Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 5383/LĐTBXH-TCDN hướng dẫn nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn 2016

Số hiệu: 5383/LĐTBXH-TCDN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Huỳnh Văn Tí
Ngày ban hành: 30/12/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5383/LĐTBXH-TCDN
V/v Hướng dn nhiệm vụ và tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2016

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội, giai đoạn 2016 - 2020, Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ được lồng ghép trong Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương thực hiện Đề án (bao gồm cả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã) đã được phân b chung trong kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016.

Thực hiện Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg (Quyết định số 971) và Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 về chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ cấp và đào tạo dưới 3 tháng của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 46); trên cơ sở chủ động về nguồn kinh phí, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thường trực Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2016 như sau:

1. Rà soát, cập nhật, xác định nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn; phê duyệt danh mục nghề đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; tổ chức xây dựng, phê duyệt chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo.

2. Tổ chức rà soát và phê duyệt điều chỉnh các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 của địa phương; trong đó, xác định cụ thể các ch tiêu, nhiệm vụ hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người khuyết tật, lao động n hàng năm và 5 năm phù hợp với nhu cầu học nghề của lao động nông thôn, yêu cầu chuyn dịch cơ cấu lao động và nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trong kh năng cân đối các nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề.

3. Xây dựng, phê duyệt mức chi phí đào tạo đi với từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đi với từng đối tượng theo quy định tại Quyết định số 46.

4. Tổ chức đào tạo nghiệp vụ sư phạm đbổ sung giáo viên cho các trung tâm giáo dục thường xuyên - giáo dục nghề nghiệp chưa đ giáo viên hữu; đào tạo giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh và khi sự doanh nghiệp cho lao động nông thôn; tổ chức bồi dưỡng k năng nghề đi với người dạy nghề là nghệ nhân, nông dân sản xuất giỏi, k sư, cán bộ kỹ thuật, người có tay nghề cao để tham gia dạy nghề cho lao động nông thôn; bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý và tư vấn đào tạo nghề, tư vấn việc làm cho lao động nông thôn đối với cán bộ quản lý cấp tỉnh, cấp huyện, xã, cơ sở đào tạo nghề; bồi dưỡng về giám sát việc tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã đối với cán bộ Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

5. Tổ chức triển khai đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng đối với lao động nông thôn, người khuyết tật, lao động nữ theo quy định. Trong đó tập trung chỉ đạo:

a) Đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo các mô hình đã thí điểm có hiệu qu; đào tạo tại doanh nghiệp, làng nghề, vùng chuyên canh, thôn, bn, xã; gắn đào tạo với liên kết sản xuất, hỗ trợ vn sản xuất, tạo việc làm cho lao động nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

b) Đi với đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động, tập trung tổ chức đào tạo theo vị trí làm việc tại doanh nghiệp để doanh nghiệp tuyn dụng vào làm việc theo hợp đồng lao động hoặc tổ chc việc làm cho lao động nông thôn theo hợp đồng bao tiêu sản phẩm.

c) Đi với đào tạo nghề nông nghiệp, tập trung tổ chức đào tạo cho các đối tượng là nông dân nòng cốt tại địa phương, đủ điều kiện áp dụng kiến thức ngh sau khi học, trong đó, tập trung đào tạo các đối tượng:

- Nông dân tham gia các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, vùng chuyên canh, có hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp.

- Nông dân tham gia các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới, Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình giảm nghèo (Chương trình 135, 30a) và các chương trình, đề án khác.

- Lao động nông thôn làm k thuật nông nghiệp, làm nghề nông nghiệp có yêu cầu trình độ k thuật.

- Ưu tiên hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm đối với người khuyết tật.

d) Không tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn khi chưa dự báo được nơi làm việc và mức thu nhập của người lao động sau khi học.

6. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch, yêu cầu nhiệm vụ và các hoạt động của Đề án về đào tạo nghề cho lao động nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động b trí kinh phí để đảm bảo thực hiện từ các nguồn:

- Kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ trong kinh phí thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

- Kinh phí từ ngân sách địa phương và huy động các nguồn hợp pháp khác.

7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Tổ chức tuyên truyền về đào tạo nghề, tạo việc làm đối với lao động nông thôn, người khuyết tật, lao động nữ và đào tạo. Tổ chức sơ kết, đánh giá và tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm về tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung hoạt động của Đề án và báo cáo các tiêu chí giám sát, đánh giá Đề án theo Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Sau khi phê duyệt chỉ tiêu, nhiệm vụ và có kết quả phân bổ kinh phí thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đề nghị các tỉnh gửi bản tng hợp về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Dạy nghề, 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hai Bà Trưng Hà Nội, email [email protected]) để tổng hợp báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng ban chỉ đạo Trung ương thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ để phi hợp giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam, Tr
ưởng Ban CĐTW thực hiện Quyết định 1956 (để báo cáo);
- Bộ tr
ưởng (để báo cáo);
- Các đ/c thành viên BCĐTW (để p/hợp chỉ đạo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- T
Ư Hội Nông dân VN, Hội Cựu chiến binh VN;
- Tổ công tác giúp việc BCĐTW;
- S
LĐTBXH, Sở NN&PTNT, S Nội vụ;
- Lưu: VT, TCDN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Văn Tí

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 5383/LĐTBXH-TCDN ngày 30/12/2015 hướng dẫn nhiệm vụ và tổ chức thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2016 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.270

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.17.181
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!