các
giải pháp thiết kế
3.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường
3.2. Mở vỉa và trình
tự khai thác
3.3. Công suất thiết
kế, tuổi thọ dự án
3.4. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác
3.5. Vận tải mỏ
3.6. Thải đất đá và
kho chứa khoáng sản nguyên khai
3.7. Tháo khô và
thoát nước khai trường
3.8. Công tác chế
biến khoáng sản
3.9. Cung cấp điện
động lực và trang bị điện
3.10. Thông tin liên
lạc và tự động hóa
3.11. Cung cấp nước
và thải nước
3.12. Kiến trúc và
xây dựng
3.13. Tổng mặt bằng,
vận tải ngoài và tổ chức xây dựng.
3.14. Kỹ thuật an
toàn
3.15. Các nội dung
khác
4. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
5. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế công nghệ với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
6. Sự hợp lý của việc
lựa chọn dây chuyền đồng bộ thiết bị
6.1. Công tác chuẩn
bị đất đá
6.2. Công tác khai
thác
6.3. Công tác vận tải
6.4. Công tác đổ thải
6.5. Công tác thoát
nước
7. Sự tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
DỰ TOÁN
1. Sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế
2. Tính đúng đắn, hợp
lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình
3. Giá trị dự toán
xây dựng là: ……………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:....................................................................................
- Chi phí thiết bị
(nếu có):.........................................................................
- Chi phí quản lý dự
án:.............................................................................
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:..............................................................
- Chi phí khác:...........................................................................................
- Chi phí dự phòng:....................................................................................
4. Nội dung khác (nếu
có).........................................................................
V. KẾT LUẬN
Thiết kế bản vẽ thi
công, Dự toán xây dựng công trình (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để
trình phê duyệt.
Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 21
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Phụ lục này áp dụng
cho trường hợp thiết kế hai bước, trong đó Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán
xây dựng không lập riêng theo từng hạng mục công trình.
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./CQTĐ-ĐVTĐ11
V/v
thông báo kết quả thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công, Dự toán xây dựng công
trình thuộc dự án…(tên dự án)
|
.........,
ngày... tháng... năm 2016
|
Kính
gửi: (Tổ chức trình thẩm định)
(Cơ quan thẩm định) đã
nhận Tờ trình số.... ngày …. của ………. đề nghị thẩm định thiết kế Bản vẽ
thi công và dự toán xây dựng (nếu có) công trình …….. thuộc dự án đầu tư.........(tên
dự án).......................
Căn cứ hồ sơ trình
thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ kết quả thẩm
tra Thiết kế bản vẽ thi công, Dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá
nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có
liên quan..................................................................
Sau khi xem xét, (cơ
quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công, Dự toán
xây dựng (nếu có) công trình thuộc Dự án…(tên dự án).. như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình:............
Loại, cấp công trình: …………………
- Thuộc dự án đầu tư:......................
- Chủ đầu tư:....................
- Giá trị tổng dự
toán xây dựng công trình: …………………….
(Bằng chữ:...................)
- Nguồn vốn: ……………….
- Địa điểm xây
dựng:...........................
- Nhà thầu lập thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng:…………………
- Nhà thầu thăm dò,
khảo sát xây dựng: ……………………..
II. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục Hồ sơ
trình thẩm định
2. Các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng
3. Giải pháp thiết kế
chủ yếu về công nghệ và thiết bị khai thác, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phòng
chống cháy nổ và các nội dung khác
4. Phương pháp lập dự
toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán
xây dựng trình thẩm định
4.1. Phương pháp lập
dự toán
4.2. Cơ sở để xác
định các khoản mục chi phí
III. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ
1. Điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế; lập dự toán xây dựng.
