CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 07 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định Điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Nghị định này quy định về Điều kiện kinh doanh và cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với các cơ sở kinh
doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.
2. Nghị định này không áp dụng đối với hoạt động
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội,
công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
Cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) được thành lập
hợp pháp và đáp ứng các Điều kiện về cơ sở đào tạo theo quy định tại Nghị định
này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 4. Phân loại cơ sở đào tạo
Cơ sở đào tạo được chia thành bốn loại, gồm:
1. Cơ sở đào tạo loại 1: Được phép đào tạo, bổ túc,
bồi dưỡng để cấp các loại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn theo quy định của Luật giao thông đường thủy
nội địa.
2. Cơ sở đào tạo loại 2: Được phép đào tạo, bổ túc,
bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn từ hạng nhì trở xuống, chứng
chỉ chuyên môn.
3. Cơ sở đào tạo loại 3: Được phép đào tạo, bổ túc,
bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn từ hạng ba trở xuống, chứng
chỉ chuyên môn.
4. Cơ sở đào tạo loại 4: Được phép đào tạo, bổ túc,
bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, chứng
chỉ nghiệp vụ.
Chương II
ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO
TẠO
Điều 5. Điều kiện về phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
1. Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm
tra phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học Điều
khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy
nghiệp cơ bản.
2. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với
các phòng học chuyên môn.
Điều 6. Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội
- cơ khí, thực hành máy - điện.
Điều 7. Khu vực dạy thực hành
lái và vận hành máy
1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm
bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa và
cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2. Có đủ các phương tiện thực hành theo các loại, hạng
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn. Đối với các phương
tiện dạy thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang
thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện
huấn luyện” ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.
Điều 8. Nội dung, chương trình
đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo được thực hiện theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 9. Đội ngũ giáo viên
1. Tiêu chuẩn chung của giáo viên, gồm: Có lý lịch
rõ ràng; phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe làm việc; đã tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ sư
phạm nếu không tốt nghiệp các trường cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ
thuật.
2. Đối với giáo viên dạy lý thuyết, ngoài tiêu chuẩn
chung quy định tại Khoản 1 Điều này, giáo viên dạy lý thuyết còn phải tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng chuyên ngành hoặc tương
đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định của pháp luật về
giáo dục nghề nghiệp.
3. Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài tiêu chuẩn
chung quy định tại Khoản 1 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng
phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn
ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công
giảng dạy;
b) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
4. Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu 50% giáo viên cơ
hữu tham gia giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.
Chương III
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY
NỘI ĐỊA
Điều 10. Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
1. Cơ sở đào tạo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là Giấy
chứng nhận) theo quy định tại các Điều 11, 12, 13 và 14 của Nghị
định này.
2. Giấy chứng nhận theo Mẫu số
04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở từ loại 3
trở lên trong phạm vi toàn quốc.
4. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận
cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa đối với cơ sở loại 4 trong phạm vi địa phương.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa
Hồ sơ bao gồm:
1. 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. 01 bản sao có chứng thực
(hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác của cơ sở đào tạo.
3. 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của giáo viên
(hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình
thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật).
4. 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng
thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội
địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn
hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.
Điều 12. Trình tự cấp mới Giấy
chứng nhận
1. Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng
nhận nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này
gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp
khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều
10 của Nghị định này. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra thực tế
cơ sở đào tạo, lập biên bản theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng
đủ Điều kiện, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 13. Cấp lại Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận được cấp lại khi bị mất, bị hỏng
hoặc thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo.
2. Trình tự cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị
hỏng
Cơ sở đào tạo có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 của Nghị định này. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, cơ quan
có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
3. Trình tự cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa
chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo
a) Cơ sở đào tạo nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm
quyền theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 10 của Nghị định
này. Hồ sơ bao gồm thành phần và số lượng quy định tại Điều
11 của Nghị định này (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy
chứng nhận gần nhất). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông
báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
b) Cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra thực tế
cơ sở đào tạo, lập biên bản kiểm tra. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ
Điều kiện, trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 14. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Cơ sở đào tạo bị thu hồi Giấy chứng nhận trong
các trường hợp sau:
a) Khi phát hiện có hành vi cố tình làm giả hồ sơ để
được cấp Giấy chứng nhận;
b) Không tổ chức hoạt động đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa trong thời gian 18 tháng liên tục hoặc không triển
khai hoạt động sau thời hạn 18 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận;
c) Khi đã hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa mà không khắc phục được các vi
phạm là nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
d) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đình chỉ hoạt động
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa 02 lần trở lên trong 12
tháng và theo các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận và thông báo tới các cơ quan liên quan để phối hợp
thực hiện.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Điều Khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở đào tạo đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở
dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện hoạt động kinh doanh đến hết
thời hạn của Giấy chứng nhận.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Khoản 1 Điều này hết thời
hạn hoặc chưa hết thời hạn nhưng cơ sở đào tạo có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận
phải tiến hành thủ tục đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận theo quy định của Nghị định
này.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Thống nhất quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trong phạm vi toàn quốc;
chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này; ban hành các
quy chuẩn kỹ thuật về cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc
thực hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa theo quy định của Nghị định này và các quy định khác
có liên quan của pháp luật; định kỳ 05 năm một lần tổ chức kiểm tra cơ sở đào tạo
để đánh giá tình trạng kỹ thuật của các trang thiết bị, năng lực của đội ngũ
giáo viên, nội dung, chương trình đào tạo, đảm bảo công tác đào tạo phù hợp với
yêu cầu thực tế;
c) Cập nhật, công bố danh sách các cơ sở kinh doanh
dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn nội dung chuyên môn, nghiệp vụ
trong xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chỉ đạo các Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện công tác quản lý
hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật. Định kỳ cập nhật,
công bố danh sách các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa trong phạm vi địa phương trên Cổng thông tin điện tử của
Sở Giao thông vận tải.
