BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 28/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ
THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI ĐỂ CUNG ỨNG DỊCH
VỤ THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Căn
cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn
cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản
xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ;
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải để cung ứng dịch
vụ thông tin duyên hải,
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành khai thác và
bảo dưỡng đài thông tin duyên hải để cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2013 và thay thế Quyết định
số 1791/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật vận hành, khai thác và duy tu bảo
dưỡng đài thông tin duyên hải Việt Nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ BẢO
DƯỠNG ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI ĐỂ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THÔNG TIN DUYÊN HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT
ngày 01/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MỤC LỤC
THUYẾT
MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1.
Khái quát chung
2.
Nội dung định mức
3. Áp
dụng định mức
4.
Cơ sở xây dựng định mức
PHẦN
1: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI
CHƯƠNG
1: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1.
Đài Thông tin Duyên hải loại I
1.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại I
1.2.
Thành phần công việc
1.2.1.
Vận hành Đài TTDH loại I tại Trung tâm điều khiển
1.2.2.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại I tại Trạm phát
1.2.3.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại I tại Trạm thu
2.
Đài Thông tin Duyên hải loại II
2.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại II
2.2.
Thành phần công việc
2.2.1.
Vận hành Đài TTDH loại II tại Trung tâm điều khiển
2.2.2.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại II tại Trạm phát
2.2.3.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại II tại Trạm thu
3.
Đài Thông tin Duyên hải loại III
3.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại III
3.2.
Thành phần công việc
4. Đài
Thông tin Duyên hải loại IV
4.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại IV
4.2.
Thành phần công việc
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1.
Định mức hao phí lao động
1.1.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại I
1.2.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại II
1.3.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại III
1.4.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại IV
2. Định
mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
a) Tiêu
hao nhiên liệu máy phát điện
b) Tiêu
hao nhiên liệu phương tiện di chuyển
2.5.
Định mức kênh truyền
3. Định
mức phụ tùng thay thế
PHẦN
2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN VỆ TINH MẶT ĐẤT
INMARSAT HẢI PHÒNG
CHƯƠNG
I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Giới
thiệu chung về Đài Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng
2. Thành
phần công việc
2.1.
Vận hành khai thác Đài Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định
mức hao phí lao động
2. Định
mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
2.5.
Định mức kênh truyền
2.6.
Định mức cập nhật phần mềm
3. Định
mức phụ tùng thay thế
PHẦN
3: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN VỆ TINH
COSPAS-SARSAT
CHƯƠNG
I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Giới
thiệu chung về Đài Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat
2. Thành
phần công việc
2.1.
Vận hành khai thác Đài Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat tại VNLUT
2.2.
Vận hành khai thác Đài Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat tại VNMCC
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định
mức hao phí lao động
2. Định
mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
2.5.
Định mức kênh truyền
2.6.
Định mức cập nhật phần mềm
2.7.
Lệ phí thành viên Cospas - Sarsat
3. Định
mức phụ tùng thay thế
PHẦN
4: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC TRUNG TÂM XỬ LÝ THÔNG TIN
HÀNG HẢI HÀ NỘI
CHƯƠNG
I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Giới
thiệu chung
2. Thành
phần công việc
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định
mức hao phí lao động
2. Định
mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
2.4.
Định mức kênh truyền
3. Định
mức phụ tùng thay thế
PHẦN
5: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI
CHƯƠNG
I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
5.1.
Hệ thống xử lý tín hiệu điều khiển
5.2.
Hệ thống điều chế kết nối
5.3.
Hệ thống xử lý tín hiệu tin tức
5.4.
Máy thu NAVTEX
5.5.
Hệ thống thiết bị đường truyền
5.6.
Máy tính khai thác, điều khiển, giám sát
5.7.
Thiết bị ghép nối thoại Đài loại I, II
5.8.
Hệ thống thiết bị ghép nối thoại Đài loại III, IV
5.9.
Thiết bị đo thử Đài TTDH
5.10.
Anten dù
5.11.
Anten cánh bướm
5.12.
Anten dây
5.13.
Cột Anten loại dưới 35m
5.14.
Cột Anten loại từ 35m đến 75m
5.15.
Thiết bị điều hưởng Anten
5.16.
Thiết bị chuyển mạch Anten phát
5.17.
Thiết bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
5.18.
Thiết bị chuyển mạch Anten thu
5.19.
Thiết bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
5.20.
Thiết bị chia tín hiệu Anten thu
5.21.
Thiết bị điều khiển máy thu
5.22.
Máy phát 1KW
5.23.
Máy phát 3KW
5.24.
Máy phát 5KW
5.25.
Máy thu phát MF/HF
5.26.
Máy thu MF/HF
5.27.
Máy thu phát VHF
5.28.
Hệ thống Anten INMARSAT
5.29.
Hệ thống thu tạp âm thấp Băng C
5.30.
Hệ thống thu tạp âm thấp băng L
5.31.
Thiết bị khuyếch đại cao tần Băng C
5.32.
Thiết bị hiệu chỉnh đặc tuyến thu
5.33.
Thiết bị hiệu chỉnh đặc tuyến phát
5.34.
Bộ chuyển đổi tần số băng C (DOWN CONVERTER)
5.35.
Bộ chuyển đổi tần số băng C (UP CONVERTER)
5.36.
Bộ chuyển đổi tần số băng L (DOWN CONVERTER)
5.37.
Thiết bị EAFC
5.38.
Máy phát công suất băng C
5.39.
Thiết bị điều khiển chuyển mạch phát
5.40.
Thiết bị điều khiển giám sát hệ thống
5.41.
Thiết bị tạo tín hiệu thử, kiểm tra, đánh dấu
5.42.
Hệ thống điều khiển Anten
5.43.
Hệ thống chia tín hiệu tổng hợp
5.44.
Thiết bị mạng ACSE-C
5.45.
Thiết bị khuyếch đại tổng hợp tín hiệu phát băng C
5.46.
Thiết bị khuyếch đại tổng hợp tín hiệu thu băng C
5.47.
Thiết bị thu giám sát kênh TDM
5.48.
Thiết bị xử lý tín hiệu kênh ISL
5.49.
Thiết bị thu và xử lý tín hiệu TDM
5.50.
Thiết bị thu và xử lý tín hiệu ISL
5.51.
Thiết bị xử lý tín hiệu phát TDM
5.52.
Thiết bị xử lý tín hiệu kênh báo hiệu SIGNALLING
5.53.
Thiết bị xử lý tín hiệu kênh điện MESSAGE
5.54.
Bộ tạo dao động chuẩn ACSEC (DMRO)
5.55.
Bộ tạo tín hiệu chuẩn tần số, thời gian
5.56.
Hệ thống kiểm tra, chỉ báo cảnh báo ACSE C
5.57.
Máy tính chủ ACSE C
5.58.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSTN ASCE C
5.59.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối FAX ASCE C
5.60.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối TELEX ASCE C
5.61.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X75 ASCE C
5.62.
Thiết bị cung cấp thời gian chuẩn
5.63.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X25 ASCE C
5.64.
Thiết bị thử và giám sát dịch vụ Inmarsat C
5.65.
Thiết bị thu cấp cứu
5.66.
Thiết bị tách ghép tín hiệu kết nối
5.67.
Thiết bị ghép nối mạng PSDN
5.68.
Thiết bị đo Đài LES
5.69.
Thiết bị GPS
5.70.
Antenna Đài LUT
5.71.
Hệ thống điều khiển Antenna
5.72.
Thiết bị xử lý trung tâm
5.73.
Thiết bị chỉ báo, cảnh báo, hiển thị, điều khiển
5.74.
Thiết bị kiểm tra
5.75.
Thiết bị đo Đài LUT/MCC
5.76.
Thiết bị kết nối
5.77.
Máy tính SAR MASTER
5.78.
Máy tính điều khiển MCC
5.79.
Máy tính điều khiển LUT
5.80.
Máy chủ dữ liệu
5.81.
Thiết bị định tuyến
5.82.
Thiết bị chuyển mạch
5.83.
Thiết bị tường lửa
5.84.
Thiết bị ngăn chặn xâm nhập
5.85.
Hệ thống thiết bị lưu trữ ngoài
5.86.
Bộ ổn áp
5.86.1.
Nhóm I - Ổn áp dưới 15KVA
5.86.2.
Nhóm II - Ổn áp từ 15KVA tới 100KVA
5.86.3.
Nhóm III - Ổn áp 400 KVA
5.87.
Hệ thống UPS.
5.87.1.
Nhóm I - UPS dưới 10KVA.
5.87.2.
Nhóm II - UPS 200 KVA
5.88.
Điều hòa công nghiệp
5.88.1.
Nhóm I - Công suất 12.000 BTU - 18.000 BTU
5.88.2.
Nhóm II - Công suất 39.100 BTU - 49.200 BTU - 79.800 BTU - 97.500 BTU
5.89.
Máy phát điện
5.89.1.
NHÓM I - CÔNG SUẤT: 2 KVA - 39 KVA
5.89.2.
Nhóm II - Công suất: 45 KVA - 100 KVA - 375 KVA
5.90.
Hệ thống điện thoại
5.91.
Hệ thống báo cháy
5.92.
Hệ thống chiếu sáng
5.93.
Máy biến áp dưới 100 KVA
5.94.
Máy biến áp 400 KVA
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Khái quát chung
Hàng
hải là ngành kinh tế quan trọng, yêu cầu hội nhập quốc tế sâu rộng. Việt Nam đã
tham gia Tổ chức hàng hải quốc tế IMO từ 28/5/1984.
Để
đảm bảo cho hoạt động của tàu thuyền trên biển, đặc biệt là công tác Tìm kiếm
cứu nạn, Tổ chức Hàng hải quốc tế đã phối hợp với Tổ chức viễn thông quốc tế
thuộc Liên hiệp quốc (ITU) xây dựng Quy định về đảm bảo thông tin cấp cứu và an
toàn hàng hải, gọi tắt là GMDSS (Global Maritime Distress and Safety System).
Việc
cung ứng dịch vụ thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải tại Việt Nam thực hiện
theo Tiêu chuẩn Việt Nam: Dịch vụ Thông tin duyên hải theo chuẩn GMDSS, số TCVN
9805:2013, gồm các tiêu chuẩn sau:
Dịch
vụ trực canh cấp cứu Inmarsat
|
TCVN
9805-1:2013
|
Dịch
vụ trực canh cấp cứu Cospas-Sarsat
|
TCVN
9805-2:2013
|
Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC
|
TCVN
9805-3:2013
|
Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP
|
TCVN
9805-4:2013
|
Dịch
vụ phát MSI RTP
|
TCVN
9805-5:2013
|
Dịch
vụ phát MSI EGC
|
TCVN
9805-6:2013
|
Dịch
vụ phát MSI NAVTEX
|
TCVN
9805-7:2013
|
Hệ
thống Đài Thông tin duyên hải (TTDH) Việt Nam có nhiệm vụ cung ứng dịch vụ
Thông tin duyên hải có vùng phủ sóng vệ tinh, sóng trái đất các vùng biển A1,
A2, A3 và A4 theo chuẩn GMDSS, bao gồm các Đài TTDH từ loại I đến loại IV, Đài
Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng, Đài Thông tin vệ tinh COSPAS -
SARSAT và Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội nằm dọc theo bờ biển Việt
Nam.
Các
Đài TTDH có nhiệm vụ cụ thể như sau:
v Đài TTDH loại I
đảm bảo vùng phủ sóng A1, A2, A3 và A4, tham gia cung cấp các dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP;
- Dịch
vụ trực phát MSI NAVTEX.
v Đài TTDH loại II
đảm bảo vùng phủ sóng A1, A2 và A3, tham gia cung cấp các dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP;
- Dịch
vụ trực phát MSI NAVTEX.
v Đài TTDH loại
III đảm bảo vùng phủ sóng A1 và A2, tham gia cung cấp các dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
v Dài TTDH loại IV
đảm bảo vùng phủ sóng A1, tham gia cung cấp các dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
v Đài Thông tin Vệ
tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng phủ sóng vệ tinh Inmarsat tham gia cung cấp các
dịch vụ
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu Inmarsat;
- Dịch
vụ phát MSI EGC.
v Đài Thông tin Vệ
tinh COSPAS-SARSAT phủ sóng vệ tinh COSPAS-SARSAT tham gia cung cấp dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu Cospas-Sarsat;
v Trung tâm xử lý
thông tin Hàng hải Hà Nội tham gia cung cấp các dịch vụ với nhiệm vụ sau:
- Kiểm
soát chất lượng, Quy định, quy trình hoạt động các Đài TTDH.
- Vận
hành mạng công nghệ thông tin Intranet để đảm bảo kết nối thông tin ngành hàng
hải.
Theo
các quy định của Nhà nước, Bộ Giao thông vận tải xây dựng và ban hành Định mức
Kinh tế - Kỹ thuật về vận hành, khai thác và duy tu bảo dưỡng để phục vụ cho
công tác quản lý và tổ chức hoạt động cung cấp dịch vụ Thông tin duyên hải.
Bộ
Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị Đài Thông
tin duyên hải để cung ứng dịch vụ Thông tin duyên hải bao gồm:
- Phần
1: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác Đài Thông tin duyên hải.
- Phần
2: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác Đài Thông tin Vệ tinh mặt đất
Inmarsat Hải Phòng.
- Phần
3: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác Đài Thông tin Vệ tinh COSPAS
- SARSAT.
- Phần
4: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác Trung tâm xử lý thông tin
Hàng hải Hà Nội.
- Phần
5: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật bảo dưỡng thiết bị Thông tin duyên hải.
2. Nội dung định mức
Định
mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị Đài Thông tin
duyên hải là định mức về hao phí lao động, nguyên, nhiên vật liệu, vật tư vật
liệu, kênh truyền dẫn, phụ tùng... của mỗi loại Đài Thông tin duyên hải để cung
cấp dịch vụ thông tin cấp cứu, cứu nạn và an toàn hàng hải theo chuẩn GMDSS.
- Mức
hao phí lao động: là hao phí nhân công trực tiếp cần thiết để hoàn thành một
khối lượng hoặc một bước công nghệ trong quy trình vận hành, khai thác hệ thống
thiết bị của Đài TTDH. Mức hao phí lao động được xác định là số ngày công của
công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công việc vận hành, khai thác, cấp bậc
công nhân quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham
gia thực hiện công việc.
- Mức
hao phí điện năng: là hao phí điện năng được xác định dựa vào công suất thiết
kế, số lượng, thời gian hoạt động theo thống kê về trạng thái hoạt động của
từng loại máy móc, thiết bị tại Đài TTDH.
- Mức
hao phí nhiên liệu: là hao phí xăng dầu được xác định dựa vào công suất thiết
kế, số lượng và mức độ hoạt động của các máy phát điện tại Đài TTDH.
- Mức
hao phí vật tư phục vụ vận hành khai thác, bảo dưỡng: là hao phí về vật tư, vật
liệu phát sinh trên thực tế trong quá trình vận hành, khai thác, bảo dưỡng Đài
TTDH.
- Mức
hao phí dụng cụ sản xuất: là hao phí về công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động vận
hành, khai thác, bảo dưỡng để cung cấp dịch vụ.
- Mức
hao phí kênh truyền dẫn: là hao phí về số lượng và tốc độ kênh truyền để kết
nối tại mỗi Đài TTDH, kết nối giữa các Đài TTDH với nhau và với mạng viễn thông
khác để cung cấp dịch vụ.
- Cập
nhật phần mềm và lệ phí thành viên Cospas-Sarsat: được thực hiện hàng năm.
- Mức
hao phí phụ tùng: là hao phí phụ tùng thiết bị dùng để thay thế cho các máy móc
thiết bị tại Đài TTDH đảm bảo Đài TTDH hoạt động ổn định, liên tục 24/24h.
3. Áp dụng định mức
- Định
mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng Đài Thông tin duyên hải
là cơ sở để quản lý, xây dựng đơn giá đặt hàng, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ
theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Định
mức là căn cứ để lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài
chính hàng năm của Công ty cũng như của đơn vị.
- Định
mức là căn cứ để sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý nhằm nâng cao năng suất lao
động, tinh gọn bộ máy và là cơ sở để thực hiện cơ chế khoán cho công tác quản
lý, vận hành khai thác và bảo dưỡng trong toàn Công ty cũng như đơn vị nhằm gắn
quyền lợi với trách nhiệm và kết quả lao động của người lao động.
- Đối
với một số công tác khác không nêu trong định mức này được áp dụng định mức dự
toán, quy định của Nhà nước hoặc xác định theo thống kê thực tế.
- Ngoài
quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh
và quy định áp dụng cụ thể.
4. Cơ sở xây dựng định mức
- Bộ
luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị
định số 201-CP ngày 26 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ về việc quản lý
định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Nghị
định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà
nước;
- Nghị
định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Quyết
định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông
tư số 81/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế
đặt hàng trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích TTDH;
- Tiêu
chuẩn dịch vụ Thông tin duyên hải theo chuẩn GMDSS, số TCVN 9805:2013.
Phần 1.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI
THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Chương 1.
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Đài Thông tin Duyên hải loại I
1.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại I
Đài
TTDH loại I là Đài thông tin Vô tuyến điện có tầm phủ sóng trong các vùng biển:
A1, A2, A3 và A4.
Đài
TTDH loại I được xây dựng bao gồm 03 vị trí là Trung tâm điều khiển, Trạm phát
và Trạm thu, được kết nối với nhau qua hệ thống truyền dẫn.
v Trung tâm điều
khiển:
- Là
nơi đặt các thiết bị điều khiển, vận hành, giám sát hoạt động của Đài đồng thời
là nơi đặt các thiết bị xử lý, gia công tín hiệu, kết nối với các mạng viễn
thông công cộng.
- Trung
tâm điều khiển đặt ở các địa điểm thuận tiện cho giao dịch, khai thác, kết nối
thông tin...
v Trạm thu:
- Là
nơi đặt các thiết bị máy thu, điều khiển máy thu… để thu nhận và gia công tín
hiệu, truyền về Trung tâm điều khiển.
- Trạm
thu đặt ở các địa điểm cách xa các nguồn nhiễu và phải có diện tích để lắp đặt
hệ thống Anten thu phù hợp.
v Trạm phát:
- Là
nơi đặt các thiết bị máy phát và điều khiển máy phát để gia công tín hiệu, khuyếch
đại tín hiệu lên đến mức đủ lớn và phát sóng vô tuyến cho các thiết bị thu của
người sử dụng.
- Trạm
phát phải đặt ở các vị trí xa Trạm thu, Trung tâm điều khiển cũng như các địa điểm
nhạy cảm khác để tránh gây can nhiễu cho các thiết bị nhạy cảm với nhiễu và
phải có bãi Anten đủ rộng để lắp đặt hệ thống Anten phù hợp.
Đài
TTDH loại I thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24 giờ như sau:
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI Navtex;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
1.2.
Thành phần công việc
Vận
hành khai thác Đài TTDH loại I bao gồm các công tác vận hành hệ thống trang thiết
bị tại Trung tâm điều khiển, Trạm thu và Trạm phát để khai thác thông tin theo
quy định.
1.2.1.
Vận hành Đài TTDH loại I tại Trung tâm điều khiển
a)
Giám sát khai thác - kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành tại Trung tâm điều khiển;
- Giám
sát toàn bộ việc khai thác thông tin của Đài TTDH;
- Phối
hợp khai thác thông tin với các Đài TTDH khác;
- Đầu
mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
- Chỉ
đạo xử lý thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b)
Khai thác trực canh cấp cứu DSC
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu khẩn cấp từ ca trước;
- Trực
canh trên các tần số cấp cứu khẩn cấp gồm:
▪ Trực
canh DSC trên tần số 2187.5 dải tần MF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 4207.5 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 6312.0 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 8414.5 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 12577 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 16804.5 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên kênh 70 dải tần VHF.
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Thu
thập, rà soát thông tin để xác định tính chất tai nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
c)
Khai thác trực canh cấp cứu RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Trực
canh thoại trên kênh 16 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
d)
Khai thác phát MSI RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin MSI phát đi từ Hệ thống Đài TTDH;
- Thu
nhận bản tin Dự báo Thời tiết Biển, Cảnh báo Bão và Áp thấp Nhiệt đới, bản tin
Gió mùa, tin Không khí lạnh và bản tin Thời tiết nguy hiểm trên biển từ Trung
tâm Khí tượng thủy văn quốc gia;
- Thu
nhận bản tin Thông báo hành hải từ Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền
Bắc và Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam;
- Thu
nhận bản tin Động đất, Cảnh báo Sóng thần từ Viện Vật lý địa cầu;
- Thu
nhận các thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão từ các cơ quan
ban, ngành, bộ phận trực canh xử lý thông tin cấp cứu;
- Kiểm
tra xác thực bản tin nhận được;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các Đài TTDH trong hệ thống
(theo quy định), các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên, phương thức, xác lập vùng phủ sóng của bản tin MSI, định
dạng và lịch của bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, phần mềm, file
phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức thoại theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác - kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
e)
Khai thác phát MSI Navtex
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin NAVTEX trên tần số 518 kHz dải tần MF;
- Thu
nhận bản tin Dự báo Thời tiết Biển, Cảnh báo Bão và Áp thấp Nhiệt đới, bản tin
Gió mùa, tin Không khí lạnh và bản tin Thời tiết nguy hiểm trên biển từ Trung
tâm Khí tượng thủy văn quốc gia;
- Thu
nhận bản tin Thông báo hành hải từ Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền
Bắc và Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam;
- Thu
nhận bản tin Động đất, Cảnh báo Sóng thần từ Viện Vật lý địa cầu;
- Thu
nhận các thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão từ các cơ quan
ban, ngành, bộ phận trực canh xử lý thông tin cấp cứu;
- Kiểm
tra tính xác thực của bản tin nhận được;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các Đài TTDH trong hệ thống
(theo quy định), các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên, phương thức, xác lập vùng phủ sóng của bản tin MSI, định
dạng và lịch của bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, phần mềm, file
phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức NAVTEX theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác - kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
f)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng...
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống thiết bị đường truyền, nguồn điện, điều hòa, báo cháy,
ánh sáng...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều hòa, báo
cháy, ánh sáng...
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều
hòa, báo cháy, ánh sáng...
g)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
1.2.2.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại I tại Trạm phát
a)
Giám sát kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, hoạt động tại Trạm phát;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của toàn bộ hệ thống máy móc;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của đường truyền kết nối;
- Phối
hợp xử lý sự cố;
- Ghi
chép, thống kê, tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động của Trạm phát.
b)
Vận hành thiết bị, đường truyền
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Vệ
sinh công nghiệp máy móc thiết bị.
c)
Vận hành nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng...
- Vận
hành toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh
sáng...
d)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
1.2.3.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại I tại Trạm thu
a)
Giám sát kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, hoạt động tại Trạm thu;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của toàn bộ hệ thống máy móc;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của đường truyền kết nối;
- Phối
hợp xử lý sự cố;
-
Ghi chép, thống kê, tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động của Trạm thu.
b)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Kiểm
tra tình trạng nguồn cung cấp cho Trạm thu;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống thiết bị đường truyền, nguồn điện...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều
hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện...
2. Đài Thông tin Duyên hải loại II
2.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại II
Đài
TTDH loại II là Đài thông tin Vô tuyến điện có tầm phủ sóng trong các vùng
biển: A1, A2, A3.
Đài
TTDH loại II được xây dựng bao gồm 03 vị trí là Trung tâm điều khiển, Trạm phát
và Trạm thu, được kết nối với nhau qua hệ thống truyền dẫn.
v Trung tâm điều
khiển:
- Là
nơi đặt các thiết bị điều khiển, vận hành, giám sát hoạt động của Đài đồng thời
là nơi đặt các thiết bị xử lý, gia công tín hiệu, kết nối với các mạng viễn
thông công cộng.
- Trung
tâm điều khiển đặt ở các địa điểm thuận tiện cho giao dịch, khai thác, kết nối
thông tin...
v Trạm thu:
- Là
nơi đặt các thiết bị máy thu, điều khiển máy thu... để thu nhận và gia công tín
hiệu, truyền về Trung tâm điều khiển.
- Trạm
thu đặt ở các địa điểm cách xa các nguồn nhiễu và phải có diện tích để lắp đặt
hệ thống Anten thu phù hợp.
v Trạm phát:
- Là
nơi đặt các thiết bị máy phát và điều khiển máy phát để gia công tín hiệu,
khuyếch đại tín hiệu lên đến mức đủ lớn và phát sóng vô tuyến cho các thiết bị
thu của người sử dụng.
- Trạm
phát phải đặt ở các vị trí xa Trạm thu, Trung tâm điều khiển cũng như các địa điểm
nhạy cảm khác để tránh gây can nhiễu cho các thiết bị nhạy cảm với nhiễu và
phải có bãi Anten đủ rộng để lắp đặt hệ thống Anten phù hợp.
Đài
TTDH loại II thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24 giờ như sau:
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu RTP;
-
Dịch vụ phát MSI Navtex;
-
Dịch vụ phát MSI RTP.
2.2.
Thành phần công việc
Vận
hành khai thác Đài TTDH loại II bao gồm các công tác vận hành hệ thống trang
thiết bị tại Trung tâm điều khiển, Trạm thu và Trạm phát để khai thác thông tin
theo quy định.
2.2.1.
Vận hành Đài TTDH loại II tại Trung tâm điều khiển
a)
Giám sát khai thác - kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành tại Trung tâm điều khiển;
- Giám
sát toàn bộ việc khai thác thông tin của Đài TTDH;
-
Phối hợp khai thác thông tin với các Đài TTDH khác;
- Đầu
mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
-
Chỉ đạo xử lý thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b)
Khai thác trực canh cấp cứu DSC
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu khẩn cấp từ ca trước;
- Trực
canh trên các tần số cấp cứu khẩn cấp gồm:
▪ Trực
canh trên tần số 2187.5 dải tần MF.
▪ Trực
canh trên tần số 4207.5 kHz dải tần HF.
▪
Trực canh DSC trên tần số 6312.0 kHz dải tần HF
▪ Trực
canh DSC trên tần số 8414.5 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên kênh 70 dải tần VHP.
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Thu
thập, rà soát thông tin để xác định tính chất tai nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
c)
Khai thác trực canh cấp cứu RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Trực
canh thoại trên kênh 16 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
d)
Khai thác phát MSI RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin MSI phát đi từ Hệ thống Đài TTDH;
- Thu
nhận bản tin Dự báo Thời tiết Biển, Cảnh báo Bão và Áp thấp Nhiệt đới, bản tin
Gió mùa, tin Không khí lạnh và bản tin Thời tiết nguy hiểm trên biển, bản tin
Thông báo hàng hải, bản tin Động đất, Cảnh báo Sóng thần từ Đài loại I;
- Thu
nhận các thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão từ các cơ
quan, ban, ngành, bộ phận trực canh xử lý thông tin cấp cứu;
- Kiểm
tra xác thực bản tin nhận được;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các Đài TTDH trong hệ thống
(theo quy định), các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên, phương thức, xác lập vùng phủ sóng của bản tin MSI, định
dạng và lịch phát bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, phần mềm, file
phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức thoại theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác - kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
e)
Khai thác phát MSI Navtex
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin NAVTEX trên tần số 518 kHz dải tần MF;
- Thu
nhận bản tin Dự báo Thời tiết Biển, Cảnh báo Bão và Áp thấp Nhiệt đới, bản tin
Gió mùa, tin Không khí lạnh và bản tin Thời tiết nguy hiểm trên biển từ Đài
TTDH loại I;
- Thu
nhận bản tin Thông báo hành hải từ Đài TTDH loại I;
- Thu
nhận bản tin Động đất, Cảnh báo Sóng thần từ Đài TTDH loại I;
- Thu
nhận các thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão từ các cơ
quan, ban, ngành, bộ phận trực canh xử lý thông tin cấp cứu;
- Kiểm
tra tính xác thực của bản tin nhận được;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các Đài TTDH trong hệ thống
(theo quy định), các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên, phương thức, xác lập vùng phủ sóng của bản tin MSI, định
dạng và lịch phát bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, phần mềm, file
phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức NAVTEX theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác - kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
f)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
-
Kiểm tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
-
Kiểm tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng...
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống thiết bị đường truyền, nguồn điện, điều hòa, báo cháy,
ánh sáng...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều hòa, báo
cháy, ánh sáng...
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều
hòa, báo cháy, ánh sáng...
g)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
2.2.2.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại II tại Trạm phát
a)
Giám sát kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, hoạt động tại Trạm phát;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của toàn bộ hệ thống máy móc;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của đường truyền kết nối;
- Phối
hợp xử lý sự cố;
- Ghi
chép, thống kê, tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động của Trạm phát.
b)
Vận hành thiết bị, đường truyền
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị.
c)
Vận hành nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng...
- Vận
hành toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh
sáng...
d)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
-
Ghi chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp
theo.
2.2.3.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại II tại Trạm thu
a)
Giám sát kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, hoạt động tại Trạm thu;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của toàn bộ hệ thống máy móc;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của đường truyền kết nối;
- Phối
hợp xử lý sự cố;
- Ghi
chép, thống kê, tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động của Trạm thu.
b)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Kiểm
tra tình trạng nguồn cung cấp cho Trạm thu;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống thiết bị đường truyền, nguồn điện...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều
hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện...
3. Đài Thông tin Duyên hải loại III
3.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại III
Đài
TTDH loại III là Đài thông tin vô tuyến điện có tầm phủ sóng trong vùng biển A1,
A2.
Đài
TTDH loại III được xây dựng bao gồm 01 vị trí thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24
giờ như sau:
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
3.2.
Thành phần công việc
a)
Giám sát khai thác - kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, khai thác thông tin tại Đài;
- Phối
hợp khai thác thông tin với các Đài TTDH khác;
- Đầu
mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
- Chỉ
đạo xử lý thông tin cấp cứu khẩn cấp;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b)
Khai thác trực canh cấp cứu DSC
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Trực
canh DSC trên tần số 2187.5 kHz dải tần MF;
- Trực
canh DSC trên kênh 70 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
c)
Khai thác trực canh cấp cứu RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Trực
canh Thoại trên kênh 16 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
d)
Khai thác phát MSI RTP
-
Kiểm tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin MSI phát đi từ Hệ thống Đài TTDH;
- Thu
nhận các bản tin MSI từ Trung tâm Vùng và các cơ quan địa phương có liên quan;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các cơ quan quản lý Nhà nước
có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên của bản tin MSI, định dạng và lịch phát bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá; thiết bị kỹ thuật, file phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức thoại theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
e)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị, hệ thống nguồn điện, điều hòa;
- Vệ
sinh công nghiệp máy móc thiết bị, hệ thống nguồn điện, điều hòa...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
-
Khắc phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy,
ánh sáng...
f)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
4. Đài Thông tin Duyên hải loại IV
4.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại IV
Đài
TTDH loại IV là Đài thông tin vô tuyến điện có tầm phủ sóng trong vùng biển A1.
Đài TTDH loại IV được xây dựng bao gồm 01 vị trí thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24
giờ như sau:
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
4.2.
Thành phần công việc
a)
Giám sát khai thác - kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, khai thác thông tin tại Đài;
- Phối
hợp khai thác thông tin với các Đài TTDH khác;
- Đầu
mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
- Chỉ
đạo xử lý thông tin cấp cứu khẩn cấp;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b)
Khai thác trực canh cấp cứu DSC
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Trực
canh DSC trên kênh 70 dải tần VHP;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
c)
Khai thác trực canh cấp cứu RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Trực
canh Thoại trên kênh 16 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
d)
Khai thác phát MSI RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin MSI phát đi từ Hệ thống Đài TTDH;
- Thu
nhận các bản tin MSI từ Trung tâm Vùng;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên của bản tin MSI, định dạng và lịch phát bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, file phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức thoại theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
e)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị, hệ thống nguồn điện, điều hòa;
- Vệ
sinh công nghiệp máy móc thiết bị, hệ thống nguồn điện, điều hòa...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh
sáng...
- Đảm
bảo an ninh, bảo vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại.
Chương 2.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định mức hao phí lao động
Áp
dụng thang bảng lương A.1 - Kỹ thuật viễn thông nhóm II; B.9 - Khai thác viên,
Kiểm soát viên cấp I; B.13 - Bảo vệ nhóm II và Bảng lương viên chức, chuyên môn
nghiệp vụ theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy
định chế độ thang lương, bảng lương trong doanh nghiệp.
1.1.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại I
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
I
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kiểm soát viên 5/5
|
2
|
Khai
thác trực canh cấp cứu HF DSC
|
Khai thác viên
|
3
|
3
|
9,0
|
Khai thác viên 4/5
|
3
|
Khai
thác trực canh cấp cứu RTP và VHF DSC
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Khai thác viên 4/5
|
4
|
Khai
thác phát MSI RTP và Navtex
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Khai thác viên 4/5
|
5
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kỹ sư 6/8
|
II
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kiểm soát viên 5/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kỹ sư 6/8
|
3
|
Vận
hành nguồn điện
|
Công nhân
|
1
|
3
|
3,0
|
Công nhân 6/7
|
III
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kỹ sư 5/8
|
B
|
Bảo
vệ Đài TTDH
|
Bảo vệ
|
2
|
3
|
6,0
|
Bảo vệ 4/5
|
C
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
I
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 11/12
|
II
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10% tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác, bảo vệ và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 7/8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
2. Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại II
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
I
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Khai
thác trực canh cấp cứu HF DSC
|
Khai thác viên
|
2
|
3
|
6
|
Khai thác viên 3/5
|
3
|
Khai
thác trực canh cấp cứu RTP và VHF DSC
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 4/5
|
4
|
Khai
thác phát MSI RTP và Navtex
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 3/5
|
5
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 5/8
|
II
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 5/8
|
3
|
Vận
hành nguồn điện
|
Công nhân
|
1
|
3
|
3
|
Công nhân 5/7
|
III
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 5/8
|
B
|
Bảo
vệ Đài TTDH
|
Bảo vệ
|
2
|
3
|
6
|
Bảo vệ 3/5
|
C
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
I
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 11/12
|
II
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10% tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác, bảo vệ và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 6/8
|
1.3.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại III
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Khai
thác trực canh cấp cứu DSC
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 3/5
|
3
|
Khai
thác trực canh cấp cứu RTP và phát MSI RTP
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 4/5
|
4
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ sư
|
1
|
1
|
1
|
Kỹ sư 5/8
|
II
|
Bảo
vệ Đài TTDH
|
Bảo vệ
|
1
|
3
|
3
|
Bảo vệ 3/5
|
III
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 10/12
|
2
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10 % tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác, bảo vệ và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 5/8
|
1.4.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại IV
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm soát viên 3/5
|
2
|
Khai
thác trực canh cấp cứu, phát MSI
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 3/5
|
3
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
2
|
2
|
Kỹ sư 4/8
|
II
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 9/12
|
2
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10 % tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 4/8
|
2. Định mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
Định
mức tiêu hao điện năng được xác định trên cơ sở tổng hợp 2 yếu tố: điện năng
tiêu thụ và điện năng hao phí.
- Điện
năng tiêu thụ trong hoạt động vận hành, khai thác Đài TTDH được xác định dựa
vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian hoạt động thực tế ước tính, trạng
thái hoạt động... nhằm đáp ứng các yêu cầu vận hành về mặt kỹ thuật của thiết
bị, máy móc đó để đảm bảo duy trì thông tin liên tục 24/24h, ổn định, thông
suốt phục vụ cấp cứu, an toàn, tìm kiếm cứu nạn hàng hải và hoàn thành tốt các
chức năng, nhiệm vụ được giao của hệ thống các Đài TTDH Việt Nam.
Điện
năng tiêu thụ của từng loại thiết bị, máy móc được xác định trên cơ sở tổng hợp
điện năng tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái sẵn sàng và điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái hoạt động.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái sẵn sàng: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái sẵn sàng.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái hoạt động: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái hoạt động.
- Điện
năng hao phí (ví dụ: tiêu hao điện năng trên đường dây chuyển tải điện...)
trong thực tế quá trình hoạt động, vận hành của máy móc thiết bị được tính là
05% điện năng tiêu thụ.
Do
đó, định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc được xác định
bằng cách tổng hợp 2 yếu tố: điện năng tiêu thụ và điện năng hao phí.
Căn
cứ vào định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc nêu trên và
số lượng thiết bị, máy móc tại mỗi loại Đài TTDH, xác định được định mức tiêu
hao điện năng của mỗi loại Đài TTDH.
Theo
thống kê thực tế bình quân 01 ngày Đài TTDH sử dụng điện lưới 23 giờ và 01 giờ
sử dụng máy phát điện do đó toàn bộ hệ thống thiết bị tại Đài sẽ sử dụng điện
năng 23/24h.
a)
Định mức tiêu hao điện năng (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng của Đài TTDH được tính bằng tổng tiêu hao điện năng của
toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị hiện có tại Đài.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Điện năng tiêu thụ
|
Định mức tiêu hao ĐN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (4)*(5)
|
|
Đài TTDH Ioại I
|
|
|
|
541.871
|
A
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
Hệ thống
|
1
|
8.392
|
8.392
|
2
|
Hệ
thống điều chế kết nối
|
Hệ thống
|
1
|
4.196
|
4.196
|
3
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
4
|
Máy
tính giám sát
|
Chiếc
|
2
|
2.398
|
4.795
|
5
|
Máy
tính điều khiển
|
Chiếc
|
4
|
2.398
|
9.590
|
6
|
Máy
tính khai thác
|
Chiếc
|
9
|
1.798
|
16.184
|
7
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
Bộ
|
8
|
599
|
4.795
|
8
|
Máy
thu Navtex
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
3.596
|
3.596
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
3.753
|
3.753
|
3
|
Máy
điều hòa 39.100 BTU
|
Chiếc
|
1
|
19.833
|
19.833
|
4
|
Máy
điều hòa 79.800 BTU
|
Chiếc
|
2
|
34.051
|
68.102
|
5
|
Thiết
bị đo thử Đài TTDH
|
Chiếc
|
1
|
2.502
|
2.502
|
B
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 1KW
|
Chiếc
|
4
|
5.929
|
23.716
|
2
|
Máy
phát 3KW
|
Chiếc
|
1
|
16.940
|
16.940
|
3
|
Máy
phát 5KW
|
Chiếc
|
5
|
23.038
|
115.190
|
4
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten phát
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
5
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
|
Chiếc
|
1
|
1.199
|
1.199
|
6
|
Thiết
bị điều hưởng anten
|
Chiếc
|
2
|
1.199
|
2.398
|
7
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
Chiếc
|
3
|
375
|
1.126
|
2
|
Anten
cánh bướm
|
Chiếc
|
2
|
375
|
751
|
3
|
Anten
dây
|
Chiếc
|
3
|
375
|
1.126
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
3.753
|
3.753
|
6
|
Điều
hòa loại 49.200 BTU
|
Chiếc
|
2
|
24.760
|
49.520
|
7
|
Máy
điều hòa 79.800 BTU
|
Chiếc
|
2
|
34.051
|
68.102
|
8
|
Máy
điều hòa 54.100 BTU
|
Chiếc
|
1
|
31.592
|
31.592
|
C
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu MF/HF
|
Chiếc
|
17
|
723
|
12.294
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
Chiếc
|
6
|
1.276
|
7.657
|
3
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
Bộ
|
1
|
2.398
|
2.398
|
4
|
Máy
thu Navtex
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
5
|
Thiết
bị điều khiển máy thu
|
Chiếc
|
2
|
1.798
|
3.596
|
6
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten thu
|
Chiếc
|
2
|
1.798
|
3.596
|
7
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
|
Chiếc
|
1
|
1.199
|
1.199
|
8
|
Thiết
bị chia tín hiệu Anten thu
|
Chiếc
|
2
|
599
|
1.199
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
IV
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
Chiếc
|
2
|
375
|
751
|
2
|
Anten
dây
|
Chiếc
|
1
|
375
|
375
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Hệ thống
|
1
|
1.798
|
1.798
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
3.753
|
3.753
|
6
|
Máy
điều hòa 18.000 BTU
|
Chiếc
|
2
|
10.562
|
21.125
|
|
Đài TTDH loại II
|
|
|
|
310.405
|
A
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
Hệ thống
|
1
|
7.792
|
7.792
|
2
|
Hệ
thống điều chế kết nối
|
Hệ thống
|
1
|
4.196
|
4.196
|
3
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
Hệ thống
|
1
|
2.997
|
2.997
|
4
|
Máy
tính giám sát
|
Chiếc
|
2
|
1.798
|
3.596
|
5
|
Máy
tính điều khiển
|
Chiếc
|
3
|
1.798
|
5.395
|
6
|
Máy
tính khai thác
|
Chiếc
|
5
|
1.798
|
8.991
|
7
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
Chiếc
|
7
|
599
|
4.196
|
8
|
Máy
thu Navtex
|
Chiếc
|
1
|
599
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
2.997
|
2.997
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
4.066
|
4.066
|
3
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
2
|
10.731
|
21.462
|
4
|
Máy
điều hòa 18.000 BTU
|
Chiếc
|
2
|
16.250
|
32.500
|
5
|
Thiết
bị đo thử Đài TTDH
|
Hệ thống
|
1
|
2.085
|
2.085
|
B
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 1KW
|
Chiếc
|
5
|
5.979
|
29.894
|
2
|
Máy
phát 5KW
|
Chiếc
|
1
|
23.915
|
23.915
|
3
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten phát
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
4
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
|
Chiếc
|
1
|
1.199
|
1.199
|
5
|
Thiết
bị điều hưởng Anten
|
Chiếc
|
2
|
1.199
|
2.398
|
6
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.526
|
3.526
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
Chiếc
|
2
|
375
|
751
|
2
|
Anten
cánh bướm
|
Chiếc
|
2
|
375
|
751
|
3
|
Anten
dây
|
Chiếc
|
1
|
375
|
375
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
2.997
|
2.997
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
4.066
|
4.066
|
6
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
1
|
10.731
|
10.731
|
7
|
Máy
điều hòa 24.000 BTU
|
Chiếc
|
4
|
21.560
|
86.240
|
C
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu phát VHF
|
Chiếc
|
4
|
1.276
|
5.105
|
2
|
Máy
thu MF/HF
|
Chiếc
|
10
|
422
|
4.219
|
3
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
Bộ
|
1
|
2.398
|
2.398
|
4
|
Máy
thu Navtex
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
5
|
Thiết
bị điều khiển máy thu
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị chia tín hiệu Anten thu
|
Bộ
|
2
|
599
|
1.199
|
7
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten thu
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
8
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
|
Chiếc
|
1
|
1.199
|
1.199
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dây
|
Chiếc
|
3
|
375
|
1.126
|
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
1.499
|
1.499
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
2.033
|
2.033
|
3
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
1
|
10.731
|
10.731
|
|
Đài TTDH loại III
|
|
|
|
59.619
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
Hệ thống
|
1
|
7.792
|
7.792
|
2
|
Máy
thu Navtex
|
Chiếc
|
1
|
599
|
599
|
3
|
Máy
thu phát VHP
|
Chiếc
|
3
|
1.276
|
3.829
|
4
|
Máy
thu phát MF/HF
|
Chiếc
|
2
|
3.857
|
7.714
|
5
|
Máy
tính giám sát
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
6
|
Máy
tính điều khiển
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
7
|
Máy
tính khai thác
|
Chiếc
|
3
|
1.798
|
5.395
|
8
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
Chiếc
|
2
|
599
|
1.199
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
1.798
|
1.798
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
1.251
|
1.251
|
3
|
Điều
hòa loại 12.000 BTU
|
Chiếc
|
3
|
8.815
|
26.445
|
|
Đài TTDH loại IV
|
|
|
|
24.867
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu Navtex
|
Chiếc
|
1
|
599
|
599
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
Chiếc
|
2
|
1.276
|
2.552
|
3
|
Máy
tính giám sát
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
4
|
Máy
tính điều khiển
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
5
|
Máy
tính khai thác
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
Chiếc
|
1
|
599
|
599
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, TB kết nối Internet, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
899
|
899
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
1.199
|
1.199
|
3
|
Điều
hòa loại 12.000 BTU
|
Chiếc
|
2
|
6.812
|
13.623
|
b)
Định mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị tại Đài TTDH bao gồm điện năng tiêu thụ
và điện năng hao phí thực tế của thiết bị trong khi hoạt động.
Trong
đó mức tiêu hao điện năng tiêu thụ được tính bằng tổng tiêu hao điện năng tại 2
trạng thái sẵn sàng và hoạt động.
Mức
tiêu hao điện năng tại trạng thái sẵn sàng/ hoạt động được tính trên công suất
thiết kế và thời gian (giờ/ngày) thiết bị ở trạng thái sẵn sàng/ hoạt động.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Công suất (KW)
|
Trạng thái sẵn sàng
|
Trạng thái hoạt động
|
Điện năng tiêu thụ/năm
|
Tổn hao
|
Tổng tiêu hao Điện năng
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)* (4)*10%
|
(6)
|
(7)=(6)* (3)*80%
|
(8)=[(5) +(7)]*365
|
(9)=(8) *5%
|
(10)= (8)+(9)
|
|
Đài TTDH loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
1,19
|
|
0,00
|
23
|
22
|
7.992
|
400
|
8.392
|
2
|
Hệ
thống điều chế kết nối
|
0,60
|
|
0,00
|
23
|
11
|
3.996
|
200
|
4.196
|
3
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
4
|
Máy
tính giám sát
|
0,34
|
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
5
|
Máy
tính điều khiển
|
0,34
|
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
6
|
Máy
tính khai thác
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
7
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
8
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
II
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,02
|
|
0,00
|
12
|
10
|
3.574
|
179
|
3.753
|
3
|
Máy
điều hòa 39.100 BTU
|
11,50
|
21
|
24,15
|
3
|
28
|
18.889
|
944
|
19.833
|
4
|
Máy
điều hòa 79.800BTU
|
23,38
|
22
|
51,44
|
2
|
37
|
32.430
|
1.621
|
34.051
|
5
|
Thiết
bị đo thử Đài TTDH
|
1,02
|
|
0,00
|
8
|
7
|
2.383
|
119
|
2.502
|
B
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 1KW
|
2,98
|
20
|
5,95
|
4
|
10
|
5.647
|
282
|
5.929
|
2
|
Máy
phát 3KW
|
8,50
|
20
|
17,00
|
4
|
27
|
16.133
|
807
|
16.940
|
3
|
Máy
phát 5KW
|
11,56
|
20
|
23,12
|
4
|
37
|
21.941
|
1.097
|
23.038
|
4
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten phát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
5
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
6
|
Thiết
bị điều hưởng anten
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
7
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
2
|
Anten
cánh bướm
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
3
|
Anten
dây
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ (Hệ thống báo cháy, ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,02
|
|
0,00
|
12
|
10
|
3.574
|
179
|
3.753
|
6
|
Điều
hòa loại 49.200 BTU
|
14,36
|
21
|
30,15
|
3
|
34
|
23.581
|
1.179
|
24.760
|
7
|
Máy
điều hòa 79.800BTU
|
23,38
|
22
|
51,44
|
2
|
37
|
32.430
|
1.621
|
34.051
|
8
|
Máy
điều hòa 54.100BTU
|
15,85
|
20
|
31,71
|
4
|
51
|
30.088
|
1.504
|
31.592
|
C
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu MF/HF
|
0,10
|
1
|
0,01
|
23
|
2
|
689
|
34
|
723
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
0,18
|
1
|
0,02
|
23
|
3
|
1.215
|
61
|
1.276
|
3
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
0,34
|
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
4
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
5
|
Thiết
bị điều khiển máy thu
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten thu
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
7
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
8
|
Thiết
bị chia tín hiệu Anten thu
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
IV
|
Thiết
bị khác
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
2
|
Anten
dây
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
3
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
4
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,02
|
|
0,00
|
12
|
10
|
3.574
|
179
|
3.753
|
5
|
Máy
điều hòa 18.000 BTU
|
5,30
|
20
|
10,60
|
4
|
17
|
10.059
|
503
|
10.562
|
|
Đài TTDH loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
1,11
|
|
0,00
|
23
|
20
|
7.421
|
371
|
7.792
|
2
|
Hệ
thống điều chế kết nối
|
0,60
|
|
0,00
|
23
|
11
|
3.996
|
200
|
4.196
|
3
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
0,43
|
|
0,00
|
23
|
8
|
2.854
|
143
|
2.997
|
4
|
Máy
tính giám sát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
5
|
Máy
tính điều khiển
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Máy
tính khai thác
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
7
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
8
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,43
|
0
|
0,00
|
23
|
8
|
2.854
|
143
|
2.997
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,11
|
|
0,00
|
12
|
11
|
3.872
|
194
|
4.066
|
3
|
Máy
điều hòa 12.000BTU
|
3,50
|
16
|
5,60
|
8
|
22
|
10.220
|
511
|
10.731
|
4
|
Máy
điều hòa 18.000BTU
|
5,30
|
16
|
8,48
|
8
|
34
|
15.476
|
774
|
16.250
|
5
|
Thiết
bị đo thử Đài TTDH
|
0,85
|
|
0,00
|
8
|
5
|
1.986
|
99
|
2.085
|
B
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 1KW
|
3,00
|
20
|
6,00
|
4
|
10
|
5.694
|
285
|
5.979
|
2
|
Máy
phát 5KW
|
12,00
|
20
|
24,00
|
4
|
38
|
22.776
|
1.139
|
23.915
|
3
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten phát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
4
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
5
|
Thiết
bị điều hưởng anten
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
6
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,50
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.358
|
168
|
3.526
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
2
|
Anten
cánh bướm
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
3
|
Anten
dây
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,43
|
0
|
0,00
|
23
|
8
|
2.854
|
143
|
2.997
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,11
|
|
0,00
|
12
|
11
|
3.872
|
194
|
4.066
|
6
|
Máy
điều hòa 12.000BTU
|
3,50
|
16
|
5,60
|
8
|
22
|
10.220
|
511
|
10.731
|
7
|
Máy
điều hòa 24.000BTU
|
7,03
|
16
|
11,25
|
8
|
45
|
20.533
|
1.027
|
21.560
|
C
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu phát VHF
|
0,18
|
1
|
0,02
|
23
|
3
|
1.215
|
61
|
1.276
|
2
|
Máy
thu MF/HF
|
0,06
|
1
|
0,01
|
23
|
1
|
402
|
20
|
422
|
3
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
0,34
|
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
4
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
5
|
Thiết
bị điều khiển máy thu
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị chia tín hiệu Anten thu
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
7
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten thu
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
8
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dây
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
2
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ôn áp, UPS; ATS...)
|
0,21
|
0
|
0,00
|
23
|
4
|
1.427
|
71
|
1.499
|
3
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
0,55
|
|
0,00
|
12
|
5
|
1.936
|
97
|
2.033
|
4
|
Máy
điều hòa 12.000BTU
|
3,50
|
16
|
5,60
|
8
|
22
|
10.220
|
511
|
10.731
|
|
Đài
TTDH loại III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
1,11
|
|
0,00
|
23
|
20
|
7.421
|
371
|
7.792
|
2
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
3
|
Máy
thu phát VHF
|
0,18
|
1
|
0,02
|
23
|
3
|
1.215
|
61
|
1.276
|
4
|
Máy
thu phát MF/HF
|
0,54
|
1
|
0,05
|
23
|
10
|
3.673
|
184
|
3.857
|
5
|
Máy
tính giám sát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Máy
tính điều khiển
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
7
|
Máy
tính khai thác
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
8
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
II
|
Thiết
bị khác
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS…)
|
0,26
|
0
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
0,34
|
|
0,00
|
12
|
3
|
1.191
|
60
|
1.251
|
3
|
Điều
hòa loại 12.000 BTU
|
3,49
|
18
|
6,27
|
6
|
17
|
8.395
|
420
|
8.815
|
|
Đài TTDH loại IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
0,18
|
1
|
0,02
|
23
|
3
|
1.215
|
61
|
1.276
|
3
|
Máy
tính giám sát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
4
|
Máy
tính điều khiển
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
5
|
Máy
tính khai thác
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
IV
|
Thiết
bị khác
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, TB kết nối Internet, Ôn áp, UPS, ATS...)
|
0,13
|
|
0,00
|
23
|
2
|
856
|
43
|
899
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
3
|
Điều
hòa loại 12.000 BTU
|
3,49
|
19
|
6,62
|
4
|
11
|
6.487
|
324
|
6.812
|
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
Định
mức hao phí vật tư phục vụ vận hành, khai thác gồm: điện thoại, dầu nhớt, vật
tư vật liệu phụ... xác định bằng 10% so với chi phí điện năng.
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
Định
mức hao phí dụng cụ sản xuất: xác định bằng 07% so với chi phí nhân công vận
hành, khai thác và bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
a)
Tiêu hao nhiên liệu máy phát điện
Hệ
thống Đài TTDH được trang bị các loại máy móc thiết bị đồng bộ trong đó máy
phát điện được bố trí phù hợp theo năng lực của từng loại Đài để đảm bảo hoạt
động liên tục 24/24h của toàn hệ thống.
Mức
tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện là lượng tiêu hao xăng dầu, dầu bôi trơn
cho việc vận hành máy phát điện trong 01 giờ (tính bằng lít/giờ).
Tiêu
hao nhiên liệu máy phát điện được tính dựa trên công suất thiết kế của nhà sản
xuất, số lượng và thời gian hoạt động theo thực tế sử dụng tại các Đài TTDH.
Thời gian hoạt động bình quân tại Đài TTDH là 01 giờ/ngày.
Tiêu
hao dầu bôi trơn (bao gồm: dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động
và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của máy phát điện) được tính theo tỷ lệ % của
tiêu hao nhiên liệu.
Định
mức tiêu hao nhiên liệu tại các Đài TTDH như sau:
Stt
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Công suất phát (KW)
|
Định mức
|
Số giờ hoạt động (Giờ)
|
Mức tiêu hao nhiên liệu (Lít/năm)
|
Nhiên liệu (Lít/giờ)
|
Dầu bôi trơn (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(3)* (5)*(7)
|
I
|
Đài
TTDH loại I
|
|
|
|
|
|
6.374
|
1
|
Máy
phát điện 45KVA
|
1
|
31,2
|
5,25
|
1,8
|
365
|
1.918
|
2
|
Máy
phát điện 100KVA
|
1
|
80
|
12,21
|
1,8
|
365
|
4.457
|
II
|
Đài
TTDH loại II
|
|
|
|
|
|
5.402
|
1
|
Máy
phát điện 45KVA
|
1
|
31,2
|
5,25
|
1,8
|
365
|
1.918
|
2
|
Máy
phát điện 75KVA
|
1
|
60
|
9,55
|
1,8
|
365
|
3.484
|
III
|
Đài
TTDH loại III
|
|
|
|
|
|
918
|
1
|
Máy
phát điện 16KVA
|
1
|
12,8
|
2,52
|
1,8
|
365
|
918
|
IV
|
Đài
TTDH loại IV
|
|
|
|
|
|
459
|
2
|
Máy
phát điện 5KVA
|
1
|
6
|
1,26
|
1,8
|
365
|
459
|
b)
Tiêu hao nhiên liệu phương tiện di chuyển
Mức
tiêu hao nhiên liệu phương tiện di chuyển là lượng tiêu hao xăng dầu, dầu bôi
trơn cho việc vận hành phương tiện di chuyển trong 01 năm (tính bằng lít/năm).
Định
mức tiêu hao nhiên liệu phương tiện di chuyển tại các Đài TTDH như sau:
Stt
|
Phương tiện di chuyển
|
Số lượng
|
Tiêu hao nhiên liệu/km (Lít)
|
Số Km xe chạy (Km)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu/xe (Lít/năm)
|
Dung tích dầu bôi trơn (Lít)
|
Số Km thay dầu (Km)
|
Định mức tiêu hao dầu bôi trơn (Lít/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)x(4)x(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(5)/(8)x(7)
|
1
|
Đài
TTDH loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe
ô tô 12 chỗ
|
1
|
0,16
|
12.775
|
2.044
|
4,5
|
2.000
|
28,74
|
2
|
Đài
TTDH loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe
ô tô 4 chỗ
|
1
|
0,14
|
4.015
|
562
|
4,5
|
2.000
|
9,03
|
2.5.
Định mức kênh truyền
Kênh
truyền là đường truyền thông tin giữa hai điểm xác định. Định mức kênh truyền
xác định loại kênh truyền, tốc độ và số lượng kênh truyền để đảm bảo cung cấp
dịch vụ đối với các Đài TTDH như sau:
Stt
|
Loại kênh
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Đài
TTDH loại I
|
|
|
|
1
|
Kênh
nội hạt
|
2 Mb/s
|
2
|
|
2
|
Kênh
Internet
|
35 Mb/s
|
2
|
|
II
|
Đài
TTDH loại II
|
|
|
|
1
|
Kênh
nội hạt
|
2 Mb/s
|
2
|
|
2
|
Kênh
Internet
|
35 Mb/s
|
2
|
|
III
|
Đài
TTDH loại III
|
|
|
|
1
|
Kênh
Internet
|
14 Mb/s
|
1
|
|
IV
|
Đài
TTDH loại IV
|
|
|
|
1
|
Kênh
Internet
|
14 Mb/s
|
1
|
|
3. Định mức phụ tùng thay thế
Là
số lượng phụ tùng thay thế cần thiết phải có tại mỗi Đài TTDH để đảm bảo hoạt
động liên tục, ổn định của hệ thống. Định mức Phụ tùng thay thế tại các Đài
TTDH sử dụng trong 01 năm như sau:
STT
|
Mô tả thiết bị
|
Đvị tính
|
Định mức tiêu hao/ năm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Đài
TTDH loại I
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 5KW-JRS-753AM
|
|
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
tạo tín hiệu đơn biên
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
đổi tần số
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
tiền khuếch đại công suất
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
công suất
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển điều hưởng
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển motor điều hưởng
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển nguồn cung cấp
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
chống sét
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển công suất
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
cảm biến công suất
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
phối hợp công suất x 5
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Mạch
điều chế giải điều chế
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
cảm biến trở kháng
|
Chiếc
|
0,67
|
|
2
|
Máy
phát 5KW- JRS-553P
|
|
|
|
|
Bộ
cảm biến công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
điều chế
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
tạo tín hiệu cao tần
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
tiền khuếch đại công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
điều khiển công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
điều khiển nguồn cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
3
|
Máy
thu toàn sóng dải MF/HF
|
|
|
|
|
Bộ
khuếch đại cao tần
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
khuếch đại trung tần
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
mạch vòng khóa pha
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
dao động tham chiếu/tổng hợp tần số
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
điều khiển vi xử lý
|
Chiếc
|
0,67
|
|
4
|
Bộ
điều khiển ma trận anten thu
|
|
|
|
|
Bộ
khuếch đại cao tần
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Nguồn
cung cấp
|
Chiếc
|
0,67
|
|
5
|
Bộ
điều khiển hệ thống máy thu
|
|
|
|
|
Khối
giao diện thu
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
tạo dao động
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
điều chế giải điều chế
|
Chiếc
|
0,67
|
|
6
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
|
|
|
|
Khối
lọc nhiễu
|
Chiếc
|
0,67
|
|
7
|
Tổng
Đài âm tần
|
|
|
|
|
Bộ
giao diện địa chỉ Bus
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
chuyển đổi AF-PCM
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
chuyển đổi PTT-PCM
|
Chiếc
|
0,67
|
|
8
|
Máy
thu phát VHF
|
|
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
thu
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
phát
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
khuếch đại công suất
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều chế giải điều chế
|
Chiếc
|
0,67
|
|
9
|
Khối
giao diện vô tuyến
|
Chiếc
|
0,67
|
|
10
|
Khối
giao diện điện thoại
|
Chiếc
|
0,67
|
|
11
|
Khối
thu phát đường Bus
|
Chiếc
|
0,67
|
|
12
|
Bộ
ghép nối tín hiệu
|
|
|
|
|
Khối
bảng mạch tín hiệu
|
Chiếc
|
0,67
|
|
13
|
Khối
nguồn cung cấp
|
|
|
|
|
Khối
chỉnh lưu điện
|
Chiếc
|
0,67
|
|
14
|
Khối
chứa các Mođem điều khiển
|
|
|
|
|
Bộ
giao diện địa chỉ Bus
|
Chiếc
|
0,67
|
|
15
|
Bộ
điều khiển máy phát
|
Chiếc
|
0,67
|
|
16
|
Bộ
điều khiển máy thu
|
Chiếc
|
0,67
|
|
17
|
Bộ
điều khiển máy thu phát VHF
|
Chiếc
|
0,67
|
|
18
|
Hệ
thống đường truyền viba 8Ghz
|
|
|
|
|
Khối
điều chế/giải điều chế không dùng TRSV EQL
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
xử lý tín hiệu không dùng WS
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Điều
khiển chuyển mạch tự động (cho hệ thống 1+1)
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
đổi nguồn một chiều
|
Chiếc
|
0,67
|
|
19
|
Thiết
bị ghép kênh số đầu cuối đa chức năng
|
|
|
|
|
Khối
đổi nguồn một chiều
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
thu phát 4 kênh, 2 dây
|
Chiếc
|
0,33
|
|
20
|
Linh
kiện dự phòng của máy phát 5KW loại JRS-553P
|
Chiếc
|
0,67
|
|
21
|
Linh
kiện dự phòng của máy phát 1KW
|
Chiếc
|
0,67
|
|
22
|
Linh
kiện dự phòng của máy phát 5KW loại JRS-753AM
|
Chiếc
|
1,33
|
|
23
|
Linh
kiện dự phòng của bộ phối hợp trở kháng anten phát
|
Chiếc
|
0,67
|
|
24
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu toàn sóng dải MF/HF
|
Chiếc
|
2,00
|
|
25
|
Linh
kiện dự phòng của bộ điều khiển thu dải MF/HF
|
Chiếc
|
0,67
|
|
26
|
Linh
kiện dự phòng của bộ chia anten thu
|
Chiếc
|
0,67
|
|
27
|
Linh
kiện dự phòng của bộ ma trận điều khiển anten thu
|
Chiếc
|
0,67
|
|
28
|
Linh
kiện dự phòng của hệ thống xử lý tín hiệu tin tức
|
Chiếc
|
2,00
|
|
29
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu phát VHF
|
Chiếc
|
0,67
|
|
30
|
Linh
kiện dự phòng của khối giao diện vô tuyến
|
Chiếc
|
0,67
|
|
31
|
Linh
kiện dự phòng của khối giao diện điện thoại
|
Chiếc
|
0,67
|
|
32
|
Linh
kiện dự phòng của bộ ghép nối tín hiệu
|
Chiếc
|
1,33
|
|
33
|
Linh
kiện dự phòng của khối điều khiển máy phát
|
Chiếc
|
0,67
|
|
34
|
Linh
kiện dự phòng của khối điều khiển máy thu
|
Chiếc
|
0,67
|
|
35
|
Linh
kiện dự phòng của khối điều khiển máy thu phát VHF
|
Chiếc
|
0,67
|
|
36
|
Dự
phòng của khối ghép kênh
|
Chiếc
|
0,33
|
|
II
|
Đài
TTDH loại II
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 1KW JRS-753AM
|
|
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
tạo tín hiệu đơn biên
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Mạch
điều khiển điều hưởng anten
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp -1
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối điều khiển
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Mạch điều chế giải điều chế
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn cung cấp -2
|
Chiếc
|
0,33
|
|
2
|
Máy phát JRS -733AM
|
|
|
|
|
Khối tạo tín hiệu đơn biên
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối tiền khuếch đại công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối điều khiển điều hưởng
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối điều khiển motor điều hưởng
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
điều khiển nguồn cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
chống sét
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
điều khiển tín hiệu EFB
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
điều khiển công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
3
|
Máy
thu toàn sóng dải MF/HF
|
|
|
|
|
Bộ
khuếch đại cao tần
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
lọc trung tần
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
mạch vòng khóa pha
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
dao động tham chiếu/tổng hợp tần số
|
Chiếc
|
0,33
|
|
4
|
Bộ
điều khiển ma trận anten thu
|
|
|
|
|
Bộ
khuếch đại cao tần
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
5
|
Bộ
điều khiển hệ thống máy thu
|
|
|
|
|
Khối
giao diện thu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
tạo dao động
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
điều chế giải điều chế
|
Chiếc
|
0,33
|
|
6
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
|
|
|
|
Khối
lọc nhiễu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
bảng mạch chuyển đổi
|
Chiếc
|
0,33
|
|
7
|
Tổng
Đài âm tần
|
|
|
|
|
Bộ
giao diện địa chỉ Bus
|
Chiếc
|
0,33
|
|
8
|
Khối
chuyển đổi AF-PCM
|
Chiếc
|
0,33
|
|
9
|
Khối
chuyển đổi PTT-PCM
|
Chiếc
|
0,33
|
|
10
|
Máy
thu phát VHF
|
|
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
thu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
phát
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
khuếch đại công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
điều chế giải điều chế
|
Chiếc
|
0,33
|
|
11
|
Khối
điều chế tín hiệu DSC dải MF/HF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
12
|
Khối
giải điều chế tín hiệu DSC dải MF/HF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
13
|
Khối
điều chế giải điều chế tín hiệu DSC dải tần VHP
|
Chiếc
|
0,33
|
|
14
|
Khối
điều chế/giải điều chế tín hiệu dịch tần
|
Chiếc
|
0,33
|
|
15
|
Khối
giao diện vô tuyến
|
Chiếc
|
0,33
|
|
16
|
Khối
giao diện điện thoại
|
Chiếc
|
0,33
|
|
17
|
Khối
thu phát đường Bus
|
Chiếc
|
0,33
|
|
18
|
Bộ
ghép nối tín hiệu
|
|
|
|
|
Khối
bảng mạch ghép nối tín hiệu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
19
|
Khối
nguồn cung cấp
|
|
|
|
|
Khối
chỉnh lưu điện
|
Chiếc
|
0,33
|
|
20
|
Khối
chứa các Modem điều khiển
|
|
|
|
|
Bộ
giao diện địa chỉ Bus
|
Chiếc
|
0,33
|
|
21
|
Bộ
điều khiển máy phát
|
Chiếc
|
0,33
|
|
22
|
Bộ
điều khiển máy thu phát VHF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
23
|
Thiết
bị ghép kênh số đầu cuối đa chức năng
|
|
|
|
|
Khối
thu phát 4 kênh, 2 dây
|
Chiếc
|
0,33
|
|
24
|
Linh
kiện dự phòng của máy phát 1KW
|
Chiếc
|
0,33
|
|
25
|
Linh
kiện dự phòng của máy phát 3KW
|
Chiếc
|
0,67
|
|
26
|
Linh
kiện dự phòng của bộ phối hợp trở kháng anten phát
|
Chiếc
|
0,33
|
|
27
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu toàn sóng dải MF/HF
|
Chiếc
|
0,67
|
|
28
|
Linh
kiện dự phòng của bộ điều khiển thu dải MF/HF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
29
|
Linh
kiện dự phòng của bộ chia anten thu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
30
|
Linh
kiện dự phòng của bộ ma trận điều khiển anten thu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
31
|
Linh
kiện dự phòng của hệ thống xử lý tín hiệu tin tức
|
Chiếc
|
0,67
|
|
32
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu phát VHF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
33
|
Linh
kiện dự phòng của khối giao diện vô tuyến
|
Chiếc
|
0,33
|
|
34
|
Linh
kiện dự phòng của khối giao diện điện thoại
|
Chiếc
|
0,33
|
|
35
|
Linh
kiện dự phòng của bộ ghép nối tín hiệu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
36
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu Navtex 518Khz
|
Chiếc
|
0,33
|
|
37
|
Linh
kiện dự phòng của khối điều khiển máy phát
|
Chiếc
|
0,33
|
|
38
|
Linh
kiện dự phòng của khối điều khiển máy thu phát VHF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
39
|
Dự
phòng của khối ghép kênh
|
Chiếc
|
0,33
|
|
III
|
Đài
TTDH loại III
|
|
|
|
1
|
Máy
thu phát VHF
|
|
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
thu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
phát
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
khuếch đại công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
2
|
Máy
thu Navtex 518Khz
|
|
|
|
|
Khối
giao tiếp máy in
|
|
0,33
|
|
3
|
Máy
thu phát MF/HF
|
|
|
|
|
Khối
công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
phát
|
Chiếc
|
0,33
|
|
4
|
Bộ
điều hưởng của máy thu phát MF/HF
|
|
|
|
|
Khối
điều hưởng
|
Chiếc
|
0,33
|
|
5
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu phát VHF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
6
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu Navtex 518Khz
|
Chiếc
|
0,33
|
|
7
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu phát MF/HF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
8
|
Linh
kiện dự phòng của điều hưởng của máy thu phát MF/HF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
9
|
Linh
kiện dự phòng của khối điều chế tín hiệu DSC dải MF/HF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
10
|
Linh
kiện dự phòng của khối giải điều chế tín hiệu DSC dải MF/HF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
11
|
Linh
kiện dự phòng của khối điều chế/ giải điều chế tín hiệu DSC dải VHF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
12
|
Linh
kiện dự phòng của khối điều chế giải điều chế tín hiệu dịch tần
|
Chiếc
|
0,33
|
|
13
|
Linh
kiện dự phòng của khối giao diện nối tiếp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
14
|
Linh
kiện dự phòng của khối nguồn cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
IV
|
Đài
TTDH loại IV
|
|
|
|
1
|
Máy
thu phát VHF
|
|
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
thu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
phát
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
khuếch đại công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
2
|
Máy
thu Navtex 518Khz
|
|
0,33
|
|
|
Khối
giao tiếp máy in
|
Chiếc
|
0,33
|
|
3
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu phát VHF
|
Chiếc
|
0,33
|
|
4
|
Linh
kiện dự phòng của máy thu Navtex 518Khz
|
Chiếc
|
0,33
|
|
v Phụ tùng
thay thế tại các Đài TTDH có thể thay thế bằng các phụ tùng, vật tư tương
đương.
Phần 2.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI
THÔNG TIN VỆ TINH MẶT ĐẤT INMARSAT HẢI PHÒNG
Chương 1.
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Giới thiệu chung về Đài Thông tin vệ tinh mặt đất
Inmarsat Hải Phòng
Đài
Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng (Hải Phòng LES) là Đài Inmarsat
hoạt động trong hệ thống thông tin vệ tinh Inmarsat toàn cầu phục vụ thông tin
đáp ứng chuẩn GMDSS.
Đài
Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24
giờ như sau:
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu Inmarsat;
-
Dịch vụ phát MSI EGC.
2. Thành phần công việc
2.1. Vận hành khai thác Đài Thông tin vệ tinh mặt
đất Inmarsat Hải Phòng
a.
Giám sát khai thác - kỹ thuật
- Kiểm
tra, giám sát toàn bộ công tác vận hành hệ thống thiết bị;
- Kiểm
tra, giám sát toàn bộ việc khai thác thông tin của Đài;
- Phối
hợp khai thác thông tin với Đài VNLUT/MCC, các Đài TTDH;
-
Phối hợp với các Đài điều khiển trong mạng Inmarsat toàn cầu;
-
Đầu mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
- Chỉ
đạo xử lý thông tin cấp cứu;
- Sao
lưu, xóa, dự phòng cơ sở dữ liệu theo định kỳ;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo…
b.
Khai thác trực canh cấp cứu Inmarsat
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Thu
nhận, kiểm tra, xử lý các Email thông tin quan trọng;
- Kiểm
tra báo cáo trạng thái hoạt động hệ thống theo ca;
- Trực
canh báo động cấp cứu Inmarsat-C;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Tiếp
nhận tín hiệu báo động cấp cứu từ các Đài khác trong mạng Inmarsat;
- Thu
thập, rà soát thông tin để xác định tính chất tai nạn;
- Phối
hợp quốc tế với các NOC của Inmarsat để xử lý thông tin;
- Phối
hợp các Đài TTDH khác và Đài VNLUT/MCC để xử lý thông tin;
-
Chuyển tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn giữa các cơ quan có liên quan và
tới phương tiện bị nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
c.
Khai thác phát MSI EGC
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bức điện EGC thu được trong vùng Inmarsat Ấn Độ Dương;
- Thu
nhận các thông tin an toàn hàng hải từ Đài TTDH loại I;
- Thu
nhận các thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn từ bộ phận trực canh xử lý thông
tin cấp cứu, từ các Đài TTDH, các cơ quan, ban, ngành liên quan;
- Kiểm
tra xác thực bản tin nhận được;
- Cung
cấp bản tin nguồn SAR (nếu có) tới các Trung tâm Vùng để phối hợp phát quảng
bá;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên, phương thức, xác lập vùng phủ sóng và lịch phát của bản
tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, phần mềm, file
phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức EGC theo quy định và theo sự chỉ đạo trực
tiếp của Giám sát khai thác - kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
d.
Khai thác thông tin mạng Inmarsat
- Truy
cập vào trang thông tin mạng Inmarsat theo mã truy cập dành riêng;
- Nhận
dạng các file cần tải;
- Tải
về máy các file chứa thông tin trạng thái đăng ký, kích hoạt dịch vụ của tàu
trang bị thiết bị Inmarsat;
- Xử
lý các file tải về trên máy có cài phần mềm chuyên dụng để chuyển dữ liệu cần
thiết vào cơ sở dữ liệu của hệ thống;
- Xử
lý các tình huống phát sinh trong quá trình khai thác thông tin;
- Xử
lý và cập nhật nhân công đối với các file có liên quan vào cơ sở dữ liệu;
- Thực
hiện lưu trữ và xử lý cơ bản thông tin bằng các chương trình quản lý cơ sở dữ
liệu NBA;
- Xử
lý các thông tin theo yêu cầu của các AAIC, ISP và các phòng chuyên môn nghiệp
vụ thuộc Công ty;
- Kiểm
tra tình trạng hiện thời của tàu;
- Phối
hợp với các Đài điều khiển trong mạng Inmarsat toàn cầu về cơ sở dữ liệu mạng
Inmarsat.
e.
Vận hành thiết bị cao tần
- Khai
thác hệ thống CSMS;
- Sao
lưu dự phòng các phần mềm của máy tính CSMS;
- Đo,
kiểm tra mức tại RF (đặt các thông số máy đo, tính toán các thông số cần đo);
- Đọc
giá trị và ghi kết quả vào nhật ký hàng ngày và bảng theo dõi;
- Kiểm
tra các thông số của HPA - ghi kết quả vào bảng theo dõi;
- Kiểm
tra độ ẩm không khí phòng RF;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của các quạt trong HPA;
- Giám
sát các kênh tín hiệu Beacon theo quy trình;
- Đo
mức kênh ISL theo quy trình;
- Điều
khiển, vận hành các thiết bị cao tần.
f.
Vận hành thiết bị đa truy nhập ACSE-C
- Thử
chất lượng dịch vụ Telex, Fax, DATA, Email, SMS, Poll & Data Report;
- Thử
chức năng báo động cấp cứu;
- Theo
dõi, giám sát tình trạng chuyển điện của Đài;
- Điều
khiển, vận hành hệ thống thiết bị;
- Sao
lưu dự phòng toàn bộ cấu hình hệ thống;
- Sao
lưu dự phòng các sự cố hệ thống;
- Sao
lưu dự phòng máy khai thác dịch vụ Email;
- Sao
lưu dự phòng máy khai thác dịch vụ SMS, Poll & Data Report;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của quạt trên ACSE C;
- Liên
tục kiểm tra hoạt động và băng mực của các máy in sự cố của hệ thống ACSE C;
- Kiểm
tra trạng thái các đèn/còi chỉ báo hoạt động và báo sự cố của cả hệ thống 30
phút/lần;
- Ghi
nhật ký khai thác INMARSAT C.
g.
Vận hành đường truyền
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của VIBA;
- Đo,
kiểm tra mức tín hiệu VIBA;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của thiết bị đường truyền tại các điểm kết nối;
- Đo,
kiểm tra tình trạng kết nối với mạng PSTN kênh E1;
- Đo,
kiểm tra tình trạng kết nối với mạng PSTN, PSDN;
- Kiểm
tra hoạt động các đường truyền Internet - ADSL, Leased line, thoại;
- Kiểm
tra điều kiện môi trường các phòng thiết bị;
- Phối
hợp với các đơn vị có kết nối với Đài;
- Ghi
chép, thống kê, tổng kết, báo cáo.
h.
Vận hành nguồn điện
- Theo
dõi hoạt động của trạm biến thế 320KVA;
- Theo
dõi hoạt động của bộ ổn áp AVR;
- Theo
dõi và vận hành khai thác máy phát điện 375 KVA;
- Theo
dõi và vận hành khai thác các thiết bị UPS;
- Theo
dõi hoạt động của bộ báo cháy toàn Đài;
- Điều
khiển, vận hành toàn bộ các thiết bị nguồn điện, đảm bảo cấp nguồn liên tục 24/24h
chất lượng cao;
- Đảm
bảo ánh sáng cho hệ thống đèn cao áp;
- Theo
dõi hoạt động của máy hút ẩm, điều hòa và quạt thông gió;
- Theo
dõi bộ nạp ắc qui cho máy phát điện;
- Ghi
chép, thống kê, tổng kết, báo cáo.
i.
Bảo vệ Đài Hải Phòng LES
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
-
Thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ
hỗ trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
Chương 2.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định mức hao phí lao động
Áp
dụng thang bảng lương A.1 - Kỹ thuật viễn thông nhóm II; B.9 - Khai thác viên,
Kiểm soát viên cấp I; B.13 - Bảo vệ nhóm II; Bảng lương viên chức, chuyên môn
nghiệp vụ theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định
chế độ thang lương, bảng lương trong doanh nghiệp.
Stt
|
Hạng
mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3
|
Kiểm soát viên 5/5
|
2
|
Khai
thác dịch vụ trực canh cấp cứu Inmarsat
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 5/5
|
3
|
Khai
thác dịch vụ phát MSI EGC
|
Khai thác viên
|
1
|
1
|
1
|
Khai thác viên 5/5
|
4
|
Khai
thác thông tin mạng Inmarsat
|
Khai thác viên
|
1
|
1
|
1
|
Khai thác viên 5/5
|
5
|
Vận
hành thiết bị cao tần
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 7/8
|
6
|
Vận
hành thiết bị đa truy nhập ACSE-C
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 7/8
|
7
|
Vận
hành đường truyền
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 7/8
|
8
|
Vận
hành nguồn điện
|
Công nhân
|
1
|
3
|
3
|
Công nhân 6/7
|
II
|
Bảo
vệ Đài LES
|
Bảo vệ
|
1
|
3
|
3
|
Bảo vệ 5/5
|
III
|
Lao
động phục vụ, quản lý
|
|
|
|
|
|
1
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 11/12
|
2
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10% tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác, bảo vệ và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 7/8
|
2. Định mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
Định
mức tiêu hao điện năng được xác định trên cơ sở tổng hợp 2 yếu tố: điện năng
tiêu thụ và điện năng hao phí.
- Điện
năng tiêu thụ trong hoạt động vận hành, khai thác Đài thông tin vệ tinh mặt
đất Inmarsat Hải Phòng được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng, thời
gian hoạt động thực tế ước tính, trạng thái hoạt động... nhằm đáp ứng các yêu
cầu vận hành về mặt kỹ thuật của thiết bị, máy móc đó để đảm bảo duy trì thông
tin liên tục 24/24h, ổn định, thông suốt phục vụ cấp cứu, an toàn, tìm kiếm cứu
nạn hàng hải và hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao của hệ thống
các Đài TTDH Việt Nam.
Điện
năng tiêu thụ của từng loại thiết bị, máy móc được xác định trên cơ sở tổng hợp
điện năng tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái sẵn sàng và điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái hoạt động.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái sẵn sàng: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái sẵn sàng.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái hoạt động: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái hoạt động.
- Điện
năng hao phí (ví dụ: tiêu hao điện năng trên đường dây chuyển tải điện,...)
trong thực tế quá trình hoạt động, vận hành của máy móc thiết bị được tính là
05% điện năng tiêu thụ.
Do
đó, định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc được xác định
bằng cách tổng hợp 2 yếu tố: điện năng tiêu thụ và điện năng hao phí.
Căn
cứ vào định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc nêu trên và
số lượng thiết bị, máy móc tại Đài thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải
Phòng, xác định được định mức tiêu hao điện năng của Đài.
Theo
thống kê thực tế bình quân 01 ngày Đài thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải
Phòng sử dụng điện lưới 23 giờ và 01 giờ sử dụng máy phát điện do đó toàn bộ hệ
thống thiết bị tại Đài sẽ sử dụng điện năng 23/24h.
a)
Định mức tiêu hao điện năng (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng của Đài thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng
được tính bằng tổng tiêu hao điện năng của toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị
hiện có tại Đài.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Điện năng tiêu thụ
|
Định mức tiêu hao ĐN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)*(5)
|
I
|
Thiết
bị cao tần
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống Anten Inmarsat
|
Bộ
|
1
|
18.295
|
18.295
|
2
|
Hệ
thống thu tạp âm thấp băng C
|
Hệ thống
|
1
|
1.199
|
1.199
|
3
|
Hệ
thống thu tạp âm thấp băng L
|
Hệ thống
|
1
|
1.199
|
1.199
|
4
|
Hệ
thống khuyếch đại cao tần băng C
|
Hệ thống
|
1
|
1.199
|
1.199
|
5
|
Thiết
bị hiệu chỉnh đặc tuyến thu
|
Bộ
|
6
|
1.199
|
7.193
|
6
|
Thiết
bị hiệu chỉnh đặc tuyến phát
|
Bộ
|
4
|
1.199
|
4.795
|
7
|
Bộ
chuyển đổi tần số băng C (Down Converter)
|
Bộ
|
4
|
1.199
|
4.795
|
8
|
Bộ
chuyển đổi tần số băng C (Up Converter)
|
Bộ
|
4
|
1.199
|
4.795
|
9
|
Bộ
chuyển đổi tần số băng L (Down Converter)
|
Bộ
|
2
|
1.199
|
2.398
|
10
|
Thiết
bị EAFC
|
Bộ
|
4
|
1.199
|
4.795
|
11
|
Máy
phát công suất băng C
|
Bộ
|
3
|
62.937
|
188.812
|
12
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch phát
|
Bộ
|
1
|
1.199
|
1.199
|
13
|
Thiết
bị điều khiển giám sát hệ thống
|
Bộ
|
1
|
1.798
|
1.798
|
14
|
Thiết
bị tạo tín hiệu thử, kiểm tra, đánh dấu
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
15
|
Hệ
thống điều khiển Anten
|
Hệ thống
|
1
|
599
|
599
|
16
|
Hệ
thống chia tín hiệu tổng hợp
|
Hệ thống
|
1
|
599
|
599
|
II
|
Thiết
bị đa truy nhập Inmarsat C
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị mạng ACSE-C
|
Bộ
|
2
|
599
|
1.199
|
2
|
Thiết
bị thu và xử lý tín hiệu TDM
|
Bộ
|
1
|
1.199
|
1.199
|
3
|
Thiết
bị thu giám sát kênh TDM
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
4
|
Thiết
bị thu và xử lý tín hiệu ISL
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
5
|
Thiết
bị khuyếch đại tổng hợp tín hiệu phát băng C
|
Bộ
|
2
|
599
|
1.199
|
6
|
Thiết
bị xử lý tín hiệu phát TDM
|
Bộ
|
2
|
599
|
1.199
|
7
|
Thiết
bị khuếch đại tổng hợp tín hiệu thu băng C
|
Bộ
|
2
|
599
|
1.199
|
8
|
Thiết
bị xử lý tín hiệu kênh báo hiệu Signalling
|
Bộ
|
3
|
599
|
1.798
|
9
|
Thiết
bị xử lý tín hiệu kênh điện Message
|
Bộ
|
5
|
599
|
2.997
|
10
|
Thiết
bị xử lý tín hiệu kênh ISL
|
Bộ
|
2
|
599
|
1.199
|
11
|
Bộ
tạo dao động chuẩn ACSE-C
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
12
|
Bộ
tạo tín hiệu chuẩn tần số, thời gian
|
Bộ
|
2
|
599
|
1.199
|
13
|
Hệ
thống kiểm tra, chỉ báo, cảnh báo ACSE-C
|
Hệ thống
|
1
|
2.997
|
2.997
|
14
|
Máy
tính chủ ACSE-C
|
Bộ
|
2
|
3.596
|
7.193
|
15
|
Máy
tính điều khiển, khai thác
|
Bộ
|
2
|
2.398
|
4.795
|
16
|
Thiết
bị cung cấp thời gian chuẩn (Time Server)
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
17
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSTN
|
Bộ
|
2
|
1.199
|
2.398
|
18
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối Fax
|
Bộ
|
2
|
1.199
|
2.398
|
19
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối Telex
|
Bộ
|
2
|
1.199
|
2.398
|
20
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X75
|
Bộ
|
2
|
1.199
|
2.398
|
21
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X25
|
Bộ
|
2
|
1.199
|
2.398
|
22
|
Thiết
bị thử và giám sát dịch vụ Inmarsat-C
|
Bộ
|
1
|
1.798
|
1.798
|
23
|
Thiết
bị thu cấp cứu Inmarsat-C
|
Bộ
|
1
|
2.398
|
2.398
|
24
|
Máy
tính giám sát
|
Bộ
|
1
|
2.398
|
2.398
|
III
|
Hệ
thống đường truyền, ghép nối
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
2
|
3.596
|
7.193
|
2
|
Thiết
bị tách ghép tín hiệu kết nối
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
3
|
Thiết
bị ghép nối mạng PSDN
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
IV
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị đo Đài LES
|
Bộ
|
1
|
5.994
|
5.994
|
2
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, hệ thống điện thoại, ổn áp, UPS...)
|
Bộ
|
1
|
3.596
|
3.596
|
3
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
4.378
|
4.378
|
4
|
Máy
điều hòa 97.500 BTU
|
Chiếc
|
7
|
41.172
|
288.207
|
5
|
Máy
điều hòa 79.800 BTU
|
Chiếc
|
3
|
34.055
|
102.164
|
6
|
Máy
điều hòa 54.100 BTU
|
Chiếc
|
2
|
31.592
|
63.185
|
7
|
Máy
điều hòa 49.200 BTU
|
Chiếc
|
2
|
28.611
|
57.222
|
8
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
4
|
4.832
|
19.327
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
845.886
|
b)
Định mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị tại Đài thông tin vệ tinh mặt đất
Inmarsat Hải Phòng bao gồm điện năng tiêu thụ và điện năng hao phí thực tế của
thiết bị trong khi hoạt động.
Trong
đó mức tiêu hao điện năng tiêu thụ được tính bằng tổng tiêu hao điện năng tại 2
trạng thái sẵn sàng và hoạt động.
Mức
tiêu hao điện năng tại trạng thái sẵn sàng/ hoạt động được tính trên công suất
thiết kế và thời gian (giờ/ngày) thiết bị ở trạng thái sẵn sàng/ hoạt động.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Công suất (KW)
|
Trạng thái sẵn sàng
|
Trạng thái hoạt động
|
Điện năng tiêu thụ/năm
|
Tổn hao
|
Tổng tiêu hao Điện năng
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)* (4)*10%
|
(6)
|
(7)=(6)* (3)*80%
|
(8)=[(5) +(7)]*365
|
(9)= (8)*5%
|
(10)= (8)+(9)
|
I
|
Thiết
bị cao tần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống Anten Inmarsat
|
4,42
|
12
|
5,30
|
12
|
42
|
17.424
|
871
|
18.295
|
2
|
Hệ
thống thu tạp âm thấp băng C
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
3
|
Hệ
thống thu tạp âm thấp băng L
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
4
|
Hệ
thống khuyếch đại cao tần băng C
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
5
|
Thiết
bị hiệu chỉnh đặc tuyến thu
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
6
|
Thiết
bị hiệu chỉnh đặc tuyến phát
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
7
|
Bộ
chuyển đổi tần số băng C (Down Converter)
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
8
|
Bộ
chuyển đổi tần số băng C (Up Converter)
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
9
|
Bộ
chuyển đổi tần số băng L (Down Converter)
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
10
|
Thiết
bị EAFC
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
11
|
Máy
phát công suất băng C
|
8,93
|
0
|
0,00
|
23
|
164
|
59.940
|
2.997
|
62.937
|
12
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch phát
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
13
|
Thiết
bị điều khiển giám sát hệ thống
|
0,26
|
0
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
14
|
Thiết
bị tạo tín hiệu thử, kiểm tra, đánh dấu
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
15
|
Hệ
thống điều khiển Anten
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
16
|
Hệ
thống chia tín hiệu tổng hợp
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
II
|
Thiết
bị đa truy nhập Inmarsat C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị mạng ACSE-C
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
2
|
Thiết
bị thu và xử lý tín hiệu TDM
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
3
|
Thiết
bị thu giám sát kênh TDM
|
0,09
|
0
|
0
|
23
|
2
|
570,86
|
28,543
|
599,403
|
4
|
Thiết
bị thu và xử lý tín hiệu ISL
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
5
|
Thiết
bị khuyếch đại tổng hợp tín hiệu phát băng C
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
6
|
Thiết
bị xử lý tín hiệu phát TDM
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
7
|
Thiết
bị khuếch đại tổng hợp tín hiệu thu băng C
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
8
|
Thiết
bị xử lý tín hiệu kênh báo hiệu Signalling
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
9
|
Thiết
bị xử lý tín hiệu kênh điện Message
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
10
|
Thiết
bị xử lý tín hiệu kênh ISL
|
0,09
|
0
|
0
|
23
|
2
|
570,86
|
28,543
|
599,403
|
11
|
Bộ
tạo dao động chuẩn ACSE-C
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
12
|
Bộ
tạo tín hiệu chuẩn tần số, thời gian
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
13
|
Hệ
thống kiểm tra, chỉ báo, cảnh báo ACSE-C
|
0,43
|
0
|
0,00
|
23
|
8
|
2.854
|
143
|
2.997
|
14
|
Máy
tính chủ ACSE-C
|
0,51
|
0
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
15
|
Máy
tính điều khiển, khai thác
|
0,34
|
0
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
16
|
Thiết
bị cung cấp thời gian chuẩn (Time Server)
|
0,09
|
0
|
0
|
23
|
2
|
570,86
|
28,543
|
599,403
|
17
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSTN
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
18
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối Fax
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
19
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối Telex
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
20
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X75
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
21
|
Thiết
bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X25
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
22
|
Thiết
bị thử và giám sát dịch vụ Inmarsat-C
|
0,26
|
0
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
23
|
Thiết
bị thu cấp cứu Inmarsat-C
|
0,34
|
0
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
24
|
Máy
tính giám sát
|
0,34
|
0
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
III
|
Hệ
thống đường truyền, ghép nối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
0
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
2
|
Thiết
bị tách ghép tín hiệu kết nối
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
3
|
Thiết
bị ghép nối mạng PSDN
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
IV
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị đo Đài LES
|
0,85
|
0
|
0,00
|
23
|
16
|
5.709
|
285
|
5.994
|
2
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy; hệ thống điện thoại, ổn áp, UPS)
|
0,51
|
0
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
3
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,19
|
0
|
0,00
|
12
|
11
|
4.170
|
208
|
4.378
|
4
|
Máy
điều hòa 97.500 BTU
|
28,27
|
22
|
62,20
|
2
|
45
|
39.212
|
1.961
|
41.172
|
5
|
Máy
điều hòa 79.800 BTU
|
23,38
|
22
|
51,44
|
2
|
37
|
32.433
|
1.622
|
34.055
|
6
|
Máy
điều hòa 54.100 BTU
|
15,85
|
20
|
31,71
|
4
|
51
|
30.088
|
1.504
|
31.592
|
7
|
Máy
điều hòa 49.200 BTU
|
14,36
|
20
|
28,71
|
4
|
46
|
27.249
|
1.362
|
28.611
|
8
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
3,50
|
4
|
1,40
|
4
|
11
|
4.602
|
230
|
4.832
|
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
Định
mức hao phí vật tư phục vụ vận hành, khai thác gồm: điện thoại, dầu nhớt, vật
tư vật liệu phụ,... xác định bằng 10% so với chi phí điện năng.
