ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2016/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/5/2014 CỦA UBND TỈNH VỀ THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TỪ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 114/2014/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số
90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp,
nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với
xây dựng nông thôn mới; Nghị quyết số
157/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh tại Văn bản số 312/NHNN-HTI4 ngày 28/4/2016; ý kiến của các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công
thương; Văn bản thẩm định
số 266/BC-STP ngày 28/4/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh
về thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản
xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi
Điểm a Khoản 1 Điều 3:
“a. Sản xuất nông nghiệp theo hướng
Viet GAP (được UBND cấp huyện chấp nhận bằng văn bản): Sản xuất rau, củ, quả quy mô từ 0,2 ha trở lên; sản xuất lạc
quy mô từ 0,2 ha trở lên; sản xuất lúa hàng hóa tập trung
quy mô từ 05 ha trở lên; sản xuất bưởi Phúc Trạch, cam chất lượng cao quy mô từ
0,2 ha trở lên; sản xuất chè quy mô từ 01 ha trở lên; trồng hoa quy mô từ 0,1
ha trở lên.”
2. Sửa đổi
Điểm k Khoản 1 Điều 3:
“k. Sản xuất các
loại giống, cây trồng vật nuôi thuộc hàng hóa chủ lực của
tỉnh (ngoài giống lợn và gà) mang tính hàng
hóa thì không khống chế quy mô sản xuất. Chăn nuôi gà giống
cấp bố, mẹ trở lên với quy mô từ 200 con trở
lên.”
3. Bổ sung
Khoản 1 Điều 3:
“m. Chăn nuôi gà
thịt thương phẩm có quy mô từ 500 con/lứa trở lên; Gà đẻ trứng quy mô từ 300
con trở lên.
n. Cho vay xây dựng vườn mẫu đáp ứng
các tiêu chí vườn mẫu theo quy định tại các xã xây dựng nông thôn mới.”
4. Sửa đổi
Điểm g Khoản 3 Điều 3:
“g. Khách hàng là doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vay vốn phục vụ hoạt động
sản xuất, kinh doanh tại các làng nghề, làng nghề truyền thống.”
5. Bổ sung
Điều 6:
“3. Các khách hàng vay vốn không có hộ
khẩu thường trú trên địa bàn được xem xét hỗ trợ lãi suất vay vốn tại địa bàn
có đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực
được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn.”
6. Sửa đổi
Khoản 1 Điều 7:
“1. Nguồn vốn thực hiện hỗ trợ lãi suất
vay vốn được trích từ nguồn ngân sách cấp tỉnh phân bổ trong kế hoạch sử dụng vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm của UBND
tỉnh.”
7. Sửa đổi
Điểm b Khoản 4 Điều 8:
“4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp:
b. Chủ trì tham
mưu cho Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn
mới tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn vốn và
phân bổ nguồn vốn để hỗ trợ lãi suất. Phối hợp với Sở Tài
chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán nguồn vốn để hỗ trợ lãi suất cho các địa phương. Hướng
dẫn chế độ báo cáo việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất, kết quả
hỗ trợ lãi suất để các địa phương thực hiện; tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.”
8. Bổ sung
vào Khoản 5 Điều 8:
“5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh:
đ. Chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều
phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
tỉnh và các sở ngành có liên quan kiểm tra việc cho vay hỗ
trợ lãi suất (khi cần thiết)”
9. Sửa đổi
Điểm a Khoản 6 Điều 8:
“6. Sở Tài chính:
a. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng
dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn để hỗ trợ lãi suất cho các địa
phương.”
10. Sửa đổi Điều 9:
“Văn phòng Điều
phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp
với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các sở, ngành hướng dẫn, chỉ
đạo, kiểm tra tình hình thực hiện quy định này. Định kỳ 6 tháng 1
lần báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh.”
11. Bổ sung vào cuối Khoản
1 Điều 10:
“Đối với các khoản vay được hỗ trợ lãi suất vay vốn
phát sinh tại các xã thuộc huyện Kỳ Anh trước đây (nay là các phường thuộc thị
xã Kỳ Anh) tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn cho đến hết
thời hạn vay vốn (trong hạn) theo hợp đồng tín dụng.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng
các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ, Website
Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc
hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Tin học -
VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NL, TH1;
- Gửi: VB giấy (18b) và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|