Điều 17. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2016. Các quy định trước đây có liên quan đến Điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trái với Nghị định này
đều bị bãi bỏ.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).KN
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THUYỀN
VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
Mẫu số
|
Tên mẫu giấy tờ
|
Mẫu số 01
|
Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số 02
|
Biên bản kiểm tra, xét cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
|
Mẫu số 03
|
Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu số 04
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc: .................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:…………………… Email:
.......................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
..............................................................................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương
khác của cơ sở đào tạo số…. ngày ……/……/……… của ................................
...........................................................................................................................................
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đã được cấp số...
ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng loại phòng, số
phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có phục vụ các môn
học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ...................................................................................
- Số lượng giáo viên dạy thực hành:
................................................................................
6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Hình thức tuyển
dụng
|
Loại, hạng Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm chức
danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị:
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
KIỂM TRA, XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Nghị định số ……/20……/NĐ-CP ngày
……/....../20…… của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Xét đề nghị của …………. tại văn bản số ….. ngày ….. về
việc ......................................
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại
.................................................................
Đại diện cơ quan có thẩm quyền cấp:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đại diện cơ sở đào tạo:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra Điều kiện của cơ sở đào tạo
…….. Kết quả kiểm tra như sau:
I. VỀ TỔ CHỨC
Tên cơ sở đào tạo:
............................................................................................................
Quyết định thành lập:
.........................................................................................................
Cơ quan chủ quản:
.............................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................
Điện thoại:………………………. Fax:………………………… Email:
.................................
II. ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. Phòng học chuyên môn
- Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội
địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa (đạt;
không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Phòng học lý thuyết máy - điện (đạt; không đạt,
yêu cầu bổ sung)
- Phòng học thủy nghiệp cơ bản (đạt; không đạt, yêu
cầu bổ sung)
2. Phòng thi, kiểm tra (đạt; không đạt, yêu cầu bổ
sung)
3. Xưởng thực hành
- Xưởng thực hành nguội - cơ khí (đạt; không đạt,
yêu cầu bổ sung)
- Xưởng thực hành máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu
bổ sung)
4. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy (đạt;
không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy
- Cầu tàu, báo hiệu giới hạn vùng nước, cọc bích và
đệm chống va
- Phương tiện thực hành, Giấy tờ về đăng ký, đăng
kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa...
5. Nội dung, chương trình đào tạo (đạt; không đạt,
yêu cầu bổ sung)
6. Đội ngũ giáo viên (đạt; không đạt, yêu cầu bổ
sung)
- Đối với giáo viên dạy lý thuyết
- Đối với giáo viên dạy thực hành.
Với kết quả kiểm tra như trên, Đoàn kiểm tra đề nghị
…. (Cơ quan có thẩm quyền cấp) xem xét, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo loại
…. đối với cơ sở đào tạo.
(Trường hợp chưa đủ Điều kiện xem xét, cấp Giấy chứng
nhận, Đoàn kiểm tra nêu rõ lý do, biện pháp khắc phục, hướng giải quyết...).
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
|
Mẫu
số 03
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA DO BỊ
MẤT, HỎNG
Kính gửi: Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.... (cơ quan có thẩm quyền cấp)
Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa số …… ngày …… do ……
(Cơ quan có thẩm quyền cấp).
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ lý do bị mất hoặc bị
hỏng).................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
………………………………………. (Cơ sở đào tạo) cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội
dung Giấy đề nghị này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Mẫu
số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/20……/GCN
|
………, ngày … tháng
… năm 20…
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN
VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1. Tên cơ sở:
......................................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
......................................................................................
3. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………… Fax:………………………… Email:
..................................
5. …………………………… (Tên cơ sở) là cơ sở đào tạo loại
..........................................
Được phép:
Đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng ................................................................................................
Giấy chứng nhận cấp lại lần…… và thay thế Giấy chứng
nhận số …… ngày ……tháng ……. năm …… do ……… cấp (áp dụng đối với trường hợp cấp lại
do bị mất, hỏng).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP