UBND TỈNH BÌNH
DƯƠNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1920/QĐ-SXD
|
Bình Dương, ngày
07 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 4, THÁNG 5, THÁNG 6 VÀ QUÝ 2 NĂM 2012
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 64/2009/QĐ-UBND ngày
14/9/2009 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của
Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và vật liệu
xây dựng - Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng
tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý 2 năm 2012 kèm theo Quyết định này để cơ quan,
tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu
tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây Dựng;
- UBND tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- GĐ, các PGĐ SXD;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP thuộc tỉnh;
- Lưu VT, KT&VLXD./.
|
GIÁM ĐỐC
Trần Văn Dũng
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định
số 1920/QĐ-SXD ngày 07/11/2012 của Sở xây dựng tỉnh Bình Dương về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4,
tháng 5, tháng 6 và quý 2/2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương).
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ
số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây
dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công
trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) tại Tỉnh Bình Dương và bao gồm các
loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình
và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được
hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của
cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của
cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc
để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã
tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác
của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến
sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí
thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu
cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số
2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công
và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi
phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại
Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công
xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu
tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của
tháng 4, tháng 5, tháng 6 và quý 2 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 4, tháng 5, tháng 6 và quý 2 năm 2012 đã được tính
toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại
Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam
có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng của Tỉnh Bình Dương tính trong
các chỉ số giá xây dựng được lấy mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị
định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng,
các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại
tháng 4, tháng 5, tháng 6 và quý 2 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ số liệu thực
tế thu thập của dự án đầu tư xây dựng
công trình đã và đang xây dựng ở tỉnh Bình Dương. Các công trình lựa chọn để
tính toán là công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại
công trình, được xây dựng theo quy trình
công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu thông dụng trên thị trường.
Các chi phí vật liệu xây dựng tính theo mặt bằng giá vật liệu xây dựng tại
tháng 4, tháng 5, tháng 6 và quý 2 năm 2012 trên địa bàn Tỉnh Bình Dương.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm
2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm
2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng
mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân
các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm
tính toán.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG:
Bảng
số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
T4/2012
|
T5/2012
|
T6/2012
|
Q2/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
109.30
|
109.32
|
107.81
|
108.81
|
2
|
Công trình giáo dục
|
105.89
|
105.90
|
104.72
|
105.50
|
3
|
Công trình văn hóa
|
106.79
|
106.80
|
105.86
|
106.48
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