Năng lực cá nhân thực
hiện thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
2. Sự phù hợp của
thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế cơ sở
3. Sự hợp lý của các
giải pháp thiết kế xây dựng công trình
3.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường
3.2. Mở vỉa
3.3. Giếng mỏ, sân
ga, hầm trạm
3.4. Chuẩn bị khai
trường và trình tự khai thác
3.5. Hệ thống khai
thác; công nghệ khai thác và đào chống lò
3.7. Tổ hợp công nghệ
trên mặt bằng mỏ
3.7. Công tác đổ thải
đất đá và chứa khoáng sản nguyên khai
3.8. Thông gió mỏ
3.9. Công tác tháo
khô, thoát nước mỏ
3.10. Chèn lấp hầm lò
3.11. Chế biến khoáng
sản (nếu có)
3.12. Cung cấp điện
và trang bị điện; cung cấp khí nén
3.13. Thông tin liên
lạc và tự động hóa
3.14. Cung cấp nước
và thải nước
3.15. Kiến trúc và
xây dựng
3.16. Tổng mặt bằng
3.17. Kỹ thuật an
toàn
3.18. Các nội dung
khác
4. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
5. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế công nghệ với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
6. Sự hợp lý của việc
lựa chọn dây chuyền đồng bộ thiết bị
6.1. Đào lò
6.2. Khai thác
6.3. Vận tải
6.4. Thông gió
6.5. Thoát nước
7. Sự tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
DỰ TOÁN
1. Sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế
2. Tính đúng đắn, hợp
lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình
3. Giá trị dự toán
xây dựng là: ……………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:....................................................................................
- Chi phí thiết bị
(nếu có):.........................................................................
- Chi phí quản lý dự
án:.............................................................................
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:..............................................................
- Chi phí khác:...........................................................................................
- Chi phí dự phòng:....................................................................................
4. Nội dung khác (nếu
có).........................................................................
V. KẾT LUẬN
Thiết kế bản vẽ thi
công, Dự toán xây dựng công trình thuộc Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện
(chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt.
Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 22
NỘI DUNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH MỎ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo
Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Phụ lục này áp dụng
cho trường hợp thiết kế 2 bước và 3 bước không phân biệt công trình mỏ hầm lò
hoặc mỏ lộ thiên, trong đó Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng lập
riêng cho từng hạng mục công trình.
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/CQTĐ-ĐVTĐ12
V/v
thông báo kết quả thẩm định TKBVTC, Dự toán xây dựng công trình…(tên hạng mục)
|
.........,
ngày... tháng... năm.......
|
Kính
gửi: ……………………………
(Cơ quan thẩm định) đã
nhận Tờ trình số.... ngày …. của ………. đề nghị thẩm định Thiết kế bản vẽ thi
công và Dự toán xây dựng (nếu có) công trình.. (tên hạng mục)…….. thuộc dự án
đầu tư.............(tên dự án).
Căn cứ hồ sơ trình
thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm
tra Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng (nếu có) công trình.. (tên
hạng mục) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có
liên quan..................................................................
Sau khi xem xét, (cơ
quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định Thiết kế xây dựng và Dự toán xây
dựng hạng mục công trình…(tên hạng mục).. thuộc Dự án …(tên dự án)…như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
CÔNG TRÌNH
- Tên công trình
…………..…….. Loại, cấp công trình...........
- Thuộc dự án đầu tư:...................................................................
- Chủ đầu tư:...............................................................................................
- Giá trị dự toán xây
dựng công trình:...........................................................
- Nguồn vốn:.........................................................................................
- Địa điểm xây dựng:...............................................................................
- Nhà thầu thiết kế
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có).
- Nhà thầu thăm dò,
khảo sát xây dựng..................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ
TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ
trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế
chủ yếu của hạng mục/cụm hạng mục công trình, phòng chống cháy, nổ và các nội
dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự
toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán
xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có).
Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu
có).
2. Sự phù hợp của
Thiết kế bản vẽ thi công so với Thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba
bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước.
3. Sự hợp lý của các
giải pháp thiết kế xây dựng công trình.
4. Sự tuân thủ các
tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật
liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các
giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an
toàn công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc
lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu
về công nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi,
bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
DỰ TOÁN (NẾU CÓ YÊU CẦU)
1. Sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp
lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
3. Giá trị dự toán
xây dựng là: ………(giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:......................................................................................
- Chi phí thiết bị
(nếu có):........................................................................
- Chi phí quản lý dự
án:.............................................................................
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:.................................................................
- Chi phí khác:.........................................................................................
- Chi phí dự phòng:.......................................................................................
4. Nội dung khác (nếu
có)..........................................................................
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
- Thiết kế bản vẽ thi
công, Dự toán xây dựng hạng mục/ cụm hạng mục công trình thuộc Dự án (Tên dự
án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ……
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 23
NỘI DUNG PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỎ
KHOÁNG SẢN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../QĐ-.......
|
................,
ngày..... tháng..... năm 201...
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA.........(tên
cơ quan phê duyệt)..........
về
việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng…(tên dự án).........
CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI PHÊ DUYỆT
Căn cứ..................................của................quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản;
Căn cứ Thông báo kết
quả thẩm định số...................; Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.......;
Xét đề nghị của....
tại Tờ trình số.... ngày....tháng....năm... về việc phê duyệt Dự án đầu tư ….......,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu
tư khai thác mỏ lộ thiên............. với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư.
4. Tên tổ chức lập Dự
án, tên Chủ nhiệm dự án:
5. Tên tổ chức (hoặc
cá nhân) lập Thiết kế cơ sở:
6. Địa điểm xây dựng:
7. Loại, cấp công
trình (ghi loại, cấp công trình chính của dự án):
8. Số bước thiết kế:
9. Phương án xây dựng
(thiết kế cơ sở)
9.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường
9.2. Công suất thiết
kế và tuổi thọ dự án
9.3. Mở vỉa
9.4. Chuẩn bị khai
trường và trình tự khai thác
9.5. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác và đồng bộ dây chuyền thiết bị (đối với mỏ lộ thiên)
9.6. Hệ thống khai
thác; công nghệ khai thác và đào chống lò; đồng bộ dây chuyền thiết bị (đối với
mỏ hầm lò)
9.7. Công tác vận tải
đất đá và khoáng sản (trong hầm lò/ trên mặt bằng mỏ)
9.8. Tổ hợp công nghệ
trên mặt bằng mỏ (đối với mỏ hầm lò)
9.9. Công tác đổ thải
đất đá và chứa khoáng sản nguyên khai
9.10. Thông gió mỏ
hầm lò
9.11. Công tác tháo
khô, thoát nước mỏ
9.12. Chèn lấp hầm lò
(đối với mỏ hầm lò)
9.13. Chế biến khoáng
sản (nếu có)
9.14. Cung cấp điện
và trang bị điện; cung cấp khí nén (đối với mỏ hầm lò)
9.15. Thông tin liên
lạc và tự động hóa
9.16. Cung cấp nước
và thải nước
9.17. Kiến trúc và
xây dựng
9.18. Tổng mặt bằng
9.19. Kỹ thuật an
toàn
9.20. Một số chỉ tiêu
công nghệ chính: Tổn thất tài nguyên khoáng sản trong quá trình khai thác; tỷ
lệ thu hồi sản phẩm qua chế biến; tiêu hao năng lượng; năng suất lao động; tổng
số lao động cho dự án; tiêu hao nguyên vật liệu chính (thuốc nổ, gỗ chống lò,
thuốc tuyển...)
10. Tổng diện tích sử
dụng đất:.......... ha.
Trong đó:
- Diện tích khai
trường:.......... ha.
- Diện tích mặt bằng
sân công nghiệp:.......... ha.
- Diện tích bãi thải
(nếu có): ………. ha.
- Diện tích cho các
công trình khác:.......... ha.
11. Công tác bảo vệ
môi trường.
12. Phương án giải
phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Liệt kê đồng bộ
thiết bị chính, các hạng mục công trình xây dựng phục vụ khai thác, chế biến
khoáng sản của mỏ.
14. Tổng mức đầu tư
của Dự án
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư:
- Chi phí quản lý dự
án:
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng công trình:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
15. Nguồn vốn đầu tư (nêu
rõ dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo thời gian thực hiện dự án):
16. Hình thức quản lý
dự án:
17. Thời gian thực
hiện dự án:
18. Phương thức thực
hiện dự án:
19. Trách nhiệm của
Chủ đầu tư:
20. Các nội dung
khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các cơ quan liên quan;
-
- Lưu:.....
|
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI
PHÊ DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ
LỤC 24
NỘI DUNG PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ KHOÁNG SẢN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./QĐ-.......
|
................,
ngày........... tháng....... năm 201...
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA.........(tên
cơ quan phê duyệt)..........
về
việc phê duyệt Thiết kế kỹ thuật và Dự toán xây dựng công trình
thuộc
Dự án….(tên dự án)
CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI PHÊ DUYỆT
Căn cứ..................................của................quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản;
Căn cứ Thông báo kết
quả thẩm định số...................;
Các văn bản pháp lý
khác có liên quan.......;
Xét đề nghị của....
