BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 257/1998/TT-BGTVT
|
Hà Nội, Ngày 18 tháng 8 năm 1998
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH THƯ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM VÀ BỘ GIAO
THÔNG-BƯU ĐIỆN-XÂY DỰNG LÀO THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN
DÂN LÀO.
Thi hành Hiệp định vận tải đường
bộ đã được Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ nước
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký kết tại Hà nội ngày 24/2/1996 và các Điều khoản
trong Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Bộ Giao thông vận
tải Việt nam và Bộ Giao thông-Bưu điện-Xây dựng Lào ký tại Viêng chăn ngày
01/5/1996, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điểm chính như sau:
I. Đối tượng thực hiện
Nghị định thư.
Các điều khoản của Nghị định
thư nhằm quản lý phương tiện vận tải đường bộ (sau đây gọi là phương tiện) của
Lào và Việt Nam qua lại giữa hai nước, có tham gia kinh doanh vận tải hay không
tham gia kinh doanh vận tải, kể cả ô tô của các tổ chức, cơ quan Nhà nước đi việc
công hay việc riêng, bao gồm:
1. Phương tiện vận chuyển hàng
hoá, hành khách của Việt nam sang Lào và của Lào sang Việt nam.
2. Phương tiện vận chuyển hàng
hoá quá cảnh của Lào.
3. Phương tiện của Việt nam hoặc
Lào phục vụ việc thi công công trình có thời hạn tại Lào hoặc Việt nam rồi trở
về nước.
4. Phương tiện đi công tác, đi
việc riêng.
II. Những quy định cụ thể
thực hiện Nghị định thư.
1. Phương tiện chỉ được phép
qua lại 07 cặp cửa khẩu đã được hai nước quy định. Các cửa khẩu về phía Việt
nam bao gồm:
1.1- Tây Trang, đường số 42.
1.2- Pa Háng, đường số 6.
1.3- Na Mèo, đường số 217.
1.4- Keo Nưa, đường số 8.
1.5- Nậm Cắn, đường số 7.
1.6- Cha Lo, đường số 12.
1.7- Lao Bảo, đường số 9.
2. Việc vận chuyển hàng hoá và
vận chuyển hành khách kể cả hành khách du lịch giữa hai nước được thực hiện bằng
phương tiện theo hình thức đi thẳng từ nơi gửi hàng tới nơi nhận hàng (đối với
vận chuyển hàng hoá), từ nơi hành khách đi tới nơi hành khách đến (đối với vận
chuyển hành khách).
3. Phương tiện và người điều
khiển phương tiện khi hoạt động trên đường phải có đầy đủ các loại giấy tờ sau
đây để xuất trình cho nhà chức trách khi cần thiết:
- Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu
phương tiện,
- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật,
- Giấy phép lái xe (Bằng lái
xe),
- Giấy chứng nhận đã mua bảo hiểm
trách nhiệm dân sự,
- Giấy phép vận tải quốc tế Việt
Lào.
- Giấy chứng nhận đã nộp phí
giao thông cho nước đến.
4. Phương tiện qua lại giữa hai
nước phải là ôtô tay lái thuận, có kích thước, tải trọng phù hợp với quy định của
mỗi nước. Phương tiện chở hàng nguy hiểm hoặc có kích thước, trọng tải vượt quá
quy định của Bên ký kết kia thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Bên đó cấp giấy phép chở hàng nguy hiểm hoặc giấy phép lưu hành đặc biệt.
5. Phương tiện của Việt nam và
Lào không phải thay đổi biển số của nước mình khi hoạt động trên lãnh thổ của
nước kia.
Lái xe thực hiện vận tải Việt -
Lào phải có Giấy phép lái xe quốc gia hay quốc tế phù hợp với loại xe sử dụng
và không phải đổi giấy phép lái xe khi hoạt động trên lãnh thổ của nước kia.
6. Các doanh nghiệp vận tải ô tô
được tham gia kinh doanh vận tải Việt -Lào khi có đủ các điều kiện sau:
- Có quyết định thành lập doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật Việt nam (Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Hợp
tác xã, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam, Luật Công ty, Luật Doanh nghiệp tư
nhân) và có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Các Hợp tác xã, Công ty cổ phần,
Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân khi xin tham gia vận tải Việt
-Lào phải có các loại giấy sau:
+/ Văn bản xin tham gia vận tải
Việt - Lào
+/ Chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
Sở Giao thông vận tải (Giao
thông công chính) có trách nhiệm xác nhận và Cục Đường bộ Việt nam chấp thuận bằng
văn bản chậm nhất là 48 giờ sau khi nhận đủ giấy tờ trên.
Các doanh nghiệp vận tải của
Quân đội, Công an làm kinh tế cũng áp dụng theo quy định này.
Quy định này không áp dụng đối
với phương tiện công vụ của các tổ chức, cơ quan nhà nước.
7. Thủ tục,
hồ sơ xin cấp phép vận tải quốc tế Việt Lào bao gồm:
7.1 Đơn xin cấp phép vận tải quốc
tế (theo mẫu số 1).
7.2 Bản kê khai của mỗi phương
tiện cần xin giấy phép (theo mẫu số 2).
7.3 Giấy chứng nhận đăng ký sở
hữu phương tiện
7.4 Đối với các đơn vị kinh
doanh vận tải phải có Giấy đăng ký kinh doanh và Hợp đồng vận tải, Hợp đồng
liên doanh... (bản sao có công chứng theo quy định của pháp luật hay bản phô-tô
có bản chính kèm theo để đối chiếu).