110.57
|
110.58
|
109.86
|
110.34
|
5
|
Công trình y tế
|
109.61
|
109.61
|
108.19
|
109.13
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
99.76
|
99.76
|
99.74
|
99.75
|
|
Trạm biến áp
|
95.64
|
95.64
|
95.62
|
95.63
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
44.95
|
44.95
|
44.53
|
44.81
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
34.27
|
34.27
|
33.71
|
34.08
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
52.93
|
52.92
|
51.99
|
52.61
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
108.49
|
108.68
|
107.36
|
108.18
|
|
Đường bê tông nhựa nóng
|
112.16
|
112.23
|
111.81
|
112.06
|
|
Đường sỏi đỏ
|
106.24
|
106.22
|
105.78
|
106.08
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
Cầu bê tông cốt thép
|
113.01
|
112.99
|
111.82
|
112.60
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
113.89
|
113.93
|
111.82
|
113.21
|
2
|
Kênh thảm đá reno
|
115.34
|
115.34
|
114.09
|
114.92
|
3
|
Đê bao đất
|
113.87
|
113.90
|
112.57
|
113.45
|
4
|
Đập đất
|
115.76
|
115.77
|
113.86
|
115.13
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
121.88
|
121.88
|
121.86
|
121.88
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
111.50
|
111.52
|
110.72
|
111.25
|
3
|
Công trình xử lý
nước thải
|
118.55
|
118.50
|
116.98
|
118.01
|
Bảng số 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
T4/2012
|
T5/2012
|
T6/2012
|
Q2/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
118.53
|
118.55
|
116.84
|
117.97
|
2
|
Công trình giáo dục
|
117.68
|
117.70
|
116.32
|
117.23
|
3
|
Công trình văn hóa
|
115.99
|
115.99
|
114.92
|
115.63
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
118.73
|
118.75
|
117.94
|
118.47
|
5
|
Công trình y tế
|
113.49
|
113.49
|
111.97
|
112.99
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
101.83
|
101.83
|
101.81
|
101.82
|
|
Trạm biến áp
|
106.12
|
106.11
|
106.09
|
106.11
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
112.66
|
112.67
|
111.55
|
112.30
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
106.83
|
106.82
|
104.92
|
106.19
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
111.97
|
111.93
|
109.85
|
111.25
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
111.38
|
111.59
|
110.16
|
111.04
|
|
Đường bê tông nhựa nóng
|
114.46
|
114.53
|
114.09
|
114.36
|
|
Đường sỏi đỏ
|
110.16
|
110.14
|
109.65
|
109.99
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
Cầu bê tông cốt thép
|
115.06
|
115.04
|
113.81
|
114.64
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
116.51
|
116.54
|
114.31
|
115.79
|
2
|
Kênh thảm đá reno
|
117.91
|
117.92
|
116.59
|
117.47
|
3
|
Đê bao đất
|
116.40
|
116.44
|
115.02
|
115.95
|
4
|
Đập đất
|
118.53
|
118.54
|
116.50
|
117.85
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
125.67
|
125.67
|
125.64
|
125.66
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
113.57
|
113.58
|
112.74
|
113.30
|
3
|
Công trình xử lý
nước thải
|
121.35
|
121.30
|
119.69
|
120.78
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
T4/2012
|
T5/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
102.43
|
143.59
|
126.25
|
102.47
|
143.59
|
125.87
|
2
|
Công trình giáo dục
|
103.62
|
143.59
|
126.25
|
103.65
|
143.59
|
125.87
|
3
|
Công trình văn hóa
|
102.09
|
143.59
|
126.25
|
102.12
|
143.59
|
125.87
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
106.84
|
143.59
|
126.25
|
106.86
|
143.59
|
125.87
|
5
|
Công trình y tế
|
103.28
|
143.59
|
126.25
|
103.30
|
143.59
|
125.87
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
95.34
|
143.59
|
126.25
|
95.35
|
143.59
|
125.87
|
|
Trạm biến áp
|
95.24
|
143.59
|
126.25
|
95.24
|
143.59
|
125.87
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
102.89
|
143.59
|
126.25
|
102.93
|
143.59
|
125.87
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
101.70
|
143.59
|
126.25
|
101.72
|
143.59
|
125.87
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
102.07
|
143.59
|
126.25
|
102.10
|
143.59
|
125.87
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
103.84
|
143.59
|
126.25
|
104.16
|
143.59
|
125.87
|
|
Đường bê tông nhựa nóng
|
106.69
|
143.59
|
126.25
|
106.88
|
143.59
|
125.87
|
|
Đường sỏi đỏ
|
102.18
|