tại Tờ trình số.... ngày....tháng....năm...về việc phê duyệt Thiết kế kỹ thuật và
Dự toán xây dựng công trình thuộc Dự án đầu tư …(tên dự án),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế kỹ
thuật và dự toán xây dựng công trình (nếu có) thuộc Dự án đầu tư …(tên dự
án).................. với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình
2. Loại, cấp công
trình
3. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên lạc
4. Địa điểm xây dựng
5. Nhà thầu lập báo
cáo thăm dò, báo cáo khảo sát xây dựng
6. Nhà thầu lập Thiết
kế kỹ thuật và Dự toán xây dựng công trình
7. Chủ nhiệm, các chủ
trì thiết kế và dự toán xây dựng
8. Đơn vị thẩm tra
Thiết kế kỹ thuật và Dự toán xây dựng công trình
9. Quy mô, chỉ tiêu
kỹ thuật và giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình
(Bao gồm, nhưng không
giới hạn các nội dung sau đây):
9.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường
9.2. Công suất thiết
kế và tuổi thọ dự án
9.3. Mở vỉa
9.4. Chuẩn bị khai
trường và trình tự khai thác
9.5. Giếng mỏ, sân
ga, hầm trạm (đối với mỏ hầm lò)
9.6. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác và đồng bộ dây chuyền thiết bị (đối với mỏ lộ thiên)
9.7. Hệ thống khai
thác; công nghệ khai thác và đào chống lò; đồng bộ dây chuyền thiết bị (đối với
mỏ hầm lò)
9.8. Công tác vận tải
đất đá và khoáng sản (trong hầm lò/ trên mặt bằng mỏ)
9.9. Thiết bị nâng và
vận tải qua giếng (đối với mỏ hầm lò)
9.10. Tổ hợp công
nghệ trên mặt bằng mỏ (đối với mỏ hầm lò)
9.11. Công tác đổ
thải đất đá và chứa khoáng sản nguyên khai
9.12. Thông gió mỏ
hầm lò
9.13. Công tác tháo
khô, thoát nước mỏ
9.14. Chèn lấp hầm lò
(đối với mỏ hầm lò)
9.15. Công tác chế
biến khoáng sản (nếu có)
9.16. Công tác sửa
chữa cơ khí và kho tàng
9.17. Cung cấp điện
và trang bị điện; cung cấp khí nén (đối với mỏ hầm lò)
9.18. Thông tin liên
lạc và tự động hóa
9.19. Cung cấp nước
và thải nước
9.20. Kiến trúc và
xây dựng
9.21. Tổng mặt bằng
9.22. Kỹ thuật an
toàn
10. Giá trị dự toán
xây dựng công trình (nếu có):
(Bằng chữ:…… )
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường
giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí quản lý dự
án:
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
11. Thời gian sử dụng
công trình
12. Các nội dung
khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các cơ quan liên quan;
-
- Lưu:.....
|
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI
PHÊ DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ
LỤC 25
NỘI DUNG PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỎ KHOÁNG SẢN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Phụ lục này áp dụng
cho trường hợp thiết kế 2 bước không phân biệt công trình mỏ hầm lò hoặc mỏ lộ
thiên, trong đó Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng không lập riêng
cho từng hạng mục công trình.
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../QĐ-......
|
.................,
ngày........... tháng....... năm 201...
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA.........(tên
cơ quan phê duyệt)..........
về
việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình
thuộc
dự án….
CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI PHÊ DUYỆT
Căn cứ..................................của................quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản;
Căn cứ Thông báo kết
quả thẩm định số...................;
Các văn bản pháp lý
khác có liên quan.......;
Xét đề nghị của....
tại Tờ trình số.... ngày....tháng....năm...về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ
thi công và dự toán xây dựng công trình thuộc Dự án đầu tư …(tên dự án),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế
bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (nếu có) Dự án đầu tư …(tên dự
án).................. với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình
2. Loại, cấp công
trình
3. Tên chủ đầu tư và
các thông tin để liên lạc
4. Địa điểm xây dựng
5. Nhà thầu lập báo
cáo thăm dò, báo cáo khảo sát xây dựng
6. Nhà thầu lập Thiết
kế bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng công trình
7. Chủ nhiệm, các chủ
trì Thiết kế và Dự toán xây dựng
8. Đơn vị thẩm tra
Thiết kế kỹ thuật và Dự toán xây dựng công trình
9. Quy mô, chỉ tiêu
kỹ thuật và giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình
(Bao gồm, nhưng không
giới hạn các nội dung sau đây):
9.1. Biên giới và trữ
lượng khai trường
9.2. Công suất thiết
kế và tuổi thọ dự án
9.3. Mở vỉa
9.4. Chuẩn bị khai trường
và trình tự khai thác
9.5. Giếng mỏ, sân
ga, hầm trạm (đối với mỏ hầm lò)
9.6. Hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác và đồng bộ dây chuyền thiết bị (đối với mỏ lộ thiên)
9.7. Hệ thống khai
thác; công nghệ khai thác và đào chống lò; đồng bộ dây chuyền thiết bị (đối với
mỏ hầm lò)
9.8. Công tác vận tải
đất đá và khoáng sản (trong hầm lò/ trên mặt bằng mỏ)
9.9. Thiết bị nâng và
vận tải qua giếng (đối với mỏ hầm lò)
9.10. Tổ hợp công
nghệ trên mặt bằng mỏ (đối với mỏ hầm lò)
9.11. Công tác đổ
thải đất đá và chứa khoáng sản nguyên khai
9.12. Thông gió mỏ
hầm lò
9.13. Công tác tháo
khô, thoát nước mỏ
9.14. Chèn lấp hầm lò
(đối với mỏ hầm lò)
9.15. Công tác chế
biến khoáng sản (nếu có)
9.16. Công tác sửa
chữa cơ khí và kho tàng
9.17. Cung cấp điện
động lực và trang bị điện
9.18. Thông tin liên
lạc và tự động hóa
9.19. Cung cấp nước
và thải nước
9.20. Kiến trúc và
xây dựng
9.21. Tổng mặt bằng
9.22. Kỹ thuật an
toàn
10. Giá trị dự toán
xây dựng công trình (nếu có):
(Bằng chữ:…… )
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường
giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí quản lý dự
án:
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
11. Thời gian sử dụng
công trình
12. Các nội dung
khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các cơ quan liên quan;
-
- Lưu:.....
|
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI
PHÊ DUYỆT
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ
LỤC 26
NỘI DUNG PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH MỎ KHOÁNG SẢN
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Phụ lục này áp dụng
cho trường hợp thiết kế 2 bước và 3 bước không phân biệt công trình mỏ hầm lò
hoặc mỏ lộ thiên, trong đó Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng lập
riêng cho từng hạng mục công trình..
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./QĐ-......
|
.................,
ngày........... tháng....... năm 201...
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA.........(tên
cơ quan phê duyệt)..........
về
việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình
hạng
mục……..thuộc dự án…
CHỨC
DANH CỦA NGƯỜI PHÊ DUYỆT
Căn cứ..................................của................quy
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy.............;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BCT
ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản;
Căn cứ Thông báo kết
quả thẩm định số...................; Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.......;
Xét đề nghị của....
tại Tờ trình số.... ngày....tháng....năm... về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi
công và Dự toán xây dựng hạng mục công trình…(tên hạng mục) …. thuộc Dự án đầu tư
…(tên dự án),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Thiết kế
bản vẽ thi công và Dự toán xây dựng (nếu có) hạng mục công trình …..(tên hạng mục)
thuộc dự án ….(tên dự án)
với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình:
2. Thuộc dự án:
3. Loại, cấp công
trình:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Nhà thầu lập báo
cáo thăm dò/khảo sát xây dựng:
6. Nhà thầu lập thiết
kế, dự toán xây dựng:
7. Chủ nhiệm, các chủ
trì khảo sát, thiết kế và dự toán xây dựng:
8. Đơn vị thẩm tra
thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):
9. Quy mô, chỉ tiêu
kỹ thuật và giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình:
(Tùy thuộc vào công
năng, tính chất của từng công trình thuộc dự án mỏ lộ thiên/mỏ hầm lò và yêu
cầu thiết kế để xác định nội dung chủ yếu phê duyệt)
10. Giá trị dự toán
xây dựng công trình (nếu có): (Bằng chữ:...)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường
giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
- Chi phí quản lý dự
án:
- Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
11. Thời hạn sử dụng
công trình:
12. Các nội dung
khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các cơ quan có liên quan;
- Lưu.
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 27
MẪU BÌA THUYẾT MINH BÁO CÁO VÀ KHUNG TÊN BẢN
VẼ
(Kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
1. Mẫu trang bìa báo
cáo
1.1. Dự án đầu tư
(1) Ghi tên cơ quan
tư vấn, thiết kế: Chữ in hoa đậm, cỡ chữ 14.
(2) Ghi tên công
trình cụ thể: Chữ in hoa đậm, cỡ chữ 18.
(3) Ghi tên loại dự
án: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng: Chữ in hoa đậm, cỡ chữ 20.
(4) Ghi phần nội dung
công trình:
a) Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng:
* Phần I. Thuyết minh
chung.
* Phần II. Thiết kế
cơ sở.
- Tập I. Thuyết minh.
- Tập II. Các bản vẽ.
b) Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi và báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
- Tập I. Thuyết minh.
- Tập II. Các bản vẽ.
(5) Ghi tên địa
phương (tỉnh, thành), tháng năm xuất bản.
(6) Ghi tên địa
phương (tỉnh, thành), ngày tháng năm lập và ký công trình.
(7) Ghi học hàm (nếu
có), học vị, họ và tên chủ nhiệm đề án.
(8) Ghi Chủ đầu tư:
In hoa cơ chữ 14.
(9) Ghi Cơ quan tư
vấn: In hoa cơ chữ 14.
1.2. Thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
(1), (2), (5), (6),
(7), (8): Tương tự mục 1 (Dự án đầu tư).
(3) Ghi tên loại
thiết kế mỏ: Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Chữ in hoa đậm, cỡ chữ 20.
4) Ghi phần nội dung
công trình:
a) Thiết kế kỹ thuật
- Tập I. Thuyết minh.
- Tập II. Bản vẽ.
- Tập III. Tổng hợp
dự toán xây dựng công trình
- Tập IV. Liệt kê
thiết bị, vật liệu chủ yếu b) Thiết kế bản vẽ thi công
- Tập I. Thuyết minh.
- Tập II. Bản vẽ.
- Tập III. Dự toán
xây dựng công trình.
2. Mẫu khung tên bản
vẽ:
Có kích thước và nội
dung được thể hiện ở hình vẽ đính kèm.
1.
Mẫu trang bìa báo cáo (Trang bìa chính)
TÊN
CƠ QUAN TƯ VẤN (1)
______________________________
TÊN
CÔNG TRÌNH:………..(2)
BÁO
CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (3)
PHẦN
I. THUYẾT MINH CHUNG (4)
Tên
địa phương, tháng ......./20.… (5)
|
(Trang
bìa phụ)
TÊN
CƠ QUAN TƯ VẤN (1)
_________________________________
TÊN CÔNG
TRÌNH:………..(2)
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (3)
PHẦN I.
THUYẾT MINH CHUNG (4)
Chủ
nhiệm: (học vị, họ và tên) (7)
Tên
địa phương, ngày tháng năm 20.…(6)
CHỦ ĐẦU TƯ (8)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (9)
|
(Trang
bìa chính)
TÊN
CƠ QUAN TƯ VẤN (1)
______________________________
TÊN
CÔNG TRÌNH (2)
THIẾT
KẾ KỸ THUẬT (3)
TẬP 1.
THUYẾT MINH (4)
Tên
địa phương, tháng/20.… (5)
|
(Trang
bìa phụ)
TÊN
CƠ QUAN TƯ VẤN (1)
______________________________
TÊN CÔNG
TRÌNH (2)
THIẾT KẾ
KỸ THUẬT (3)
TẬP 1.
THUYẾT MINH (4)
Chủ
nhiệm: (học vị, họ và tên) (6)
Tên
địa phương, ngày tháng năm 20.… (5)
CHỦ ĐẦU TƯ (7)
|
CƠ QUAN TƯ VẤN (8)
|
2. Mẫu khung tên bản
vẽ
(Kèm
theo Thông tư số .........../2016/TT-BCT ngày... tháng.... năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
KHUNG
TÊN BẢN VẼ ĐẶC TRƯNG
Ghi chú: Khung tên bản vẽ được
quy định như sau:
(1) - Tên đơn vị
thiết kế
(2) - Tên công trình
(3) - Tên phần và
hạng mục
(4) - Chức danh bao
gồm: Giám đốc hoặc phó giám đốc, chủ nhiệm thiết kế, người kiểm tra, chủ trì
thiết kế, người thiết kế, v.v…
(5) - Họ và tên tương
ứng theo chức danh
(6) - Ký tên
(7) - Ngày, tháng,
năm lập (ký tên)
(8) - Tên bản vẽ
(9) - Giai đoạn thiết
kế
(10) - Tỷ lệ bản vẽ
(11) - Phòng thiết kế
(12) - Số hiệu bản
vẽ.