7.5 Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (bản photo có công chứng hoặc bản photo kèm bản chính để đối
chiếu) hoặc văn bản chấp thuận của Cục Đường bộ Việt nam.
Các đơn vị vận tải được Bộ Giao
thông vận tải hoặc Cục Đường bộ Việt nam thường xuyên giao nhiệm vụ vận tải Việt
- Lào thì được xem xét miễn các thủ tục nêu ở khoản 7.4 trên đây.
8. Phương tiện qua lại giữa 2
nước được phép hoạt động trong phạm vi, thời hạn và qua các cặp cửa khẩu đã ghi
trong Giấy phép vận tải quốc tế. Nếu quá hạn được phía bên kia xét cho gia hạn
một lần để về nước, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 10 ngày.
III. Cơ
quan cấp giấy phép vận tải quốc tế
1. Các loại Giấy phép vận tải
quốc tế Việt Lào:
- Loại 1: Cấp cho phương tiện vận
tải đường bộ được qua lại nhiều lần trong thời hạn tối đa là 01 năm theo công lịch.
- Loại 2: Cấp cho phương tiện vận
tải đường bộ được qua lại một lần theo thời hạn tối đa không quá 30 ngày.
2. Bộ Giao thông vận tải uỷ quyền:
Sở Giao thông vận tải (Giao
thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ Khoản 6, Khoản
7 xét cấp Giấy phép vận tải quốc tế loại một và loại hai cho phương tiện của
các tổ chức và cá nhân có trụ sở giao dịch đóng tại địa phương.
Thời hạn giải quyết việc cấp Giấy
phép không quá 48 giờ tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Lệ phí cấp giấy phép vận tải
quốc tế Việt Lào.
Cơ quan cấp "Giấy phép vận
tải quốc tế Việt -Lào" được thu và sử dụng lệ phí theo quy định của Bộ Tài
chính.
IV. Tổ
chức thực hiện.
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Thông tư
này.
2. Các Sở Giao thông vận tải
(Giao thông công chính) tổ chức phổ biến kịp thời và triển khai thực hiện Thông
tư này trong phạm vi địa phương.
3. Chậm nhất ngày 05 của tháng
sau các Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) phải lập báo cáo số
"Giấy phép vận tải quốc tế Việt -Lào" đã cấp trong tháng trước và gửi
về Cục Đường bộ Việt nam để theo dõi và báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
4. Cục Đường bộ Việt nam có
trách nhiệm tổ chức, kiểm tra và theo dõi thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (để
b/c);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các bộ: Quốc phòng, Công an; Ngoại giao;
- Tổng cục Hải quan;
- Ban biên giới Chính phủ;
- Công báo;
- Các Sở GTVT (GTCC);
- Cục ĐBVN;
- Lưu VP, PC-VT.
|
K/T BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Đình Bình
|
Tên cơ quan quản lý đơn vị
Tên đơn vị
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN XIN CẤP PHÉP
VẬN TẢI QUỐC TẾ VIỆT - LÀO
Kính gửi :
1. Tên đơn vị vận tải :
2. Địa chỉ cơ quan :
3. Số điện thoại cần liên hệ (nếu
có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số : ngày tháng năm
Cơ quan cấp :
5. Mục đích xin cấp phép cho ô
tô :
6. Đơn vị xin cấp phép đề nghị
:
Cấp giấy phép ô tô theo danh
sách dưới đây :
(Nếu cho nhiều ô tô thì lập bảng
kê kèm theo đơn )
STT
|
Biển số xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Trọng tải (Ghế xe)
|
Phạm vi hoạt động
|
Thời hạn giấy phép đến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đơn vị đã thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ thuế và xin cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những lời
khai trong đơn, nếu không đúng sự thật.
Nơi nhận :
- Cơ quan giải quyết cấp phép
- Lưu VP.
|
Ngày tháng năm 199
Chủ đơn vị
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUỐC TẾ CHO Ô TÔ
Số
.......................(theo số thứ tự của đơn vị)
Tên đơn vị vận tải
....................................................................................................
Địa chỉ
:...................................................................................................................
Số điện thoại
:..........................................................................................................
Đề nghị Cục ĐBVN (Sở GTVT) cấp
giấy phép vận tải quốc tế cho ô tô sau :
Số đăng ký ô tô
:......................................................................................................
Quyền sở hữu ô tô :.................................................................................................
Nhãn hiệu ô tô (chữ
in)............................................................................................
Trọng tải : Tự trọng
..............................,Trọng tải được phép trở...........................
Số Giấy kiểm định kỹ thuật và
môi trường : ............................................................
do trạm kiểm định cấp ngày
..................../................/ 199...
Đã mua bảo hiểm trách nhiệm dân
sự xe cơ giới đến ............/.........../ 199..
Nay đến nước
............................................................, tỉnh....................................
Cửa khẩu xuất ô tô ................................................................................................
Cửa khẩu nhập :
.....................................................................................................
Tuyến đường :
.......................................................................................................
Mục đích đi nước ngoài
:........................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thời gian lưu lại nước ngoài từ
ngày....tháng....năm 199..đến ngày....tháng....năm 199..
Họ và tên lái xe :
......................................Giấy phép lái xe số
:.............................
Xin cam đoan lời khai trên đây
là đúng sự thật. Nừu khai sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
Làm tại Hà nội, ngày ......tháng........năm 199..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên đóng dấu)
|
____________________
Tờ khai này một bản lưu lại cơ
quan cấp