143.59
|
126.25
|
102.21
|
143.59
|
125.87
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu bê tông cốt thép
|
103.50
|
143.59
|
126.25
|
103.53
|
143.59
|
125.87
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
102.45
|
143.59
|
126.25
|
102.52
|
143.59
|
125.87
|
2
|
Kênh thảm đá reno
|
102.79
|
143.59
|
126.25
|
102.85
|
143.59
|
125.87
|
3
|
Đê bao đất
|
102.07
|
143.59
|
126.25
|
102.14
|
143.59
|
125.87
|
4
|
Đập đất
|
102.11
|
143.59
|
126.25
|
102.17
|
143.59
|
125.87
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
110.77
|
143.59
|
126.25
|
110.77
|
143.59
|
125.87
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
105.30
|
143.59
|
126.25
|
105.33
|
143.59
|
125.87
|
3
|
Công trình xử lý
nước thải
|
105.72
|
143.59
|
126.25
|
105.73
|
143.59
|
125.87
|
Bảng số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
T6/2012
|
Quý 2/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
99.66
|
143.59
|
124.06
|
101.52
|
143.59
|
125.40
|
2
|
Công trình giáo dục
|
101.55
|
143.59
|
124.06
|
102.94
|
143.59
|
125.40
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100.56
|
143.59
|
124.06
|
101.59
|
143.59
|
125.40
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
105.69
|
143.59
|
124.06
|
106.46
|
143.59
|
125.40
|
5
|
Công trình y tế
|
101.31
|
143.59
|
124.06
|
102.63
|
143.59
|
125.40
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
95.34
|
143.59
|
124.06
|
95.34
|
143.59
|
125.40
|
|
Trạm biến áp
|
95.24
|
143.59
|
124.06
|
95.24
|
143.59
|
125.40
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
101.56
|
143.59
|
124.06
|
102.46
|
143.59
|
125.40
|
3
|
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa
|
99.62
|
143.59
|
124.06
|
101.01
|
143.59
|
125.40
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
99.49
|
143.59
|
124.06
|
101.22
|
143.59
|
125.40
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
102.49
|
143.59
|
124.06
|
103.50
|
143.59
|
125.40
|
|
Đường bê tông nhựa nóng
|
106.67
|
143.59
|
124.06
|
106.75
|
143.59
|
125.40
|
|
Đường sỏi đỏ
|
101.83
|
143.59
|
124.06
|
102.07
|
143.59
|
125.40
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu bê tông cốt thép
|
101.98
|
143.59
|
124.06
|
103.00
|
143.59
|
125.40
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kênh bê tông
|
99.15
|
143.59
|
124.06
|
101.37
|
143.59
|
125.40
|
2
|
Kênh thảm đá reno
|
100.84
|
143.59
|
124.06
|
102.16
|
143.59
|
125.40
|
3
|
Đê bao đất
|
100.01
|
143.59
|
124.06
|
101.41
|
143.59
|
125.40
|
4
|
Đập đất
|
98.84
|
143.59
|
124.06
|
101.04
|
143.59
|
125.40
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
110.73
|
143.59
|
124.06
|
110.76
|
143.59
|
125.40
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
104.28
|
143.59
|
124.06
|
104.97
|
143.59
|
125.40
|
3
|
Công trình xử lý
nước thải
|
103.15
|
143.59
|
124.06
|
104.87
|
143.59
|
125.40
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(Năm 2011 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
T4/2012
|
T5/2012
|
T6/2012
|
Q2/2012
|
1
|
Xi măng
|
103.10
|
103.10
|
98.90
|
101.70
|
2
|
Cát
|
100.85
|
100.85
|
100.85
|
100.85
|
3
|
Đá xây dựng
|
105.33
|
106.02
|
105.25
|
105.53
|
4
|
Gạch xây
|
98.50
|
98.50
|
102.10
|
99.70
|
5
|
Nhựa đường phuy 60/70
|
112.85
|
112.85
|
113.46
|
113.06
|
6
|
Gạch lát
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
7
|
Vật liệu tấm lợp
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
8
|
Thép xây dựng
|
102.38
|
102.38
|
96.89
|
100.55
|
9
|
Gỗ xây dựng
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
10
|
Kính xây dựng
|
115.89
|
115.89
|
115.89
|
115.89
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
117.07
|
117.07
|
117.07
|
117.07
|
12
|
Vật liệu đường ống
|
110.88
|
110.88
|
110.88
|
110.88
|
13
|
Vật liệu điện
|
95.24
|
95.24
|
95.24
|
95.24
|
14
|
Đất phún (Sỏi đỏ)
|
102.13
|
102.13
|
102.13
|
102.13
|
15
|
Vải địa kỹ thuật
|
102.63
|
102.63
|
102.63
|
102.63
|
16
|
Thảm đá rê nô, ga bion
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
17
|
Cừ larsen
|
102.98
|
102.98
|
97.52
|
101.16
|
18
|
Cừ tràm, cừ dừa
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
100.00
|
19
|
Bê tông tươi M250
|
104.53
|
104.53
|
113.46
|
107.51
|