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
Định
mức hao phí dụng cụ sản xuất: xác định bằng 07% so với chi phí nhân công vận
hành khai thác và bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
Đài
thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng được trang bị các loại máy móc
thiết bị đồng bộ trong đó máy phát điện được bố trí phù hợp theo năng lực của
Đài để đảm bảo hoạt động liên tục 24/24h.
Mức
tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện là lượng tiêu hao xăng dầu, dầu bôi trơn
cho việc vận hành máy phát điện trong 01 giờ (tính bằng lít/giờ).
Tiêu
hao nhiên liệu máy phát điện được tính dựa trên công suất thiết kế của nhà sản
xuất, số lượng và thời gian hoạt động theo thực tế sử dụng tại Đài. Thời gian
hoạt động bình quân của máy phát điện tại Đài là 01 giờ/ngày.
Tiêu
hao dầu bôi trơn (bao gồm: dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động
và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của máy phát điện) được tính theo tỷ lệ % của
tiêu hao nhiên liệu.
Định
mức tiêu hao nhiên liệu tại Đài thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng
như sau:
Stt
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Công suất phát
|
Định mức
|
Số giờ hoạt động
|
Mức tiêu hao nhiên liệu
|
Nhiên liệu
|
Dầu bôi trơn
|
(KW)
|
(Lít/giờ)
|
(%)
|
(Giờ)
|
(Lít/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(3)*(5)*(7)
|
1
|
Máy
phát điện 375KVA
|
1
|
300
|
23,68
|
1,8
|
365,0
|
8.643
|
2.5.
Định mức kênh truyền
Kênh
truyền là đường truyền thông tin giữa hai điểm xác định. Định mức kênh truyền
xác định loại kênh truyền, tốc độ và số lượng kênh truyền để đảm bảo cung cấp
dịch vụ đối với Đài thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng như sau:
Stt
|
Loại kênh
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Kênh
kết nối liên tỉnh
|
2Mb/s
|
1
|
|
2
|
Kênh
Internet
|
35Mb/s
|
2
|
|
3
|
Kênh
truyền vệ tinh
|
40Mhz
|
1
|
|
2.6.
Định mức cập nhật phần mềm
Cập
nhật phần mềm Đài thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng: thực hiện hàng
năm.
3.
Định mức phụ tùng thay thế
Là số
lượng phụ tùng thay thế cần thiết phải có tại Đài thông tin vệ tinh mặt đất
Inmarsat Hải Phòng để đảm bảo hoạt động liên tục, ổn định của hệ thống. Định
mức phụ tùng thay thế tại Đài sử dụng trong 01 năm như sau:
Stt
|
Mô tả thiết bị
|
Đvị tính
|
Định mức tiêu hao/ năm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Phụ
kiện dự phòng cho Anten
|
|
|
|
|
Mô
tơ xoay chiều
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Tấm
đậy Feedhorn(chiếu xạ tử) anten
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Hạt
chống ẩm
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Thiết
bị thu tín hiệu Beacon
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Thiết
bị đổi tần xuống tín hiệu Beacon
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
nguồn cho thiết bị điều khiển anten
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Rơ
le bán dẫn-Solid State Relay (cho điều khiển Mô tơ)
|
Chiếc
|
0,33
|
|
2
|
Phụ
kiện dự phòng cho bộ thu tạp âm thấp
|
|
-
|
|
|
Bộ
thu tạp âm thấp 55K băng C
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
thu tạp âm thấp 170K băng L
|
Chiếc
|
0,33
|
|
3
|
Phụ
kiện dự phòng cho thiết bị khuếch đại cao tần băng C
|
|
|
|
|
Nguồn
tập trung
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
nguồn nung
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
nguồn một chiều
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Quạt
làm mát
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Quạt
gió
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
lọc không khí (cho bộ khuếch đại công suất)
|
Chiếc
|
1,00
|
|
|
Dụng
cụ chuyên dụng
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bóng
công suất dự phòng
|
Chiếc
|
0,33
|
|
4
|
Phụ
kiện dự phòng cho thiết bị điều khiển chuyển mạch phát
|
|
|
|
|
Nguồn
cung cấp - 1
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp - 2
|
Chiếc
|
0,33
|
|
5
|
Phụ
kiện dự phòng cho thiết bị hiệu chỉnh đặc tuyến thu
|
|
|
|
|
Bộ
điều chỉnh tín hiệu
|
Chiếc
|
0,33
|
|
6
|
Phụ
kiện dự phòng cho hệ thống Inmarsat C
|
|
|
|
|
Giá
lắp đặt các module
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Giá
lắp đặt các module
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Module
giao tiếp chuẩn nối tiếp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Module
nối tiếp vào/ra kênh liên Đài
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Module
xử lý dữ liệu/mạng LAN
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
xử lý dữ liệu/mạng LAN vào/ra
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
giải điều chế
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
chuyển đổi trung tần
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
điều chế
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
nguồn 3HF
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
nguồn 3 HE
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
tạo dao động chuẩn 10 Mhz
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Module
khuếch đại
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khung
giao tiếp phần mặt đất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Module
cảnh báo vào/ra
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
giao tiếp chuẩn nối tiếp
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
nối tiếp vào/ra
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
xử lý trung tâm (CPU-Central Processing Unit)
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
CPU
xử lý dữ liệu vào/ra
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
giao tiếp mạng Telex
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
Telex RS232 vào/ra, +/-8V
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
giao tiếp mạng nội bộ
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
LAN vào/ra
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Module
giao tiếp mạng PSDN
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Module
PSDN V.36, 64 kbit
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Modem
Fax Hassler HFU 50
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Modem
V.34
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
cáp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
dụng cụ bảo dưỡng (chuyển đổi 50/70 W)
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Thiết
bị phụ trợ IES (quạt, cầu chỉ, đèn, kìm nhổ)
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
xử lý kênh IP-FEP
|
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp chính
|
|
0,33
|
|
|
Bộ
xử lý kênh vào/ra
|
|
0,33
|
|
|
Kênh
vào/ra
|
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp vào/ra
|
|
0,33
|
|
7
|
Phụ
kiện dự phòng cho thiết bị điều khiển giám sát hệ thống
|
|
-
|
|
|
Giao
tiếp số
|
|
0,33
|
|
|
Bao
gồm:
|
|
-
|
|
|
Thiết
bị thu thập dữ liệu
|
|
-
|
|
|
Thiết
bị chuyển đổi giao tiếp chung
|
|
-
|
|
8
|
Phụ
kiện dự phòng cho máy tính chủ ACSE-C
|
|
-
|
|
|
Ổ
cứng 146GB
|
|
0,67
|
|
|
Ổ
ghi băng từ
|
|
0,33
|
|
|
Card
giao tiếp và điều khiển thiết bị lưu trữ (ổ ghi băng từ)
|
|
0,33
|
|
9
|
Phụ
kiện dự phòng cho thiết bị mạng ACSE-C
|
|
|
|
|
Bộ
chuyển đổi BNC-UTP
|
|
0,33
|
|
|
Bộ
chuyển đổi Serial-IP
|
|
0,33
|
|
v Phụ tùng thay
thế tại các Đài TTDH có thể thay thế bằng các phụ tùng, vật tư tương đương.
Phần 3.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI
THÔNG TIN VỆ TINH COSPAS-SARSAT
Chương 1.
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Giới thiệu chung về Đài Thông tin vệ tinh
Cospas-Sarsat
Đài
Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat Việt Nam LUT/MCC (VNLUT/MCC) là Đài thông tin
vệ tinh có tầm bao phủ trong các vùng biển A1, A2, A3, A4.
Đài
VNLUT/MCC được xây dựng bao gồm 02 thành phần chính là Đài thu tín hiệu vệ tinh
Cospas-Sarsat (VNLUT) và Trung tâm Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat Việt Nam
(VNMCC) được kết nối với nhau qua hệ thống truyền dẫn.
v Đài thu tín
hiệu vệ tinh Cospas-Sarsat Việt Nam (VNLUT):
- VNLUT
có nhiệm vụ xây dựng lịch trình quay bám vệ tinh, tự động điều khiển anten quay
bám vệ tinh để đảm bảo luôn thu nhận được luồng dữ liệu phát đáp của Hệ thống
vệ tinh Cospas-Sarsat khi quét qua vùng phủ sóng của VNLUT;
-
VNLUT sẽ xử lý luồng tín hiệu phát đáp của vệ tinh để nhận dạng, xác định vị
trí của các tàu, máy bay, phương tiện mà con người phát tín hiệu báo nạn bằng
phao vô tuyến Cospas-Sarsat, các thông tin này sẽ được chuyển đến VNMCC để xử
lý.
v Trung tâm
Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat Việt Nam (VNMCC)
- VNMCC
là một điểm liên kết dữ liệu, phối hợp quốc gia và quốc tế trong toàn mạng các
MCC của Hệ thống Cospas- Sarsat;
- VNMCC
thu nhận và thực hiện xử lý dữ liệu về báo nạn và định vị từ VNLUT chuyển đến
các Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn (SPOC) phục vụ cho việc tìm kiếm cứu
nạn và đến các MCC khác để phối hợp hoạt động theo đúng quy định và thủ tục của
Cospas-Sarsat;
- Thu
nhận các thông tin về hệ thống từ MCC chủ (JAMCC) để chuyển đến VNLUT phục vụ
cho việc xây dựng lịch trình quay bám vệ tinh.
Ngoài
hai bộ phận chính trên, Đài VNLUT/MCC bao gồm cơ sở hạ tầng, hệ thống nhà xưởng
và các bộ phận khác có chức năng duy trì, bảo dưỡng nhằm đảm bảo toàn bộ hệ
thống máy móc, thiết bị hoạt động liên tục ổn định.
Đài
VNLUT/MCC thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24 giờ như sau:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu Cospas-Sarsat.
2. Thành phần công việc
2.1.
Vận hành khai thác Đài Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat tại VNLUT
a.
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra, theo dõi tình trạng hoạt động của máy trạm điều khiển (VNLUT Remote
Terminal);
- Kiểm
tra, theo dõi tình trạng hoạt động của Anten;
- Kiểm
tra lịch trình quay bám vệ tinh;
- Kiểm
tra việc thu nhận tín hiệu Phao (beacon) trên tần số 406 Mhz;
- Kiểm
tra, theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống nguồn cung cấp;
- Sao
lưu dự phòng cơ sở dữ liệu;
- Kiểm
tra, theo dõi tình trạng hoạt động hệ thống đường truyền;
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản và phối hợp với bộ phận kỹ thuật của Công ty để
xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b.
Bảo vệ Đài LUT
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
2.2.
Vận hành khai thác Đài Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat tại VNMCC
a.
Giám sát khai thác, kỹ thuật
- Kiểm
tra, tiếp nhận tình trạng vận hành khai thác, kỹ thuật từ ca trước;
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành hệ thống VNMCC;
- Giám
sát toàn bộ việc khai thác thông tin của Đài;
- Phối
hợp khai thác thông tin với các Đài khác trong hệ thống MCC, SPOC, Đài TTDH,
Đài Hải Phòng LES;
- Đầu
mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
- Chỉ
đạo xử lý thông tin cấp cứu;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b.
Khai thác thông tin cấp cứu Cospas-Sarsat
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Kiểm
tra, báo cáo trạng thái hoạt động hệ thống theo ca;
- Trực
canh các báo nạn của phao trên tần số 406 Mhz;
- Tiếp
nhận tín hiệu báo động cấp cứu của phao qua Hệ thống VNLUT/MCC hoặc là từ các
MCC khác trong liên mạng Cospas-Sarsat;
- Thu
nhận, kiểm tra, xử lý các Email thông tin cấp cứu;
- Báo
cáo tới đơn vị tìm kiếm cứu nạn và các cơ quan liên quan;
- Phân
phối dữ liệu báo động cấp cứu tới các SPOC nếu liên quan;
- Thu
thập, rà soát thông tin để xác định tính chất tai nạn;
- Phối
hợp quốc tế với các SPOC, MCC khác để xử lý thông tin cấp cứu;
- Phối
hợp các Đài TTDH khác và Đài Hải Phòng LES để xử lý thông tin cấp cứu;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn giữa các cơ quan có liên quan và tới
phương tiện bị nạn;
- Thực
hiện phối hợp xử lý thông tin cấp cứu với MCC chủ, các MCC khác khi có yêu cầu;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác thông tin cấp cứu.
c.
Khai thác thông tin mạng Cospas-Sarsat
- Cập
nhật các thông tin về khai thác và kỹ thuật từ Hệ thống Cospas-Sarsat;
- Tiếp
nhận và chuyển tiếp các thông tin hệ thống qua liên mạng các MCC;
- Hỗ
trợ tra cứu và chuyển tiếp thông tin có liên quan giữa SPOC và các MCC khác;
- Thực
hiện nâng cấp phần mềm khai thác hệ thống theo yêu cầu của tổ chức
Cospas-Sarsat;
- Phối
hợp với Hệ thống Cospas-Sarsat về việc kiềm tra năng lực (kỹ thuật, khai thác)
hệ thống theo định kỳ;
- Phối
hợp với Hệ thống Cospas-Sarsat về các vấn đề kỹ thuật, khai thác;
- Cập
nhật các đăng ký Phao 406 MHz vào cơ sở dữ liệu;
- Chuyển
các dữ liệu về đăng ký Phao 406MHz lên Cơ sở dữ liệu Quốc tế về đăng ký Phao
Cospas-Sarsat 406 MHz;
- Phối
hợp quốc tế theo yêu cầu của MCC chủ và các MCC khác liên quan đến Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký Phao Cospas-Sarsat 406 MHz;
- Thống
kê, tổng hợp dữ liệu phục vụ báo cáo định kỳ theo yêu cầu của tổ chức
Cospas-Sarsat.
d.
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Theo
dõi tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị, đường truyền;
- Theo
dõi, thử định kỳ các kênh liên kết giữa VNMCC với MCC chủ, các MCC, SPOC liên
quan;
- Theo
dõi tình trạng hoạt động của hệ thống nguồn cung cấp;
- Sao
lưu dự phòng cơ sở dữ liệu cho VNMCC;
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản về kênh liên kết giữa VNMCC với VNLUT, các SPOC
và MCC khác;
- Phối
hợp thực hiện nâng cấp phần mềm khai thác hệ thống;
- Phối
hợp quốc tế với MCC chủ, các MCC khác về các yêu cầu kỹ thuật hệ thống nếu có;
- Phối
hợp với bộ phận kỹ thuật của Công ty để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Ghi
sổ nhật biên theo dõi sự cố, tình trạng hoạt động thiết bị trong ca.
Chương 2.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định mức hao phí lao động
Áp
dụng thang bảng lương A.1 - Kỹ thuật viễn thông nhóm II; B.9 - Khai thác viên,
Kiểm soát viên cấp I; B.13 - Bảo vệ nhóm II; Bảng lương viên chức, chuyên môn
nghiệp vụ theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy
định chế độ thang lương, bảng lương trong doanh nghiệp.
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
I
|
VNLUT
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 6/8
|
II
|
VNMCC
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3
|
Kiểm soát viên 5/5
|
2
|
Khai
thác dịch vụ trực canh cấp cứu Cospas- Sarsat
|
Khai thác viên
|
2
|
3
|
6
|
Khai thác viên 5/5
|
3
|
Khai
thác thông tin mạng Cospas-Sarsat
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 5/5
|
4
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 7/8
|
B
|
Bảo
vệ Đài LUT
|
Bảo vệ
|
1
|
3
|
3
|
Bảo vệ 5/5
|
B
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
I
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 11/12
|
II
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10% tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác, bảo vệ và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 7/8
|
2. Định mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
Định
mức tiêu hao điện năng được xác định trên cơ sở tổng hợp 2 yếu tố: điện năng
tiêu thụ và điện năng hao phí.
- Điện
năng tiêu thụ trong hoạt động vận hành, khai thác Đài thông tin vệ tinh
Cospas - Sarsat được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian
hoạt động thực tế ước tính, trạng thái hoạt động... nhằm đáp ứng các yêu cầu
vận hành về mặt kỹ thuật của thiết bị, máy móc đó để đảm bảo duy trì thông tin
liên tục 24/24-h, ổn định, thông suốt phục vụ cấp cứu, an toàn, tìm kiếm cứu
nạn hàng hải và hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao của hệ thống
các Đài TTDH Việt Nam.
Điện
năng tiêu thụ của từng loại thiết bị, máy móc được xác định trên cơ sở tổng hợp
điện năng tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái sẵn sàng và điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái hoạt động.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái sẵn sàng: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái sẵn sàng.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái hoạt động: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái hoạt động.
- Điện
năng hao phí (ví dụ: tiêu hao điện năng trên đường dây chuyển tải điện...)
trong thực tế quá trình hoạt động, vận hành của máy móc thiết bị được tính là
05% điện năng tiêu thụ.
Do
đó, định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc được xác định
bằng cách tổng hợp 2 yếu tố: điện năng tiêu thụ và điện năng hao phí.
Căn
cứ vào định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc nêu trên và
số lượng thiết bị, máy móc tại Đài thông tin vệ tinh Cospas - Sarsat, xác định
được định mức tiêu hao điện năng của Đài.
Theo
thống kê thực tế bình quân 01 ngày Đài thông tin vệ tinh Cospas - Sarsat sử
dụng điện lưới 23 giờ và 01 giờ sử dụng máy phát điện do đó toàn bộ hệ thống
thiết bị tại Đài sẽ sử dụng điện năng 23/24h.
a)
Định mức tiêu hao điện năng (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng của Đài thông tin vệ tinh Cospas - Sarsat được tính bằng
tổng tiêu hao điện năng của toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị hiện có tại Đài.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Điện năng tiêu thụ
|
Định mức tiêu hao ĐN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)= (4)*(5)
|
I
|
Thiết
bị LUT
|
|
|
|
|
1
|
Anten
Đài LUT
|
Thiết bị
|
1
|
1.759
|
1.759
|
2
|
Thiết
bị GPS
|
Thiết bị
|
1
|
599
|
599
|
3
|
Hệ
thống điều khiển Anten LUT
|
Thiết bị
|
1
|
1.199
|
1.199
|
4
|
Thiết
bị xử lý trung tâm
|
Thiết bị
|
1
|
2.398
|
2.398
|
5
|
Thiết
bị chỉ báo, cảnh báo, hiển thị, điều khiển
|
Thiết bị
|
1
|
1.199
|
1.199
|
6
|
Thiết
bị kiểm tra
|
Thiết bị
|
1
|
1.199
|
1.199
|
7
|
Máy
tính điều khiển LUT
|
Bộ
|
1
|
2.398
|
2.398
|
8
|
Thiết
bị kết nối
|
Bộ
|
1
|
1.798
|
1.798
|
II
|
Thiết
bị MCC
|
|
|
|
|
1
|
Máy
tính điều khiển MCC
|
Bộ
|
2
|
2.398
|
4.795
|
2
|
Máy
tính SAR Master
|
Bộ
|
1
|
2.398
|
2.398
|
4
|
Thiết
bị xử lý trung tâm
|
Thiết bị
|
1
|
2.398
|
2.398
|
5
|
Thiết
bị kết nối
|
Bộ
|
1
|
1.199
|
1.199
|
III
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị đo LUT
|
Bộ
|
1
|
2.398
|
2.398
|
2
|
Thiết
bị đo Đài MCC
|
Bộ
|
1
|
2.038
|
2.038
|
3
|
Thiết
bị phụ trợ (UPS, Ổn áp, ...)
|
Bộ
|
1
|
1.798
|
1.798
|
4
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
2
|
10.737
|
21.474
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
51.046
|
b)
Định mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị tại Đài thông tin vệ tinh Cospas -
Sarsat bao gồm điện năng tiêu thụ và điện năng hao phí thực tế của thiết bị
trong khi hoạt động.
Trong
đó mức tiêu hao điện năng tiêu thụ được tính bằng tổng tiêu hao điện năng tại 2
trạng thái sẵn sàng và hoạt động.
Mức
tiêu hao điện năng tại trạng thái sẵn sàng/ hoạt động được tính trên công suất
thiết kế và thời gian (giờ/ngày) thiết bị ở trạng thái sẵn sàng/ hoạt động.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Công suất (KW)
|
Trạng thái sẵn sàng
|
Trạng thái hoạt động
|
Điện năng tiêu thụ/năm
|
Lượng tiêu hao
|
Tổng tiêu hao Điện năng
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3) *(4)*10%
|
(6)
|
(7)=(6)* (3)*80%
|
(8)=[(5)+ (7)]*365
|
(9)= (8)*5%
|
(10)= (8)+(9)
|
I
|
Thiết
bị LUT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anten
Đài LUT
|
0,43
|
12
|
0,51
|
12
|
4
|
1.675
|
84
|
1.759
|
2
|
Thiết
bị GPS
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
3
|
Hệ
thống điều khiển Anten LUT
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
4
|
Thiết
bị xử lý trung tâm
|
0,34
|
0
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
5
|
Thiết
bị chỉ báo, cảnh báo, hiển thị, điều khiển
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
6
|
Thiết
bị kiểm tra
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
7
|
Máy
tính điều khiển LUT
|
0,34
|
0
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
8
|
Thiết
bị kết nối
|
0,26
|
0
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
II
|
Thiết
bị MCC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
tính điều khiển MCC
|
0,34
|
0
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
2
|
Máy
tính SAR Master
|
0,34
|
0
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
4
|
Thiết
bị xử lý trung tâm
|
0,34
|
0
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
5
|
Thiết
bị kết nối
|
0,17
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
III
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị đo LUT
|
0,34
|
0
|
0
|
23
|
6
|
2283
|
114
|
2398
|
2
|
Thiết
bị đo MCC
|
0,29
|
0
|
0
|
23
|
5
|
1941
|
97
|
2038
|
3
|
Thiết
bị phụ trợ (UPS, Ổn áp, ...)
|
0,26
|
0
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
4
|
Điều
hòa loại 12.000 BTU
|
3,50
|
16
|
5,60
|
8
|
22
|
10.226
|
511
|
10.737
|
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
Định
mức hao phí vật tư phục vụ vận hành, khai thác gồm: điện thoại, dầu nhớt, vật
tư vật liệu phụ,... xác định bằng 10% so với chi phí điện năng.
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
Định
mức hao phí dụng cụ sản xuất: xác định bằng 07% so với chi phí nhân công vận
hành khai thác và bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
Đài
thông tin vệ tinh Cospas - Sarsat được trang bị các loại máy móc thiết bị đồng
bộ trong đó máy phát điện được bố trí phù hợp theo năng lực của Đài để đảm bảo
hoạt động liên tục 24/24h.
Mức
tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện là lượng tiêu hao xăng dầu, dầu bôi trơn
cho việc vận hành máy phát điện trong 01 giờ (tính bằng lít/giờ).
Tiêu
hao nhiên liệu máy phát điện được tính dựa trên công suất thiết kế của nhà sản
xuất, số lượng và thời gian hoạt động theo thực tế sử dụng tại Đài. Thời gian
hoạt động bình quân của máy phát điện tại Đài là 01 giờ/ngày.
Tiêu
hao dầu bôi trơn (bao gồm: dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động
và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của máy phát điện) được tính theo tỷ lệ % của
tiêu hao nhiên liệu.
Định
mức tiêu hao nhiên liệu tại Đài thông tin vệ tinh Cospas - Sarsat như sau:
Stt
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Công suất phát
|
Định mức
|
Số giờ hoạt động
|
Mức tiêu hao nhiên liệu
|
Nhiên liệu
|
Dầu bôi trơn
|
(KW)
|
(Lít/giờ)
|
(%)
|
(Giờ)
|
(Lít/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(3)*(5)*(7)
|
1
|
Máy
phát điện 30 KVA
|
1
|
24
|
4,44
|
1,8
|
365,0
|
1.621
|
2.5.
Định mức kênh truyền
Kênh
truyền là đường truyền thông tin giữa hai điểm xác định. Định mức kênh truyền xác
định loại kênh truyền, tốc độ và số lượng kênh truyền để đảm bảo cung cấp dịch
vụ đối với Đài thông tin vệ tinh Cospas - Sarsat như sau:
Stt
|
Loại kênh
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Kênh
kết nối liên tỉnh
|
64kps
|
1
|
|
2
|
Kênh
kết nối
|
2Mb/s
|
1
|
|
3
|
Kênh
Leaseline Internet
|
1Mb/s quốc tế/
10 Mb/s trong nước
|
2
|
|
2.6.
Định mức cập nhật phần mềm
Cập
nhật phần mềm Đài thông tin vệ tinh Cospas - Sarsat: thực hiện hàng năm.
2.7.
Lệ phí thành viên Cospas - Sarsat
Lệ
phí thành viên Cospas - Sarsat: thực hiện hàng năm theo quy định của Tổ chức
Cospas - Sarsat quốc tế.
3.
Định mức phụ tùng thay thế
Là
số lượng phụ tùng thay thế cần thiết phải có tại Đài thông tin vệ tinh Cospas -
Sarsat để đảm bảo hoạt động liên tục, ổn định của hệ thống. Định mức Phụ tùng
thay thế tại Đài sử dụng trong 01 năm như sau:
Stt
|
Mô tả thiết bị
|
Đvị tính
|
Định mức tiêu hao/ năm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Khối
điều khiển mô tơ
|
Chiếc
|
0,33
|
|
2
|
Mô
tơ bước
|
Chiếc
|
0,33
|
|
3
|
Cơ
cấu hộp số
|
Chiếc
|
0,33
|
|
4
|
Cơ
cấu cho chuyển mạch
|
Chiếc
|
0,33
|
|
5
|
Chuyển
mạch giới hạn
|
Chiếc
|
0,33
|
|
6
|
Dây
cu roa
|
Chiếc
|
0,33
|
|
7
|
Bộ
thu GPS
|
Chiếc
|
0,33
|
|
8
|
Bộ
kết nối HUB quang
|
Chiếc
|
0,33
|
|
9
|
Bộ
chuyển đổi Ethernet - RS232
|
Chiếc
|
0,33
|
|
10
|
Bộ
nguồn một chiều +15 V
|
Chiếc
|
0,33
|
|
11
|
Bộ
nguồn một chiều +15V
|
Chiếc
|
0,33
|
|
12
|
Mạch
điều khiển Anten
|
Chiếc
|
0,33
|
|
13
|
Bộ
điều chỉnh loại T
|
Chiếc
|
0,33
|
|
14
|
Bộ
chuyển đổi tín hiệu tương tự số A/D
|
Chiếc
|
0,33
|
|
15
|
Dự
phòng cho hệ thống máy chủ
|
|
|
|
|
Ổ
cứng 146GB
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Ổ
ghi băng từ
|
Chiếc
|
0,33
|
|
Phần 4.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC TRUNG
TÂM XỬ LÝ THÔNG TIN HÀNG HẢI HÀ NỘI
Chương 1.
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Giới thiệu chung
Trung
tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội là đơn vị có chức năng kiểm soát chất
lượng, quy trình cung cấp dịch vụ TTDH và vận hành mạng thông tin hàng hải.
Trung
tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội được xây dựng bao gồm 01 vị trí thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Kiểm
soát chất lượng, quy trình hoạt động các Đài TTDH;
- Vận
hành mạng công nghệ thông tin Intranet để đảm bảo kết nối thông tin ngành hàng
hải.
2. Thành phần công việc
a.
Kiểm soát chất lượng, quy trình hoạt động các Đài TTDH
- Giám
sát công tác vận hành Trung tâm dữ liệu, hệ thống thu giám sát TTDH;
- Giám
sát hoạt động khai thác thông tin của hệ thống thu giám sát TTDH;
- Thu
nhận các bản tin nguồn liên quan đến dịch vụ;
- Kiểm
soát các dữ liệu liên quan đến cung cấp dịch vụ TTDH trên sóng;
- Phân
tích dữ liệu dịch vụ trên cơ sở so sánh với thông tin nguồn;
- Tổng
hợp, đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ (thời gian, nội dung bản tin, tín
hiệu phát sóng...);
- Chỉ
đạo xử lý thông tin liên quan đến chất lượng dịch vụ;
- Thực
hiện công tác xử lý điều hành về chất lượng dịch vụ đối với các Đài TTDH;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo.
b.
Vận hành thiết bị, đường truyền
-
Kiểm tra tình trạng hệ thống thiết bị, đường truyền, hệ thống nguồn điện, điều
hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng hoạt động của thiết bị, đường truyền;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống thiết bị, đường truyền, nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh
sáng...
- Xử
lý, khắc phục các sự cố kỹ thuật của hệ thống thiết bị, đường truyền, hệ thống
nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh sáng...
c.
Vận hành mạng Intranet hàng hải:
- Theo
dõi tình hình hoạt động chung cho toàn bộ mạng;
- Thực
hiện công tác quản trị, vận hành thiết bị; cấu hình, giám sát mạng, đảm bảo an
toàn an ninh mạng thông tin hàng hải;
- Hỗ
trợ các đơn vị sử dụng ứng dụng trong mạng;
- Lập
phương án xử lý sự cố và thực hiện xử lý các sự cố phát sinh của hệ thống;
-
Giám sát tại chỗ, thông báo, lập phương án xử lý sự cố một cách nhanh chóng và
hiệu quả;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo.
Chương 2.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định mức hao phí lao động
Áp
dụng thang bảng lương A.1 - Kỹ thuật viễn thông nhóm II; B.9 - Khai thác viên,
Kiểm soát viên cấp I; B.13 - Bảo vệ nhóm II; Bảng lương viên chức, chuyên môn
nghiệp vụ theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy
định chế độ thang lương, bảng lương trong doanh nghiệp.
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm
soát chất lượng, quy trình
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 3/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 4/8
|
3
|
Vận
hành mạng Intranet Hàng hải
|
Kỹ thuật viên
|
2
|
3
|
6
|
Kỹ sư 4/8
|
II
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 10/12
|
2
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10% tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 5/8
|
2. Định mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
Định
mức tiêu hao điện năng được xác định trên cơ sở tổng hợp 2 yếu tố: điện năng
tiêu thụ và điện năng hao phí.
- Điện
năng tiêu thụ trong hoạt động vận hành, khai thác Trung tâm xử lý thông tin
Hàng hải Hà Nội được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian
hoạt động thực tế ước tính, trạng thái hoạt động... nhằm đáp ứng các yêu cầu
vận hành về mặt kỹ thuật của thiết bị, máy móc đó để đảm bảo duy trì thông tin
liên tục 24/24h, ổn định, thông suốt phục vụ cấp cứu, an toàn, tìm kiếm cứu nạn
hàng hải và hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao của hệ thống các
Đài TTDH Việt Nam.
Điện
năng tiêu thụ của từng loại thiết bị, máy móc được xác định trên cơ sở tổng hợp
điện năng tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái sẵn sàng và điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái hoạt động.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái sẵn sàng: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái sẵn sàng.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái hoạt động: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái hoạt động.
- Điện
năng hao phí (ví dụ: tiêu hao điện năng trên đường dây chuyển tải điện...)
trong thực tế quá trình hoạt động, vận hành của máy móc thiết bị được tính là
05% điện năng tiêu thụ.
Do đó,
định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc được xác định bằng
cách tổng hợp 2 yếu tố: điện năng tiêu thụ và điện năng hao phí.
Căn
cứ vào định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc nêu trên và
số lượng thiết bị, máy móc tại Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội, xác
định được định mức tiêu hao điện năng của Đài.
Theo
thống kê thực tế bình quân 01 ngày Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội sử
dụng điện lưới 23 giờ và 01 giờ sử dụng máy phát điện do đó toàn bộ hệ thống
thiết bị tại Đài sẽ sử dụng điện năng 23/24h.
a)
Định mức tiêu hao điện năng (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng của Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội được tính
bằng tổng tiêu hao điện năng của toàn hệ thống máy móc thiết bị hiện có tại
Trung tâm.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Điện năng tiêu thụ
|
Định mức tiêu hao ĐN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)*(5)
|
A
|
Trung
tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu MF/HF
|
Bộ
|
1
|
422
|
422
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
Bộ
|
1
|
1.276
|
1.276
|
3
|
Thiết
bị giám sát Inmarsat C
|
Thiết bị
|
1
|
1.798
|
1.798
|
4
|
Máy
chủ dữ liệu
|
Bộ
|
1
|
1.269
|
1.269
|
5
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
Bộ
|
4
|
1.798
|
7.193
|
6
|
Máy
thu Navtex
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
7
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, hệ thống điện thoại, ổn áp, UPS...)
|
Bộ
|
1
|
1.798
|
1.798
|
8
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
2.189
|
2.189
|
9
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
1
|
10.737
|
10.737
|
II
|
Mạng
thông tin ngành Hàng hải
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị chuyển mạch
|
Chiếc
|
3
|
212
|
635
|
2
|
Thiết
bị tường lửa
|
Chiếc
|
6
|
705
|
4.231
|
3
|
Thiết
bị định tuyến
|
Chiếc
|
6
|
2.609
|
15.655
|
4
|
Máy
chủ dữ liệu
|
Chiếc
|
10
|
3.596
|
35.964
|
5
|
Máy
tính giám sát
|
Chiếc
|
2
|
1.798
|
3.596
|
6
|
Thiết
bị ngăn chặn xâm nhập mạng
|
Chiếc
|
2
|
5.641
|
11.283
|
7
|
Hệ
thống lưu trữ dữ liệu ngoài
|
Hệ thống
|
1
|
3.526
|
3.526
|
8
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
4
|
10.737
|
42.949
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
145.121
|
b)
Định mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị tại Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải
Hà Nội bao gồm điện năng tiêu thụ và điện năng hao phí thực tế của thiết bị
trong khi hoạt động.
Trong
đó mức tiêu hao điện năng tiêu thụ được tính bằng tổng tiêu hao điện năng tại 2
trạng thái sẵn sàng và hoạt động.
Mức
tiêu hao điện năng tại trạng thái sẵn sàng/ hoạt động được tính trên công suất
thiết kế và thời gian (giờ/ngày) thiết bị ở trạng thái sẵn sàng/ hoạt động.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Công suất (KW)
|
Trạng thái sẵn sàng
|
Trạng thái hoạt động
|
Điện năng tiêu thụ/năm
|
Tổn hao
|
Tổng tiêu hao Điện năng
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)* (4)*10%
|
(6)
|
(7)=(6)* (3)*80%
|
(8)=[(5)+ (7)]*365
|
(9)= (8)*5%
|
(10)= (8)+(9)
|
I
|
Trung
tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu MF/HF
|
0,06
|
1
|
0,01
|
23
|
1
|
402
|
20
|
422
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
0,18
|
1
|
0,02
|
23
|
3
|
1.215
|
61
|
1.276
|
3
|
Thiết
bị giám sát Inmarsat C
|
0,26
|
0
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
4
|
Máy
chủ dữ liệu
|
0,18
|
0
|
0,00
|
23
|
3
|
1.209
|
60
|
1.269
|
5
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
0,26
|
0
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
0
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
7
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, hệ thống điện thoại, ổn áp, UPS...)
|
0,26
|
0
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
8
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
0,60
|
0
|
0,00
|
12
|
6
|
2.085
|
104
|
2.189
|
9
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
3,50
|
16
|
5,60
|
8
|
22
|
10.226
|
511
|
10.737
|
II
|
Mạng
Intranet Hàng hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị chuyển mạch
|
0,03
|
|
0,00
|
23
|
1
|
201
|
10
|
212
|
2
|
Thiết
bị tường lửa
|
0,10
|
|
0,00
|
23
|
2
|
672
|
34
|
705
|
3
|
Thiết
bị định tuyến
|
0,37
|
|
0,00
|
23
|
7
|
2.485
|
124
|
2.609
|
4
|
Máy
chủ dữ liệu
|
0,51
|
0
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
5
|
Máy
tính giám sát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị ngăn chặn xâm nhập mạng
|
0,80
|
|
0,00
|
23
|
15
|
5.373
|
269
|
5.641
|
7
|
Hệ
thống lưu trữ dữ liệu ngoài
|
0,50
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.358
|
168
|
3.526
|
8
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
3,50
|
16
|
5,60
|
8
|
22
|
10.226
|
511
|
10.737
|
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
Định
mức hao phí vật tư phục vụ vận hành, khai thác gồm: điện thoại, dầu nhớt, vật
tư vật liệu phụ... xác định bằng 10% so với chi phí điện năng.
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
Định
mức hao phí dụng cụ sản xuất: xác định bằng 07% so với chi phí nhân công vận
hành khai thác và bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2.4.
Định mức kênh truyền
Kênh
truyền là đường truyền thông tin giữa hai điểm xác định. Định mức kênh truyền
xác định loại kênh truyền, tốc độ và số lượng kênh truyền để đảm bảo cung cấp
dịch vụ đối với Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội như sau:
Stt
|
Loại kênh
|
Tốc độ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Kênh
Internet Leased lined
|
512kb/s quốc tế/ 5Mb/s trong nước
|
1
|
|
2
|
Kênh
Internet Leased lined
|
1Mb/s quốc tế/ 20Mb/s trong nước
|
1
|
|
3
|
Kênh
kết nối MPLS
|
1Mb/s
|
2
|
|
4
|
Kênh
Internet
|
35Mb/s
|
1
|
.
|
3.
Định mức phụ tùng thay thế
Là
số lượng phụ tùng thay thế cần thiết phải có tại Trung tâm xử lý thông tin Hàng
hải Hà Nội để đảm bảo hoạt động liên tục, ổn định của hệ thống. Định mức phụ
tùng thay thế tại Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội sử dụng trong 01
năm như sau:
Stt
|
Mô tả thiết bị
|
Đvị tính
|
Định mức tiêu hao/năm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Mạng
Intranet Hàng hải
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị máy chủ
|
|
|
|
|
Bộ
xử lý CPU
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Ổ
cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
nhớ RAM
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
2
|
Máy
tính khai thác
|
|
|
|
|
Màn
hình
|
Chiếc
|
0,33
|
|
3
|
Hệ
thống lưu trữ dữ liệu
|
|
|
|
|
Ổ
cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
II
|
Trung
tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị máy chủ
|
|
|
|
|
Ổ
cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Nguồn
cung cấp
|
Chiếc
|
0,33
|
|
2
|
Máy
tính khai thác
|
|
|
|
|
Màn
hình
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Ổ
cứng HDD
|
Chiếc
|
0,33
|
|
3
|
Máy
thu Navtex
|
|
|
|
|
Bộ
mạch chủ
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Màn
hình
|
Chiếc
|
0,33
|
|
Phần 5.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ ĐÀI
THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Chương 1.
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
Căn
cứ vào Tiêu chuẩn dịch vụ và Quy trình công nghệ các thành phần công việc bảo
dưỡng thiết bị các Đài TTDH như sau:
Bước
1. Công tác chuẩn bị
- Chuẩn
bị các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác bảo dưỡng;
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng bao gồm sơ đồ, catalog, biểu mẫu bảo dưỡng;
-
Chuẩn bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.
Bước
2. Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống;
- Chạy
các chương trình Test của thiết bị để kiểm tra tình trạng trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số từ kết quả của các chương trình Test.
Bước
3. Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ
sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;
- Kiểm
tra, chỉnh định các thông số kỹ thuật trong trạng thái cung cấp nguồn điện;
- Thay
thế các linh, phụ kiện hỏng hóc (nếu có).
Bước
4. Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình test của hệ thống điều khiển;
- Kiểm
tra các chức năng dịch vụ, tính năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động
khai thác thực tế của hệ thống.
Bước
5. Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
Chương 2.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
5.1.
Hệ thống xử lý tín hiệu điều khiển
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.1.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
Bảo
dưỡng các thành phần của hệ thống, bao gồm:
i.
Bảo dưỡng hệ thống giá thiết bị (Rack)
- Ngắt
nguồn hệ thống và tháo gỡ các thành phần hệ thống;
- Kiểm
tra, vệ sinh công nghiệp bo mạch chính cũng như các thành phần khác như các
tiếp điểm, cầu đấu dây...
ii.
Bảo dưỡng bộ nguồn cung cấp điện áp
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế, vệ sinh
công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho hệ thống. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng, máy
phân tích phổ đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vi
mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
iii.
Bảo dưỡng đồng hồ MASTER CLOCK
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các module, vỉ mạch và tiến hành vệ sinh công nghiệp;
+ Đo
kiểm dung lượng ắc quy khô, kiểm tra chất lượng, nạp đầy hoặc thay thế nếu có
hư hỏng...
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, máy đếm tần số, máy hiện sóng đo các thông số theo khuyến nghị
của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thay thế linh kiện hỏng nếu
phát hiện;
+ Phần
mềm Test thiết bị để kiểm tra các thanh đèn LED trên mặt thiết bị, còi báo hiệu
và chức năng hoạt động của đèn báo nguồn ắc quy dự phòng;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
iv.
Bảo dưỡng khối VHF MODEM
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế, vệ sinh
công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị:
● Đồng
hồ số: đo các giá trị điện áp tại các điểm kiểm tra để xem có sự sai lệch ngoài
dải cho phép, kiểm tra các linh kiện như các mạch ổn áp, đi ốt, tụ điện ...
thay thế các linh kiện kém chất lượng;
● Đồng
hồ đo mức: đo và hiệu chỉnh các mức tín hiệu đầu vào và đầu ra của khối thiết
bị;
● Sử
dụng chế độ test trên khối thiết bị: kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
● Thay
thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
+
Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết bị từ hệ thống điều khiển cũng như
kiểm tra chất lượng dịch vụ thông qua các Đài TTDH khác.
v.
Bảo dưỡng khối DSC MOD
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, đồng hồ đo mức đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị và sử dụng chế độ test trên khối thiết bị để
kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
+
Thay thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển cũng như kiểm tra chất lượng dịch vụ thông
qua các Đài TTDH khác.
vi.
Bảo dưỡng khối DSC DEM
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế. Vệ sinh
công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, đồng hồ đo mức đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị và sử dụng chế độ test trên khối thiết bị:
kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
+
Thay thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển cũng như kiểm tra chất lượng dịch vụ thông
qua các Đài TTDH khác.
vii.
Bảo dưỡng khối FS MODEM
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế. Vệ sinh
công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, đồng hồ đo mức đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị và sử dụng chế độ test trên khối thiết bị:
kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
+
Thay thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống. Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết
bị từ hệ thống điều khiển cũng như kiểm tra chất lượng dịch vụ thông qua các
Đài TTDH khác.
viii.
Bảo dưỡng khối TELEX INTERFACE
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, đồng hồ đo mức đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị và sử dụng chế độ test trên khối thiết bị:
kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
+
Thay thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống. Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết
bị từ hệ thống điều khiển cũng như kiểm tra chất lượng dịch vụ thông qua các
Đài TTDH khác.
ix.
Bảo dưỡng khối TELEPHONE INTERFACE
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, đồng hồ đo mức đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị và sử dụng chế độ test trên khối thiết bị:
kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
+
Thay thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống. Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết
bị từ hệ thống điều khiển cũng như kiểm tra chất lượng dịch vụ thông qua các
Đài TTDH khác.
x.
Bảo dưỡng khối RADIO INTERFACE
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, đồng hồ đo mức đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị và sử dụng chế độ test trên khối thiết bị:
kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
+
Thay thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống. Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết
bị từ hệ thống điều khiển cũng như kiểm tra chất lượng dịch vụ thông qua các
Đài TTDH khác.
xi.
Bảo dưỡng khối BUS TRANSCEIVER
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, đồng hồ đo mức đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị và sử dụng chế độ test trên khối thiết bị:
kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
+ Thay
thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống. Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết
bị từ hệ thống điều khiển cũng như kiểm tra chất lượng dịch vụ thông qua các
Đài TTDH khác.
xii.
Bảo dưỡng khối CPU INTERFACE
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, đồng hồ đo mức đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị và sử dụng chế độ test trên khối thiết bị:
kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
+
Thay thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống. Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết
bị từ hệ thống điều khiển cũng như kiểm tra chất lượng dịch vụ thông qua các
Đài TTDH khác.
xiii.
Bảo dưỡng khối SERIAL INTERFACE
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch nếu cần.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch, dùng khối cắm mở rộng đấu nối với thiết bị và cấp nguồn
cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số, đồng hồ đo mức đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị và sử dụng chế độ test trên khối thiết bị:
kiểm tra và phát hiện hỏng hóc;
+ Thay
thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp vào hệ thống. Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết bị từ
hệ thống điều khiển cũng như kiểm tra chất lượng dịch vụ thông qua các Đài TTDH
khác.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ
thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại đầy đủ kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.1.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 2/8: 0.50
- Kỹ
sư bậc 3/8: 1.00
- Kỹ
sư bậc 4/8: 1.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 16.20
- Kỹ
sư bậc 6/8: 20.00
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.25
- C/N
kỹ thuật bậc 3/7: 1.50
- C/N
kỹ thuật bậc 4/7: 0.25
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 10.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.2.
Hệ thống điều chế kết nối
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.2.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí thiết bị cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh hưởng
đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
Bảo
dưỡng các thành phần của hệ thống, bao gồm:
i-
Bảo dưỡng khối Modem Main Frame NHH-62
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn khối và tháo gỡ các thành phần của khối. Vệ sinh công nghiệp bo mạch
chính cũng như các thành phần khác như các tiếp điểm, cầu đấu dây, các cáp nối
tín hiệu AF, PTT...
+
Kiểm tra bảng mạch chủ của khối, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng
đồng hồ số đo kiểm tra "nguội" thông số các linh kiện điện tử nghi
ngờ hỏng, kém chất lượng. Thay thế các linh kiện hỏng.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối cáp tín hiệu, cấp nguồn cho hệ thống;
+ Sử
dụng các thiết bị đo để kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Thay thế linh kiện hỏng nếu phát hiện;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
ii-
Bảo dưỡng khối Serial Converter NHH-65
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn của khối và tháo gỡ các thành phần khối;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo để kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện thay thế các linh kiện kém chất lượng
nếu phát hiện được;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
iii-
Bảo dưỡng Card Serial Interface
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo Card ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế;
+ Vệ
sinh công nghiệp, kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để
phát hiện hỏng hóc và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng khe cắm mở rộng và các thiết bị đo để kiểm tra các thông số theo khuyến
nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện hiệu chỉnh mức
tín hiệu, thay thế linh kiện kém chất lượng nếu cần;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển.
iv-
Bảo dưỡng thiết bị điều khiển máy phát - Modem CNM-199T
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời card ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế, vệ sinh
công nghiệp toàn bộ khối điều khiển;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo để kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Hiệu chỉnh giá trị, thay thế linh kiện hỏng nếu
cần;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển.
v-
Bảo dưỡng thiết bị điều khiển ma trận anten phát Protocal Converter
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời card ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế, vệ sinh
công nghiệp toàn bộ khối điều khiển;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo xác định các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện hiệu chỉnh các mức tín hiệu vào/ra của
khối thiết bị và thay thế linh kiện hỏng nếu phát hiện được;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển.
vi-
Bảo dưỡng thiết bị điều khiển khối NHH-62 Control
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời card ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế, vệ sinh
công nghiệp toàn bộ khối điều khiển;
+
Kiểm tra "‘nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng
hóc và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Hiệu chỉnh mức tín hiệu, thay thế linh kiện
hỏng, kém chất lượng nếu cần;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển.
vii-
Bảo dưỡng thiết bị điều khiển máy thu phát VHF CNM-199V
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời card ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế và vệ sinh
công nghiệp toàn bộ khối điều khiển;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Hiệu chỉnh mức tín hiệu và thay thế linh kiện
hỏng nếu phát hiện được;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển.
viii-
Bảo dưỡng thiết bị điều khiển máy thu/ma trận anten thu CNM-199R
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+ Tháo
rời card ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế, vệ sinh công
nghiệp toàn bộ khối điều khiển;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Hiệu chỉnh mức tín hiệu và thay thế linh kiện
hỏng nếu phát hiện được;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống sau đó kiểm tra chức năng hoạt động của khối
thiết bị từ hệ thống điều khiển.
ix-
Bảo dưỡng thiết bị điều khiển chuyển mạch anten phát
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn của khối và tháo gỡ các thành phần khối;
+
Kiểm tra “nguội’' tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Hiệu chỉnh mức tín hiệu và thay thế linh kiện
hỏng nếu phát hiện được;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển.
x-
Bảo dưỡng thiết bị điều khiển máy phát Telecontroller NCH- 701
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn của khối và tháo gỡ các thành phần khối;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Hiệu chỉnh mức tín hiệu và thay thế linh kiện
hỏng nếu phát hiện được;
+
Kiểm tra chức năng đèn hiển thị, chuyển mạch kết nối... của khối;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết
bị từ hệ thống điều khiển.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ
hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.2.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 34.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 8.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.3.
Hệ thống xử lý tín hiệu tin tức
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.3.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
-
Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
Bảo
dưỡng các thành phần của hệ thống, bao gồm:
i.
Bảo dưỡng cáp tín hiệu âm tần và các bảng mạch lọc nhiễu
- Ngắt
nguồn hệ thống và tháo gỡ các thành phần hệ thống;
- Vệ
sinh công nghiệp cáp tín hiệu âm tần, các bảng mạch lọc cũng như các thành phần
khác như: các tiếp điểm, cầu đấu dây...
- Kiểm
tra “nguội” tình trạng linh kiện của mạch lọc để phát hiện hỏng hóc và thay thế
linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc;
- Lắp
ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng thiết bị đo để đo kiểm các
mạch lọc tín hiệu, phát hiện những mạch lọc bị hỏng làm ảnh hưởng đến chất
lượng tín hiệu. Chỉnh định hoặc thay thế các linh kiện hỏng;
- Đo
kiểm hệ thống cáp tín hiệu âm tần từ vị trí khai thác đến mạch lọc. Phát hiện
cáp tín hiệu hỏng ở các cáp Main, AF1, AF2, AF3.
ii.
Bảo dưỡng khối tổng Đài âm tần Audio Exchange
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+ Tháo
bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế, vệ sinh công
nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện thay thế linh kiện hỏng nếu phát hiện
được;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển.
iii.
Bảo dưỡng các khối chuyển đổi AF-PCM; PTT-PCM
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế, vệ sinh
công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện thay thế linh kiện hỏng nếu phát hiện
được;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống và thực hiện kiểm tra chức năng hoạt động của
khối thiết bị từ hệ thống điều khiển.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ
thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.3.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 12.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 5.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương
cơ sở.
5.4.
Máy thu NAVTEX
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.4.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí máy thu Navtex khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị thông qua hoạt động
khai thác thông tin thực tế của hệ thống; Chạy các chương trình kiểm tra (test)
của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Tháo
gỡ các thành phần thiết bị;
- Vệ
sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+
Kiểm tra mức điện áp tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch;
+ Kiểm
tra chức năng các phím trên mặt panel điều khiển, các đèn, còi báo động bằng
nút Selftest;
+
Thay thế các đèn LED hỏng nếu có.
- Bảo
dưỡng hệ thống nguồn cấp cho máy thu Navtex;
- Kiểm
tra và vệ sinh các thành phần ngoài trời như chống sét và anten thu phát.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ
hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.4.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.35
- Kỹ
sư bậc 6/8: 4.20
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.5.
Hệ thống thiết bị đường truyền
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.5.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ bảo dưỡng;
- Bố
trí đường truyền dự phòng đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động trực canh của
Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng hoạt động thực tế của hệ thống đường truyền, thực hiện một số
phép đo trên các khối để đánh giá cho từng modul;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Bảo
dưỡng các thành phần của hệ thống: Do cấu hình của thiết bị thu phát đường
truyền là dự phòng nóng (hot standby) nên thiết bị có hai vế No1 và No2 bao gồm
các modul giống nhau như TX, RX, DC Conv, MODEM.
i.
Bảo dưỡng các khối đường truyền phần vế thứ nhất No.1
Đặt
chuyển mạch trên các modul chức năng tương ứng sang làm việc ở vế No.2 để thực
hiện bảo dưỡng vế No.1
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn khối và tháo gỡ các thành phần của khối. Vệ sinh các khối và các vỉ
mạch trên khối, các đầu jack kết nối;
+
Kiểm tra mạch in, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng đồng hồ số đo kiểm
tra "nguội" thông số các linh kiện điện tử nghi ngờ hỏng, kém chất
lượng. Thay thế các linh kiện hỏng.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối cáp tín hiệu, cấp nguồn cho hệ thống;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị để:
● Kiểm
tra chức năng hoạt động của các chuyển mạch, các đèn báo hiệu, các SW trên các
khối của vế No1;
● Xác
định giá trị điện áp của các điểm kiểm tra, mức công suất phát đường truyền,
tần số thu phát của các khối.
+
Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
ii.
Bảo dưỡng các khối đường truyền phần vế thứ hai No.2
- Đặt
chuyển mạch trên các modul chức năng tương ứng sang làm việc ở vế No.1 để thực
hiện bảo dưỡng vế No.2.
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn khối và tháo gỡ các thành phần của khối. Vệ sinh các khối và các vỉ
mạch trên khối, các đầu jack kết nối;
+
Kiểm tra mạch in, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng đồng hồ số đo kiểm
tra "nguội” thông số các linh kiện điện tử nghi ngờ hỏng, kém chất lượng.
Thay thế các linh kiện hỏng.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối cáp tín hiệu, cấp nguồn cho hệ thống;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị để:
● Kiểm
tra chức năng hoạt động của các chuyển mạch, các đèn báo hiệu, các SW trên các
khối của vế No1.
● Xác
định giá trị điện áp của các điểm kiểm tra, mức công suất phát đường truyền,
tần số thu phát của các khối.
● Thay
thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
iii.
Bảo dưỡng khối ghép kênh
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn khối và tháo gỡ các thành phần của khối. Vệ sinh các khối và các vỉ
mạch trên khối, các đầu jack kết nối;
+
Kiểm tra mạch in, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng đồng hồ số đo kiểm
tra "nguội" thông số các linh kiện điện tử nghi ngờ hỏng, kém chất
lượng.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Lắp ráp các khối vào giá thiết bị (rack), đấu nối cáp tín hiệu, cấp nguồn cho
hệ thống;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị. Thực hiện chỉnh định về các giá trị danh định nếu sai lệch
vượt quá mức cho phép;
+
Kiểm tra chức năng của các phím trên mặt panel, đèn, còi báo động và bằng Selftest.
Thay thế các đèn LED hỏng;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp lại thiết bị.
iv.
Bảo dưỡng bộ nạp và chỉnh lưu điện.
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn khối và tháo gỡ các thành phần của khối. Vệ sinh các khối và các vỉ
mạch trên khối, các đầu jack kết nối;
+
Kiểm tra mạch in, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng đồng hồ số đo kiểm
tra "nguội” các linh kiện điện tử nghi ngờ hỏng, kém chất lượng; mạch bảo
vệ nguồn chống sét và sốc điện, thay thế nếu bị hỏng hay bị biến dạng.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Lắp ráp các khối vào giá thiết bị (rack), đấu nối cáp tín hiệu, cấp nguồn cho
hệ thống. Sử dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản
xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Chỉnh định lại đồng hồ nếu có sai số;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp lại thiết bị.
v.
Bảo dưỡng nguồn ắc quy dự phòng đường truyền
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn điện chính cung cấp nguồn nạp cho hệ thống nguồn ắc qui dự phòng, vệ
sinh bên ngoài và các đầu cực của từng bình ắc quy;
+ Đo
kiểm dung lượng của từng bình ắc quy cả hai trường hợp khi không tải và khi có
tải mức điện áp.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Lắp ráp cáp đấu nối cáp tín hiệu và cấp nguồn lại;
+ Đo
kiểm dung lượng ắc quy với tải thực tế để đánh giá thời gian hoạt động của tải
(tính công suất của tải và dung lượng danh định ắc quy thời gian là 24 giờ).
vi.
Bảo dưỡng biến áp chống sét
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn cung cấp cho bộ biến áp và tháo rời các nắp bảo vệ của biến áp;
+ Vệ
sinh các linh kiện bên trong biến áp và kiểm tra lại toàn bộ các tiếp xúc.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Lắp ráp cáp đấu nối cáp tín hiệu và cấp nguồn lại;
+ Đo
kiểm điệp áp theo theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
vii.
Bảo dưỡng bộ hút ẩm ống dẫn sóng
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn cung cấp và tháo rời các nắp bảo vệ thiết bị;
+ Vệ
sinh các linh kiện bên trong biến áp và kiểm tra lại toàn bộ các tiếp xúc.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Lắp ráp cáp đấu nối cáp tín hiệu và cấp nguồn lại. Kiểm tra mức áp lực chạy,
ngắt máy bơm. Chỉnh định về giá trị danh định theo khuyến nghị nhà sản xuất nếu
có sự sai lệch;
+
Kiểm tra các hạt hút ẩm cửa sổ trên thân máy, thay mới hoặc xả độ ẩm theo
khuyến nghị của nhà sản xuất.
viii.
Bảo dưỡng anten và ống dẫn sóng của hệ thống đường truyền
+
Kiểm tra các đầu nối chuyển đổi từ cáp đồng trục sang ống dẫn sóng, các vòng
đệm làm kín kết nối;
+
Kiểm tra ống dẫn sóng kết nối từ thiết bị thu phát đường truyền đến anten đặc
biệt là phần ống dẫn sóng ngoài trời có bị hư hỏng, méo, gập hay không và các
ốc vít, chân đế giữ ống dẫn sóng;
+
Kiểm tra các ốc, sự nới lỏng của các khớp nối giữa anten với cột, tra dầu hoặc
mỡ chống gỉ cho cột, sơn chống gỉ và sơn màu giá đỡ anten.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ
thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị và thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị
đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.5.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 4/8: 25.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 19.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.6.
Máy tính khai thác, điều khiển, giám sát
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.6.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra hệ điều hành các chương trình ứng dụng đang khai thác trên máy;
- Back
up các dữ liệu lưu trữ vào ổ khác để tránh mất dữ liệu.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Bảo dưỡng phần cứng máy tính
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện trên Main để phát hiện hỏng hóc; cáp kết
nối mềm giữa các mảng có bị gập, gẫy ngậm bên trong hay không bằng đồng hồ số;
đo kiểm Pin CMOS và thay thế nếu cần.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Lắp ráp lại RAM, chíp, nguồn CPU máy tính, cấp nguồn lại cho máy tính;
+ Đo
kiểm điện áp tại các điểm cấp nguồn trên các vỉ mạch bằng đồng hồ số và so sánh
với điện áp chuẩn;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp lại thiết bị;
+
Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng thiết bị.
ii.
Bảo dưỡng phần mềm máy tính
-
Kiểm tra phát hiện lỗi của hệ điều hành máy tính, đúng các chương trình quét
lỗi Registry. Nếu không khắc phục lỗi có thể cài lại hệ điều hành;
- Chạy
chương trình dồn các ổ đĩa (Defragment), các chương trình quét virus làm sạch
các ổ đĩa cứng;
- Kiểm
tra các tính năng của các phần mềm khai thác, điều khiển, giám sát. Nếu hiệu
năng sử dụng thấp thì thực hiện cài đặt lại.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa
máy tính đã bảo dưỡng vào hoạt động. Kiểm tra các tính năng của các phần mềm
chuyên dụng đang được sử dụng trên máy tính;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.6.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 4/8: 2.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 0.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.7.
Thiết bị ghép nối thoại Đài loại I, II
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.7.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn thiết bị;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch nếu cần.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị. Thực hiện hiệu chỉnh giá trị và thay thế linh
kiện hỏng nếu phát hiện;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ
hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.7.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 4.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.8.
Hệ thống thiết bị ghép nối thoại Đài loại III, IV
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.8.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
-
Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn thiết bị và vệ sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo để kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị và thực hiện thay thế các linh kiện, vỉ mạch phát
hiện hỏng, kém chất lượng.
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ
hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.8.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 3.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.9.
Thiết bị đo thử Đài TTDH
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.9.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng máy đo, các chức năng của thiết bị, kiểm tra vật lý các các que
đo, các phụ kiện của thiết bị đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn thiết bị;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+
Kiểm tra tất cả các nút bấm, núm xoay, switch trên bề mặt panel; trạng thái chỉ
báo trên màn hình hiển thị, đèn, còi; các chức năng in ấn, lưu, xuất dữ liệu ra
đĩa mềm, thẻ nhớ và khả năng truy xuất từ xa qua cổng COM của thiết bị đo trên
máy tính cá nhân...
+
Chỉnh định que đo và thiết bị đo về giá trị chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản
xuất. Thiết đặt các thông số đo cần thiết, phù hợp với từng chức năng đo, thực
hiện tuần tự các phép đo của thiết bị (mỗi một thiết bị đo thường tích hợp nhiều
chức năng đo khác nhau);
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp vào hệ thống.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình tự kiểm tra thiết bị đo nếu có;
- Kiểm
tra lại hoạt động thiết bị đo, Reset về giá trị chuẩn của máy đo, kiểm tra các
cáp đo, màn hiển thị, chức năng núm, nút của thiết bị đo;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.9.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 6.50
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.10.
Anten dù
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.10.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Nối
máy đo hệ số sóng đứng VSWR vào ngõ vào anten để kiểm tra. Công việc này được
tiến hành lần lượt với các tần số nằm trong các dải: 2; 4; 6; 8; 12; 16; 18;
22...30 MHz;
- Ngắt
nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa
chữa tại phần nguồn cung cấp;
- Ngắt
anten ra khỏi máy phát đang kết nối (kết nối máy phát với tải giả hoặc anten dự
phòng). Kiểm tra tình trạng, các chức năng hoạt động của máy phát;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ
sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten.
Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (06 mố chằng) với bán kính
~2 mét;
- Đo
điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất và thực hiện hiệu chỉnh
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
i.
Bảo dưỡng dây chằng cột
- Thực
hiện đưa 06 dây chằng giả lên thay thế đồng thời hạ 06 dây chằng chính của cột
xuống. Kiểm tra các ốc siết cáp và thực hiện thay thế nếu các ốc siết cáp của
dây chằng bị gỉ sét;
- Vệ
sinh, đánh gỉ, tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc siết cáp và dây chằng để tăng
cường chống gỉ sét. Vệ sinh sạch sẽ sứ cao tần cách điện của hệ thống dây chằng
cột.
ii.
Bảo dưỡng dây phát xạ, cáp đồng trục
- Vệ
sinh công nghiệp và kiểm tra sự cách điện của sứ cách điện cao tần, và các phần
tử phát xạ;
- Kiểm
tra ngắn mạch, hở mạch của cáp đồng trục;
- Tiến
hành lắp lại các kết nối giữa các phần tử phát xạ; lắp lại kết nối conector
giữa cáp đồng trục và phần tử phát xạ, giữa cáp đồng trục và máy phát (giữa cáp
đồng trục và ma trận chuyển mạch anten).
iii.
Bảo dưỡng thân cột anten
- Vệ
sinh, đánh gỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn,
gỉ sét. Thay thế các ốc vít bị gỉ sét;
- Kiểm
tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp
chặt lại.
iv.
Đồng chỉnh lại cột và dây phát xạ.
- Quan
sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau nhờ vào dây
rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột anten;
- Cân
chỉnh độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten và độ căng, chùng của hệ thống
dây phát xạ.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra điện trở đất của hệ thống anten. Công việc này phải được tiến hành đo 03
lần với các vị trí đo khác nhau;
- Kiểm
tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu;
- Kết
nối lại anten đã bảo dưỡng tới máy phát. Điều hưởng một số dải tần đặc trưng để
đo kiểm lại chất lượng;
- Nối
thiết bị kiểm tra VSWR và bật máy phát kiểm tra. Công việc này được tiến hành
lần lượt với các tần số nằm trong các dải: 2; 4; 6; 8; 12; 16; 18; 22 ... 30
MHz;
- Thực
hiện điều hưởng lại toàn bộ các tần số làm việc tại Đài; thiết đặt lại mức công
suất theo quy định đối với máy phát. Kiểm tra phát thử tại chỗ ở chế độ CW để
đánh giá chất lượng phát xạ;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.10.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 14.50
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 24.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.11.
Anten cánh bướm
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.11.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Nối
máy đo hệ số sóng đứng VSWR vào ngõ vào anten để kiểm tra. Công việc này được
tiến hành lần lượt với các tần số nằm trong các dải: 2; 4; 6; 8; 12; 16; 18;
22...30 MHz;
- Ngắt
nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa
chữa tại phần nguồn cung cấp;
- Ngắt
anten ra khỏi máy phát đang kết nối (kết nối máy phát với tải giả hoặc anten dự
phòng). Kiểm tra tình trạng, các chức năng hoạt động của máy phát;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ
sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten.
Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (06 mố chằng) với bán kính
~2 mét;
- Thực
hiện đo 3 lần điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt
thấp hơn giá trị 10 ohm là đạt yêu cầu.
i.
Bảo dưỡng dây chằng cột
- Thực
hiện đưa 06 dây chằng giả lên thay thế đồng thời hạ 06 dây chằng chính của cột
xuống;
- Vệ
sinh, đánh gỉ, tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc siết cáp, dây chằng để tăng
cường chống gỉ sét và sứ cao tần cách điện của hệ thống dây chằng cột. Thay thế
các ốc siết cáp của dây chằng bị gỉ sét không tháo được.
ii.
Bảo dưỡng dây phát xạ, cáp đồng trục
- Vệ
sinh công nghiệp và kiểm tra sự cách điện của sứ cách điện cao tần, vệ sinh các
chỗ tiếp xúc giữa các phần tử phát xạ;
- Tiến
hành lắp lại các kết nối giữa các phần tử phát xạ; giữa cáp đồng trục và phần
tử phát xạ, giữa cáp đồng trục và máy phát (giữa cáp đồng trục và ma trận
chuyển mạch anten);
- Kiểm
tra ngắn mạch, hở mạch của cáp đồng trục.
iii.
Bảo dưỡng thân cột anten
- Vệ
sinh, đánh gỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn,
gỉ sét. Thay thế các ốc bị gỉ sét;
- Kiểm
tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp
chặt lại.
iv.
Đồng chỉnh lại cột và dây phát xạ.
- Quan
sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau, độ căng-chùng
của các dây chằng cột anten;
- Cân
chỉnh độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten (loại anten này dùng 2 cột), độ
căng, chùng của hệ thống dây phát xạ.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra điện trở đất của hệ thống anten, sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn
chỉ báo không lưu;
- Kết
nối lại anten đã bảo dưỡng tới máy phát. Điều hưởng một số dải tần đặc trưng để
đo kiểm lại chất lượng;
- Nối
thiết bị kiểm tra VSWR và bật máy phát kiểm tra lần lượt với các tần số trong
các dải: 2; 4; 6; 8; 12; 16; 18; 22...30MHz;
- Thực
hiện điều hưởng lại toàn bộ các tần số làm việc tại Đài; thiết đặt lại mức công
suất theo quy định đối với máy phát. Kiểm tra phát thử lại chỗ ở chế độ CW để
đánh giá chất lượng phát xạ.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.11.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 14.50
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 24.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.12.
An ten dây
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.12.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Nối
máy đo hệ số sóng đứng VSWR vào ngõ vào anten để kiểm tra. Công việc này được tiến
hành lần lượt với các tần số nằm trong các dải: 2; 4; 6; 8; 12; 16; 18; 22...30
MHz;
- Ngắt
nguồn AC cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa
chữa tại phần nguồn cung cấp;
- Ngắt
anten ra khỏi máy phát đang kết nối (kết nối máy phát với tải giả hoặc anten dự
phòng). Kiểm tra tình trạng, các chức năng hoạt động của máy phát;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Bảo dưỡng dây phát xạ
- Vệ
sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten.
Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (06 mố chằng) với bán kính
~2 mét;
- Đo
điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất và hiệu chỉnh lại theo
hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Vệ
sinh sứ cách điện cao tần, các chỗ tiếp xúc giữa các phần tử phát xạ (đối với
an ten này chỉ có 1 dây phát xạ);
- Kiểm
tra ngắn mạch, hở mạch của cáp đồng trục;
- Tiến
hành lắp lại các thành phần thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
ii.
Bảo dưỡng thân cột anten
- Vệ
sinh, đánh gỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn,
gỉ sét. Dùng máy cắt, dụng cụ tháo lắp khác để cắt hoặc tháo lắp các ốc bị gỉ
sét không tháo được và tiến hành thay thế;
- Kiểm
tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp
chặt lại.
iii.
Đồng chỉnh lại cột và dây phát xạ.
- Quan
sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng, khác nhau, độ căng,
chùng của các dây chằng cột anten;
- Cân
chỉnh độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten (loại anten này dùng 2 cột), độ
căng và chùng của hệ thống dây phát xạ.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra điện trở đất của hệ thống anten. Công việc này phải được tiến hành đo 03
lần với các vị trí đo khác nhau;
- Kiểm
tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu;
- Kết
nối lại anten đã bảo dưỡng tới máy phát và điều hưởng một số dải tần đặc trưng
để đo kiểm lại chất lượng:
- Nối
thiết bị kiểm tra VSWR và bật máy phát kiểm tra lần lượt ở các tần số trong các
dải: 2; 4; 6; 8; 12; 16; 18; 22... 30 MHz;
- Thiết
đặt lại mức công suất theo quy định đối với máy phát. Phát thử tại chỗ ở chế độ
CW để đánh giá chất lượng phát xạ.
e.
Kết thúc công việc
- Vệ
sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.12.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 11.50
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 18.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.13.
Cột Anten loại dưới 35m
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.13.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
-
Chuẩn bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang
thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC
cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại
phần nguồn cung cấp;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ
sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten.
Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (09 mố chằng) với bán kính
~2 mét;
- Đo
điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị
10 ohm là đạt yêu cầu. Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác
nhau.
i.
Bảo dưỡng 4 tầng chằng cột
Tiến
hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:
- Lần
lượt đưa dây chằng giả lên thay thế cho dây chằng chính của cột (03 dây chằng
cột). Hạ dây chằng chính của cột xuống (03 dây chằng cột);
-
Kiểm tra các ốc siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc siết cáp của dây chằng bị
gỉ sét không tháo được. Tháo rời 06 quả sứ cách điện cao tần (01 quả sứ có 06
siết cáp);
- Vệ
sinh, đánh gỉ tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc siết cáp và dây chằng để tăng
cường chống gỉ sét. Thay thế các vị trí tăng đơ, xiết cáp bị gỉ sét, bị hư
hỏng;
- Kiểm
tra sự cách điện của sứ cao tần, cách điện của dây chằng cột và thực hiện thay
thế nếu điện trở cách kém;
- Tiến
hành lắp lại các dây chằng cột.
ii.
Bảo dưỡng thân cột an ten
- Vệ
sinh, đánh gỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn,
gỉ sét. Dùng máy cắt, dụng cụ tháo lắp khác để cắt hoặc tháo lắp các ốc bị sỉ
sét không tháo được và tiến hành thay thế;
- Kiểm
tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp
chặt lại.
iii.
Bảo dưỡng hệ thống chống sét cột, các khung giá anten trên cột
- Vệ
sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.
iv.
Đồng chỉnh lại cột và dây phát xạ.
- Quan
sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau nhờ vào dây
rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột anten.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ vào các tăng đơ sau khi chỉnh định.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.13.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 9.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 28.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.14.
Cột Anten loại từ 35m đến 75m
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.14.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra sự hoạt động của bộ tự động điều khiển đèn chỉ báo không lưu. Ngắt nguồn AC
cung cấp cho đèn chỉ báo không lưu. Treo biển báo hiệu bảo dưỡng sửa chữa tại
phần nguồn cung cấp;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ
sinh bụi đất bám quanh chân trụ anten cũng như quanh vị trí các dây néo anten.
Tiến hành phát quang sạch sẽ xung quanh các mố chằng (09 mố chằng) với bán kính
~2 mét;
- Đo
điện trở tiếp đất của anten bằng máy đo điện trở đất. Nếu đạt thấp hơn giá trị
10 ohm là đạt yêu cầu. Công việc này phải được đo 3 lần với các vị trí đo khác
nhau.
i.
Bảo dưỡng 6 tầng chằng cột
Tiến
hành bảo dưỡng lần lượt các tầng chằng cột theo các bước như sau:
- Lần
lượt đưa dây chằng giả lên thay thế cho dây chằng chính của cột (03 dây chằng
cột). Hạ dây chằng chính của cột xuống (03 dây chằng cột);
- Kiểm
tra các ốc siết cáp, dùng máy cắt để cắt các ốc siết cáp của dây chằng bị gỉ
sét không tháo được. Tháo rời 06 quả sứ cách điện cao tần (01 quả sứ có 06 siết
cáp);
- Vệ
sinh, đánh gỉ tra mỡ vào các vị trí tăng đơ, ốc siết cáp và dây chằng để tăng
cường chống gỉ sét. Thay thế các vị trí tăng đơ, xiết cáp bị gỉ sét, bị hư
hỏng;
- Kiểm
tra sự cách điện của sứ cao tần, cách điện của dây chằng cột và thực hiện thay
thế nếu điện trở cách kém;
- Tiến
hành lắp lại các dây chằng cột.
ii.
Bảo dưỡng thân cột anten
- Vệ
sinh, đánh gỉ và sơn lại các khúc cột, khớp nối khúc cột... có dấu hiệu ăn mòn,
gỉ sét. Dùng máy cắt, dụng cụ tháo lắp khác để cắt hoặc tháo lắp các ốc bị gỉ
sét không tháo được và tiến hành thay thế;
- Kiểm
tra sự tiếp xúc của thân anten với dây đồng tiếp đất. Tiến hành làm sạch và lắp
chặt lại.
iii.
Bảo dưỡng hệ thống chống sét cột, các khung giá anten trên cột
- Vệ
sinh và kiểm tra bảo dưỡng hệ thống kim chống sét, dây dẫn, hệ thống tiếp đất.
iv.
Đồng chỉnh lại cột và dây phát xạ.
- Quan
sát độ nghiêng và độ xoắn của thân cột anten từ các hướng khác nhau nhờ vào dây
rọi, cũng như độ căng, chùng của các dây chằng cột anten.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra lại độ nghiêng, độ xoắn của cột, bôi mỡ vào các tăng đơ sau khi chỉnh định.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.14.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 20.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 37.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương
cơ sở.
5.15.
Thiết bị điều hưởng Anten
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.15.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Ngắt
anten có gắn bộ điều hưởng, cần bảo dưỡng ra khỏi hệ thống phát;
- Kiểm
tra thông số trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các thành phần của hệ thống;
+ Vệ
sinh công nghiệp, kiểm tra các khối cảm biến, lọc nhiễu, tiếp điểm rơ le, các
mô tô... vệ sinh các khớp nối, kiểm tra độ kín nước của gioăng cửa và bát sứ
kết nối đường tín hiệu ra Anten đảm bảo thiết bị không bị nước vào gây hư hỏng;
+
Kiểm tra nguội bằng đồng hồ số các cảm biến giám sát vị trí con trượt cuộn cảm
biến đổi, điện cực động của tụ điện biến đổi, thực hiện kiểm tra đường dây tiếp
đất của thiết bị 03 lần ở các vị trí khác nhau bằng đồng hồ số.
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+
Kiểm tra mức điện áp tại khối nguồn cung cấp, các điện áp 1 chiều;
+ Sử
dụng chương trình Test LV1, Test CV1 để kiểm tra, chỉnh định giá trị của cuộn
cảm biến đổi, điện dung biến đổi. Kiểm tra các giá trị bảo vệ đầu, cuối của
cuộn cảm và tụ điện.
- Tắt
nguồn, lắp ráp lại khối vào hệ thống.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình tự kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết
bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.15.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 12.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 5.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.16.
Thiết bị chuyển mạch Anten phát
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.16.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư; phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Ngắt
thiết bị ra khỏi hệ thống phát đang hoạt động;
- Kiểm
tra thông số trạng thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn cung cấp, tháo rời các thành phần của hệ thống;
+ Vệ
sinh công nghiệp, tra dầu các quạt làm mát thiết bị; bảo dưỡng rotor contact
không được có vết, vòng xước trên bề mặt của nó, nếu phát hiện thì tiến hành
thay thế mới;
+
Kiểm tra nguội bằng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở, cảm biến, biến
áp... nếu phát hiện linh kiện có giá trị không đúng thông số kỹ thuật thì phải
thay thế bằng linh kiện dự phòng.
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp lại các thành phần, cấp nguồn lại cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị và thực hiện hiệu chỉnh các giá trị, thay thế các linh kiện
hỏng nếu cần.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình tự kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết
bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.16.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 20.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 7.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng; tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.17.
Thiết bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.17.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị:
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Bảo dưỡng khối chuyển mạch 6 x 8
- Kiểm
tra thông số trạng thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn cung cấp, tháo rời các thành phần của hệ thống. Vệ sinh, kiểm tra
chỉnh định toàn bộ Relay trên bảng mạch;
+
Kiểm tra nguội bằng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở cảm biến, biến
áp... nếu phát hiện linh kiện có giá trị không đúng thông số kỹ thuật thì phải
thay thế bằng linh kiện dự phòng.
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp lại các thành phần, cấp nguồn lại cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị và thực hiện hiệu chỉnh lại các giá trị, thay thế các linh
kiện hỏng nếu cần.
ii.
Bảo dưỡng khối AMU & TX Changer và Junction Box
- Kiểm
tra thông số trạng thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn cung cấp, tháo rời các thành phần của hệ thống. Vệ sinh, kiểm tra
chỉnh định toàn bộ Relay trên bảng mạch;
+
Kiểm tra nguội bằng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở, cảm biến, biến áp...
nếu phát hiện linh kiện có giá trị không đúng; thông số kỹ thuật thì phải thay
thế bằng linh kiện dự phòng.
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+ Lắp
ráp lại các thành phần, cấp nguồn lại cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị và thực hiện hiệu chỉnh lại các giá trị, thay thế các linh
kiện hỏng nếu cần.
- Lắp
ráp lại thiết bị vào hệ thống.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình tự kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết
bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực
tế.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.17.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 16.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 4.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.18.
Thiết bị chuyển mạch Anten thu
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.18.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí thiết bị khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt
động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình test của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị
trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Bảo dưỡng các khối khuếch đại cao tần CAF-471
- Kiểm
tra thông số trạng thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn cung cấp, tháo rời các thành phần của hệ thống và vệ sinh tổng thể
bảng mạch, bàn phím, panel hiển thị...
+ Sử
dụng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở, cảm biến, biến áp... và thực
hiện thay thế linh kiện hỏng nếu có.
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp lại các thành phần, cấp nguồn lại cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
ii.
Bảo dưỡng khối nguồn cung cấp DC, khối điều khiển từ xa
- Kiểm
tra thông số trạng thái không cấp nguồn:
+ Ngắt
nguồn cung cấp, tháo rời các thành phần của hệ thống;
+ Vệ
sinh các bảng mạch, các đầu nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của modul
bàn phím, panel hiển thị ....
+
Kiểm tra nguội bằng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở, cảm biến, biến
áp... nếu phát hiện linh kiện có giá trị không đúng thông số kỹ thuật thì phải
thay thế bằng linh kiện dự phòng.
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp lại các thành phần, cấp nguồn lại cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo kiểm tra các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất
trên các vỉ mạch của thiết bị, thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu
có).
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình tự kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị cũng như kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị vào hệ thống, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết
bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.18.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 7.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 5.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.19.
Thiết bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.19.1.
Nội dung công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng.
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Ngắt
nguồn cung cấp cho thiết bị và tháo các modul vỉ mạch ra khỏi thiết bị;
- Kiểm
tra, vệ sinh công nghiệp thiết bị cũng như các thành phần khác như các modul vỉ
mạch, các đầu nối connector...
- Kiểm
tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và
thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc;
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị.
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị:
● Đồng
hồ số: đo giá trị các điện áp tại các điểm kiểm tra;
● Máy
hiện dạng sóng, phân tích phổ...: phát hiện các linh kiện hỏng hóc nếu ngoài
dải cho phép;
● Đồng
hồ đo mức: đo mức thu RX, mức phát TX;
● Thay
thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp lại thiết bị hoàn chỉnh;
+
Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình test để kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy sau khi bảo
dưỡng. Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ
thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ
thống;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
-
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy
định;
-
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo
cáo người phụ trách đơn vị.
5.19.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 7.00
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 5.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.20.
Thiết bị chia tín hiệu Anten thu
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.20.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo; vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an
toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí thiết bị khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình test của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị
trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Bảo dưỡng các khối khuếch đại cao tần CAF-472A
- Kiểm
tra thông số trạng thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn cung cấp, tháo rời các thành phần của hệ thống và vệ sinh công
nghiệp các bảng mạch, bàn phím, panel hiển thị...
+
Kiểm tra nguội bằng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở, cảm biến, biến
áp... nếu phát hiện linh kiện có giá trị không đúng thông số kỹ thuật thì phải
thay thế bằng linh kiện dự phòng.
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp lại các thành phần, cấp nguồn lại cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).
ii.
Bảo dưỡng khối nguồn cung cấp DC; khối điều khiển từ xa
- Kiểm
tra thông số trạng thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn cung cấp, tháo rời các thành phần của hệ thống;
+ Vệ
sinh các bảng mạch, các đầu nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của modul
bàn phím, panel hiển thị …;
+
Kiểm tra nguội bằng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở, cảm biến, biến
áp... nếu phát hiện linh kiện có giá trị không đúng thông số kỹ thuật thì phải
thay thế bằng linh kiện dự phòng.
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp lại các thành phần, cấp nguồn lại cho thiết bị;
+ Sử
dụng đồng hồ số đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
-
Chạy các chương trình tự kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình
trạng thiết bị cũng như kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết
bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực
tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị vào hệ thống. Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết
bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.20.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 6.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 3.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.21.
Thiết bị điều khiển máy thu
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.21.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống, điều khiển để kiểm tra tình
trạng thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Ngắt
nguồn cung cấp cho thiết bị và tháo các modul vỉ mạch ra khỏi thiết bị;
- Kiểm
tra, vệ sinh công nghiệp thiết bị cũng như các thành phần khác như các modul vỉ
mạch, các đầu nối connector...
- Kiểm
tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và
thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc; Kiểm tra các thông số trong trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị:
● Đồng
hồ số: đo giá trị các điện áp tại các điểm kiểm tra.
● Máy
hiện dạng sóng, phân tích phổ...: phát hiện các linh kiện hỏng hóc nếu ngoài
dải cho phép.
● Thay
thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp lại thiết bị hoàn chỉnh;
+
Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình test để kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy sau khi bảo
dưỡng. Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống
điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.21.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 9.95
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 4.05
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.22.
Máy phát 1KW
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.22.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt hàng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
chương trình Test #1, #2, #3 của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng (dải tần số 2, 4, 6, 8, 12, 14, 16, 18, 22Mhz);
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Ngắt
nguồn điện chính cung cấp cho máy phát từ tủ phân phối điện. Treo biển cảnh báo
bảo dưỡng sửa chữa, tháo gỡ các cửa phía sau và các panel phía trước của máy
phát;
- Sử
dụng thiết bị phóng hết năng lượng điện áp tích trữ tại các tụ điện áp cao (tụ
lọc nguồn). Đo kiểm các tụ cao áp lại cẩn thận để đảm bảo an toàn cho người bảo
dưỡng thiết bị.
i.
Bảo dưỡng khối nguồn cung cấp NBL-713
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp các bảng mạch, các
đầu nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của modul, các quạt làm mát, tra
dầu quạt...
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch nếu cần.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng, máy
phân tích phổ đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp khối.
ii.
Bảo dưỡng khối Exciter NMA- 701G
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp các bảng mạch, các đầu
nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của modul, các quạt làm mát, tra dầu
quạt...
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch nếu cần.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng, máy
phân tích phổ, máy đo mức tín hiệu, máy tạo tín hiệu âm tần đo các thông số
theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị;
+
Hiệu chỉnh các giá trị và thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp khối.
iii.
Bảo dưỡng khối khuếch đại công suất NAH-700
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp bộ phận tản nhiệt,
khung bệ các bảng mạch, các đầu nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của
modul, quạt làm mát...
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch nếu cần.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng đo các
thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thay
thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp khối.
iv.
Bảo dưỡng khối điều hưởng
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp các tụ cố định, các
bảng mạch...
+ Vệ
sinh các tụ cố định, kiểm tra bằng mắt xem trên bề mặt tụ có hiện tượng nứt, vỡ,
đánh lửa. Thay thế tụ mới nếu cần:
+
Kiểm tra nguội bằng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở, cảm biến, biến
áp... nếu phát hiện linh kiện có giá trị không đúng thông số kỹ thuật thì phải
thay thế bằng linh kiện dự phòng.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy đo công suất chuẩn đo
các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị.
Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp khối.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình Test #1, Test #2, Test #3 để kiểm tra hoạt động của máy sau
khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển
chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị, đưa vào hệ thống làm việc. Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo
dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.22.2.
Định mức hao phí
a)
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 41.00
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 26.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.23.
Máy phát 3KW
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.23.1
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng, đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b)
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển
chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
chương trình Test #1, #2, #3 của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng (dải tần số 2, 4, 6, 8, 12, 14, 16, 18, 22Mhz);
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Ngắt
nguồn điện chính cung cấp cho máy phát từ tủ phân phối điện. Treo biển cảnh báo
bảo dưỡng sửa chữa, tháo gỡ các cửa phía sau và các panel phía trước của máy
phát;
- Sử
dụng thiết bị phóng hết năng lượng điện áp tích trữ tại các tụ điện áp cao (tụ
lọc nguồn). Đo kiểm các tụ cao áp lại cẩn thận để đảm bảo an toàn cho người bảo
dưỡng thiết bị.
i.
Bảo dưỡng khối nguồn cung cấp NBL-733
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp các bảng mạch, các
đầu nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của modu, các quạt làm mát, tra
dầu quạt...
+ Kiểm
tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và
thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu cần.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+ Đấu
nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng, phân tích
phổ đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết
bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp khối.
ii.
Bảo dưỡng khối Exciter NMA-701G
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp các bảng mạch, các
đầu nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của modul, các quạt làm mát, tra
dầu quạt...
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu cần.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng, máy
phân tích phổ, máy đo mức tín hiệu, máy tạo tín hiệu âm tần đo các thông số theo
khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị;
+
Thực hiện hiệu chỉnh các thông số và thay thế linh kiện hỏng nếu cần;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp khối.
iii.
Bảo dưỡng khối khuếch đại công suất NAH-733
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp bộ phận tản nhiệt,
khung bệ các bảng mạch, các đầu nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của
modul, quạt làm mát...
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch nếu cần.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng đo các
thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thay
thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp khối.
iv.
Bảo dưỡng khối điều hưởng NFG-700
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp các tụ cố định, các
bảng mạch;
+ Vệ
sinh, các tụ cố định, kiểm tra bằng mắt xem trên bề mặt tụ có hiện tượng, nứt,
vỡ, đánh lửa. Thay thế tụ mới nếu cần;
+
Kiểm tra nguội bằng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở, cảm biến, biến
áp và thực hiện thay thế nếu phát hiện linh kiện có giá trị không đúng thông số
kỹ thuật.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy đo công suất chuẩn đo
các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị.
Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp khối.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình Test #1, Test #2, Test #3 để kiểm tra hoạt động của máy sau
khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển
chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị, đưa vào hệ thống làm việc. Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo
dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.23.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 57.75
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.65
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 41.80
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương
cơ sở.
5.24.
Máy phát 5KW
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.24.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển
chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
chương trình Test #1, #2, #3 của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng (dải tần số 2, 4, 6, 8, 12, 14, 16, 18, 22Mhz);
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Ngắt
nguồn điện chính cung cấp cho máy phát từ tủ phân phối điện. Treo biển cảnh báo
bảo dưỡng sửa chữa, tháo gỡ các cửa phía sau và các panel phía trước của máy
phát;
- Sử
dụng thiết bị phóng hết năng lượng điện áp tích trữ tại các tụ điện áp cao (tụ
lọc nguồn). Đo kiểm các tụ cao áp lại cẩn thận để đảm bảo an toàn cho người bảo
dưỡng thiết bị.
i.
Bảo dưỡng khối nguồn cung cấp NBL-753
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp các bảng mạch, các
đầu nối connector của vỉ mạch, cáp kết nối của modul, các quạt làm mát, tra dầu
quạt...
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu cần.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng, phân
tích phổ đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của
thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có):
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp khối.
ii.
Bảo dưỡng khối Exciter NMA-701G
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+ Tháo
rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp các bảng mạch, các đầu
nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của modul, các quạt làm mát, tra dầu
quạt...
+ Kiểm
tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và
thay thế linh kiện, vỉ mạch nếu có.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+ Đấu
nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng, máy phân tích
phổ, máy đo mức tín hiệu, máy tạo tín hiệu âm tần để các thông số theo khuyến
nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị;
+
Thực hiện hiệu chỉnh các giá trị và thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc
(nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp khối.
iii.
Bảo dưỡng khối khuếch đại công suất NAH-753
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và vệ sinh công nghiệp bộ phận tản nhiệt,
khung bệ các bảng mạch, các đầu nối connector của vỉ mạch và cáp kết nối của
modul, quạt làm mát...
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy hiện dạng sóng đo các
thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị. Thay
thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp khối.
iv.
Bảo dưỡng khối điều hưởng NFG- 700
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Tháo rời các chi tiết của khối nguồn và thực hiện vệ sinh công nghiệp các tụ cố
định, các bảng mạch...
+ Vệ
sinh các tụ cố định, kiểm tra bằng mắt xem trên bề mặt tụ có hiện tượng nút, vỡ,
đánh lửa và thay thế nếu cần;
+ Sử
dụng đồng hồ số kiểm tra các tụ điện, điện trở, cảm biến, biến áp... nếu phát
hiện linh kiện có giá trị không đúng thông số kỹ thuật thì phải thay thế bằng
linh kiện dự phòng.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị. Sử dụng đồng hồ số, máy đo công suất chuẩn để
đo cáp thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết
bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp khối.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình Test #1, Test #2, Test #3 để kiểm tra hoạt động của máy sau
khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển
chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị, đưa vào hệ thống làm việc. Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng,
cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.24.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 57.00
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.50
- C/N
kỹ thuật bậc 6/7: 45.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.25.
Máy thu phát MF/HF
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.25.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng, đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn cung cấp cho thiết bị và tháo các vỉ mạch ra khỏi thiết bị;
+
Kiểm tra, vệ sinh công nghiệp thiết bị cũng như các thành phần khác như các vỉ
mạch, đầu nối connector, cáp kết nối;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối, cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp các modul vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động của thiết
bị.
i.
Bảo dưỡng phần phát
+ Sử
dụng, đồng hồ số, máy đo công suất; máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo các
thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị;
+
Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có).
ii.
Bảo dưỡng phần thu
+ Sử
dụng các đồng hồ số, máy đếm tần số, máy hiện dạng sóng, phân tích phổ... đo
các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ mạch của thiết bị.
Thực hiện thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+
Ngắt nguồn, lắp ráp các vỉ mạch vào thiết bị và kiểm tra chức năng hoạt động
của thiết bị.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình test của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị
sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển
chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị. Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.25.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 7.50
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 6.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.26.
Máy thu MF/HF
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.26.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động-khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng;
-
Ghi lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái không cấp nguồn:
+ Ngắt
nguồn cung cấp cho thiết bị và kéo các Modul ra khỏi thiết bị;
+ Kiểm
tra, vệ sinh công nghiệp thiết bị cũng như các thành phần khác như các modul vỉ
mạch, cầu đấu dây, cáp kết nối;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Kiểm
tra các thông số trong trạng thái cung cấp nguồn:
+
Đấu nối; cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị. Thay thế các linh kiện điện tử bị hỏng hóc (nếu có);
+ Ngắt
nguồn, lắp ráp các modul vào thiết bị;
+
Kiểm tra chức năng hoạt động của thiết bị.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình test của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị
sau khi bảo dưỡng. Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết
bị từ hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế
của hệ thống.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.26.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 4.50
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 7.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.27.
Máy thu phát VHF
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.27.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí máy thu phát VHF khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
-
Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Chạy
các chương trình kiểm tra (test) của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Tháo
gỡ các thành phần thiết bị;
- Vệ
sinh, kiểm tra tình trạng thiết bị trong trạng thái không cấp nguồn;
- Kiểm
tra thông số trong trạng thái cấp nguồn:
+
Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;
+ Điều
chỉnh các mức tín hiệu trên khối điều khiển: mức khuếch đại micro, mức tín hiệu
âm tần remote, mức tín hiệu âm tần thu, mức tín hiệu âm tần ra, mức ghi tín
hiệu đầu ra (Record Ouput Level);
+
Kiểm tra mức điện áp tại khối điều khiển, mạch thu, mạch phát;
+
Kiểm tra mức tín hiệu thu trên mạch thu, mức tín hiệu phát trên mạch phát;
+ Điều
chỉnh khối khuếch đại công suất: mức cảnh báo, dải tín hiệu ra, mức tín hiệu
ra, mức suy giảm tín hiệu ra;
+
Kiểm tra tình trạng hoạt động của các rơle của khối Anten Duplexer;
+
Thay thế các linh, phụ kiện bị hỏng nếu có.
- Kiểm
tra và vệ sinh các thành phần ngoài trời như chống sét và anten thu phát.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ
hệ thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.27.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 5.30
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 6.70
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.28.
Hệ thống Anten INMARSAT
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.28.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an
toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Dựng
dàn giáo bằng với độ cao Anten để chuẩn bị sơn chảo Anten và làm vệ sinh chảo.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều
khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần cao tần và đo giá trị
suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Bơm
mỡ cho các khâu Trunnion base, Worm gear case, Screw case, AZ/EL Jack screw
case, Cyclo Reducer, trụ AZ, EL Bearing:
+
Bơm mỡ: Tháo nắp đậy của đường xả; Bơm mỡ qua vú mỡ tận tới khi mỡ cũ thoát ra
theo đường nắp xả.
+
Bơm dầu bôi trơn: Xả hết dầu cũ; Cung cấp dầu mới thông qua cổng vào (Inlet
port); Mở nắp của bộ thông khí cho tới khi mức dầu đạt tới vạch trên của thiết
bị chỉ báo mức dầu.
- Vệ
sinh ống gió (Bellows): Sử dụng dung môi và giẻ sạch để làm vệ sinh các vết bẩn
và mỡ;
- Kiểm
tra Jack screw:
+
Bên trong ống gió (bellows): Tháo rời đầu dưới của ống gió (cạnh worm gear);
Tiến hành vệ sinh bên trong ống gió; Thực hiện bôi lớp mỡ mới và lắp lại các
ống gió.
+
Bên trong của vỏ bao bọc (Casing): Kiểm tra mức dầu đã sử dụng tại đường xả ở
phía cuối của jack casing. Nếu đường xả đã đầy thì tiến hành xả qua đường này.
- Sơn
lại anten (trụ và chảo anten); Kiểm tra đánh giá mức độ hư hỏng của lớp sơn bảo
vệ bề mặt; Đánh dấu các điểm cần sơn lại hoặc sơn bổ sung; Cạo sỉ, vệ sinh bề
mặt để chuẩn bị sơn; Pha sơn theo tỷ lệ theo tiêu chuẩn và thực hiện sơn lại;
Kiểm tra và đánh giá chất lượng;
- Vệ
sinh chảo Anten: Sử dụng vòi rồng áp lực mạnh để làm sạch sơ bộ bề mặt chảo
Anten; Sử dụng dung dịch tẩy rửa và bàn chải mềm đánh sạch lớp bụi bám trên bề
mặt và sử dụng vòi rồng để xả sạch toàn bộ bề mặt.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Tháo
dỡ dàn giáo, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất đặt thiết bị đúng nơi quy
định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.28.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 21.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 27.45
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 102.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.29.
Hệ thống thu tạp âm thấp Băng C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.29.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Đo hệ số khuyếch đại
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo mức tín hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
ii.
Đo đặc tuyến biên tần
- Thiết
lập cấu hình đo theo sơ đồ;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo đáp tuyến biên tần. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iii.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
thiết bị về chế độ Maint, tắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Vệ sinh công nghiệp
bề mặt thiết bị và các vỉ mạch bằng máy hút bụi, chổi lông, dung dịch Acetol;
- Cấp
nguồn, chuyển máy về chế độ Standby, kiểm tra các chức năng hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.29.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.55
- Kỹ
sư bậc 5/8: 11.03
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 4.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.30.
Hệ thống thu tạp âm thấp băng L
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.30.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Đo hệ số khuyếch đại
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo mức tín hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
ii.
Đo đặc tuyến biên tần
- Thiết
lập cấu hình đo theo sơ đồ;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo đáp tuyến biên tần. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iii.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
thiết bị về chế độ Maint, tắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Vệ sinh công nghiệp
bề mặt thiết bị và các vỉ mạch bằng máy hút bụi, chổi lông, dung dịch Acetol:
- Cấp
nguồn, chuyển máy về chế độ Standby, kiểm tra các chức năng hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.30.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.55
- Kỹ
sư bậc 5/8: 6.53
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 4.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.31.
Thiết bị khuyếch đại cao tần Băng C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.31.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Đo hệ số khuyếch đại
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo mức tín hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
ii.
Đo đặc tuyến biên tần
- Thiết
lập cấu hình đo theo sơ đồ;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo đáp tuyến biên tần. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iii.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
thiết bị về chế độ Maint, tắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Vệ sinh công nghiệp
bề mặt thiết bị và các vỉ mạch bằng máy hút bụi, chổi lông dung dịch Acetol:
- Cấp
nguồn, chuyển máy về chế độ Standby, kiểm tra các chức năng hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo duỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.31.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.55
- Kỹ
sư bậc 5/8: 10.13
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 4.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.32.
Thiết bị hiệu chỉnh đặc tuyến thu
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.32.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan.
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo.
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Đo hệ số khuếch đại
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo mức tín hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
ii.
Đo đặc tuyến biên tần
- Thiết
lập cấu hình đo theo sơ đồ;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo đáp tuyến biên tần. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iii.
Đo điện áp cấp 220VAC, + 15V
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint và thiết bị dự phòng về Online, ngắt các cáp tín
hiệu đầu vào và đầu ra;
- Sử
dụng Volt kế thực hiện đo điện áp lại các điểm đo và so sánh với dải điện áp
cho phép; Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iv.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
thiết bị về chế độ Maint, tắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Vệ sinh công nghiệp
bề mặt thiết bị và các vỉ mạch bằng máy hút bụi, chổi lông, dung dịch Acetol;
- Cấp
nguồn, chuyển máy về chế độ Standby, kiểm tra các chức năng hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.32.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.55
- Kỹ
sư bậc 5/8: 10.73
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 9.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.33.
Thiết bị hiệu chỉnh đặc tuyến phát
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.33.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Đo hệ số khuếch đại
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo mức tín hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
ii.
Đo đặc tuyến biên tần
- Thiết
lập cấu hình đo theo sơ đồ;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo đáp tuyến biên tần. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iii.
Đo điện áp cấp 220VAC, +15V
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint và thiết bị dự phòng về Online, ngắt các cáp tín
hiệu đầu vào và đầu ra;
- Sử
dụng Volt kế thực hiện do điện áp tại các điểm đo và so sánh với dải điện áp
cho phép; Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iv.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
thiết bị về chế độ Maint, tắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Vệ sinh công nghiệp
bề mặt thiết bị và các vỉ mạch bằng máy hút bụi, chổi lông, dung dịch Acetol;
- Cấp
nguồn, chuyển máy về chế độ Standby, kiểm tra các chức năng hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế.
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.33.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 4.59
- Kỹ
sư bậc 5/8: 10.88
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 6.30
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.34.
Bộ chuyển đổi tần số băng C (DOWN CONVERTER)
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.34.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Đo hệ số khuếch đại
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào;
- Sử
dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào
và đo mức tín hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
ii.
Đo tần số dao động nội (chu kỳ bảo dưỡng 3 tháng)
- Chuyển
D/C (down converter) về chế độ standby. Sử dụng máy đo tần số đo các điểm đo và
so sánh với giá trị chuẩn. Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iii.
Đo mức tín hiệu trung tần (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Chuyển
D/C (down converter) về chế độ online, mở nắp panel phía trước máy; Sử dụng máy
phân tích phổ đo mức tín hiệu trung tần của thiết bị và so sánh với giá trị
chuẩn. Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iv.
Đo đặc tuyến biên tần
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào; Sử dụng máy phát tín
hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào và đo mức tín
hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
v.
Đo điện áp cấp +15V, 12V, +5 V, GND, ¢V
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint và thiết bị dự phòng về Online, ngắt các cáp tín
hiệu đầu vào và đầu ra; Sử dụng Volt kế thực hiện đo điện áp tại các điểm đo và
so sánh với dải điện áp cho phép; Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
vi.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
thiết bị về chế độ Maint, tắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Vệ sinh công nghiệp
bề mặt thiết bị và các vỉ mạch bằng máy hút bụi, chổi lông, dung dịch Acetol;
- Cấp
nguồn, chuyển máy về chế độ Standby, kiểm tra các chức năng hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.34.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 19.80
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.35.
Bộ chuyển đổi tần số băng C (UP CONVERTER)
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.35.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Đo hệ số khuếch đại
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào; Sử dụng máy phát tín
hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào và đo mức tín
hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
ii.
Đo tần số dao động nội (chu kỳ bảo dưỡng 3 tháng)
- Chuyển
U/C về chế độ standby. Sử dụng máy đo tần số đo các điểm đo và so sánh với giá
trị chuẩn. Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iii.
Đo đặc tuyến biên tần
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào; Sử dụng máy phát tín
hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào và đo mức tín
hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iv.
Đo điện áp cấp +15V, 12V, +5V, GND, ¢V
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint và thiết bị dự phòng về Online, ngắt các cáp tín
hiệu đầu vào và đầu ra; Sử dụng Volt kế thực hiện đo điện áp tại các điểm đo và
so sánh với dải điện áp cho phép; Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
v.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
thiết bị về chế độ Maint, tắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Vệ sinh công nghiệp
bề mặt thiết bị và các vỉ mạch bằng máy hút bụi, chổi lông, dung dịch Acetol;
- Cấp
nguồn, chuyển máy về chế độ Standby, kiểm tra các chức năng hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế:
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.35.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 19.80
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.36.
Bộ chuyển đổi tần số băng L ( DOWN CONVERTER)
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.36.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Đo hệ số khuếch đại
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào; Sử dụng máy phát tín
hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào và đo mức tín
hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
ii.
Đo tần số dao động nội
- Chuyển
D/C (down converter) về chế độ standby. Sử dụng máy đo tần số đo các điểm đo và
so sánh với giá trị chuẩn. Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iii.
Đo mức tín hiệu trung tần (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Chuyển
LD/C (down converter) về chế độ Online, mở nắp panel phía trước máy; Sử dụng
máy phân tích phổ đo mức tín hiệu trung tần của thiết bị và so sánh với giá trị
chuẩn. Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
iv.
Đo đặc tuyến biên tần
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint, ngắt nguồn tín hiệu đầu vào; Sử dụng máy phát tín
hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào và đo mức tín
hiệu. So sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
v.
Đo điện áp cấp +15V, 12V, +5V, GND, ¢V (chu kỳ bảo dưỡng 3 tháng)
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint và thiết bị dự phòng về Online, ngắt các cáp tín
hiệu đầu vào và đầu ra; Sử dụng Volt kế thực hiện đo điện áp tại các điểm đo và
so sánh với dải điện áp cho phép; Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
vi.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
thiết bị về chế độ Maint, tắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Vệ sinh công nghiệp
bề mặt thiết bị và các vỉ mạch bằng máy hút bụi, chổi lông, dung dịch Acetol;
- Cấp
nguồn, chuyển máy về chế độ Standby, kiểm tra các chức năng hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế.
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.36.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 17.70
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.25
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.37.
Thiết bị EAFC
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.37.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Ghi và kiểm tra các thông số của EAFC (chu kỳ bảo dưỡng 3 tháng)
- Chọn
chế độ Local, chuyển thiết bị về trạng thái Maint và thiết bị dự phòng về
Online. Kiểm tra và ghi lại các thông số, trạng thái chỉ báo của máy vào biểu
mẫu. So sánh với giá trị chuẩn, nếu có thì nghiên cứu và có biện pháp khắc
phục.
ii.
Đo tần số dao động nội
- Chuyển
máy về chế độ Maint, ngắt đầu vào tín hiệu thu trung tần Pilot. Đo tần số đao
động nội bằng máy đo tần số và so sánh với tần số dao động chuẩn. Hiệu chỉnh
sai lệch nếu có.
iii.
Đo điện áp cấp (chu kỳ bảo dưỡng 3 tháng)
- Chuyển
EAFC về chế độ Maint, tháo dỡ thiết bị; Sử dụng đồng hồ đo các điểm điện áp
theo quy định. Hiệu chỉnh sai lệch nếu có.
iv.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
thiết bị về chế độ Maint, tắt nguồn cung cấp cho thiết bị. Vệ sinh công nghiệp
bề mặt thiết bị và các vỉ mạch bằng máy hút bụi, chổi lông, dung dịch Acctol; Cấp
nguồn, chuyển máy về chế độ Standby, sau 24 tiếng kiểm tra các chức năng hoạt
động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.37.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 3.60
- Kỹ
sư bậc 5/8: 24.15
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 4.20
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.38.
Máy phát công suất băng C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.38.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình; Chuẩn bị các thiết bị đo, khối cắm mở
rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an
toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Ghi và kiểm tra các thông số của HPA (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint và thiết bị dự phòng về Online;
- Lần
lượt mở từng menu, ghi lại các thông số, trạng thái chỉ báo của máy vào biểu
mẫu như I body, Heater Voltage, PWD...
- So
sánh với giá trị chuẩn xem có gì bất thường không, nếu có thì phải tìm hiểu tại
sao và có biện pháp khắc phục.
ii.
Đo và kiểm tra mức tín hiệu đầu ra của HPA (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Online. Sử dụng máy phân tích phổ để kiểm tra các mức
đầu ra theo sóng mang và so sánh với mức chuẩn. Thực hiện nghiên cứu khắc phục
nếu có sự sai lệch.
iii.
Kiểm tra quạt, lọc gió, tiếng ồn bất thường (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Trải
thảm cách điện; Dùng thang trèo lên phía trên HPA, quan sát các quạt mát về
tình trạng bất thường, nếu có phải báo lại người có trách nhiệm; Thay tấm lọc
gió hiện tại bằng tấm mới; Lắng nghe phát hiện có tiếng ồn lạ. Ghi lại kết quả
kiểm tra.
iv.
Kiểm tra công suất ra (hệ số khuếch đại) và đặc tuyến biên độ tần số của HPA
- Chuyển
thiết bị về trạng thái Maint. Ngắt đầu vào của HPA. Sử dụng máy phát tín hiệu
(SG) và máy phân tích phổ (SA): để tạo tín hiệu đầu vào và đo mức tín hiệu. So
sánh với mức chuẩn và hiệu chỉnh nếu có sai lệch;
- Đo
đặc tuyến biên độ: Sử dụng máy phát tín hiệu (SG) và máy phân tích phổ (SA) để
tạo tín hiệu và đo độ suy biến của đặc tuyến biên độ tần số. So sánh với mức
chuẩn (ldBpp) và hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
v.
Vệ sinh thiết bị
- Tắt
nguồn cấp cho HPA và thực hiện phóng điện (Discharge) cho các đầu tụ, đầu cấp
cao áp. Tháo các đầu nối và đưa bóng ra ngoài. Thực hiện vệ sinh công nghiệp
toàn bộ máy và các phụ kiện. Tra dầu mỡ cho hệ thống các quạt. Lắp đặt và cấp nguồn,
chuyển máy về chế độ Standby, sau 24 tiếng kiểm tra các chức năng, các tham số
hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế và ghi lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị; Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.38.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 6.08
- Kỹ
sư bậc 5/8: 65.95
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 25.06
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.39.
Thiết bị điều khiển chuyển mạch phát
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.39.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện một số phép đo mẫu để sao lưu ở đầu ra thiết bị phần giám sát trung tần và
giá trị suy hao của các cáp đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Kiểm tra chuyển mạch TSC6
- Chuyển
chế độ điều khiển CBand U/C 1A, 1B về Local, ghi lại trạng thái hiện tại. Gạt
chuyển mạch TSC6 sang trái hoặc phải, ghi nhận CBand U/C 1A, 1B đã chuyển trạng
thái cho nhau; Chuyển TSC6 về vị trí ban đầu, sau đó chuyển chế độ điều khiển
về Remote.
ii.
Kiểm tra chuyển mạch TSC7
- Chuyển
chế độ điều khiển CBand U/C 2A, 2B về Local, ghi lại trạng thái hiện tại;
- Gạt
chuyển mạch TSC7 sang trái hoặc phải, ghi nhận CBand U/C 2A, 2B đã chuyển trạng
thái cho nhau;
- Chuyển
TSC7 về vị trí ban đầu, sau đó chuyển chế độ điều khiển về Remote.
iii.
Kiểm tra chuyển mạch TSC1
- Chuyển
chế độ điều khiển HPAA, B về Local, ghi lại trạng thái hiện tại; Gạt chuyển
mạch TSC1 sang trái hoặc phải, ghi nhận HPAA, B đã chuyển trạng thái cho nhau;
Chuyển TSC1 về vị trí ban đầu, sau đó chuyển chế độ điều khiển về Remote.
iv.
Kiểm tra chuyển mạch TSC2
- Chuyển
chế độ điều khiển HPAB, C về Local, ghi lại trạng thái hiện tại; Gạt Chuyển
mạch TSC2 sang trái hoặc phải, ghi nhận HPAB, C đã chuyển trạng thái cho nhau;
Chuyển TSC2 về vị trí ban đầu, sau đó chuyển chế độ điều khiển về Remote.
v.
Kiểm tra chuyển mạch TSC3
- Chuyển
chế độ điều khiển CU/C, các HPA về Local, ghi lại trạng thái hiện tại; Gạt
Chuyển mạch TSC3 sang trái hoặc phải, ghi nhận HPAB, C đã chuyển trạng thái cho
nhau; Chuyển TSC3 về vị trí ban đầu, sau đó chuyển chế độ điều khiển về Remote.
vi.
Kiểm tra chuyển mạch TSC4
- Chuyển
chế độ điều khiển CU/C1A, 1B về Local, ghi lại trạng thái hiện tại; Gạt Chuyển
mạch TSC4 sang trái hoặc phải, ghi nhận các U/C đã chuyển trạng thái cho nhau;
Chuyển TSC4 về vị trí ban đầu, sau đó chuyển chế độ điều khiển về Remote.
vii.
Kiểm tra chuyển mạch TSC5
- Chuyển
chế độ điều khiển CU/C2A, 2B về Local, ghi lại trạng thái hiện tại; Gạt Chuyển
mạch TSC5 sang trái hoặc phải, ghi nhận U/C đã chuyển trạng thái cho nhau;
Chuyển TSC5 về vị trí ban đầu, sau đó chuyển chế độ điều khiển về Remote.
viii.
Kiểm tra chuyển mạch Tx Path Selector
- Ghi
lại các trạng thái HPA/TSW/TSC hiện tại; Chuyển các HPA theo các trạng thái
Online, Standby, ghi lại sự chuyển trạng thái của các HPA cũng như các chuyển
mạch tương ứng TSC1/TSC2/TSW1/TSW2; Kiểm tra chất lượng tín hiệu sau mỗi lần
chuyển và chuyển chế độ điều khiển về Remote.
ix.
Vệ sinh các thiết bị TSC1, TSC2, TSC6, TSC7; Tx Path Selector
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị thông
qua hoạt động khai thác thông tin thực tế và ghi lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị; Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
-
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo
cáo người phụ trách đơn vị.
5.39.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 3.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 9.60
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 3.80
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.40.
Thiết bị điều khiển giám sát hệ thống
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.40.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Chuẩn
bị các trang thiết bị, vật tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Chuẩn
bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng các thiết bị có kết nối với hệ thống CSMS;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng của thiết bị này;
- Ghi
lại một số thông số cơ bản của hệ thống tại phần mềm thể hiện trên màn hình và
trong các menu.
c.
Thực hiện
i.
Kiểm tra đường kết nối
- Thay
đổi trạng thái (thay đổi cứng) một thiết bị tại phòng RF (VD: chuyển thiết bị
về trạng thái Maint). Sau đó kiểm tra phần hiển thị thiết bị này tại máy tính
CSMS có sự biến đổi màu sắc hay không;
- Thay
đổi trạng thái (thay đổi mềm) một thiết bị nào đấy tại máy tính CSMS (ví dụ chuyển
một thiết bị về trạng thái Maint). Sau đó kiểm tra xem thiết bị có thay đổi
tương ứng tại phần cứng hay không và thay đổi trạng thái tại chương trình
CSMSMK3;
- Kiểm
tra xem có gì bất thường không, nếu có sự thay đổi tương ứng ở phần máy tính
thì kết nối vẫn tốt.
ii.
Kiểm tra quyền điều khiển
- Đăng
nhập vào phần mềm CSMS ở mức User. Thử thay đổi trạng thái một thiết bị ở phần
RF;
- Thử
điều khiển một chuyển mạch bằng phần mềm. Xác nhận quyền User chỉ dừng ở mức
xem trạng thái mà không được điều khiển;
- Logout
và đăng nhập lại với quyền Root. Thực hiện các thao tác như phần User. Xác nhận
quyền Root có thể giám sát, điều khiển tất cả các thiết bị được hay không.
iii.
Kiểm tra chức năng lưu trữ.
- Đăng
nhập bằng quyền Root, sau đó truy xuất vào chức năng lưu trữ;
- Lựa
chọn lọc một số thông tin theo thời gian và hệ thống;
- Xác
nhận các log đưa ra là phù hợp với phần lọc kết xuất.
iv.
Kiểm tra máy in và chức năng in ấn.
- Kiểm
tra trạng thái của máy in, mực in, giấy in;
- Kiểm
tra khả năng in tự động các log cảnh báo của hệ thống.
v.
Kiểm tra chức năng cảnh báo sự cố
- Tạo
một cảnh báo giả tại phòng RF (ngắt nguồn một thiết bị nào đấy);
- Kiểm
tra các cảnh báo tại phần mềm CSMSMK3, có báo động tại loa, biểu tượng thiết bị
có màu đỏ;
- Ấn
vào biểu tượng loa để kiểm tra chức năng xác nhận;
- Đưa
thiết bị vừa thử cảnh báo về trạng thái ban đầu.
vi.
Kiểm tra, chỉnh đồng hồ
- So
sánh thời gian giữa đồng hồ của hệ thống CSMS và đồng hồ GPS;
- Sửa
đổi lại thời gian nếu bị lệch.
vii.
Vệ sinh thiết bị
- Sử
dụng chổi lông, máy hút bụi chuyên dụng làm sạch bề ngoài các thiết bị UCI1,
UCI2, UCI3, DAU, máy tính, máy in;
- Kiểm
tra, cố định lại các cáp nguồn và tín hiệu.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra một lần nữa trạng thái của thiết bị tại mặt máy và tại thiết bị giám sát từ
xa của hệ thống;
- Kiểm
tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ thống điều khiển
chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ thống.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
lại các panel, cửa của giá thiết bị, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất
đặt thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng,
ký tên và báo cáo người phụ trách.
5.40.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 4.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 0.60
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 3.90
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.41.
Thiết bị tạo tín hiệu thử, kiểm tra, đánh dấu
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.41.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Kiểm tra điện áp APC (chu kỳ bảo dưỡng 03 tháng)
- Sử
dụng thiết bị đo điện tử đa chức năng, ở nhiệt độ bình thường, thực hiện đo
điện áp tại điểm APC V. Đọc giá trị trên màn hình, nếu giá trị điện áp lệch
khỏi dải thì phải điều chỉnh lại tần số dao động nội theo đúng thủ tục.
ii.
Kiểm tra các đèn chỉ báo (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Kiểm
tra các đèn trạng thái của thiết bị.
iii.
Kiểm tra tần số dao động nội
- Nối
máy đo tần số vào thiết bị theo thủ tục;
- Sau
một giờ, đọc giá trị trên màn hình, so sánh với giá trị chuẩn là 4895000000Hz. Điều
chỉnh nếu có sai lệch.
iv.
Vệ sinh thiết bị
- Kiểm
tra lại một lần nữa trạng thái của thiết bị, ngắt nguồn thiết bị theo thủ tục;
- Tháo
dỡ thiết bị. Vệ sinh thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi, dung dịch Acetol;
- Lắp
ráp thiết bị. Nối lại các cáp nguồn, tín hiệu, cấp nguồn, kiểm tra các trạng
thái, chức năng hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.41.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 17.70
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.25
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.42.
Hệ thống điều khiển Anten
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.42.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Kiểm tra đồng hồ của ACU (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- So
sánh thời gian của ACU và thời gian của GPS, nếu bị lệch phải thực hiện chỉnh
lại theo các bước tại memu và các phím chức năng của ACU;
- Ghi
vào nhật ký thời gian lệch, có điều chỉnh hay không.
ii.
Backup các thông số của ACU (chu kỳ bảo dưỡng 03 tháng)
- Tại
mặt máy của ACU, chọn chế độ điều khiển và menu chứa các thông số bằng cách ấn
lần lượt vào các phím Control Mode Select, Local, Parameter;
- Ấn
vào các phím System, More sau đó ghi lại tất cả các thông số trong menu này;
- Ấn
vào các phím Parametter, Adjust, More sau đó ghi lại tất cả các thông số trong
menu này;
- Ấn
vào các phím Parametter, Punction, More sau đó ghi lại tất cả các thông số
trong menu này;
- Ấn
vào các phím Control Mode Select, M&c để trả lại trạng thái cũ cho thiết
bị. So sánh các giá trị vừa lưu với giá trị chuẩn xem có gì bất thường không,
nếu có phải tiến hành điều chỉnh.
iii.
Kiểm tra chức năng điều khiển anten (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Bố
trí một người kiểm tra hoạt động tại anten. Ngoài anten, sẽ kiểm tra hoạt động
của các mô tơ, anten có bị giật cục hay không, có tiếng động lạ khi quay hay
không...
- Ghi
lại các thông số điều khiển tại thời điểm hiện tại như mức tín hiệu beacon thu
được, góc ngẩng và góc phương vị;
- Thực
hiện điều khiển các góc ngẩng, góc phương vị của anten cho đến khi mức tín hiệu
thu nằm ngoài dải cho phép. Chuyển lại đúng các góc anten như trước khi kiểm
tra và xem mức tín hiệu Beacon thu về đã chuẩn hay chưa;
- Chuyển
ACU về chế độ hoạt động bình thường.
iv.
Kiểm tra tần số dao động nội của thiết bị DOWN CONVERTER
- Sử
dụng máy đo tần số kết nối với thiết bị theo thủ tục để kiểm tra tần số dao
động nội. Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
v.
Kiểm tra mức thu Beacon (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối thiết bị theo thủ tục. Đặt các tham số và tiến
hành kiểm tra mức tín hiệu thu. Hiệu chỉnh nếu có sai lệch.
vi.
Kiểm tra thiết bị Motor Control (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Kiểm
tra trạng thái các đèn CCW, CW, UP, DOWN khi ACU đặt ở các chế độ M&C và
STEP TRACKING, LOCAL & SLEW;
- Vệ
sinh công nghiệp các thiết bị ACU, Beacon Down Converter, Beacon Receiver,
Motor control
vii.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
viii.
Kết thúc công việc
-
Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.42.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 29.85
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 6.75
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
-
Vật tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo,
mức lương cơ sở.
5.43.
Hệ thống chia tín hiệu tổng hợp
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.43.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Kiểm tra tín hiệu đầu ra của khối DIV 1:8
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với thiết bị theo thủ tục. Đặt thông số và tiến
hành kiểm tra lần lượt từ cổng số 1 đến 8 và so sánh với giá trị chuẩn. Nếu có
sai lệch, phân tích và tìm cách khắc phục.
ii.
Kiểm tra tín hiệu đầu ra của khối COMB 8:1
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với thiết bị theo thủ tục. Tiến hành đo với tần
số trung tâm lần lượt là các kênh C LES TDM, C ISL, SCPC và so sánh với giá trị
chuẩn. Nếu không đo được hoặc sai lệch, phân tích và tìm cách khắc phục.
iii.
Vệ sinh thiết bị
- Vệ
sinh công nghiệp bên ngoài thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi.
- Kiểm
tra, cố định lại các cáp tín hiệu
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.43.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.80
- Kỹ
sư bậc 5/8: 7.40
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.70
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.44.
Thiết bị mạng ACSE-C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.44.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng
- Thực
hiện phát thử một số bức điện để chắc chắn rằng thiết bị hoạt động bình thường;
- Kiểm
tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của hệ thống
kết nối gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này
sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau
quá trình bảo dưỡng nếu có;
- So
sánh cấu hình lưu định kỳ với cấu hình hiện tại trước khi bảo dưỡng nhằm phát
hiện sự sai khác nếu có. Tiếp đó lưu dự phòng cấu hình đang hoạt động ra máy
tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau quá trình bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Thiết bị mạng SWITCH
Tháo
rời toàn bộ dây cáp kết nối từ thiết bị mạng Swicth tới các thiết bị và sử dụng
thiết bị kiểm tra cáp để đo tín hiệu;
- Tắt
nguồn cung cấp và làm vệ sinh thiết bị;
- Kiểm
tra lại máng đi dây cáp mạng và làm vệ sinh hoặc thay thế các đoạn máng đi dây
bị hỏng;
- Kết
nối, khởi động lại thiết bị và kiểm tra trạng thái Link Up trên từng cổng, sử
dụng thiết bị kiểm tra chuyên dụng để xác định tỷ lệ lỗi bit truyền trên các
cổng.
ii.
Thiết bị chuyển đổi BNC/RJ45
- Kết
nối, khởi động lại thiết bị và kiểm tra trạng thái đèn trên từng cổng.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình tự kiểm tra (self test) của hệ thống xử lý trung tâm để kiểm
tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra, theo dõi các chức năng của thiết bị sau bảo dưỡng.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.44.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.30
- Kỹ
sư bậc 5/8: 1.20
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.45.
Thiết bị khuyếch đại tổng hợp tín hiệu phát băng C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.45.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Tắt
nguồn thiết bị. Rút thiết bị ra khỏi giá đỡ;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường.
ii.
Đo mức tín hiệu kênh TDM, ISL (thực hiện 2 tháng/lần)
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với thiết bị theo thủ tục tại các điểm đo lần
lượt X1, X2. Đặt các thông số phù hợp và tiến hành đo mức tín hiệu kênh TDM,
ISL. So sánh với các giá trị chuẩn.
iii.
Đo mức phát kênh TDM, ISL tại X3 (thực hiện 02 tháng/lần)
- Kết
nối cáp đo vào điểm đo X3 của TDM Patch. Đặt các thông số cho máy đo để đo các
kênh ISL và TDM. Đo mức tín hiệu sau đó so sánh với giá trị chuẩn. Nếu có sự
chênh lệch thì phải tiến hành kiểm tra lại.
iv.
Kiểm tra chức năng điều chỉnh mức phát
- Sử
dụng phần mềm OPIF hoặc các núm chỉnh mức suy hao trên bề mặt thiết bị để hiệu
chỉnh mức phát trên kênh TDM, ISL. Thực hiện thay đổi mức hiệu chỉnh và đo mức
lại mức TDM tại X3 để xác nhận mức đã bị thay đổi tương ứng.
v.
Thay thế vỉ mạch
- Với
các khối khuyếch đại tín hiệu, nguồn hoạt động ở chế độ dự phòng nóng: việc
thay thế không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống. Với các khối khác, việc
thay thế sẽ dẫn đến việc gián đoạn hoạt động (nên chỉ thay thế trong trường hợp
bất khả kháng);
Thay
thế khối nguồn hoặc khuyếch đại: chỉ cần rút thiết bị cần thay thế và đặt thiết
bị dự phòng vào vị trí ban đầu, kiểm tra các cảnh báo Alarm, thực hiện kiểm tra
mức phát tại các điểm đo để đảm bảo thiết bị mới hoạt động bình thường;
- Thay
thế các thiết bị không hoạt động ở chế độ dự phòng nóng: trước hết, thực hiện
thông báo cho các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm về việc tạm ngừng hoạt động
của hệ thống. Sau đó thực hiện tắt toàn bộ nguồn cung cấp cho khối thiết bị.
Thay thế thiết bị, cấp nguồn trở lại, kiểm tra các cảnh báo sự cố, tiến hành
các phép đo để đảm bảo hệ thống đã hoạt động bình thường.
vi.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành
thay thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
-
Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết
bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.45.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.60
- Kỹ
sư bậc 5/8: 5.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.30
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương
cơ sở.
5.46.
Thiết bị khuyếch đại tổng hợp tín hiệu thu băng C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.46.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng, đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Thực
hiện vệ sinh công nghiệp khối nguồn cung cấp và khối khuếch đại tín hiệu;
- Tắt
nguồn thiết bị. Rút thiết bị ra khỏi giá đỡ;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường.
ii.
Đo mức tín hiệu kênh chuyển điện, báo hiệu (thực hiện 2 tháng/lần)
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với điểm X2 lần lượt của khối khuếch đại A, B
của hệ thống;
- Đặt
các tham số phù hợp để đo mức tín hiệu của các kênh message và signalling và
thực hiện một cuộc gọi thử khoảng 2Kb từ Mobile test. So sánh với các mức
chuẩn. Đảm bảo rằng các mức đo tại hai khối khuyếch đại là như nhau.
iii.
Đo mức thu kênh chuyển điện tại đầu ra X7 đến X11 (thực hiện 02 tháng/lần)
- Kết
nối cáp đo vào điểm đo X11 của Signaling Patch. Đặt các thông số phù hợp cho
máy đo để đo mức tín hiệu của các kênh message và signalling. So sánh với mức
chuẩn.
iv.
Kiểm tra chức năng điều chỉnh mức thu
- Sử
dụng phần mềm OPIF hoặc các núm chỉnh mức suy hao trên bề mặt thiết bị để hiệu
chỉnh mức phát trên kênh Message, Signalling. Thực hiện thay đổi mức hiệu chỉnh
và đo mức lại mức Message tại X3 để xác nhận mức đã bị thay đổi tương ứng.
v.
Thay thế Vỉ mạch
- Với
các khối khuyếch đại tín hiệu, nguồn hoạt động ở chế độ dự phòng nóng: việc
thay thế không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống. Với các khối khác, việc
thay thế sẽ dẫn đến việc gián đoạn hoạt động (nên chỉ thay thế trong trường hợp
bất khả kháng);
- Thay
thế khối nguồn hoặc khuyếch đại: chỉ cần rút thiết bị cần thay thế và đặt thiết
bị dự phòng vào vị trí ban đầu, kiểm tra các cảnh báo Alarm, thực hiện kiểm tra
mức phát tại các điểm đo để đảm bảo thiết bị mới hoạt động bình thường;
- Thay
thế các thiết bị không hoạt động ở chế độ dự phòng nóng: trước hết, thực hiện
thông báo cho các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm về việc tạm ngừng hoạt động
của hệ thống. Sau đó thực hiện tắt toàn bộ nguồn cung cấp cho khối thiết bị.
Thay thế thiết bị, cấp nguồn trở lại, kiểm tra các cảnh báo sự cố, tiến hành
các phép đo để đảm bảo hệ thống đã hoạt động bình thường.
vi.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành
thay thế.
vii.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị thông
qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
viii.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.46.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.60
- Kỹ
sư bậc 5/8: 6.50
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.40
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo, mức
lương cơ sở.
5.47.
Thiết bị thu giám sát kênh TDM
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.47.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng, đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, IF CONV, DEMOD, SUBRACK I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường.
ii.
Đo tần số dao động nội của vỉ đổi tần IF Converter (thực hiện 03 tháng/lần)
- Kết
nối cáp bảo dưỡng từ cổng COM của PC vào cổng COM của vỉ CPU. Truy cập vào hệ
thống ASCE để làm các thủ tục Bar FEP. Truy cập CPU của FEP để khởi động quá
trình đo đạc và điều chỉnh tần số;
- Nối
cáp bảo dưỡng từ cổng X4 của IF CONV vào đầu vào FC. Kiểm tra giá trị đo được,
nếu lệch chuẩn thì điều chỉnh Ref.Osc đến khi giá trị trên FC đạt 5.568Mhz ±
0.2Hz;
- Truy
cập CPU của FEP để ngắt quá trình đo đạc và điều chỉnh. Vào ACSE mở Bar cho
FEP.
iii.
Đo mức thu vỉ IF Converter (thực hiện 02 tháng/lần)
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với điểm X3 của vỉ IF Conv và kết nối cáp bảo
dưỡng từ cổng COM của PC vào cổng COM của vỉ IF Conv. Thực hiện các thủ tục Bar
FEP từ OPIF. Truy cập CPU của FEP để kiểm tra trạng thái của FEP trước khi đo;
- Đặt
các thông số cho máy đo. Thực hiện kiểm tra mức thu tín hiệu kênh NCS TDM và
kênh thu phần Lband. So sánh với các giá trị chuẩn, nếu ngoài dải cho phép thì
cần thiết phải tăng hoặc giảm mức Gain của Standby, Online FEP.
iv.
Nạp lại Software cho FEP
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần nạp. Thực
hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình;
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị cảnh báo (Alarm) gì không;
- Thực
hiện một vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
v.
Thay thế vỉ mạch
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng Cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
vi.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành
thay thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.47.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 9.20.
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.90
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.48.
Thiết bị xử lý tín hiệu kênh ISL
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.48.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng, đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, IF CONV, DEMOD, SUBRACK I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường. Chuyển FEP về chế độ Standby.
ii.
Đo tần số dao động nội của vỉ điều chế Modulator (thực hiện 03 tháng/lần)
- Kết
nối cáp bảo dưỡng từ cổng COM của PC vào cổng COM của vỉ CPU. Truy cập vào hệ
thống ASCE để làm các thủ tục Bar FEP. Truy cập CPU của FEP để khởi động quá
trình đo đạc và điều chỉnh tần số;
- Nối
cáp bảo dưỡng từ cổng X4 của IF CONV vào đầu vào FC. Kiểm tra giá trị đo được,
nếu lệch chuẩn thì điều chỉnh Ref.Osc đến khi giá trị trên FC đạt 5.568Mhz ±
0.2Hz;
- Truy
cập CPU của FEP để ngắt quá trình đo đạc và điều chỉnh. Vào ACSE mở Bar cho FEP.
iii.
Đo tần số dao động nội của vỉ đổi tần IF Converter (thực hiện 03 tháng/lần)
- Kết
nối cáp bảo dưỡng từ cổng COM của PC vào cổng COM của vỉ CPU. Truy cập vào hệ
thống ASCE để làm các thủ tục Bar FEP. Truy cập CPU của FEP để khởi động quá
trình đo đạc và điều chỉnh tần số;
- Nối
cáp bảo dưỡng từ cổng X4 của IF CONV vào đầu vào FC. Kiểm tra giá trị đo được,
nếu lệch chuẩn thì điều chỉnh Ref.Osc đến khi giá trị trên FC đạt 5.568Mhz ±
0.2Hz;
- Truy
cập CPU của FEP để ngắt quá trình đo đạc và điều chỉnh. Vào ACSE mở Bar cho
FEP.
iv.
Đo mức phát của vỉ MOD (thực hiện 02 tháng/lần)
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với điểm XI. Chuyển FEP về chế độ Maint. Truy
cập CPU của FEP để khởi động quá trình phát tín hiệu test. Đặt các thông số phù
hợp, tiến hành đo và ghi nhận mức, tần số tín hiệu ra. Lưu lại kết quả, so sánh
với giá trị chuẩn. Điều chỉnh IF level nếu giá trị quá giới hạn;
-
Truy cập CPU của FEP để kết thúc quá trình phát test. Vào ACSE chuyển FEP về
chế độ standby.
v.
Đo mức thu vỉ IF Converter (thực hiện 02 tháng/lần)
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với thiết bị. Chuyển FEP về chế độ Maint. Truy
cập CPU của FEP để kiểm tra trạng thái của FEP trước bảo dưỡng;
- Đặt
thông số phù hợp cho máy đo để đo các kênh LES ISL, NCS ISL, LES TDM. Đo và so
sánh kết quả thu được với giá trị chuẩn;
- Truy
cập ACSE chuyển FEP về chế độ standby.
vi.
Nạp lại Software cho FEP
-
Chuyển FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần
nạp. Thực hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình;
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị Cảnh báo (Alarm) gì không;
- Thực
hiện một vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
vii.
Thay thế Vỉ mạch
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
-
Kiểm tra tình trạng Cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình
thường.
viii.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành thay
thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
-
Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết
bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
-
Lắp ráp lại thiết bị; Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết
bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.48.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 11.30
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.80
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.49.
Thiết bị thu và xử lý tín hiệu TDM
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.49.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Thực
hiện vệ sinh công nghiệp các khối thiết bị hoạt động ở chế độ dự phòng nóng:
nguồn cung cấp và khối khuyếch đại tín hiệu. Tắt nguồn cung cấp cho các khối
thiết bị và rút thiết bị ra khỏi rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường.
ii.
Đo mức tín hiệu kênh TDM, ISL (thực hiện 02 tháng/lần)
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với thiết bị lần lượt tại điểm X1, X2 khối
khuyếch đại A. Đặt các thông số phù hợp cho máy phân tích phổ để đo mức các
kênh TDM và ISL. Tiến hành đo mức sau đó so sánh với giá trị chuẩn;
- Chuyển
cáp kết nối sang khối khuyếch đại B. Thực hiện làm các bước tương tự như khối
A;
- Đo
và in ra độ chênh lệch giữa mức ISL và TDM.
iii.
Đo mức phát kênh TDM, ISL tại X3 (thực hiện 02 tháng/lần)
- Kết
nối cáp đo vào điểm đo X3 của TDM Monitor Patch Unit. Đặt các thông số cho máy
phân tích phổ để đo mức các kênh TDM và ISL. Tiến hành đo mức sau đó so sánh
với giá trị chuẩn;
- Đo
mức chênh lệch của 2 kênh TDM, ISL. So sánh sự khác biệt với giá trị chuẩn, nếu
có sai khác thì phải chỉnh lại.
iv.
Thay thế vỉ mạch
- Với
các khối khuyếch đại tín hiệu, nguồn hoạt động ở chế độ dự phòng nóng: việc
thay thế không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống. Với các khối khác, việc
thay thế sẽ dẫn đến việc gián đoạn hoạt động (nên chỉ thay thế trong trường hợp
bất khả kháng);
- Thay
thế khối nguồn hoặc khuyếch đại: chỉ cần rút thiết bị cần thay thế và đặt thiết
bị dự phòng vào vị trí ban đầu, kiểm tra các cảnh báo Alarm, thực hiện kiểm tra
mức phát tại các điểm đo để đảm bảo thiết bị mới hoạt động bình thường;
- Thay
thế các thiết bị không hoạt động ở chế độ dự phòng nóng: trước hết, thực hiện
thông báo cho các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm về việc tạm ngừng hoạt động
của hệ thống. Sau đó thực hiện tắt toàn bộ nguồn cung cấp cho khối thiết bị.
Thay thế thiết bị, cấp nguồn trở lại, kiểm tra các cảnh báo sự cố, tiến hành
các phép đo để đảm bảo hệ thống đã hoạt động bình thường.
v.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành
thay thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị; Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.49.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.60
- Kỹ
sư bậc 5/8: 6.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.60
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.50.
Thiết bị thu và xử lý tín hiệu ISL
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.50.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Thực
hiện vệ sinh công nghiệp bên ngoài thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi;
- Kiểm
tra sơ bộ các đèn chỉ báo hệ thống xem có tín hiệu cảnh báo (Alarm) không.
ii.
Đo mức tín hiệu ra của thiết bị (thực hiện 02 tháng/lần)
- Kết
nối máy đo tín hiệu vào cổng X11. Đặt các thông số phù hợp cho máy đo. Tiến
hành đo mức tín hiệu ra. So sánh với giá trị chuẩn. Tiến hành kiểm tra, chỉnh
định nếu có sự sai lệch.
iii.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành thay
thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.50.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.60
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.90
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.90
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.51.
Thiết bị xử lý tín hiệu phát TDM
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.51.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, IF CONV, DEMOD, SUBRACK I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường. Chuyển FEP về chế độ Standby. Sử dụng máy tính kết nối
vào cổng COM của CPU để kiểm tra tình trạng toàn bộ FEP. Nếu không có vấn đề gì
thì chuyển sang làm vệ sinh các FEP còn lại.
ii.
Đo tần số dao động nội của vỉ điều chế Modulator (thực hiện 03 tháng/lần)
- Kết
nối cáp bảo dưỡng từ cổng COM của PC vào cổng COM của vỉ CPU. Truy cập vào hệ
thống ASCE để làm các thủ tục Bar FEP. Truy cập CPU của FEP để khởi động quá
trình đo đạc và điều chỉnh tần số;
- Nối
cáp bảo dưỡng từ cổng X4 của IF CONV vào đầu vào FC. Kiểm tra giá trị đo được,
nêu lệch chuẩn thì điều chỉnh Ref.Osc đến khi giá trị trên FC đạt 5.568Mhz ±
0.2Hz;
- Truy
cập CPU của FEP để ngắt quá trình đo đạc và điều chỉnh. Vào ACSE mở Bar cho
FEP.
iii.
Đo mức phát của vỉ MOD (thực hiện 02 tháng/lần)
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với điểm X1. Chuyển FEP về chế độ Maint. Truy
cập CPU của FEP để khởi động quá trình phát tín hiệu test. Đặt các thông số phù
hợp, tiến hành đo và ghi nhận mức, tần số tín hiệu ra. Lưu lại kết quả, so sánh
với giá trị chuẩn. Điều chỉnh IF level nếu giá trị quá giới hạn;
- Truy
cập CPU của FEP để kết thúc quá trình phát test. Vào ACSE chuyển FEP về chế độ
standby.
iv.
Nạp lại Software cho FEP
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần nạp. Thực
hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình.
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị Cảnh báo (Alarm) gì không;
- Thực
hiện một vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
v.
Thay thế vỉ mạch
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng Cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
vi.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
-
Kiểm tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết
bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành thay
thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị; Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.51.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.65
- Kỹ
sư bậc 5/8: 11.18
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 27.30
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.52.
Thiết bị xử lý tín hiệu kênh báo hiệu SIGNALLING
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.52.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, IF CONV, DEMOD, SUBRACK I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường. Chuyển FEP về chế độ Standby.
ii.
Đo tần số dao động nội của vỉ đổi tần IF Converter (thực hiện 03 tháng/lần)
- Kết
nối cáp bảo dưỡng từ cổng COM của PC vào cổng COM của vỉ CPU. Truy cập vào hệ
thống ASCE để làm các thủ tục Bar FEP. Truy cập CPU của FEP để khởi động quá
trình đo đạc và điều chỉnh tần số;
- Nối
cáp bảo dưỡng từ cổng X4 của IF CONV vào đầu vào FC. Kiểm tra giá trị đo được,
nếu lệch chuẩn thì điều chỉnh Ref.Osc đến khi giá trị trên FC đạt 5.568Mhz ±
0.2Hz;
- Truy
cập CPU của FEP để ngắt quá trình đo đạc và điều chỉnh. Vào ACSE mở Bar cho
FEP.
iii.
Đo mức thu vỉ IF Converter (thực hiện 02 tháng/lần)
- Sử
dụng máy phân tích phổ kết nối với thiết bị. Chuyển FEP về chế độ Maint. Truy
cập CPU của FEP để kiểm tra trạng thái của FEP trước bảo dưỡng;
- Đặt
thông số phù hợp cho máy đo để đo các kênh LES ISL, NCS ISL, LES TDM. Đo và so
sánh kết quả thu được với giá trị chuẩn;
- Truy
cập ACSE chuyển FEP về chế độ standby.
iv.
Nạp lại Software cho FEP
- Chuyển
FEP về chế độ Maint, Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần nạp. Thực
hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình;
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị Cảnh báo (Alarm) gì không;
- Thực
hiện một vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
v.
Thay thế Vỉ mạch
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng Cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
vi.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành
thay thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
-
Chạy các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng
thiết bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết
bị thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
-
Ghi lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị; Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.52.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.78
- Kỹ
sư bậc 5/8: 8.58
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.34
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.53.
Thiết bị xử lý tín hiệu kênh điện MESSAGE
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.53.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, IF CONV, DEMOD, SUBRACK I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường.
ii.
Đo tần số dao động nội của vỉ đổi tần IF Converter (thực hiện 03 tháng/lần)
- Kết
nối cáp bảo dưỡng từ cổng COM của PC vào cổng COM của vỉ CPU. Truy cập vào hệ
thống ASCE để làm các thủ tục Bar FEP. Truy cập CPU của FEP để khởi động quá
trình đo đạc và điều chỉnh tần số;
- Nối
cáp bảo dưỡng từ cổng X4 của IF CONV vào đầu vào FC. Kiểm tra giá trị đo được,
nếu lệch chuẩn thì điều chỉnh Ref.Osc đến khi giá trị trên FC đạt 5.568Mhz ±
0.2Hz;
- Truy
cập CPU của FEP để ngắt quá trình đo đạc và điều chỉnh. Vào ACSE mở Bar cho
FEP.
iii.
Nạp lại Software cho FEP
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần nạp. Thực
hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình;
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị Cảnh báo (Alarm) gì không;
- Thực
hiện một vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
iv.
Thay thế vỉ mạch
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng Cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
v.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành
thay thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.53.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.52
- Kỹ
sư bậc 5/8: 8.84
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.34
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.54.
Bộ tạo dao động chuẩn ACSEC (DMRO)
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.54.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
khối MRO cần làm vệ sinh về chế độ Standby. Lần lượt rút các vỉ mạch: MROA,
MROB, PWA, PWB ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
các vỉ mạch vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường;
- Chuyển
thiết bị được bảo dưỡng về chế độ Online. Sử dụng máy đo tần số, kiểm tra lại
tần số dao động nội của bộ tạo dao động xem có biến đổi gì không. Dùng đồng hồ
vạn năng kiểm tra lại các mức điện áp của khối cấp nguồn xem có bị biến đổi
không. Nếu các thiết bị hoạt động bình thường thì chuyển sang làm vệ sinh các
khối dự phòng khác
ii.
Đo tần số dao động nội của bộ tạo dao động chuẩn (thực hiện 03 tháng/lần)
- Chuyển
thiết bị MRO cần đo phải ở chế độ Standby. Kết nối máy đo tần số vào điểm đo X1
Osc.Mon;
- Đọc
tần số đo được xem có nằm trong dải 10.0 Mhz +/0.4Hz. Nếu nằm ra ngoài dải này
thì phải tiến hành điều chỉnh;
- Nếu
thiết bị MRO hoạt động bình thường thì chuyển nó về chế độ Online và tiếp tục
kiểm tra thiết bị còn lại.
iii.
Điều chỉnh tần số dao động nội của bộ tạo dao động chuẩn (thực hiện 03 tháng/lần)
- Chuyển
MRO cần điều chỉnh về chế độ standby. Kết nối máy đo tần số vào điểm đo X1 Osc.Mon;
- Sử
dụng thiết bị chuyên dụng để điều chỉnh tần số chuẩn tại điểm điều chỉnh
Adjust. Nếu tần số chuẩn đã đạt 10.0 Mhz +/0.4Hz thì dừng lại và chuyển MRO về
Online trước khi tiến hành điều chỉnh thiết bị còn lại.
iv.
Kiểm tra tần số dao động chuẩn ra (thực hiện 03 tháng/lần)
- Kết
nối máy đo tần số vào một trong các điểm đo cho tín hiệu ra 1Mhz tại DMRO I/O
và thực hiện kiểm tra. Nếu có sai lệch phải hiệu chỉnh;
- Lần
lượt kiểm tra cho tất cả các cổng ra còn lại từ X5 > X12.
v.
Thay thế MRO
- Trong
trường hợp tần số dao động chuẩn đo tại điểm X1 không đạt yêu cầu thì thiết bị
MRO cần được sửa chữa, thay thế. Chuyển MRO cần thay thế về chế độ Standby. Rút
MRO cần thay thế ra khỏi Rack và cắm MRO dự phòng vào vị trí thay thế;
- Kiểm
tra xem trạng thái Cảnh báo (Alarm) của hệ thống. Nếu thiết bị mới không có cảnh
báo nào thì tiến hành kiểm tra tần số chuẩn ra tại X1 sau 24h hoạt động (thời
gian này gọi là warming up để đảm bảo độ chính xác tần số ra).
vi.
Thay thế thiết bị nguồn
- Trong
trường hợp nguồn cung cấp bị hỏng hoặc không ổn định thì cần tiến hành thay
thế, sửa chữa. Thực hiện tắt công tắc nguồn cho khối cấp nguồn;
-
Rút khối cấp nguồn ra khỏi Rack và cắm khối cấp nguồn dự phòng vào vị trí thay
thế. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện các cảnh báo bất thường.
Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra lại tất cả các mức điện áp của khối cấp nguồn
mới.
vii.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành thay
thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.54.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.39
- Kỹ
sư bậc 5/8: 6.89
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.34
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.55.
Bộ tạo tín hiệu chuẩn tần số, thời gian
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.55.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Thực
hiện việc vệ sinh thiết bị vào các giờ thấp điểm, không có thông tin để không
ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống;
- Ngắt
toàn bộ cáp tín hiệu, ghi nhận vị trí từng cáp bằng số hiệu in trên cáp, tháo
các ốc vít gá thiết bị trên Rack, rút thớt thiết bị ra khỏi Rack. Vệ sinh công
nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng. Dùng máy
sấy khô vỉ mạch. Đóng vỏ thiết bị, đặt vào vị trí cũ trên Rack, đấu nối các cáp
tín hiệu theo đúng vị trí ban đầu;
- Kiểm
tra lại toàn bộ mạng chuẩn tần số, thời gian để đảm bảo không xuất hiện tín
hiệu cảnh báo.
ii.
Đo tần số dao động chuẩn (thực hiện 03 tháng/lần)
- Kết
nối máy đo tần số vào cổng X1 của thiết bị và đo tần số dao động đạt chuẩn ở
giá trị 01MHz;
- Lần
lượt kiểm tra các cổng còn lại để đảm bảo tần số ra đều đạt yêu cầu.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.55.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.39
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.21
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 3.12
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
-
Vật tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo
mức lương cơ sở.
5.56.
Hệ thống kiểm tra, chỉ báo cảnh báo ACSE C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.56.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra các công tắc Enable/Disable xem có bị kẹt không.
- Thực
hiện kiểm tra các chức năng hiển thị, âm thanh xem có hoạt động bình thường hay
không.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Thực
hiện vệ sinh vào thời điểm không có lưu lượng thông tin thấp để tránh ảnh hưởng
tới hệ thống. Tắt nguồn cung cấp, ngắt các cáp nối tín hiệu và cáp nguồn, ghi
nhớ các nhãn cáp tương ứng với từng cổng kết nối. Dùng tuốc nơ vít tháo các ốc
gá thiết bị vào giá đỡ (Rack), rút khối thiết bị ra khỏi giá đỡ;
-
Tháo vỏ ngoài thiết bị, tháo các cáp nối bên trong vỉ mạch. Vệ sinh công nghiệp
bên trong vỏ máy, bề mặt các linh kiện, điểm tiếp xúc của cáp nối bằng chổi
lông, máy hút bụi, dung dịch chuyên dụng;
- Đối
với khối nguồn cung cấp TT101264 (hoạt động ở chế độ có dự phòng) thì có thể
tiến hành thay thế, làm vệ sinh ở trạng thái hoạt động bình thường.
ii.
Kiểm tra các chức năng cảnh báo
- Sử
dụng chức năng mô phỏng sự kiện (Simulate event) trong OPIF để kiểm tra. Kích
hoạt chức năng mô phỏng từng loại sự kiện (Cấp cứu-Distress. Khẩn cấp-Emergeney,
Mức ưu tiên-Priority, Thông thường - Rountine) kiểm tra đèn chỉ thị và loa để
chắc chắn chức năng vẫn hoạt động bình thường;
- Kiểm
tra các công tắc Enable/Disable.
iii.
Thay thế thiết bị nguồn
- Thay
thế trong trường hợp có sự cố. Thực hiện tắt công tắc nguồn cho khối cấp nguồn,
rút khối cấp nguồn ra khỏi Rack và cắm thiết bị dự phòng vào vị trí thay thế.
Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống xem có cảnh báo nào liên quan đến nguồn cung cấp
không. Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra lại tất cả các mức điện áp của khối cấp
nguồn mới.
iv.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Kiểm
tra các giá trị áp và dòng của tất cả các mức điện áp đầu ra cấp cho thiết bị;
- Tắt
nguồn cung cấp của một trong hai khối nguồn. Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường bởi nguồn còn lại. Kiểm tra các linh kiện bị nhạt màu, bị biến
dạng... Nếu phát hiện linh kiện bị hỏng hoặc kém chất lượng thì phải tiến hành thay
thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị; Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.56.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.04
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.34
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 3.38
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.57.
Máy tính chủ ACSE C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.57.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Thực
hiện tắt máy tính chủ theo quy trình tắt, khởi động máy chủ. Tắt nguồn cung
cấp, rút cáp điện, ghi nhớ vị trí, nhãn các cáp tín hiệu khác trước khi rút ra;
- Tháo
các ốc vít gá máy chủ vào giá đỡ (Rack), từ từ rút khối CPU ra khỏi giá đỡ. Sử
dụng các thiết bị phù hợp mở nắp đậy bên ngoài khối CPU. Đeo vòng tĩnh điện để
chuẩn bị các thao tác trên board mạch và các linh kiện máy tính. Tiến hành vệ sinh
công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng. Dùng
máy sấy khô vỉ mạch và lắp lại vị trí cũ;
- Lắp
lại vỏ máy. Đặt CPU vào vị trí cũ trên giá đỡ, cắm lại các cáp tín hiệu theo
đúng vị trí ban đầu, cấp nguồn cho máy;
- Khởi
động lại máy chủ theo đúng quy trình tắt, khởi động máy chủ. Kiểm tra trạng
thái máy chủ từ màn hình Console để đảm bảo không xuất hiện tín hiệu cảnh báo
(Alarm).
ii.
Tắt hoặc khởi động máy tính chủ
- Nếu
máy chủ đang ở trạng thái làm việc (Online) thì phải chuyển về trạng thái chờ
(Standby) trước khi thực hiện tắt máy. Đảm bảo rằng không có cuộc gọi nào đang
diễn ra trong hệ thống, truy nhập màn hình OPIF, lựa chọn chức năng khởi động
lại (Restart) phần mềm LES. Hệ thống sẽ khởi động lại và chuyển máy chủ từ
trạng thái hoạt động về trạng thái chờ;
- Đảm
bảo rằng hệ thống đang hoạt động tốt trên máy chủ đang hoạt động. Truy nhập màn
hình Console bằng tài khoản (Account): Hệ thống (System), kiểm tra ghi nhận
tình trạng ổ đĩa và các tiến trình (Process) trước khi thực hiện tắt
(Shutdown). Gõ lệnh tắt (Shutdown), hệ thống sẽ bắt đầu tiến trình tắt phần mềm
LES và hệ điều hành;
- Nếu
hệ thống tắt (Shutdown) bình thường thì sau một thời gian màn hình sẽ hiển thị
thông báo: hoàn thành tắt (Shutdown completed). Đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt
động bình thường trên máy chủ còn lại. Truy nhập vào màn hình OPIF để xác nhận
trạng thái cảnh báo (alarm) của việc tắt máy chủ (shutdown Host);
- Trong
trường hợp tắt máy chủ bị lỗi thì phần hiển thị có thể bị treo. Trong trường
hợp này bắt buộc phải tắt nút nguồn trên mặt máy hoặc nút khởi động (reset) để
khởi động lại hệ thống. Nếu việc tắt một máy chủ gây ảnh hưởng đến máy chủ còn
lại, làm hệ thống bị ngưng hoàn toàn thì cần khởi động lại hệ thống theo trình
tự lần lượt từng máy chủ một;
- Để
khởi động lại máy thì nhấn nút nguồn trên mặt máy hoặc gõ lệnh Boot trên màn
hình Console. Hệ thống sẽ tự động khởi động và thông báo toàn bộ các tiến trình
xử lý trên màn hình;
- Nếu
quá trình khởi động thành công thì sau một thời gian sẽ login được vào hệ
thống. Đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản TTCES, kiểm tra lại trạng thái các
ổ đĩa cũng như các tiến trình đang được xử lý trên máy chủ;
- Truy
nhập vào màn hình OPIF để xác nhận trạng thái cảnh báo của máy chủ đã hết, hệ
thống trở lại trạng thái hoạt động có dự phòng.
iii.
Sao lưu cấu hình hệ thống
- Trước
khi thực hiện việc sao lưu cần kiểm tra lại các băng từ, đầu đọc ghi băng từ để
đảm bảo việc ghi đọc đã sẵn sàng và thời điểm có lưu lượng thông tin thấp. Truy
nhập màn hình OPIF, vào chức năng DCL command, đút băng từ vào đầu đọc của CPU,
gõ lệnh backup all để thực hiện quá trình sao lưu;
- Toàn
bộ các thành phần đã được sao lưu sẽ hiển thị trên màn hình khai thác, sau khi
sao lưu thành công sẽ có thông báo cho người dùng. Đảm bảo đèn Active của ổ ghi
băng từ tắt trước khi lấy băng từ ra khỏi ổ. Ghi nhãn mác bao gồm ngày giờ,
loại thông tin cần sao lưu vào băng từ trước khi lưu trữ;
- Kiểm
tra lại tình trạng sự kiện (event) để đảm bảo hệ thống vẫn hoạt động bình
thường
iv.
Sao lưu các sự cố trong hệ thống (thực hiện hàng ngày)
- Mở
chương trình phần mềm phục vụ lấy dữ liệu sự cố hệ thống, đăng nhập bằng tài khoản
của khai thác viên. Lựa chọn khoảng thời gian cần lấy dữ liệu và chạy chương
trình;
- Lưu
phần dữ liệu sự cố đã lấy được vào file quản lý sự kiện (event) tổng của hệ
thống, đảm báo trình tự về thời gian.
v.
Sao lưu toàn bộ hệ điều hành
- Việc
sao lưu cần thực hiện tuần tự trên từng máy chủ để đảm bảo tính sẵn sàng của hệ
thống. Chuẩn bị đầy đủ các băng từ, nhãn ghi, làm sạch đầu đọc ổ ghi băng từ;
các đĩa CD hệ điều hành. Thực hiện tắt máy chủ theo quy trình.
- Khởi
động máy chủ bằng đĩa CD, lựa chọn việc khởi động về chế độ DCL command. Xác
định chính xác tên logic, vật lý của các ổ đĩa cứng chứa hệ điều hành hoặc phần
mềm (LES soft). Đút băng từ vào ổ ghi băng từ, gõ lệnh backup để sao lưu dữ
liệu trên một ổ cứng bất kỳ vào băng từ. Sau khi việc sao lưu hoàn tất sẽ có
thông báo trên màn hình Console. Sử dụng lệnh Verify kiểm tra lại dữ liệu đã
được sao lưu trên băng từ;
- Rút
băng từ khỏi ổ ghi, ghi lại thời điểm, các thông tin cần thiết vào nhãn của
băng từ và lưu trữ vào vị trí an toàn. Khởi động lại hệ thống về dấu nhắc màn
hình hệ thống, bỏ đĩa CD ra ngoài và thực hiện khởi động lại hệ thống theo đúng
quy trình;
- Khi
hệ thống bị lỗi thì có thể tiến hành khôi phục hệ thống theo các bước ngược lại
quá trình sao lưu.
vi.
Thay thế ổ đĩa cứng
- Truy
nhập vào màn hình Console. Kiểm tra tình trạng các ổ đĩa, nếu ổ đĩa bị lỗi thì
trạng thái của nó sẽ là trực tuyến (online). Nếu thử dùng các lệnh để yêu cầu
hệ điều hành nhận ổ nhưng hệ thống không nhận dạng được ổ thì nhiều khả năng ổ
đã bị lỗi. Sử dụng lệnh Init để format ổ cứng, sau đó thử nhận (mount) lại, nếu
vẫn không nhận thì cần tiến hành thay thế;
- Đảm
bảo rằng tại thời điểm thay thế, vẫn có ít nhất một ổ cứng lưu trữ (shadown)
đang chạy. Đeo vòng tĩnh điện, nhẹ nhàng rút ổ cứng lỗi ra khỏi giá chứa ổ,
tuyệt đối không được tắt nguồn của giá ổ khi thực hiện thay thế. Đặt ổ cứng dự
phòng vào vị trí thay thế, quan sát các đèn chỉ báo để đảm bảo ổ cứng mới đã
được hệ thống tiếp nhận;
-
Dùng lệnh Init để format ổ cứng, sau đó dùng lệnh mount để hệ thống xác lập ổ
trong hệ điều hành. Nếu quá trình xác lập thành công thì hệ điều hành sẽ bắt
đầu sao lưu dữ liệu từ ổ cứng lưu trữ (shadown) sang ổ mới, quá trình này sẽ thể
hiện bằng số phần trăm dữ liệu được sao lưu. Khi quá trình nhận ổ hoàn tất thì
tình trạng sự kiện (event) của ổ trong phần OPIF sẽ biến mất vì vậy cần xác
nhận tình trạng này để hoàn tất quá trình thay ổ.
vii.
Gom ổ đĩa hệ thống và ổ đĩa chứa dữ liệu (thực hiện 02 tháng/lần)
- Truy
cập vào máy chủ cần bảo dưỡng qua màn hình console. Thực hiện các lệnh theo
đúng thủ tục, trong đó cần điền đúng các tùy chọn. Lần lượt thực hiện việc gom
cho các ổ đĩa và khởi động(reboot) lại máy chủ theo đúng thủ tục;
- Kiểm
tra lại hệ thống sau khi đã khởi động xong, khắc phục lỗi nếu có.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.57.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 30.90
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 6.30
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.58.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSTN ASCE C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.58.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Nạp lại Software cho FEP
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần nạp. Thực
hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình;
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị cảnh báo (Alarm) gì không;
- Thực
hiện một vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
ii.
Thay thế ROM.
- Truy
cập ACSE, chuyển FEP về chế độ Maint. Tháo CPU ra khỏi Rack;
- Xác
định ROM cần thay thế và thực hiện thay thế ROM theo đúng quy trình;
- Cắm
vỉ mạch về vị trí cũ. Khởi động lại FEP;
- Xác
định tình trạng cảnh báo (Alarm), thử các cuộc gọi;
- Xác
nhận phiên bản mới của ROM.
iii.
Thay thế modem PSTN
- Truy
cập ACSE, Bar Line cần thay thế Modem;
- Truy
cập Modem ghi nhận các thông số cài đặt trong Modem;
- Tắt
nguồn, rút cáp kết nối giữa modem và FEP. Thay thế Modem mới, cài đặt các thông
số tương tự Modem cũ;
- Truy
cập ACSE, mở Line cho modem vừa thay thế;
- Thực
hiện một vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
iv.
Thay thế vỉ CPU TT106837
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
v.
Thay thế vỉ CPU I/O, Serial I/O, Alarm I/O
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường;
vi.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, Serial I/O, Alarm I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường;
-
Truy nhập lại màn hình OPIF và chuyển FEP về chế độ Standby. Sử dụng máy tính
kết nối vào cổng COM của CPU để kiểm tra tình trạng toàn bộ FEP.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.58.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 7.30
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.60
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư, vật liệu phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính
theo mức lương cơ sở.
5.59.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối FAX ASCE C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.59.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Nạp lại Software cho FEP
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần nạp. Thực
hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình;
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị cảnh báo (Alarm) gì không. Thực hiện một
vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng
ii.
Thay thế ROM.
- Truy
cập ACSE, chuyển FEP về chế độ Maint. Tháo CPU ra khỏi Rack;
- Xác
định ROM cần thay thế và thực hiện thay thế ROM theo đúng quy trình;
- Cắm
vỉ mạch về vị trí cũ. Khởi động lại FEP;
- Xác
định tình trạng cảnh báo (Alarm), thử các cuộc gọi;
- Xác
nhận phiên bản mới của ROM.
iii.
Thay thế modem FAX
- Truy
cập ACSE, Bar Line cần thay thế Modem;
- Truy
cập Modem ghi nhận các thông số cài đặt trong Modem;
- Tắt
nguồn, rút cáp kết nối giữa modem và FEP. Thay thế Modem mới, cài đặt các thông
số tương tự Modem cũ;
- Truy
cập ACSE, mở Line cho modem vừa thay thế;
- Thực
hiện một vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
iv.
Thay thế vỉ CPU TT106837
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
v.
Thay thế vỉ CPUI/O, Serial I/O, Alarm I/O
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
vi.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, Serial I/O, Alarm I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường;
- Truy
nhập lại màn hình OPIF và chuyển FEP về chế độ Standby. Sử dụng máy tính kết
nối vào cổng COM của CPU để kiểm tra tình trạng toàn bộ FEP.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.59.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 7.30
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.60
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.60.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối TELEX ASCE C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.60.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Nạp lại Software cho FEP
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần nạp. Thực
hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình;
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị cảnh báo (Alarm) gì không. Thực hiện một
vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
ii.
Thay thế ROM.
- Truy
cập ACSE, chuyển FEP về chế độ Maint. Tháo CPU ra khỏi Rack;
- Xác
định ROM cần thay thế và thực hiện thay thế ROM theo đúng quy trình;
- Cắm
vỉ mạch về vị trí cũ. Khởi động lại FEP;
- Xác
định tình trạng cảnh báo (Alarm), thử các cuộc gọi;
- Xác
nhận phiên bản mới của ROM.
iii.
Thay thế vỉ TT101064 LAN
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
iv.
Thay thế vỉ CPU TT101051
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
v.
Thay thế vỉ CPU I/0, LAN I/O, Alarm I/O, RS232 I/O
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
vi.
Thay thế vỉ Telex TT101155
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
vii.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, Serial I/O, Alarm I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường;
- Truy
nhập lại màn hình OPIF và chuyển FEP về chế độ Standby. Sử dụng máy tính kết nối
vào cổng COM của CPU để kiểm tra tình trạng toàn bộ FEP.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.60.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 8.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.60
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.61.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X75 ASCE C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.61.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Nạp lại Software cho FEP
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần nạp. Thực
hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình;
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị cảnh báo (Alarm) gì không;
- Thực
hiện một vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
ii.
Thay thế ROM.
- Truy
cập ACSE, chuyển FEP về chế độ Maint. Tháo CPU ra khỏi Rack;
- Xác
định ROM cần thay thế và thực hiện thay thế ROM theo đúng quy trình;
- Cắm
vỉ mạch về vị trí cũ. Khởi động lại FEP;
- Xác
định tình trạng cảnh báo (Alarm), thử các cuộc gọi;
- Xác
nhận phiên bản mới của ROM.
iii.
Thay thế vỉ CPU TT106837
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
iv.
Thay thế vỉ CPU I/O, PSDN I/O, Alarm I/O
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng Cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
v.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, Serial I/O, Alarm I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường;
- Truy
nhập lại màn hình OPIF và chuyển FEP về chế độ Standby. Sử dụng máy tính kết
nối vào cổng COM của CPU để kiểm tra tình trạng toàn bộ FEP.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình test của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị
sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra các chức năng của thiết bị, thử các dịch vụ có liên quan để kiểm tra tính ổn
định của thiết bị.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
lại các panel, cửa của rack thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng,
ký tên và báo cáo người phụ trách.
5.61.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 6.70
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.60
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.62.
Thiết bị cung cấp thời gian chuẩn
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.62.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra các đèn chỉ báo, màn hình;
- Kiểm
tra các phím chức năng.
c.
Thực hiện
- Hệ
thống được nối với anten GPS là thiết bị đặt ngoài trời nên chịu nhiều tác động
của môi trường có thể dẫn đến suy giảm chất lượng thu phát. Vệ sinh công nghiệp
các chi tiết tiếp xúc giữa Anten và dây feeder, kiểm tra các kết cấu cột treo
Anten xem có đảm bảo chắc chắn, có bị hàn gỉ hay không, nếu có thì thực hiện
gia cố, sơn chống gỉ đảm bảo yêu cầu;
- Kiểm
tra chất lượng dây feeder xem có bị đứt, hỏng, suy giảm chất lượng vỏ bọc hay
không;
- Vệ
sinh công nghiệp bề mặt thiết bị, gia cố lại các cáp nối.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra các chức năng của thiết bị, thử các dịch vụ có liên quan để kiểm tra tính
ổn định của thiết bị.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.62.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 17.70
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.25
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.63.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X25 ASCE C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.63.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Nạp lại Software cho FEP
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần nạp. Thực
hiện các bước nạp lại software theo đúng quy trình;
- Kiểm
tra các thông số kỹ thuật xem có bị Cảnh báo (Alarm) gì không. Thực hiện một
vài cuộc gọi để kiểm tra chất lượng.
ii.
Thay thế ROM.
- Truy
cập ACSE, chuyển FEP về chế độ Maint. Tháo CPU ra khỏi Rack;
- Xác
định ROM cần thay thế và thực hiện thay thế ROM theo đúng quy trình;
- Cắm
vỉ mạch về vị trí cũ. Khởi động lại FEP;
- Xác
định tình trạng Cảnh báo (Alarm), thử các cuộc gọi;
- Xác
nhận phiên bản mới của ROM.
iii.
Thay thế vỉ CPU TT106837
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng Cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
iv.
Thay thế vỉ CPU I/O, PSDN I/O, Alarm I/O
- Chuyển
FEP về chế độ Maint. Sử dụng phần mềm reflection truy cập vào FEP cần thay vỉ
mạch để ghi lại các thông số của vỉ cần thay sau đó thực hiện đúng quy trình
thay vỉ mạch;
- Kiểm
tra tình trạng Cảnh báo (Alarm) trước khi chuyển FEP về chế độ bình thường.
v.
Vệ sinh thiết bị
- Truy
nhập màn hình OPIF, chuyển FEP cần vệ sinh về chế độ Maint. Lần lượt rút các
board mạch: CPU, CPU I/O, Serial I/O, Alarm I/O ra khỏi Rack;
- Vệ
sinh công nghiệp thiết bị bằng chổi lông, máy hút bụi và dung dịch chuyên dụng.
Dùng máy sấy khô vỉ mạch;
- Lắp
đặt thiết bị vào vị trí ban đầu. Kiểm tra các đèn cảnh báo để xem có xuất hiện
các cảnh báo bất thường;
- Truy
nhập lại màn hình OPIF và chuyển FEP về chế độ Standby. Sử dụng máy tính kết
nối vào cổng COM của CPU để kiểm tra tình trạng toàn bộ FEP.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.63.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.65
- Kỹ
sư bậc 5/8: 8.71
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 3.38
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.64.
Thiết bị thử và giám sát dịch vụ Inmarsat C
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.64.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình; Chuẩn bị các thiết bị đo, khối cắm mở
rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị an
toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra các đèn chỉ báo, mức tín hiệu của thiết bị;
- Thực
hiện logout, login, thu phát một số cuộc gọi theo cả 2 chiều M2F và F2M xem
thiết bị có hoạt động tốt không.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Anten
là thiết bị đặt ngoài trời nên chịu nhiều tác động của môi trường có thể dẫn
đến suy giảm chất lượng thu phát. Vệ sinh công nghiệp các chi tiết tiếp xúc
giữa Anten và dây feeder, kiểm tra các kết cấu cột treo Anten xem có đảm bảo
chắc chắn, có bị han gỉ hay không, nếu có thì thực hiện gia cố, sơn chống gỉ
đảm bảo yêu cầu;
- Vệ
sinh công nghiệp bề mặt thiết bị, bề mặt khối nguồn, khối thu phát, màn hình,
bàn phím giao diện khai thác và gia cố lại các cáp nối. Kiểm tra cáp kết nối từ
cổng Com của khối thu phát đến máy tính cài phần mềm Capsat để đảm bảo chất
lượng các đầu nối, cáp nối vẫn tốt.
ii.
Kiểm tra chức năng thu, phát báo động cấp cứu
- Chuẩn
bị các thủ tục chuẩn bị cho 1 cuộc báo động cấp cứu giả. Thông báo với NOC các
thông tin về thiết bị thử cấp cứu;
- Nhấn
và giữ phím Distress Alert trên bề mặt khối thu phát trong vòng 5 giây. Nếu
thiết bị hoạt động tốt thì nó sẽ bắt đầu phát tín hiệu báo động qua vệ tinh về
LES lựa chọn. Máy sẽ phát ra âm thanh cũng như các chỉ báo bằng đèn, in ra nội
dung báo động cấp cứu. Khi bức điện được Đài LES xác nhận thì thiết bị cũng sẽ
đưa ra thông báo, in ra xác nhận. Trong tình huống thiết bị không thể phát được
báo động cấp cứu thì cần tiến hành kiểm tra lại thiết bị thu phát;
- Thử
chức năng thu phát bức điện cấp cứu: Lựa chọn chức năng phát điện với mức ưu
tiên cấp cứu trên màn hình giao diện khai thác, kích phát điện. Xác nhận bức
điện sẽ ngay lập tức được chuyển qua vệ tinh tới LES, tại LES sẽ có các chỉ cáo
bằng đèn, âm thanh để thông báo đã thu được bức điện cấp cứu. Sau khi bức điện
được chuyển thành công đến RCC thì sẽ có xác báo tự động đến thiết bị thử. Tại
thiết bị thử sẽ có các chỉ báo trên màn hình khai thác, xác nhận được in ra. Nếu
thiết bị không thể khai thác chức năng này thì cần tiến hành kiểm tra lại tình
trạng thiết bị.
iii.
Kiểm tra tổng thể tình trạng thiết bị bằng phần mềm
- Từ
màn hình khai thác, truy nhập vào chức năng thử PVT, kích hoạt chức năng này để
yêu cầu một cuộc kiểm tra PVT từ LES và NCS. Khi LES nhận được yêu cầu thử PVT
từ thiết bị di động, nó sẽ tự động tiến hành một loạt các cuộc thông tin để
kiểm tra các thông số về: mức tín hiệu, tỉ số lỗi bít, khả năng thu phát điện
thông thường theo các chiều, chức năng phát báo động cấp cứu của thiết bị di
động. Sau khi phép thử PVT thực hiện xong, LES sẽ phát một bức điện hệ thống
thông báo tới thiết bị di động;
- Thiết
bị thử sau khi nhận được kết quả phép đo PVT sẽ hiển thị trên màn hình khai
thác. Quan sát các thông số chỉ báo có thể biết được thực trạng hiện tại của
thiết bị thử.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình test của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị
sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra các chức năng của thiết bị, thử các dịch vụ có liên quan để kiểm tra tính
ổn định của thiết bị.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị; Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo
đúng nơi quy định;
-
Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo
cáo người phụ trách đơn vị.
5.64.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 17.70
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.25
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.65.
Thiết bị thu cấp cứu
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.65.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Kiểm tra vệ sinh thiết bị TelexBox
- Tháo
vỏ ngoài thiết bị, tháo các cáp nối bên trong vỉ mạch. Vệ sinh công nghiệp bên
trong vỏ máy, bề mặt các linh kiện, điểm tiếp xúc của cáp nối bằng chổi lông,
máy hút bụi, dung dịch,
ii.
Kiểm tra các bộ cảnh báo cấp cứu
- Sử
dụng chức năng mô phỏng sự kiện (Simulate event) trong OPIF để kiểm tra;
- Kích
hoạt chức năng mô phỏng sự kiện (simulate event) lần lượt từng loại sự kiện
(Cấp cứu-Distress) kiểm tra đèn chỉ thị và loa để chức chắc chức năng vẫn hoạt
động bình thường;
- Kiểm
tra hoạt động của công tắc khởi động (Reset) trên bộ cảnh báo.
iii.
Kiểm tra máy tính đầu cuối cấp cứu
- Tắt
máy tính, tắt nguồn cung cấp, rút cáp điện, ghi nhớ vị trí, nhãn các cáp tín
hiệu khác trước khi rút ra;
- Sử
dụng các thiết bị phù hợp mở nắp đậy bên ngoài màn hình. Đeo vòng tĩnh điện để
chuẩn bị các thao tác trên board mạch và các linh kiện máy tính;
- Sử
dụng chổi mềm, máy hút bụi loại nhỏ làm sạch các khe kín, chi tiết trên board
mạch chủ. Lần lượt tháo các card RAM, CPU màn hình, card mạng, sử dụng dung
dịch Aceton để làm sạch bề mặt vỉ mạch. Sấy khô các linh kiện, bề mặt vỉ mạch
trước khi lắp lại vị trí cũ.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
-
Lắp ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.65.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.80
- Kỹ
sư bậc 5/8: 1.90
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.80
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.66.
Thiết bị tách ghép tín hiệu kết nối
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.66.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
- Kiểm
tra chất lượng đường truyền (luồng 02M). Thông báo cho VTN Hải Phòng và VTN Hà
Nội vì trong quá trình Loop luồng có thể gây báo động tại 02 đơn vị này;
- Đặt
thông số cho máy phân tích đường truyền (Data Transmission Analyzer) với các
thông số phù hợp;
- Yêu
cầu VTI kết nối vòng (loop) toàn tuyến về Tổng Đài hàng hải Hải Phòng. Tháo 02
cáp nối từ DVM port 02 tới TPC đang sử dụng và nối vào máy đo;
- Gọi
lại VTI thử nhả luồng về Tổng Đài hàng hải Hải Phòng xem họ đã thực hiện có
đúng luồng không? Nếu đúng thì trên máy đo sẽ đếm lỗi, và trên máy đo phần MEAS
hiện PSL (bình thường thực hiện kết nối vòng luồng hiện MEAS);
- Nếu
xác định được VTI đã thực hiện đúng luồng, yêu cầu họ thực hiện kết nối vòng về
phía Hải Phòng;
- Kiểm
tra cho từng khe thời gian (Time Slot), và toàn bộ khe thời gian kết nối với
VTI;
- Sau
khi đo xong, nếu kết quả tốt, thì nối lại như cũ tháo cáp nối vào máy đo, nối
lại vào TPC. Thông báo cho VTI nối lại như cũ (khi không kết nối vòng toàn
tuyến). Kiểm tra lại toàn bộ thiết bị xem hết cảnh báo chưa? Kiểm tra TPC, DVM,
MICROWAVE X25, X75;
-
Thông báo lại cho VTI, VTN Hải Phòng, VTN Hà Nội cho họ biết đã kết thúc quá
trình kiểm tra luồng.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.66.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 7.90
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương
cơ sở.
5.67.
Thiết bị ghép nối mạng PSDN
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.67.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt
bằng và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng; Đo giá trị suy hao của các cáp
đo;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện
i.
Kiểm tra mức các kênh âm tần (thực hiện 02 tháng/lần)
- Đặt
các thông số máy đo Selective Level Meter kết nối với thiết bị theo quy trình.
Thực hiện kiểm tra mức thu của các kênh âm tần cũng như mức phát của các kênh
âm tần.
ii.
Kiểm tra chất lượng đường truyền dữ liệu (X25, X75).
- Thực
hiện Bar Line của FEP X25/X75 tương ứng với kênh cần đo để tránh gây báo động
tại ASCE C;
- Đặt
thông số cho máy đo cho phù hợp;
- Tháo
connector nối từ DVM nối vào FEP X25/ FEP X75, nối vào máy đo;
- Yêu
cầu VDC Hà Nội Loop luồng về phía Tổng Đài Hàng hải Hải Phòng;
- Gọi
lại VDC thử nhả luồng về Tổng Đài hàng hải Hải Phòng xem có đúng luồng cho Hải
Phòng LES;
- Sau
khi kiểm tra phát hiện đúng là luồng cho Hàng hải Hải Phòng thực hiện kiểm tra
chất lượng các kênh X25/X75 cân đo;
- Nối
lại như cũ tháo cáp nối vào máy đo, nối lại cáp. Thông báo cho VDC nối lại như
cũ (khi không loop luồng);
- Kiểm
tra lại toàn bộ thiết bị xem tình trạng Cảnh báo (Alarm). Kiểm tra TPC của ACSE
B/mM, DVM, MICROWAVE, X25, X75;
- Nếu
các thiết bị hoạt động tốt, thông báo lại cho VDC Hà Nội cho họ biết đã kết
thúc quá trình kiểm tra luồng.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết
bị cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị
thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.67.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 7.20
- Kỹ
sư bậc 3/8: 5.30
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 0.90
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.68.
Thiết bị đo Đài LES
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.68.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, khối cắm mở rộng đo kiểm, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng
và các trang thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng toàn bộ hệ thống và ghi lại các giá trị chỉ báo của các thiết bị
liên quan;
- Thực
hiện thử một số phép thử để kiểm tra chức năng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Vệ sinh, kiểm tra tình trạng của thiết bị trong trạng thái không có nguồn cung
cấp.
- Vệ
sinh công nghiệp bên ngoài thiết bị, vỉ nguồn, quạt làm mát, các vỉ mạch, các
đầu cắm tiếp xúc, đầu đo, tra dầu các quạt làm mát...
- Kiểm
tra mạch in, sự biến đổi về màu sắc các linh kiện. Dùng đồng hồ số đo kiểm tra
"nguội" thông số các linh kiện điện tử nghi ngờ hỏng, kém chất lượng.
ii.
Kiểm tra chức năng của thiết bị
- Lắp
ráp lại thiết bị đo hoàn chỉnh, cấp nguồn lại cho thiết bị cho đến khi thiết bị
được làm nóng (WarmUp) sẵn sàng cho việc đo đạc;
- Khởi
động máy về các thông số đã mặc định chuẩn. Kiểm tra tất cả các nút bấm, núm
xoay, switch trên bề mặt panel xem có thực hiện đúng chức năng không;
- Kiểm
tra trạng thái chỉ báo trên màn hình hiển thị, đèn, còi xem có hiển thị đúng
theo chức năng điều khiển từ các phím trên panel không;
- Kiểm
tra các chức năng in ấn, lưu, xuất dữ liệu ra đĩa mềm, thẻ nhớ và khả năng truy
xuất từ xa qua cổng COM của thiết bị đo trên máy tính cá nhân...
+ Kiểm
tra chức năng đo kiểm của thiết bị
· Chuẩn bị các phụ
kiện phục vụ đo kiểm tùy theo từng loại và tính năng của thiết bị đo như loại
cáp đo, các đầu que đo chuyên dụng, các đầu nối, các bộ suy hao tín hiệu...
· Chỉnh định que đo
và thiết bị đo về giá trị chuẩn theo như tài liệu hướng dẫn của thiết bị đo.
· Thiết đặt các thông
số đo cần thiết, phù hợp với từng chức năng đo, thực hiện tuần tự các phép đo
của thiết bị (mỗi một thiết bị đo thường tích hợp nhiều chức năng đo khác
nhau). Thực hiện do kiểm một số chức năng của thiết bị đo tại các điểm đo chuẩn
từ máy đo vào các điểm đo thực tế, đặt các thông số đo cần thiết, phù hợp.
· Ghi chép kết quả
các phép đo vào mẫu bảo dưỡng thiết bị.
+ Kiểm
tra đáp tuyến tần số máy phân tích phổ
· Nối máy đo với máy
phát tín hiệu theo sơ đồ hướng dẫn. Tại máy phát, đặt các thông số theo đúng
thủ tục.
· “Thủ tục đọc sự
thay đổi mức tín hiệu (biên độ, đáp tuyến tần số):
P Bước 1: Nối
máy phân tích phổ với với máy phát.
P Bước 2: Ấn
phím [Preset] trên máy phân tích phổ để reset máy.
P Bước 3: Thực
hiện calibrate đối với tần số Freq Cal.
P Bước 4: đặt
thông số máy phân tích phổ như sau: Band 0, Center Freq = 100MHz, span=200KHz, Reference
level=-10 dBm.
P Bước 5: ấn
phím [->CF].
P Bước 6: đặt
marker là delta marker.
P Bước 7: Làm
tương tự các bước đối với các band còn lại, ghi lại mức được hiển thị tại
marker.
· Như vậy giá trị
thay đổi biên bộ theo tần số sẽ được xác định: Deviation = mức đọc được tại
marker - giá trị đo được tại power meter".
· Lặp lại các bước
như trên để kiểm tra cho từng dải tần số.
· Nếu giá trị đo được
không như giá trị chuẩn thì phải tiến hành chỉnh định.
+
Kiểm tra độ chính xác hiển thị tần số
· Nối máy đo với máy
phát tín hiệu theo sơ đồ hướng dẫn. Tại máy phát đặt các thông số theo đúng thủ
tục.
· "Tại máy thu,
kiểm tra độ lệch giữa tần số hiển thị tại marker và tần số trung tâm được đặt
cho máy. Độ lệch này phải nhỏ hơn giá trị cho phép (specification). Giá trị cho
phép được xác định: (Tần số đọc được * độ chính xác tần số chuẩn + span * độ
chính xác của span), thực hiện theo các bước:
P Bước 1: ấn
phím [Preset] trên máy phân tích phổ để reset máy.
P Bước 2: thực
hiện calibrate đối với tần số Freq Cal.
P Bước 3: đặt
tần số phát theo bảng trong tài liệu khai thác của Anristu/Vol.1/Page 6.12.
P Bước 4: đặt
tần số trung tâm tại máy phân tích phổ theo bảng trong tài liệu khai thác của Anristu/Vol.1/Page
6.12
P Bước 5: đặt
span tại máy phân tích phổ theo bảng trong tài liệu khai thác của Anristu/Vol.1/Page
6.12
P Bước 6: Đọc
tần số chỉ báo tại điểm marker hiển thị trên máy, giá trị đọc được phải nằm
trong dải cho phép được đưa ra trong bảng nêu trên.
· Lặp lại các bước
như trên để kiểm tra cho từng dải tần số.
· Nếu giá trị đo được
không như giá trị chuẩn thì phải tiến hành chỉnh định.
- Ghi
chép kết quả các phép đo vào mẫu bảo dưỡng thiết bị.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra lại hoạt động thiết bị đo, khởi động về giá trị chuẩn của máy đo, kiểm tra
các cáp đo, màn hiển thị, chức năng núm, nút của thiết bị đo.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cắt thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.68.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 6/8: 1.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 11.10
- Kỹ
sư bậc 4/8: 2.70
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.65
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.69.
Thiết bị GPS
(Chu
kỳ bảo duỡng: 06 tháng)
5.69.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Thông
báo cho các MCC kết nối trong hệ thống về thời gian bảo dưỡng và gián đoạn
thông tin;
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Các
dụng cụ, vật tư phục vụ bảo dưỡng;
- Ngắt
đường cáp tín hiệu nối với GPS Antenna,
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của thiết bị
định vị PGS gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc
này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh
sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy
ứng dụng để ghi lại tọa độ của thiết bị trước khi bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ
sinh toàn bộ Antenna;
- Kiểm
tra chất lượng tuyến cáp kết nối, bố trí tuyến cáp hợp lý để tránh bị căng cáp;
- Siết
chặt các đầu đai ốc, sơn lại toàn bộ trụ đỡ anten;
- Tháo
vệ sinh đầu kết nối (connector) và siết chặt lại.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Thực
hiện thu vị trí tọa độ từ thiết bị GPS nhằm đánh giá kết quả thiết bị hoạt động
sau bảo dưỡng.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
lại các panel, cửa của rack thiết bị, thu dọn vệ sinh.
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng,
ký tên và báo cáo người phụ trách.
5.69.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.40
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.40
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 10.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.70.
Antenna Đài LUT
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.70.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Thông
báo cho các MCC kết nối trong hệ thống về thời gian bảo dưỡng và gián đoạn
thông tin;
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Các
dụng cụ phục vụ bảo dưỡng;
- Ngắt
các đường kết nối từ khối Antenna tới các hệ thống khác.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của hệ thống
Antenna gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc này
sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau
quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy
các ứng dụng tự kiểm tra (self test) của hệ thống và ghi nhận lại kết quả.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Vòm Antennna
- Vệ
sinh sạch bụi bẩn trong và ngoài Antenna, các chi tiết bộ phận mối nối ghép.
Siết chặt, sơn lại các đầu bu lông, đai ốc;
- Tháo
rời và vệ sinh đĩa thu tín hiệu Antenna bằng hóa chất công nghiệp. Thay thế
định kỳ các tấm đệm cao su.
ii.
Trụ đỡ Antenna
- Làm
sạch và tra dầu mỡ các bu lông, đinh vít;
- Làm
sạch, sơn lại thân trụ và hàn thay thế những mối hàn bị hở;
- Bắt
vít lại giữa các xà đỡ nhằm tăng tính ổn định thăng bằng của trụ;
- Làm
sạch, sơn mới các xà đỡ (hoặc thay mới các xà đỡ đã bị hỏng).
iii.
Cáp nối Antenna
- Làm
sạch, siết chặt lại các đầu nối dây cáp bị hở. Vệ sinh máng đi dây cáp và thay
thế những phần máng bị hư hỏng do tác động của môi trường.
iv.
Môtơ và các bộ phận truyền động khác
- Tháo
rời Motơ quay chỉnh định độ rơ theo chiều dọc và chiều ngang;
- Bôi
trơn vòng bi, bánh răng bằng mỡ công nghiệp. Thay mới dây curoa theo chiều đứng
và chiều ngang;
- Tháo
rời và đo mức điện áp kiểm tra bộ chuyển mạch giới hạn;
- Điều
chỉnh sự cân bằng của bề mặt đĩa Antenna và đối trọng.
v.
Khối Power Combiner
- Vệ
sinh ghép nối 4 phiến ghép tạo thành đĩa Antenna bằng cồn công nghiệp.
vi.
Khối Lọc băng tần (Bandpass Filter)
- Đo
mức tín hiệu tại các cực của bộ lọc băng tần 3 cực, nếu có sự sai lệch so với
mức chuẩn là 3db thì tiến hành điều chỉnh;
- Đo
mức tín hiệu tại các cực của bộ lọc băng tần 4 cực, nếu có sự sai lệch so với
mức chuẩn là 3db thì tiến hành điều chỉnh;
vii.
Bộ khuyếch đại tạp âm thấp/đổi tần (LNA/DC)
- Sử
dụng máy phân tích phổ để đo tín hiệu đầu vào bộ LNA/DC đảm bảo ở tần số
1544.5Mhz;
- Sử
dụng máy phân tích phổ để đo tín hiệu đầu ra bộ LNA/DC đảm bảo ở tần số 4.5Mhx.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình tự kiểm tra (self test) test của hệ thống để kiểm tra tình
trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra các chức năng của thiết bị, thử các dịch vụ có liên quan để kiểm tra tính
ổn định của thiết bị.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
lại các panel, cửa của rack thiết bị, thu dọn vệ sinh;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng,
ký tên và báo cáo người phụ trách.
5.70.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 11.40
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 22.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.71.
Hệ thống điều khiển Antenna
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.71.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Thông
báo cho các MCC kết nối trong hệ thống về thời gian bảo dưỡng và gián đoạn
thông tin;
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Các
dụng cụ, vật tư phục vụ bảo dưỡng;
- Ngắt
tín hiệu kết nối giữa ACU và khối xử lý trung tâm đặt tại tủ rack.
b.
Kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của thiết bị điều
khiển Antenna gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công việc
này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh
sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy
ứng dụng để ghi lại các thông số của các bộ cảm biến và các modul khác của
thiết bị trước khi bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Tủ chứa ACU
- Vệ
sinh cả bên trong và bên ngoài tủ. Tháo các đầu nối (connector) làm tẩy sạch
lớp oxy hóa bằng hóa chất công nghiệp và bắt chặt lại các đầu nối. Siết chặt,
sơn lại các ốc vít.
ii.
Bộ điều khiển môtơ quay
- Tháo
rời và làm vệ sinh bộ điều khiển môtơ quay theo phương thẳng;
- Tháo
rời và làm vệ sinh bộ điều khiển môtơ quay theo phương ngang;
- Kiểm
tra mạch, đo mức tín hiệu điều khiển môtơ biến bước của môtơ quay theo phương
thẳng và phương ngang.
iii.
Bộ chuyển đổi cổng giao tiếp RS232 thành Ethernet
- Kiểm
tra trạng thái chỉ báo các thông số trên màn hình thiết bị. Dùng thiết bị kết
nối chuyên dụng để kiểm tra thông số thiết lập về địa chỉ IP, subnet mask, Gateway
của thiết bị;
- Vệ
sinh các đầu kết nối, bắt vít lại giữa các các xà đỡ nhằm tăng tính ổn định
thăng bằng của trụ.
iv.
Cảm ứng thông số
- Thay
đổi thông số độ ẩm môi trường để kiểm tra hoạt động và chính xác của thiết bị
qua mức cảnh báo độ ẩm. Thực hiện tinh chỉnh nếu thiết bị chỉ báo sai;
- Thay
đổi thông số nhiệt độ môi trường để kiểm tra hoạt động và mức chính xác của
thiết bị qua mức cảnh báo nhiệt độ. Thực hiện tinh chỉnh nếu thiết bị chỉ báo
sai;
- Thay
đổi thông số mức điện áp để kiểm tra hoạt động và mức chính xác của thiết bị
qua mức cảnh báo điện áp. Thực hiện tinh chỉnh nếu thiết bị chỉ báo sai;
- Kiểm
tra hoạt động và mức chính xác của thiết bị cảnh báo nhiệt độ Antenna. Thực
hiện tinh chỉnh nếu thiết bị chỉ báo sai;
- Kiểm
tra hoạt động và mức chính xác của thiết bị cảnh báo nhiệt độ môtơ quay
Antenna. Thực hiện tinh chỉnh nếu thiết bị chỉ báo sai;
- Kiểm
tra hoạt động và mức chính xác của thiết bị cảnh báo nhiệt độ bộ khuyếch đại
tạp âm thấp. Thực hiện tinh chỉnh nếu thiết bị chỉ báo sai.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình tự kiểm tra (self test) test của hệ thống điều khiển Antenna
để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra các chức năng trong 1 khoảng thời gian nhất định để đánh giá tính ổn định
của thiết bị.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
lại các panel, cửa của rack thiết bị, thu dọn vệ sinh;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng,
ký tên và báo cáo người phụ trách.
5.71.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 10.90
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 5.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.72.
Thiết bị xử lý trung tâm
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.72.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Thông
báo cho MCC chủ và MCC hỗ trợ lịch bảo dưỡng và thời gian gián đoạn thông tin
trước theo quy trình của Tổ chức Cospas-Sarsat;
- Thông
báo cho các SPOC LÀO, CAMPUCHIA và VMRCC, VNATC về lịch bảo dưỡng và MCC chịu
trách nhiệm hỗ trợ; khi VNMCC/LUT thực hiện bảo dưỡng;
- Chuẩn
bị một máy tính khác hoạt động thay thế cho máy tính điều khiển từ xa của MCC
để thu nhận, chuyển phát các điện AFTN khi thực hiện bảo dưỡng;
- Sử
dụng cáp để kết nối máy tính dự phòng đã cài đặt phần mềm chuyển nhận điện AFTN
với kênh dữ liệu AFTN.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng từ máy tính điều
khiển từ xa MCC gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị;
- Chạy
các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy tính;
- Ghi
lại các kết quả nhằm so sánh sau khi bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Thực
hiện sao lưu cơ sở dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào ổ cứng dự phòng bằng các
thao tác lệnh Backup;
- Thực
hiện sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ vào băng từ bằng các thao
tác lệnh Backup tương ứng;
- Kiểm
tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng;
- Shutdown
toàn bộ hệ thống và ngắt nguồn cung cấp cho thiết bị.
- Thực
hiện bảo dưỡng các thành phần thiết bị, bao gồm:
i.
Bảo dưỡng khối nguồn cung cấp
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi máy chủ, vệ sinh ngoài toàn bộ khối nguồn;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
ii.
Bảo dưỡng các ổ cấu hình hệ thống:
+
Tháo lần lượt các ổ hệ thống và ổ dữ liệu ra khỏi máy chủ và thực hiện vệ sinh
thiết bị và khoang chứa;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng ổ cứng để phát hiện những linh kiện bị kém chất
lượng để có hướng thay ổ cứng khác nếu cần.
iii.
Bảo dưỡng các ổ băng từ:
+
Tháo ổ băng từ ra khỏi máy chủ và vệ sinh sạch thiết bị, khoang chứa;
+
Tháo nắp đậy bên ngoài ổ băng từ ra và kiểm tra phần cơ của ổ băng từ để phát
hiện những lỗi nếu có từ đó có hướng khắc phục.
iv.
Bảo dưỡng các ổ CD-ROM:
+
Tháo ổ CD-ROM ra khỏi máy chủ và thực hiện vệ sinh thiết bị cũng như khoang
chứa;
+
Tháo nắp đậy bên ngoài ổ băng từ ra và kiểm tra phần cơ của ổ CD-ROM để phát
hiện những lỗi nếu có từ đó có hướng khắc phục thay thế nếu cần.
v.
Bảo dưỡng Card giao tiếp dữ liệu (PCI 4 port Card):
+
Tháo và vệ sinh Card giao tiếp dữ liệu ra khỏi máy chủ;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và thay
thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
vi.
Bảo dưỡng bo mạch chính và các thành phần liên quan khác:
+
Tháo lần lượt từng thành phần liên quan khác trên máy chủ bao gồm: card màn
hình, ổ mềm, các khay đựng thiết bị;
+
Kiểm tra, vệ sinh công nghiệp vỏ máy chủ cũng như các thành phần khác liên quan
như: bo mạch chính, ổ mềm, cáp kết nối...
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Lắp
ráp lại các thành phần thiết bị sau bảo dưỡng trả lại thiết bị hoàn chỉnh;
- Đấu
nối cấp nguồn lại cho thiết bị hoạt động.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình của hệ thống để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo
dưỡng. Kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ
thống điều khiển chung thông qua hoạt động khai thác thông tin thực tế của hệ
thống;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.72.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 30.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 4.40
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.73.
Thiết bị chỉ báo, cảnh báo, hiển thị, điều khiển
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.73.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Thông
báo cho các MCC kết nối trong hệ thống về thời gian bảo dưỡng và gián đoạn
thông tin;
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Các
dụng cụ, vật tư dành cho việc bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của hệ thống
xử lý trung tâm gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị;
- Ghi
lại tình trạng thiết bị nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát sinh sau
quá trình bảo dưỡng nếu có.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Cảm biến nhiệt độ tủ Rack
- Tháo
bộ cảm biến nhiệt độ được lắp trên rack (vẫn giữ đường tín hiệu kết nối) xuống.
Làm thay đổi nhiệt độ môi trường xung quanh để kiểm tra chức năng của cảm biến.
Nếu chỉ báo nhiệt độ không thay đổi thì kiểm tra lại kết nối giữa bộ cảm biến
nhiệt độ và khối xử lý trung tâm hoặc kẹp lại đầu cảm biến;
- Sử
dụng thiết bị chuyên dụng để kiểm tra độ chính xác của thiết bị cảm biến nhiệt
độ, nếu phát hiện có sự sai khác lớn thì tiến hành thay thế.
ii.
Cảm biến nhiệt độ của tủ rack đằng trước và đằng sau
- Tháo
bộ cảm biến nhiệt độ được lắp trên rack (vẫn giữ đường tín hiệu kết nối) xuống.
Làm thay đổi nhiệt độ môi trường xung quanh để kiểm tra chức năng của cảm biến.
Nếu chỉ báo nhiệt độ không thay đổi thì kiểm tra lại kết nối giữa bộ cảm biến
nhiệt độ và khối xử lý trung tâm hoặc kẹp lại đầu cảm biến;
- Sử
dụng thiết bị chuyên dụng để kiểm tra độ chính xác của thiết bị cảm biến nhiệt
độ, nếu phát hiện có sự sai khác lớn thì tiến hành thay thế.
iii.
Cảm biến nhiệt độ của bộ nguồn cung cấp
- Tháo
bộ cảm biến nhiệt độ được lắp trên rack (vẫn giữ đường tín hiệu kết nối) xuống.
Làm thay đổi nhiệt độ môi trường xung quanh để kiểm tra chức năng của cảm biến.
Nếu chỉ báo nhiệt độ không thay đổi thì kiểm tra lại kết nối giữa bộ cảm biến
nhiệt độ và khối xử lý trung tâm hoặc kẹp lại đầu cảm biến;
- Sử
dụng thiết bị chuyên dụng để kiểm tra độ chính xác của thiết bị cảm biến nhiệt
độ, nếu phát hiện có sự sai khác lớn thì tiến hành thay thế.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra, theo dõi tình hình hoạt động sau bảo dưỡng của cảm biến.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
lại các panel, cửa của rack thiết bị, thu dọn vệ sinh;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng,
ký tên và báo cáo người phụ trách.
5.73.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.10
- Kỹ
sư bậc 5/8: 8.70
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.74.
Thiết bị kiểm tra
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.74.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Thông
báo cho các MCC kết nối trong hệ thống về thời gian bảo dưỡng và gián đoạn
thông tin;
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Chuẩn
bị các trang thiết bị, vật tư như dụng cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn
năng, dụng cụ tháo mở chuyên dụng, chổi mềm, chất tẩy công nghiệp, thiết bị đo
chuyên dụng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng
- Chạy
các ứng dụng, quan sát và ghi lại trạng thái đèn cảnh báo trạng thái, các thông
số của thiết bị trước khi bảo dưỡng; Kiểm tra các chức năng, tính năng của hệ
thống trước khi bảo dưỡng, ghi lại kết quả.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Thiết bị kiểm tra hướng Antenna-Test Horn (thực hiện trên antenna)
- Ngắt
dây tín hiệu kết nối từ thiết bị Test Horn đến thiết bị xử lý trung tâm, kiểm
tra đường dây cáp để đảm bảo không có sự căng cáp dẫn đến hỏng cáp có thể xảy
ra;
- Kiểm
tra lại máng đi dây cáp mạng, và làm vệ sinh hoặc thay thế các đoạn máng đi dây
bị hỏng. Kiểm tra các đầu nối (connector) và cáp được bịt kín, nếu phát hiện
thấy hở sẽ sử dụng băng keo để bịt kín để tránh ảnh hưởng của thời tiết làm oxy
hóa;
- Tháo
bề mặt Test Horn và làm sạch bụi bẩn;
- Lắp
lại Test Horn về trạng thái ban đầu và thực hiện chỉnh hướng của Test Horn về
đúng hướng của Antenna LUT;
- Dùng
đồng hồ vạn năng kiểm tra sự thông mạch của cáp và các mạch, hàn lại hoặc thay
thế linh kiện nếu bị hỏng;
- Kiểm
tra lại sự chắc chắn của cột treo Test Horn và tiến hành sơn mới lại cột nếu
phát hiện sự có sự han gỉ trên các thanh đỡ.
ii.
Kiểm tra chức năng hoạt động (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Thực
hiện lệnh system test tại hệ điều hành Windows;
- Quan
sát phổ tín hiệu thu được trên phần mềm OI.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái thiết bị Test Horn trên hệ thống;
- Kiểm
tra chức năng, tính năng của thiết bị Test Horn đối với hệ thống.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất đặt thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng,
ký tên và báo cáo người phụ trách.
5.74.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.20
- Kỹ
sư bậc 5/8: 4.30
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 4.70
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.75.
Thiết bị đo Đài LUT/MCC
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.75.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Dụng
cụ tháo mở chuyên dụng, chổi mềm, bình hút bụi loại nhỏ chuyên dụng, chất tẩy
công nghiệp, bộ mở lục năng...
- Vòng
tĩnh điện, máy phát tín hiệu đồng bộ, máy đo công suất...
b.
Kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng, chỉ báo đèn trạng thái của máy đo và ghi lại các giá trị chỉ
báo của thiết bị này;
- Thực
hiện các phép test để kiểm tra chức năng của máy đo;
- Đo
giá trị suy hao của các cáp đo.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Vệ sinh thiết bị
- Tắt
nguồn máy phân tích phổ (MS2667C) theo đúng quy trình và tháo các dây dẫn tín
hiệu kết nối bằng cách xoay các đầu nối BNC;
- Vệ
sinh sạch thiết bị và chống ẩm cho các phần bên trong máy; kiểm tra xem có bị
kẹt phím trong khi vệ sinh thiết bị và những bất thường khác.
ii.
Kiểm tra độ chính xác hiển thị tần số
- Nối
máy đo với máy phát tín hiệu theo sơ đồ đã cho;
- Tại
máy phát, đặt các thông số theo đúng thủ tục;
- Tại
máy thu, kiểm tra độ lệch giữa tần số hiển thị tại marker và tần số trung tâm
được đặt cho máy. Độ lệch này phải nhỏ hơn giá trị cho phép (specification).
Giá trị cho phép được xác định: (Tần số đọc được * độ chính xác tần số chuẩn
span * độ chính xác của span), thực hiện theo các bước:
+
Bước 1: ấn phím [Preset] trên máy phân tích phổ để reset máy;
+
Bước 2: thực hiện hiệu chuẩn (calibrate) đối với tần số xác định (Freq Cal);
+
Bước 3: đặt tần số phát theo bảng trong tài liệu khai thác của Anristu/Vol.1/Page
6.12;
+
Bước 4: đặt tần số trung tâm tại máy phân tích phổ theo bảng trong tài liệu
khai thác của Anristu/Vol.1/Page 6.12;
+
Bước 5: đặt span tại máy phân tích phổ theo bảng trong tài liệu khai thác của
Anristu/Vol. 1/Page 6.12;
+
Bước 6: đọc tần số chỉ báo tại điểm marker hiển thị trên máy, giá trị đọc được
phải nằm trong dải cho phép được đưa ra trong bảng nêu trên.
- Lặp
lại các bước như trên để kiểm tra cho từng dải tần số;
- Nếu
giá trị đo được không như giá trị chuẩn thì phải tiến hành chỉnh định.
iii.
Kiểm tra đáp tuyến tần số máy phân tích phổ
- Nối
máy đo với máy phát tín hiệu theo sơ đồ đã cho;
- Tại
máy phát, đặt các thông số theo đúng thủ tục;
- Thủ
tục đọc sự thay đổi mức tín hiệu (biên độ, đáp tuyến tần số);
+ Bước
1: nối máy phân tích phổ với máy phát;
+
Bước 2: ấn phím [Preset] trên máy phân tích phổ để reset máy;
+
Bước 3: thực hiện hiệu chỉnh (calibrate) đối với tần số Freq Cal;
+
Bước 4: đặt thông số máy phân tích phổ như sau: Băng 0 (Band 0), Tần số trung
tâm (Center Freq) = 100MHz, độ rộng (span) = 200KHz, mức tham chiếu chuẩn
(Reference level) = -10 dBm;
+
Bước 5: ấn phím [->CF];
+
Bước 6: đặt marker là delta marker;
+
Bước 7: làm tương tự các bước đối với các band còn lại, ghi lại mức được hiển
thị tại điểm đánh dấu (marker).
- Như
vậy giá trị thay đổi biên bộ theo tần số sẽ được xác định:
- Độ
lệch tần số (Deviation) = mức đọc được tại điểm đánh dấu (marker) - giá trị đo
được tại thang công suất (power meter);
- Lặp
lại các bước như trên để kiểm tra cho từng dải tần số;
- Nếu
giá trị đo được không như giá trị chuẩn thì phải tiến hành chỉnh định.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra lại tình trạng, chỉ báo đèn trạng thái của máy đo;
- Kiểm
tra lại một số chức năng cơ bản của máy đo.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất đặt thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng,
ký tên và báo cáo người phụ trách.
5.75.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 6/8: 1.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 3.65
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.80
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.76.
Thiết bị kết nối
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.76.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Thông
báo cho MCC chủ và MCC hỗ trợ lịch bảo dưỡng và thời gian gián đoạn thông tin
trước theo quy trình của Tổ chức Cospas-Sarsat.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của hệ thống
kết nối MCC gồm các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị;
- Chạy
các ứng dụng và quan sát trạng thái các đèn cảnh báo;
- So
sánh cấu hình chuẩn với cấu hình hiện tại trước khi thực hiện bảo dưỡng, sao
lưu cấu hình hiện tại ra máy tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau
quá trình bảo dưỡng;
- Ghi
lại toàn bộ các thông số cấu hình thiết bị, trạng thái thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Thiết bị Mantainance Modem:
- Sử
dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị qua
cổng RS232, đặt các thông số để cho phép máy tính truy nhập vào cấu hình hệ
thống của Modem. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết lập của Modem với các
thông số được lưu trước đó để phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có;
- Kiểm
tra, ghi nhận và so sánh vị trí thiết đặt của các dip switch trên Modem với ghi
nhận trước đó nhằm tránh tác động làm thay đổi thông số cấu hình phần cứng của
Modem;
- Lắp
lại các dây kết nối cho modem như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các
đèn cảnh báo trên các cổng.
ii.
Thiết bị BackUp Modem
- Sử
dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị qua
cổng RS232, đặt các thông số để cho phép máy tính truy nhập vào cấu hình hệ
thống của Modem. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết lập của Modem với các
thông số được lưu trước đó để phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có. Kiểm
tra, ghi nhận và so sánh vị trí thiết đặt của các chuyển mạch gạt (dip switch)
trên Modem với ghi nhận trước đó;
- Tắt
thiết bị và tháo dây nguồn, dây tín hiệu kết nối với máy chủ và dây tín hiệu
kết nối mạng PSTN. Thực hiện vệ sinh công nghiệp thiết bị;
- Thử
lại bằng cách ngắt Primary Link để hệ thống tự động chuyển sang Backup Link và
truy nhập từ xa qua Modem để đảm bảo thiết bị hoạt động tốt.
iii.
Thiết bị Fax Modem
- Tắt
thiết bị và tháo dây nguồn, dây tín hiệu kết nối với máy chủ và dây tín hiệu
kết nối mạng PSTN. Thực hiện vệ sinh công nghiệp thiết bị;
- Lắp
lại các dây kết nối cho modem như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các
đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử
kết nối thiết bị vào mạng PSTN để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình
thường.
iv.
Thiết bị AFTN Modem
- Kiểm
tra trạng thái các đèn hiển thị trên khối V35/RJ45 Converter. Thực hiện vệ sinh
công nghiệp thiết bị;
- Kiểm
tra trạng thái các đèn hiển thị trên khối RS232/RJ45 Converter. Thực hiện vệ
sinh công nghiệp thiết bị;
- Kết
nối máy tính với khối RS232/RJ45 Converter để kiểm tra các thông số cấu hình;
- Kiểm
tra chất lượng đường truyền kết nối giữa 2 đầu Hải Phòng - Hà Nội. Nếu có hiện
tượng nghẽn hoặc rớt kết nối thì yêu cầu VDC kiểm tra, khôi phục.
v.
Thiết bị định tuyến mạng (Router)
- Sử
dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị qua
cổng Console, đặt các thông số để cho phép máy tính truy nhập vào cấu hình hệ
thống của Router. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết lập của Router với các
thông số được lưu trước đó để phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có;
- Tắt
thiết bị và tháo dây nguồn, dây tín hiệu kết nối với máy chủ và dây tín hiệu
kết nối mạng X25. Thực hiện vệ sinh công nghiệp thiết bị;
- Tháo
vỏ thiết bị, thực hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân
linh kiện, kiểm tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Lắp
lại các dây kết nối cho Router như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các
đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử
kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình
thường và truyền nhận dữ liệu.
vi.
Thiết bị ghép kênh viba (Omniplexer Bally)
- Sử
dụng phần mềm quản lý và điều khiển từ xa để tắt thiết bị ghép kênh viba, ghi
nhớ vị trí thiết lập các chân (jump) kết nối trên thiết bị;
- Tháo
toàn bộ các dây dẫn kết nối tới thiết bị viba, dùng tay mở khóa giữ giữa thiết
bị với bo mạch chính và nhẹ nhàng kéo thiết bị ra (lưu ý không được làm mạnh và
không đúng cách tránh làm hỏng thiết bị);
- Sử
dụng chổi mềm và bình khí để thực hiện vệ sinh bề mặt thiết bị, kiểm tra và làm
sạch các cổng kết nối trên thiết bị để đảm bảo không bị oxy hóa;
- Lắp
thiết bị lại theo đúng như thiết kế ban đầu và bật nguồn cho thiết bị hoạt động,
sử dụng phần mềm điều khiển từ xa để kiểm tra các thông số cài đặt và thử
nghiệm truyền dữ liệu giữa LUT và MCC qua thiết bị ghép kênh viba.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng
hoạt động bình thường;
- Đánh
giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số
chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi
nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.76.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.30
- Kỹ
sư bậc 3/8: 5.70
- CN
kỹ thuật bậc 3/7: 1.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
-
Vật tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo
mức lương cơ sở.
5.77.
Máy tính SAR MASTER
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.77.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của hệ thống
máy tính Sar Master gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị;
- Chạy
các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy tính;
- Ghi
nhận lại các kết quả nhằm so sánh sau khi bảo dưỡng;
- Thực
hiện sao lưu cơ sở dữ liệu, sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ;
- Kiểm
tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Bảo dưỡng phần mềm:
- Sử
dụng tài khoản quản trị để truy nhập vào hệ thống, thực hiện khởi động lại hệ điều
hành windows để kiểm tra có bất kỳ lỗi nào xuất hiện trong quá trình khởi động
hay không. Nếu có, sử dụng tính năng ghi nhật ký của Windows (trong mục Administrative
Tools -> Event Viewer) để xác định chi tiết lỗi và biện pháp khắc phục;
- Truy
cập vào phần mềm cài đặt Sar Master và kiểm tra, ghi nhận lại các thông số trên
tiện ích Sar Master Incident Manager và Sar Master Overview;
- Sử
dụng tính năng thu nhận và gửi điện từ máy tính Sar Master tới VNMCC thông qua
chức năng truyền file tự động FTP. Kiểm tra tính năng khi có điện tới sẽ xuất
hiện cảnh báo thông qua cửa sổ popup và âm thanh cảnh báo;
- Cập
nhật phần mềm phòng chống virus và an toàn an ninh mạng (Norton Anti Virus và
Bkav) sử dụng các phần mềm ứng dụng dọn dẹp các file bị lỗi và tối ưu hóa hệ
thống.
ii.
Bảo dưỡng phần cứng:
- Thiết
bị xử lý trung tâm (CPU):
+
Đóng các phần mềm đang chạy và thực hiện tắt thiết bị theo đúng quy trình và
tháo dây nguồn, dây tín hiệu kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như máy in,
thiết bị mạng, loa, bàn phím, chuột.,.
+
Tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ
sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần
thay thế ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện áp
đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cấp cho bo mạch chính ở mức +- 24 V,
+-5V;
+
Tháo rời ổ cứng và ổ CDROM và thực hiện vệ sinh các khoang chứa;
+ Sử
dụng chổi mềm và bình khí để làm sạch bụi trên bo mạch chính, kiểm tra quạt làm
mát trên chip CPU để đảm bảo quạt hoạt động tốt. Dùng dung dịch Acetol làm sạch
bề mặt vỉ mạch, kiểm tra chân nối các linh kiện và hàn lại nếu phát hiện có nới
lỏng;
+
Lắp toàn bộ lại các bộ phận và kết nối các dây tín hiệu trên bo mạch chính,
đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy tính. Nếu có tiếng
"bíp" kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy, kiểm tra từng phần thiết
bị riêng và các dây tín hiệu kết nối;
- Màn
hình LCD:
+
Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu. Sử dụng vải
mềm cộng với chất lau kính chuyên dụng để làm sạch bề mặt màn hình;
+
Tháo lắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch
bụi bên trong (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do
linh kiện rất nhạy cảm);
+
Tắt thiết bị và tháo dây nguồn, dây tín hiệu kết nối với máy chủ và dây tín
hiệu kết nối mạng PSTN. Thực hiện vệ sinh công nghiệp thiết bị;
+
Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra các chức năng điều
khiển, hiển thị.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Cấp
lại nguồn cho máy tính, khởi động lại máy tính và kiểm tra tất cả tình trạng
thiết bị phần cứng, phần mềm. Tiến hành kiểm tra, khắc phục nếu có sai lỗi phát
sinh;
- Kiểm
tra lại toàn bộ các tác vụ, các chức năng điều khiển của hệ thống. Tiến hành
khắc phục nếu có sai lỗi phát sinh.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.77.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.65
- Kỹ
sư bậc 5/8: 1.70
- Kỹ
sư bậc 3/8: 4.25
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.40
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.78.
Máy tính điều khiển MCC
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.78.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Thông
báo cho MCC chủ và MCC hỗ trợ lịch bảo dưỡng và thời gian gián đoạn thông tin
trước theo quy trình của Tổ chức Cospas-Sarsat;
- Thông
báo cho các SPOC LÀO, CAMPUCHIA và VMRCC, VNATC về lịch bảo dưỡng và MCC chịu trách
nhiệm hỗ trợ; khi VNMCC/LUT thực hiện bảo dưỡng;
- Chuẩn
bị một máy tính khác hoạt động thay thế cho máy tính Điều khiển từ xa của MCC
để thu nhận, chuyển phát các điện AFTN khi thực hiện bảo dưỡng;
- Sử
dụng cáp để kết nối máy tính dự phòng đã cài đặt phần mềm chuyển nhận điện AFTN
với kênh dữ liệu AFTN.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái hiện thời trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng của máy tính điều
khiển từ xa MCC gồm có các tính năng, chức năng hoạt động của thiết bị. Công
việc này sẽ được ghi nhận lại nhằm phục vụ cho công tác khắc phục sự cố phát
sinh sau quá trình bảo dưỡng nếu có;
- Chạy
các ứng dụng phần mềm hệ thống của máy tính và ghi nhận lại các kết quả nhằm so
sánh sau khi bảo dưỡng;
- Thực
hiện sao lưu cơ sở dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào ổ ghi DVD (01 tháng/01
lần);
- Thực
hiện sao lưu hệ điều hành (Image Backup) của máy chủ vào ổ ghi DVD;
- Kiểm
tra, ghi nhận lại toàn bộ cấu hình thiết lập của hệ thống ra một file riêng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Bảo dưỡng phần mềm:
- Sử
dụng tài khoản quản trị để truy nhập vào hệ thống, thực hiện khởi động lại hệ điều
hành windows để kiểm tra có bất kỳ lỗi nào xuất hiện trong quá trình khởi động
hay không. Nếu có, sử dụng tính năng ghi nhật ký của Windows (trong mục
Administrative Tools -> Event Viewer) để xác định chi tiết lỗi và biện pháp
khắc phục;
- Truy
cập vào phần mềm OCC và kiểm tra, ghi nhận lại các thông số thiết lập toàn bộ
hệ thống;
- Sử
dụng tính năng thu nhận và gửi điện từ máy tính VNMCC tới Japan MCC, HongKong
MCC, USA MCC thông qua chức năng truyền file tự động FTP. Kiểm tra tính năng
khi có điện tới sẽ xuất hiện cảnh báo thông qua cửa sổ popup và âm thanh cảnh
báo;
- Cập
nhật phần mềm phòng chống virus và an toàn an ninh mạng (Norton Anti Virus và
Bkav) sử dụng các phần mềm ứng dụng dọn dẹp các file bị lỗi và tối ưu hóa hệ
thống.
ii.
Bảo dưỡng phần cứng:
- Thiết
bị xử lý trung tâm (CPU):
+
Đóng các phần mềm đang chạy và thực hiện tắt thiết bị theo đúng quy trình và
tháo dây nguồn, dây tín hiệu kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như máy in,
thiết bị mạng, loa, bàn phím, chuột...
+ Sử
dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, trong quá trình tháo mở
phải thực hiện đeo vòng tĩnh điện để tránh làm hỏng các thiết bị bên trong;
+ Tháo
rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ sinh
công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần thay
thế ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện áp đầu
ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cấp cho bo mạch chính ở mức +- 24V,
+-5V;
+
Tháo rời ổ cứng và ổ CDROM và thực hiện vệ sinh các khoang chứa;
+ Vệ
sinh bo mạch chính, kiểm tra quạt làm mát trên chíp CPU để đảm bảo quạt hoạt
động tốt. Dùng dung dịch Acetol làm sạch bề mặt vỉ mạch, kiểm tra chân nối các
linh kiện và hàn lại nếu phát hiện có nới lỏng;
+
Lắp toàn bộ lại các bộ phận và kết nối các dây tín hiệu trên bo mạch chính,
đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy tính. Nếu có tiếng
"bíp" kêu báo lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần
thiết bị riêng và các dây tín hiệu kết nối.
- Màn
hình LCD:
+ Tắt
màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu, vệ sinh sạch bề mặt
màn hình;
+
Tháo nắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch
bụi bên trong (không nên tùy ý mở màn hình để vệ sinh các phần bên trong do
linh kiện rất nhạy cảm);
+
Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra các chức năng điều
khiển, hiển thị.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Cấp
lại nguồn cho máy tính, khởi động lại máy tính và kiểm tra tất cả tình trạng
thiết bị phần cứng, phần mềm. Tiến hành kiểm tra, khắc phục nếu có sai lỗi phát
sinh;
- Kiểm
tra lại toàn bộ các tác vụ, các chức năng điều khiển của hệ thống. Tiến hành
khắc phục nếu có sai lỗi phát sinh.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.78.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.10
- Kỹ
sư bậc 3/8: 5.25
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.15
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.79.
Máy tính điều khiển LUT
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.79.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Thông
báo cho các MCC kết nối trong hệ thống về thời gian bảo dưỡng và gián đoạn
thông tin;
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Chuẩn
bị các trang thiết bị, vật tư như dụng cụ tháo mở chuyên dụng, đồng hồ vạn
năng, dụng cụ tháo mở chuyên dụng, chổi mềm, chất tẩy công nghiệp, thiết bị đo
chuyên dụng, máy tính dự phòng, ổ đĩa lưu dữ liệu lắp ngoài, băng từ...
b.
Kiểm tra thiết bị trước khi bảo dưỡng
- Kiểm
tra toàn bộ máy tính, các đèn chỉ báo, hoạt động của hệ điều hành;
- Kiểm
tra chức năng điều khiển từ xa của máy tính bằng các thao tác trên phần mềm OI.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Lưu dự phòng toàn bộ cấu hình mềm hệ thống
- Sử
dụng phần mềm Acronis, thực hiện lưu dự phòng theo đúng thủ tục;
- Lưu
dự phòng file dữ liệu của toàn bộ hệ thống vào đĩa DVD.
ii.
Phần mềm máy tính (chu kỳ bảo dưỡng hàng tháng)
- Sử
dụng tài khoản quản trị để truy nhập vào hệ thống, thực hiện khởi động lại hệ điều
hành windows để kiểm tra có bất kỳ lỗi nào xuất hiện trong quá trình khởi động
hay không. Nếu có, sử dụng tính năng ghi nhật ký của Windows (trong mục Administrative
Tools> Event Viewer) để xác định chi tiết lỗi và biện pháp khắc phục;
- Truy
cập vào phần mềm hệ thống máy tính điều khiển từ xa và kiểm tra, ghi nhận lại
các thông số thiết lập toàn bộ hệ thống;
- Sử
dụng tiện ích điều khiển từ xa để gửi các lệnh tới các thiết bị kết nối, thực
hiện kiểm tra các lệnh có được thực thi trên các thiết bị hay không, kiểm tra
tính năng cảnh báo trên hệ thống khi có sự cố được ấn định sẵn trên các thiết
bị điều khiển từ xa;
- Cập
nhật phần mềm phòng chống virus và an toàn an ninh mạng, thực hiện quét virut
theo định kỳ hoặc khi có sự cố. Sử dụng các phần mềm ứng dụng dọn dẹp các file
bị lỗi và tối ưu hóa hệ thống.
iii.
Phần cứng máy tính
- Thiết
bị xử lý trung tâm (CPU):
+
Đóng các phần mềm đang chạy và thực hiện tắt thiết bị theo đúng quy trình và
tháo dây nguồn, dây tín hiệu kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như máy in,
thiết bị mạng, loa, bàn phím, chuột...
+ Sử
dụng bộ tháo mở chuyên dụng để tháo vỏ bảo vệ của CPU, trong quá trình tháo mở
phải thực hiện đeo vòng tĩnh điện để tránh làm hỏng các thiết bị bên trong;
+
Tháo rời bộ nguồn của CPU kết nối với bo mạch chính và thực hiện quá trình vệ
sinh công nghiệp, kiểm tra quạt làm mát (nếu thấy quạt có độ trơ lớn thì cần
thay thế để ngay), làm sạch bụi bẩn và thay thế túi đựng hạt chống ẩm, đo điện
áp đầu ra của bộ nguồn để đảm bảo mức điện áp cấp cho bo mạch chính;
+
Tháo rời ổ cứng và ổ CDROM, thực hiện vệ sinh các khoang chứa;
+ Sử
dụng chổi mềm và bình khí để làm sạch bụi trên bo mạch chính, kiểm tra quạt làm
mát trên chíp CPU để đảm bảo quạt không bị trơ. Kiểm tra, hàn lại hoặc thay thế
các linh kiện điện tử nếu phát hiện hỏng hóc;
+
Lắp toàn bộ lại các bộ phận và kết nối các dây tín hiệu trên bo mạch chính,
đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy tính. Nếu có tiếng bíp kêu báo
lỗi thì cần thực hiện mở máy và kiểm tra từng phần thiết bị riêng và các dây
tín hiệu kết nối;
- Màn
hình LCD;
+
Tắt màn hình LCD, tháo dây cáp nối với nguồn và dây cáp tín hiệu. Sử dụng vải
mềm cộng với chất lau kính chuyên dụng để làm sạch bề mặt màn hình;
+
Tháo lắp che phía sau màn hình LCD sử dụng chổi mềm và bình hút khí để hút sạch
bụi bên trong;
+
Lắp lại các dây cáp nguồn và tín hiệu, bật màn hình và kiểm tra hình ảnh sao
cho có chất lượng hiển thị tốt.
-
Thiết bị lưu điện (UPS)
+
Tắt UPS, tháo rời các dây nối giữa UPS và máy tính và giữa UPS với nguồn điện
đầu vào;
+
Thực hiện vệ sinh công nghiệp thiết bị, sử dụng máy hút loại nhỏ để làm sạch
bụi và chống ẩm cho thiết bị.
- Nối
lại các dây cáp tín hiệu và nguồn điện sử dụng đồng hồ vạn năng để kiểm tra các
thông số điện áp trước khi đưa điện vào CPU.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các chương trình tự kiểm tra (self test) test của hệ thống xử lý trung tâm để
kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng, kiểm tra tình hoạt động của hệ điều
hành;
- Kiểm
tra lại chức năng giám sát điều khiển từ xa của máy tính này đối với hệ thống
LUT.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất đặt thiết bị đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào bản kết quả bảo dưỡng,
ký tên và báo cáo người phụ trách.
5.79.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.80
- Kỹ
sư bậc 5/8: 6.75
- CN
kỹ thuật bậc 5/7: 1.90
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.80.
Máy chủ dữ liệu
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.80.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị; Chuẩn bị các thiết bị, vật
tư, phụ tùng cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Chuẩn
bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Cài
đặt và đưa một máy chủ thay thế vào hoạt động trong thời gian thực hiện bảo
dưỡng một trong các máy chủ trên.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra lại các trạng thái hoạt động của máy chủ, các phần mềm cài đặt và bộ cài
cần thiết;
- Backup
các dữ liệu quan trọng;
- Sao
lưu cấu hình hiện tại ra máy tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau
quá trình bảo dưỡng;
- Ghi
lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
Quy
trình này áp dụng trên các thiết bị máy chủ chức năng gồm có: DNS; Mail
Application; Database; quản lý mạng (Network Management); Lotus Note server, PC
Router (Routing server)... Trong đó, phần cứng các máy chủ là hoàn toàn giống
nhau chỉ khác biệt về phần mềm cài đặt và ứng dụng do đó công việc bảo dưỡng
được thực hiện như sau:
- Tắt
máy chủ bằng lệnh Shutdown;
- Đeo
vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện
bên trong,
i.
Bảo dưỡng phần cứng máy chủ:
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+ Vệ
sinh bên ngoài màn hình, CPU, raid card, NIC card, bàn phím và con chuột bằng
nước tẩy chuyên dụng và khăn lau. Kiểm tra quạt làm mát trên chip CPU để đảm
bảo quạt hoạt động tốt;
+
Tháo rời nắp vỏ màn hình, phóng hết cao áp trên đèn hình trước khi vệ sinh
tránh gây nguy hiểm. Vệ sinh các vỉ mạch và đèn hình;
+
Tháo rời ổ cứng ổ CD Rom, ổ Tape sau đó dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh
từng thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện trên Main để phát hiện hỏng hóc; cáp kết
nối mềm giữa các mảng có bị nới lỏng, gập, gẫy ngậm bên trong hay không bằng
đồng hồ số; đo kiểm Pin CMOS và thay thế nếu cần.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Lắp toàn bộ lại các bộ phận theo trình tự đã tháo ra và kết nối các dây tín
hiện trên bo mạch chính, đóng vỏ bảo vệ CPU, cung cấp nguồn và bật máy chủ lên;
+
Lắp ráp lại RAM, chíp, nguồn CPU máy chủ. Cấp nguồn lại cho máy chủ;
+ Sử
dụng đồng hồ số: đo kiểm tra các điểm điện áp bằng đồng hồ số tại các điểm cấp
nguồn trên các vỉ mạch điện áp chuẩn;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp lại thiết bị;
+
Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng thiết bị.
ii.
Bảo dưỡng phần mềm máy tính
- Kiểm
tra hệ điều hành đang hoạt động và các trình ứng dụng thông qua nhật ký sự cố
của hệ điều hành (event log) nếu thấy có các sự cố liên quan đến hệ điều hành
với tần suất liên tục thì cần tiến hành cài đặt lại hệ điều hành;
- Kiểm
tra hoạt động của các phần mềm nếu thấy hiệu năng hoạt động thấp thì cần tiến
hành cài đặt lại ứng dụng;
- Dùng
các phần mềm chuyên dụng để dọn dẹp các file phát sinh không cần thiết trong
quá trình vận hành;
- Kiểm
tra hệ điều hành và các phần mềm được cài đặt trên các máy chủ như Lotus Notes,
Mail, Application, Networker...
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa
thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Kiểm
tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng
hoạt động bình thường;
- Đánh
giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số
chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi
nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.80.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.37
- Kỹ
sư bậc 5/8: 4.23
- Kỹ
sư bậc 3/8: 5.75
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.15
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.81.
Thiết bị định tuyến
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.81.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Chuẩn
bị thiết bị định tuyến Router dự phòng thay thế cho Router đang hoạt động trong
thời gian thực hiện bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng;
- Sao
lưu cấu hình hiện tại ra máy tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau
quá trình bảo dưỡng;
- Ghi
lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Tắt
nguồn các thiết bị, đưa thiết bị ra khỏi Rack;
- Đeo
vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện
bên trong;
- Mở
thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Thực
hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm
tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng
chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các
thiết bị;
- Lắp
lại các dây kết nối cho Router như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các
đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử
kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình
thường và truyền nhận dữ liệu;
- Đưa
thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Sử
dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để
kiểm tra cấu hình hệ thống của Router. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết
lập của Modem với các thông số được lưu trước đó để phát hiện bất kỳ sự thay
đổi nào nếu có;
- Hoàn
tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng
hoạt động bình thường;
- Đánh
giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số
chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi
nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.81.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.20
- Kỹ
sư bậc 3/8: 0.60
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.20
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.82.
Thiết bị chuyển mạch
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.82.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Chuẩn
bị thiết bị định tuyến Switch dự phòng thay thế cho Switch đang hoạt động trong
thời gian thực hiện bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng;
- Sao
lưu cấu hình hiện tại ra máy tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau
quá trình bảo dưỡng;
- Ghi
lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Tắt
nguồn các thiết bị, đưa thiết bị ra khỏi Rack;
- Đeo
vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện
bên trong;
- Mở
thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Thực
hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm
tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng
chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các
thiết bị;
- Vệ
sinh tất cả các cổng của Switch;
- Lắp
lại các dây kết nối cho Switch như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các
đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử
kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình
thường và truyền nhận dữ liệu;
- Đưa
thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Sử
dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để
kiểm tra cấu hình hệ thống của Switch. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết
lập của Switch, cấu hình các cổng của Switch, các VLAN với các thông số được
lưu trước đó để phát hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có;
- Hoàn
tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng
hoạt động bình thường;
- Đánh
giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số
chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi
nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
-
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy
định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.82.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.20
- Kỹ
sư bậc 3/8: 0.60
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.20
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.83.
Thiết bị tường lửa
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.83.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Chuẩn
bị thiết bị định tuyến PIX dự phòng thay thế cho PIX đang hoạt động trong thời
gian thực hiện bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng;
- Sao
lưu cấu hình hiện tại ra máy tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau
quá trình bảo dưỡng;
- Ghi
lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Tắt
nguồn các thiết bị, đưa thiết bị ra khỏi Rack;
- Đeo
vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện
bên trong;
- Mở
thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Thực
hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm
tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng
chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các
thiết bị;
- Lắp
lại các dây kết nối cho PIX như trạng thái ban đầu và bật nguồn kiểm tra các
đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử
kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình
thường và truyền nhận dữ liệu;
- Đưa
thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Sử
dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để
kiểm tra cấu hình hệ thống của PIX. Thực hiện kiểm tra các thông số thiết lập
của PIX, đặc biệt là tạo lại các VPN kết nối giữa máy chủ ứng dụng
(application) của POP Hồ Chí Minh với Database POP Hà Nội và kết nối giữa 02
Database HNPOP và HCMPOP để đảm bảo tính dự phòng của hệ thống và quá trình cập
nhật cơ sở dữ liệu giữa 01 máy chủ dữ liệu (Database);
- Hoàn
tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng
hoạt động bình thường;
- Đánh
giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số
chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi
nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.83.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.20
- Kỹ
sư bậc 3/8: 0.60
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.20
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.84.
Thiết bị ngăn chặn xâm nhập
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.84.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Chuẩn
bị thiết bị định tuyến Router dự phòng thay thế cho Router đang hoạt động trong
thời gian thực hiện bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái thiết bị trước khi thực hiện quy trình bảo dưỡng;
- Sao
lưu cấu hình hiện tại ra máy tính bên ngoài nhằm khôi phục lại nếu có sự cố sau
quá trình bảo dưỡng;
- Ghi
lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Tắt
nguồn các thiết bị, đưa thiết bị ra khỏi Rack;
- Đeo
vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện tháo rời các linh kiện
bên trong;
- Mở
thiết bị theo trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Thực
hiện vệ sinh vỉ mạch, kiểm tra sự nới lỏng các giắc cắm, chân linh kiện, kiểm
tra quạt làm mát, tiến hành thay thế sửa chữa nếu cần thiết;
- Dùng
chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các thiết bị, đặc biệt phần nguồn của các
thiết bị;
- Lắp
lại các dây kết nối cho thiết bị ngăn chặn xâm nhập như trạng thái ban đầu và
bật nguồn kiểm tra các đèn cảnh báo trên các cổng;
- Thử
kết nối thiết bị vào mạng Ethernet để kiểm tra đảm bảo thiết bị hoạt động bình
thường và truyền nhận dữ liệu.
- Đưa
thiết bị vào Rack và kết nối đến các thiết bị khác;
- Sử
dụng cáp kết nối sẵn (kèm theo thiết bị) kết nối giữa máy tính và thiết bị để
kiểm tra cấu hình hệ thống của thiết bị ngăn chặn xâm nhập. Thực hiện kiểm tra
các thông số thiết lập của Modem với các thông số được lưu trước đó để phát
hiện bất kỳ sự thay đổi nào nếu có;
- Hoàn
tất việc bảo dưỡng và ghi nhật ký lại toàn bộ công việc.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra tình trạng tổng thể của các thiết bị trước khi đưa hệ thống về tình trạng
hoạt động bình thường;
- Đánh
giá kết quả thiết bị hoạt động sau bảo dưỡng dựa vào bảng kiểm tra các thông số
chỉ báo của hệ thống. Ghi nhận lại kết quả này và so sánh với các thông số ghi
nhận trước khi bảo dưỡng để phát hiện sai khác.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.84.2.
Định mức hao phí
c.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.20
- Kỹ
sư bậc 3/8: 0.60
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 1.20
d.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương
cơ sở.
5.85.
Hệ thống thiết bị lưu trữ ngoài
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.85.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Tập
hợp các tài liệu bảo dưỡng, mẫu bảo dưỡng thiết bị;
- Chuẩn
bị mặt bằng và các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Chuyển
các dữ liệu quan trọng lưu trữ trên SAN sang các máy chủ;
- Tắt
tất cả các máy chủ kết nối với hệ thống SAN trước sau đó mới thực hiện tắt các
thiết bị SAN;
- Ghi
lại toàn bộ trạng thái thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Thiết bị CX300
- Đeo
vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện các bước tiếp theo;
- Mở
thiết bị theo đúng trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Tháo
và vệ sinh các thiết bị nguồn, dùng chổi mềm và máy hút bụi để vệ sinh các bo
mạch chủ, bộ xử lý SPA, SPB..
- Lắp
lại thiết bị theo trình tự tháo ra và đưa lên Rack.
ii.
Thiết bị SAN Switch:
- Đeo
vòng tĩnh điện và kiểm tra tiếp mát trước khi thực hiện các bước tiếp theo;
- Mở
thiết bị theo đúng trình tự hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Tháo
và vệ sinh các thiết bị nguồn, vệ sinh tất cả các cổng của SAN Switch;
- Lắp
lại thiết bị theo trình tự đã tháo ra.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Lần
lượt bật các thiết bị CX300, SAN Switch, các máy chủ kết nối với hệ thống SAN;
- Kiểm
tra lại các kết nối đến giữa Networker server (Lotus Notes server) với các
Networker Client (máy chủ ứng dụng (Application), dữ liệu (Database), DNS, SUN,
Mail;
- Trên
tất cả các máy chủ, kiểm tra các dữ liệu lưu trữ trên SAN;
- Kiểm
tra hoạt động của phần mềm Networker server.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.85.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.37
- Kỹ
sư bậc 5/8: 4.23
- Kỹ
sư bậc 3/8: 5.75
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.15
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.86.
Bộ ổn áp
5.86.1
Nhóm I - Ổn áp dưới 15KVA
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.86.1.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí ổn áp dự phòng hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn
dây;
- Dùng
đồng hồ số đo điện áp, ampe kìm đo dòng điện đầu vào và đầu ra từng pha của ổn
áp;
- Gạt
cầu đao đảo chiều sang vị trí ổn áp dự phòng sau đó bật Automat cấp điện cho ổn
áp dự phòng làm việc để cấp điện cho hệ thống thông tin của Đài;
- Kiểm
tra các thanh quét của bộ ổn áp xem có hoạt động không để có kế hoạch bảo
dưỡng. Sau đó ngắt nguồn đầu vào bộ ổn áp để thực hiện quá trình bảo dưỡng;
- Ghi
lại các kết quả vào mẫu bảo dưỡng để so sánh với kết quả sau khi bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ
sinh thiết bị:
+
Tháo vỏ bộ ổn áp và vệ sinh cuộn dây và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ;
+
Tháo, vệ sinh và kiểm tra các cặp thanh quét, chổi than.
- Đo
và điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ ổn áp:
+ Kiểm
tra điện áp pha với dây trung tính, nếu điện áp không đạt 220V thì thực hiện điều
chỉnh điện trở để đảm bảo điện áp cấp cho IC điều khiển;
+
Nếu điện áp đầu ra khi dùng đồng hồ số đo đạt 220V. Nhưng đồng hồ chỉ thị trên
mặt Ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh ca khí tại vít chỉnh của
đồng hồ. Nếu không được sẽ thay đồng hồ khác.
- Kiểm
tra và thay thế chổi than (các thanh quét):
+
Kiểm tra lò xo đẩy chổi than, thực hiện hiệu chỉnh lại hoặc thay lò xo mới nếu
thấy lò xo đẩy yếu;
+ Kiểm
tra chổi than, bề mặt tiếp xúc của chổi than với cuộn dây xem có bị rỗ, mòn có
đều không. Thực hiện thay chổi than mới hoặc làm mịn lại bề mặt chổi than nếu
chổi than quá mòn hoặc bề mặt rỗ, mòn không đều.
- Kiểm
tra nguồn cung cấp cho vỉ điều khiển:
+ Đo
mức điện áp cấp điện cho mạch điều khiển và điện áp điều khiển đưa vào mạch điều
khiển;
+
Hiệu chỉnh lại nếu giá trị điện áp đo được để đảm bảo điện áp danh định.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra và vặn chặt lại các ốc bắt điện áp vào và điện ra đưa đến Contactor tránh
gây đánh tia lửa điện khi cấp điện cho tải;
- Đóng
Automat để cấp điện cho bộ ổn áp làm việc, sau đó kiểm tra lại các mức điện áp
vào, điện áp ra, kiểm tra các thanh quét xem hoạt động có bị vấp không, các
quạt, tiếng kêu của ổn áp có khác lạ không. Sau khi kiểm tra xong kết quả tốt
cắt Automat để ngắt nguồn cung cấp cho bộ ổn áp.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
-
Thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy
định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.86.1.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.32
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 3.10
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.86.2.
Nhóm II - Ổn áp từ 15KVA tới 100KVA
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.86.2.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí ổn áp dự phòng hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng thiết bị.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn
dây;
- Dùng
đồng hồ số đo điện áp, ampe kìm đo đòng điện đầu vào và đầu ra từng pha của ổn
áp;
- Gạt
cầu dao đảo chiều sang vị trí ổn áp dự phòng sau đó bật Automat cấp điện cho ổn
áp dự phòng làm việc để cấp điện cho hệ thống thông tin của Đài;
- Kiểm
tra các thanh quét của bộ ổn áp xem có hoạt động không để có kế hoạch bảo
dưỡng. Sau đó ngắt nguồn đầu vào bộ ổn áp để thực hiện quá trình bảo dưỡng;
- Ghi
lại các kết quả vào mẫu bảo dưỡng để so sánh với kết quả sau khi bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ
sinh thiết bị
+
Tháo vỏ bộ ổn áp và vệ sinh cuộn dây và các thanh quét, vỉ điều khiển và mô tơ;
+
Tháo, vệ sinh và kiểm tra các cặp thanh quét, chổi than.
- Đo
và điều chỉnh điện áp đầu ra của bộ ổn áp:
+
Kiểm tra điện áp pha với dây trung tính, nếu điện áp không đạt 220V thì thực
hiện điều chỉnh điện trở để đảm bảo điện áp cấp cho IC điều khiển;
+
Nếu điện áp đầu ra khi dùng đồng hồ số đo đạt 220V. Nhưng đồng hồ chỉ thị trên
mặt Ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh cơ khí tại vít chỉnh của
đồng hồ. Nếu không được sẽ thay đồng hồ khác.
- Kiểm
tra và thay thế chổi than (các thanh quét)
+
Kiểm tra lò xo đẩy chổi than, thực hiện hiệu chỉnh lại hoặc thay lò xo mới nếu
thấy lò xo đẩy yếu;
+
Kiểm tra chổi than, bề mặt tiếp xúc của chổi than với cuộn dây xem có bị rỗ,
mòn có đều không. Thực hiện thay chổi than mới hoặc làm mịn lại bề mặt chổi
than nếu chổi than quá mòn hoặc bề mặt rỗ, mòn không đều.
- Kiểm
tra nguồn cung cấp cho vỉ điều khiển
+ Đo
mức điện áp cấp điện cho mạch điều khiển và điện áp điều khiển đưa vào mạch điều
khiển;
+
Hiệu chỉnh lại nếu giá trị điện áp đo được để đảm bảo điện áp danh định.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
Kiểm
tra và vặn chặt lại các ốc bắt điện áp vào và điện ra đưa đến Contactor tránh
gây đánh tia lửa điện khi cấp điện cho tải;
- Đóng
Automat để cấp điện cho bộ ổn áp làm việc, sau đó kiểm tra lại các mức điện áp
vào, điện áp ra, kiểm tra các thanh quét xem hoạt động có bị vấp không, các
quạt, tiếng kêu của ổn áp có khác lạ không. Sau khi kiểm tra xong kết quả tốt
cắt Automat để ngắt nguồn cung cấp cho bộ ổn áp.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.86.2.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 3.32
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 3.57
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.86.3.
Nhóm III - Ổn áp 400 KVA
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.86.3.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Chuẩn
bị các trang thiết bị an toàn phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Chạy
máy phát điện cấp điện cho Đài trong thời gian kiểm tra bảo dưỡng thiết bị Ổn
áp;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, dụng cụ, chổi than, vật tư cần thiết phục vụ công tác bảo
dưỡng;
- Chuẩn
bị tài liệu, phiếu kiểm tra bảo dưỡng Ổn áp.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra phần chỉ báo các thông số điện áp, dòng điện, các thanh quét, bề mặt cuộn
dây, kiểm tra các quạt thông gió;
- Dùng
đồng hồ vạn năng đo điện áp, dòng điện đầu vào và đầu ra từng pha của ổn áp;
- Bật
chuyển mạch ATS cấp điện cho thiết bị bằng điện máy phát điện của Đài;
- Kiểm
tra các thanh quét có hoạt động không;
- Bật
Aptomat 600A về OFF để tắt nguồn cấp cho bộ ổn áp.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Tháo
bốn xung quanh các cánh tủ phía ngoài của bộ ổn áp;
- Vệ
sinh các quạt của các cuộn dây, các thanh quét, các ốc bắt;
- Dùng
chổi lông, giẻ, giấy dáp mịn, máy hút bụi làm sạch bề mặt của 06 cuộn dây, 03
vỉ điều khiển, 03 môtơ;
- Tháo
12 cặp thanh quét kiểm tra bề mặt của chổi than và làm vệ sinh. Sau đó lắp trả
vào vị trí cũ (khi tháo cặp chổi than nào phải lắp đúng vị trí của thanh quét
đó, nếu cắm nhằm vị trí có thể gây cho các chổi than bị kẹt);
- Kiểm
tra và làm vệ sinh contactor 600A, vỉ so pha;
-
Làm vệ sinh 03 tủ AVR và tủ automattic;
- Đo
và điều chỉnh điện áp đầu ra của 03 tủ ổn áp;
- Dùng
đồng hồ vạn năng để nấc đo điện áp xoay chiều để đo điện áp pha với dây trung
tính. Nếu một trong 03 tủ ổn áp điện áp ra không đạt 220V thì phải điều chỉnh
điện trở đổi ngược kim đồng hồ để điều chỉnh điện áp cấp vào chân 03 của IC điều
khiển;
- Nếu
điện áp đầu ra lớn hơn điện áp danh định 220V thì sẽ điều chỉnh điện trở đổi
cùng kim đồng hồ để điều chỉnh điện áp cấp vào chân 03 của IC điều khiển;
- Nếu
điện áp đầu ra khi dùng đồng hồ vạn năng đo đạt 220V. Nhưng đồng hồ chỉ thị
trên mặt ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh cơ khí tại vít
chỉnh của đồng hồ. Nếu không được sẽ thay đồng hồ khác.
ii.
Đo và điều chỉnh dòng điện tiêu thụ của 3 tủ ổn áp.
- Dùng
đồng hồ vạn năng để nấc kiểm tra dòng, đo từng pha một kết hợp kiểm tra trên
đồng hồ hiển thị của bộ ổn áp xem chỉ báo có đúng không;
- Nếu
dòng của đồng hồ chỉ thị mặt ổn áp lại chỉ thấp hơn hoặc cao hơn thì điều chỉnh
cơ khí tại vít chỉnh của đồng hồ mặt máy để qui 0 hoặc kiểm tra cục biến dòng
của tủ ổn áp đó. Nếu thấy 1 trong 2 phần trên bị hỏng không khắc phục được sẽ
thay cái khác;
- Kiểm
tra và thay thế chổi than (các thanh quét);
- Kiểm
tra lò xo đẩy chổi than có được tốt không. Nếu thấy lò xo đẩy yếu thì có thể
cuốn cho dây lò xo căng ra hoặc thay cái khác để đảm bảo khi chổi than mòn có
thể đẩy chổi than vào trong cho phần tiếp xúc giữa chổi than và cuộn dây được
tốt;
- Kiểm
tra chổi than có mòn quá không, kiểm tra bề mặt tiếp súc của chổi than với cuộn
dây xem có bị rỗ, mòn có đều không. Nếu thấy mòn quá sẽ thay chổi than khác
hoặc khi phát hiện phần bề mặt mòn không đều hoặc rỗ thì dùng giấy giáp mịn
đánh qua trên.
iii.
Kiểm tra bề mặt cuộn dây.
-
Trên bề mặt của cuộn dây luôn phải sạch khi kiểm tra trên bề mặt có các vết đen
nguyên nhân là do chổi than quét để lại các vết đen đó nếu làm không sạch sẽ
gây tiếp xúc giữa bề mặt chổi than và cuộn dây. Nếu phát hiện thấy ta phải dùng
giấy giáp mịn và giẻ để làm sạch các vết đen đó;
- Trên
bề mặt cuộn dây khi kiểm tra phát hiện các vòng dây lồi ra lõm vào thì phải
dùng búa gõ nhẹ trên chỗ lồi ra lõm vào cho bằng nhau, sau đó dùng Ebusi đổ vào
để tạo sự liên kết giữa các vòng dây;
- Kiểm
tra nguồn cung cấp cho vỉ điều khiển;
- Sử
dụng đồng hồ vạn năng để đo mức điện áp điều khiển chân 3 và chân 5 là 21V;
- Sử
dụng đồng hồ vạn năng để đo mức điện áp chuẩn chân 4 là 220V;
- Sử
dụng đồng hồ vạn năng để đo mức điện áp cấp cho mô tơ chân 6 và chân 3 là 110V;
- Sử
dụng đồng hồ vạn năng để đo mức điện áp cấp cho mô tơ chân 8 và chân 3 là 110V.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra các ốc bắt điện áp vào và điện ra đưa đến Contactor xem có bị lỏng. Nếu
thấy lỏng sẽ vặn lại chặt tránh gây mo ve khi cấp điện cho tải;
- Kiểm
tra dây nối đất. Nếu hỏng đứt phải làm lại;
- Kiểm
tra Contactor 600A, Aptomat 600A;
- Đóng
Aptomat 600 A để cấp điện cho 03 tủ ổn áp, sau đó kiểm tra lại các mức điện áp
vào, điện áp ra, kiểm tra các thanh quét xem hoạt động có bị vấp không, các
quạt, tiếng kêu của 03 tủ ổn áp có khác lạ không;
- Sau
khi kiểm tra xong kết quả tốt. cắt Aptomat 600A để ngắt nguồn cung cấp cho bộ
ổn áp.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
các cánh tủ Ổn áp;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, để đồ dùng bảo hộ đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào phiếu bảo dưỡng, ký tên
và báo cáo người phụ trách.
5.86.3.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 7.75
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 6.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.87.
Hệ thống UPS
5.87.1.
Nhóm I - UPS dưới 10KVA
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.87.1.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí bộ lưu điện UPS dự phòng khác hoạt động thay thế trong thời gian bảo dưỡng
thiết bị.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái đang hoạt động của UPS, nếu UPS không ở chế độ Normal thì khởi
động về chế độ Normal;
- Thử
tải của UPS để kiểm tra khả năng dự phòng cho hệ thống;
- Kiểm
tra các thông số điện áp đầu vào, đầu ra của UPS, các đèn hiển thị trên mặt máy
và xử lý nếu có cảnh báo (Alarm);
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Vệ
sinh thiết bị:
+ Sử
dụng UPS dự phòng thay thế cho UPS bảo dưỡng;
+
Tắt UPS và thực hiện tháo gỡ các thành phần thiết bị;
+ Vệ
sinh vỏ máy, các thành phần cấu kiện và quạt làm mát, tra dầu nếu quạt quay
không trơn chu;
+
Lắp lại các thành phần cấu kiện đảm bảo đúng vị trí.
- Kiểm
tra chất lượng ắc quy:
+ Vệ
sinh ắc quy đồng thời kiểm tra vị trí các vỉ mạch và các giắc cắm đảm bảo chính
xác trước khi đưa vào làm việc và thực hiện đo kiểm;
+ Đo
kiểm giá trị điện áp các ắc quy và thay thế nếu thấy mức điện áp không đạt chỉ
tiêu kỹ thuật;
+ Sử
dụng tải giả và đồng hồ đo để xác định dung lượng ắc quy theo thời gian sử
dụng.
- Kiểm
tra màn hình hiển thị, các đèn cảnh báo trong các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifier,
đèn cảnh báo trên mặt máy và thay thế các linh kiện hỏng trên các vỉ mạch điều
khiển nếu phát hiện được;
- Kiểm
tra khối nguồn cấp để đảm bảo mức điện áp cấp cho các contactor đường bypass,
contactor đầu ra và quạt đồng thời đo kiểm tra điện áp đầu ra, đầu vào UPS.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra lại các thông số điện áp đầu vào, đầu ra, điện áp ắc quy và trạng thái của
các đèn tín hiệu trong các vỉ mạch;
- Kiểm
tra đảm bảo chuyển mạch ắc quy để ở vị trí Normal;
- Đưa
UPS vào hoạt động và kiểm tra lại khả năng chịu tải của UPS.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.87.1.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.35
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.65
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.87.2.
Nhóm II - UPS 200 KVA
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.87.2.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Kiểm
tra đầy đủ các trang thiết bị an toàn phục vụ công việc bảo dưỡng;
- Chuẩn
bị các tài liệu bảo dưỡng, phiếu bảo dưỡng UPS và các thiết bị đo, dụng cụ, các
thiết bị cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Chuẩn
bị khởi động UPS khác hoạt động trong thời gian bảo dưỡng, chuẩn bị chạy máy phát
điện.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái đang hoạt động của UPS xem có ở chế độ Normal không. Nếu UPS
không ở chế độ Normal thì khởi động về chế độ Normal;
- Kiểm
tra các thông số điện áp đầu vào, đầu ra, điện áp ắc qui, và kiểm tra xem ắc
qui có được nối với UPS không. Nếu các thông số trên không đảm bảo thì kiểm tra
chuyển mạch Battery xem đã để vị trí Normal không, nếu không để vị trí Normal
thì bật chuyển mạch về vị trí Normal và bật aptomat 400A trong tủ ắc qui về ON;
- Kiểm
tra phần Evens xem hiện trạng UPS có chú ý gì. Nếu có cần xem xét kỹ Evens rồi
hãy thao tác sang công việc khác;
- Kiểm
tra trên sơ đồ dòng điện chạy trong UPS (đồ họa), các đèn hiển thị. Nếu thấy
đèn nào sáng thì phải kiểm tra và khắc phục ngay.
c.
Thực hiện
i.
Vệ sinh thiết bị
- Chuyển
đổi tải sang dùng UPS dự phòng để đảm bảo cho tải không bị sự cố mất điện đột
ngột;
- Tắt
UPS và tháo các tấm lọc bụi và các tấm chắn phía trước;
- Vệ
sinh tổng thể khoang máy và làm sạch các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifler, các
quạt;
- Sau
khi làm vệ sinh xong lắp lần lượt các thiết bị tháo ra vào đúng vị trí cũ
(trong quá trình lấp cảm thấy khó lắp vào thì tháo ra lắp lại không dùng lực để
đè, ấn để lấp sẽ gây ra gãy các chốt hãm, các thanh nhựa hoặc hỏng các vỉ
mạch);
- Làm
vệ sinh các tủ ắc qui của UPS, các quạt trong tủ ắc qui.
ii.
Kiểm tra chất lượng ắc qui
- Thông
báo cho người đi ca chạy máy phát điện, khi máy chạy ổn định chuyển ATS về ưu
tiên điện máy phát;
-
Bật Aptomat 400A điện áp vào từ ON về OFF;
- Dùng
đồng hồ vạn năng đo kiểm điện áp ắc qui khi phóng. Nếu điện áp ắc qui không đạt
giá trị danh định thì kiểm tra xem bình nào trong 105 bình kém chất lượng và
thực hiện thay thế;
- Bật
Aptomat 400A về On để cấp điện AC cho UPS và tắt chuyển mạch Baterry về OFF;
- Dùng
đồng hồ vạn năng kiểm tra điện áp ắc qui. Thay thế nếu điện áp ắc qui xuống
thấp hơn 12V;
- Bật
chuyển mạch Baterry về ON và đóng Aptomat 400A trong tủ ắc qui lên từ Off về
On.
iii.
Kiểm tra màn hình hiển thị và các đèn báo cảnh.
- Ấn
2 phím sang phải, sang trái kiểm tra trình duyệt các Menu, kiểm tra các thông
số hiển thị trên màn hình hiển thị kiểm tra các phím chức năng xem hoạt động có
tốt không;
-
Bấm 2 phím lên và xuống để điều chỉnh độ sáng tối của màn hình hiển thị;
- Kiểm
tra các đèn báo trong các vỉ Bypass, vỉ Inverter, Rectifier, đèn báo cảnh mặt
máy;
- Dùng
đồng hồ vạn năng để đo thông mạch kiểm tra các cầu chì cấp điện cho các quạt,
vỉ mạch.
iv.
Lưu các Evens ra máy tính.
- Kết
nối máy tính PC và UPS qua cổng COM;
- Vào
cài đặt của UPS chọn cổng kết nối, tốc độ truyền dữ liệu có thể chọn tốc độ
300, 1200, 4800, 9600 hay 19200. Thường tốc độ truyền dữ liệu để 9600 là tốt
nhất;
- Chọn
phần mềm HyperTerminal để kết nối;
- Kích
nút nạp trên phần mềm và ấn phím Enter trên bàn phím hoặc ấn đồng thời 2 phím
Ctrl và A trên màn hiển thị toàn bộ các Evens của UPS, sau đó copy và lưu vào
máy tính;
- Nếu
ấn 2 phím Ctrl và M in ra các thông số đo hiện tại của hệ thống với cả phần đầu
đề;
- Nếu
ấn 2 phím Ctrl và P in ra toàn bộ bản ghi với các thông tin hệ thống.
v.
Kiểm tra bộ báo Alarm
- Dùng
nút Test để kiểm tra bộ cảnh báo, kiểm tra còi đèn báo tại bảng điều khiển đèn;
- Khi
có tín hiệu cảnh báo (Alarm) trên máy tính CSMS của người khai thác, màn hình
phải hiển thị được thời gian và trạng thái cảnh báo (Alarm) của UPS;
- Dùng
đồng hồ đo:
+
Chân 10 và 12 điện áp là 12V và dòng 1mA.
+
Chân 11 và 15 điện áp là 12V.
vi.
Kiểm tra khối nguồn cung cấp
- Dùng
đồng hồ vạn năng để đo mức điện áp +12V của nguồn cung cấp cho Aptomat khống
chế điện áp ắc qui;
- Dùng
đồng hồ vạn năng để đo mức điện áp 12V của nguồn cung cấp cho các Cotacter
đường Bypass và Contacter đầu ra, và nguồn cấp cho các quạt;
- Kiểm
tra điện áp đầu vào, dòng đầu vào và dòng đầu ra.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Kiểm
tra lại các thông số điện áp đầu vào, đầu ra, điện áp ắc quy và trạng thái của
các đèn tín hiệu trong các vỉ mạch.
- Kiểm
tra đảm bảo chuyển mạch ắc quy để ở vị trí Normal;
- Kiểm
tra các chức năng cài hiển thị như ngày, giờ, và dùng máy tính kết nối kiểm tra
và lưu các Evens ra máy tính toàn bộ quá trình tắt UPS làm bảo dưỡng xem có gì
bất thường;
- Kiểm
tra chức năng hoạt động của thiết bị cảnh báo, các đèn hoạt động trong các vỉ
mạch.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
lại các lưới lọc bụi, các cánh cửa của tủ thiết bị và tủ ắc qui;
- Dọn
vệ sinh phòng UPS và thu dọn dụng cụ bảo dưỡng, các thiết bị an toàn để đúng
nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào phiếu bảo dưỡng UPS, ký
tên và báo cáo người phụ trách.
5.87.2.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.50
- Kỹ
sư bậc 5/8: 5.75
- Kỹ
sư bậc 3/8: 7.75
- C/N
kỹ thuật bậc 6/7: 8.75
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 15.25
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức lương
cơ sở.
5.88.
Điều hòa công nghiệp
5.88.1.
Nhóm I - Công suất 12.000BTU - 18.000 BTU
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.88.1.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Chạy
thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết quả của chương trình chạy thử
liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Bảo
dưỡng khối trong nhà:
+
Tháo vỏ máy và kiểm tra, vệ sinh sạch vỏ máy, chân máy, lưới lọc gió, giàn
nhiệt, quạt gió. Sơn lại các phần gỉ sét nếu có;
+
Kiểm tra và vệ sinh vỉ mạch điều khiển và các đầu cảm biến;
+
Kiểm tra và vệ sinh, tra mỡ vào vòng bi trục giữa của quạt gió;
+
Kiểm tra điện áp và dòng sử dụng đồng hồ số đo điện áp 3 pha và dòng của từng
pha;
+
Lắp ráp lại các thành phần thiết bị, siết lại các bu lông chân máy.
- Bảo
dưỡng khối ngoài trời:
+
Tháo vỏ thiết bị, kiểm tra, vệ sinh sạch các cấu kiện, sơn lại các phần gỉ sét;
+
Siết chặt nắp chụp khống chế đường gas ra;
+ Lắp
ráp lại toàn bộ các thành phần thiết bị.
- Bảo
dưỡng các đường ống dẫn.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
máy điều hòa để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra chức năng hoạt động của thiết bị từ bảng điều khiển.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.88.1.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 1.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 2.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.88.2.
Nhóm II - Công suất 39.100BTU - 49.200 BTU - 79.800 BTU - 97.500BTU
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.88.2.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Chạy
thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết quả của chương trình chạy thử
liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Bảo
dưỡng khối trong nhà:
+
Tháo vỏ máy và kiểm tra, làm vệ sinh vỏ máy, chân máy, lưới lọc gió, giàn
nhiệt, quạt gió. Siết lại các bu lông chân máy. Sơn lại các phần gỉ sét nếu có;
+
Kiểm tra và vệ sinh vỉ mạch điều khiển và các đầu cảm biến;
+
Kiểm tra và vệ sinh, tra mỡ vào vòng bi trục giữa của quạt gió;
+
Kiểm tra điện áp và dòng sử dụng đồng hồ số đo điện áp 3 pha và dòng của từng
pha;
+
Lắp ráp lại các thành phần thiết bị.
- Bảo
dưỡng khối ngoài trời:
+
Tháo vỏ thiết bị, kiểm tra, vệ sinh sạch các thành phần cấu kiện, sơn lại các
phần gỉ sét;
+
Kiểm tra áp suất hút, áp suất nén trên đường gas ra;
+
Kiểm tra áp suất hút khi máy hoạt động để xác định mức gas còn thiếu hay thừa;
+
Kiểm tra hoạt động của bộ trễ thời gian khi máy hoạt động;
+ Lắp
ráp lại toàn bộ các thành phần thiết bị, siết chặt các bu lông.
- Bảo
dưỡng các đường ống dẫn.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
máy điều hòa để kiểm tra tình trạng thiết bị sau khi bảo dưỡng;
- Kiểm
tra chức năng hoạt động của thiết bị từ bảng điều khiển.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.88.2.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 5.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.89.
Máy phát điện
5.89.1.
NHÓM I - CÔNG SUẤT: 2 KVA - 39 KVA
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.89.1.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, biểu mẫu bảo dưỡng, mặt bằng và các trang
thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái các đèn hiển thị trên mặt panel của máy;
- Chạy
thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết quả của chương trình chạy thử
liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
Chuyển
máy phát điện về chế độ Stop, vệ sinh sạch tổng thể thiết bị, tháo dỡ các chi
tiết máy thực hiện bảo dưỡng.
i.
Bảo dưỡng phần động cơ:
- Kiểm
tra độ sạch (cặn, nước và các tạp chất) và mức của nhớt bôi trơn động cơ, nhiên
liệu, nước làm mát động cơ, thực hiện thay hoặc bổ sung nếu cần;
- Kiểm
tra và thực hiện hiệu chỉnh dây đai máy nạp ắc quy, các puly truyền động, siết
lại các đai ốc nếu cần;
- Kiểm
tra và xiết đai kẹp ống dẫn nước, ống dẫn dầu nhiên liệu, dầu nhờn. Nếu phát
hiện có sự rò gỉ trên ống dẫn phải lập tức thay thế tránh hỏng máy phát điện;
-
Kiểm tra và thay phin lọc đầu nhờn làm mát, phin lọc đầu nhiên liệu theo định
kỳ (250 giờ hoặc 06 tháng);
- Kiểm
tra và vệ sinh bộ bảo vệ quá nhiệt, bộ lọc khí, bộ giảm chấn và thực hiện hiệu
chỉnh nếu cần;
- Kiểm
tra bộ nạp ắc quy tĩnh vệ sinh sạch sẽ các tiếp điểm, đo điện áp nạp ắc quy và
chỉnh định nếu cần thiết;
- Kiểm
tra, vệ sinh đầu nối cáp dẫn motor đề, làm vệ sinh đầu nối từ ắc quy đến motor
đề;
-
Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.
ii.
Bảo dưỡng phần phát điện:
- Kiểm
tra các chức năng bảng điều khiển và hiển thị bằng việc ấn phím Test, xử lý các
sự cố nếu có;
- Kiểm
tra và hiệu chỉnh AVR, bộ kích từ và các cơ cấu đo lường sử dụng đồng hồ số
chuẩn;
- Đo
và xử lý độ cách điện giữa các cuộn dây và vỏ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật,
thực hiện tẩm sấy cuộn dây nếu cần;
- Vệ
sinh tổng thể thiết bị và toàn bộ nơi đặt máy, sơn chống gỉ và sơn màu thiết
bị, siết chặt các bu lông và cáp đấu nối nguồn;
- Kiểm
tra và vệ sinh bảo dưỡng Rotor và Stato sau đó lắp lại hoàn chỉnh;
- Chạy
thử máy, kiểm tra và hiệu chỉnh thông số nếu cần thiết;
- Kiểm
tra khả năng mang tải của máy phát ở trạng thái ngắt điện lưới;
- Ghi
chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.
iii.
Bảo dưỡng bộ tự động chuyển đổi nguồn ATS:
- Thực
hiện đấu nối hệ thống điện vào điện lưới trực tiếp để cách ly bộ chuyển đổi
nguồn ATS;
- Kiểm
tra chức năng đóng, ngắt tự động và bằng tay cấp nguồn điện lưới và điện máy
phát điện của contactor;
- Kiểm
tra, hiệu chỉnh cơ cấu chỉ thị, đo lường của thiết bị;
- Kiểm
tra và vệ sinh các tiếp điểm trong hộp đấu dây và toàn bộ tủ ATS;
- Bảo
dưỡng hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu;
- Vệ
sinh, kiểm tra tổng thể hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu và xử lý các sự cố
rò gỉ, hư hỏng phát hiện được;
- Kiểm
tra hệ thống thiết bị phòng chống cháy nổ;
- Mở
tất cả các van dẫn nhiên liệu đến máy và từ máy về thùng chứa nhiên liệu để xả
khí, cặn bẩn và nước ra khỏi đường ống.
iv.
Vệ sinh phòng đặt máy:
- Vệ
sinh tổng thể phòng máy;
- Kiểm
tra và xử lý các sự cố phát hiện được của hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống
sét, hệ thống nối đất.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
máy phát điện ở chế độ tự động và nhân công để kiểm tra tình trạng thiết bị sau
khi bảo dưỡng.
e.
Kết thúc công việc
- Đóng
lại cửa tủ máy phát điện, thu dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị,
thiết bị đo đúng nơi quy định; Ghi lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác
bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo người phụ trách đơn vị.
5.89.1.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 0.25
- Kỹ
sư bậc 5/8: 4.05
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 6.67
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.89.2.
Nhóm II - Công suất: 45 KVA - 100KVA - 375KVA
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.89.2.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, biểu mẫu bảo dưỡng, mặt bằng và các trang
thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra trạng thái các đèn hiển thị trên mặt panel của máy;
- Chạy
thử máy để kiểm tra tình trạng hoạt động của máy trước khi bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng hoạt động và các thông số từ kết quả của chương trình chạy thử
liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
Chuyển
máy phát điện về chế độ Stop, vệ sinh sạch tổng thể thiết bị, tháo dỡ các chi
tiết máy thực hiện bảo dưỡng.
i.
Bảo dưỡng phần động cơ:
- Kiểm
tra độ sạch (cặn, nước và các tạp chất) và mức của nhớt bôi trơn động cơ, nhiên
liệu, nước làm mát động cơ, thực hiện thay hoặc bổ sung nếu cần;
- Kiểm
tra và xiết đai kẹp ống dẫn nước, ống dẫn dầu nhiên liệu, dầu nhờn. Nếu phát
hiện có sự rò rỉ trên ống dẫn phải lập tức thay thế tránh hỏng máy phát điện;
- Kiểm
tra và thay phin lọc dầu nhờn làm mát, phin lọc dầu nhiên liệu theo định kỳ
(250 giờ hoặc 06 tháng);
- Kiểm
tra và thực hiện hiệu chỉnh dây đai máy nạp ắc quy, các puly truyền động;
- Mở
tất cả các van dẫn nhiên liệu đến máy và từ máy về thùng chứa nhiên liệu để xả
khí, cặn bẩn và nước ra khỏi đường ống;
- Kiểm
tra và vệ sinh bộ bảo vệ quá nhiệt, bộ lọc khí, bộ giảm chấn và thực hiện hiệu
chỉnh nếu cần;
- Kiểm
tra bộ nạp ắc quy tĩnh, vệ sinh sạch sẽ các tiếp điểm, đo điện áp nạp ắc quy và
chỉnh định nếu cần thiết;
- Kiểm
tra, vệ sinh đầu nối cáp dẫn motor đề, làm vệ sinh đầu nối từ ắc quy đến motor
đề;
- Ghi
chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.
ii.
Bảo dưỡng phần phát điện:
- Kiểm
tra các chức năng bảng điều khiển và hiển thị bằng việc ấn phím Test, xử lý các
sự cố nếu có;
- Kiểm
tra và vệ sinh bảo dưỡng Rotor và Stato sau đó lắp lại hoàn chỉnh;
- Kiểm
tra và hiệu chỉnh AVR, bộ kích từ và các cơ cấu đo lường;
- Đo
và xử lý độ cách điện giữa các cuộn dây và vỏ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật,
thực hiện tẩm sấy cuộn dây nếu cần;
- Vệ
sinh tổng thể thiết bị và toàn bộ nơi đặt máy, sơn chống gỉ và sơn màu thiết
bị, siết chặt các bu lông và cáp đấu nguồn;
- Kiểm
tra khả năng mang tải của máy phát ở ở trạng thái ngắt điện lưới;
- Ghi
chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu kết quả bảo dưỡng thiết bị.
iii.
Bảo dưỡng bộ tự động chuyển đổi nguồn ATS:
- Thực
hiện đấu nối hệ thống điện vào điện lưới trực tiếp để cách ly bộ chuyển đổi
nguồn ATS;
- Kiểm
tra chức năng đóng, ngắt tự động và bằng tay cấp nguồn điện lưới và điện máy
phát điện của contactor;
- Kiểm
tra, hiệu chỉnh cơ cấu chỉ thị, đo lường của thiết bị;
- Kiểm
tra và vệ sinh các tiếp điểm trong hộp đấu dây và toàn bộ tủ ATS.
iv.
Bảo dưỡng hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu:
- Vệ
sinh, kiểm tra tổng thể hệ thống chứa và cung cấp nhiên liệu và xử lý các sự cố
rò rỉ, hư hỏng phát hiện được;
- Kiểm
tra hệ thống thiết bị phòng chống cháy nổ;
- Xả
khí trong hệ thống ống dẫn nhiên liệu.
v.
Vệ sinh phòng đặt máy:
- Vệ
sinh tổng thể phòng máy;
- Kiểm
tra và xử lý các sự cố phát hiện được của hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống
sét, hệ thống nối đất.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
máy phát điện ở chế độ tự động và nhân công để kiểm tra tình trạng thiết bị sau
khi bảo dưỡng.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.89.2.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 2.70
- Kỹ
sư bậc 5/8: 3.75
- Kỹ
sư bậc 3/8: 7.55
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 10.50
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.90.
Hệ thống điện thoại
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.90.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Bố
trí các khối dự phòng cần thiết khác thay thế khối bảo dưỡng, đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động trực canh của Đài.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra hệ các tham số đang cài đặt trên máy và ghi lại trạng thái thiết bị trước
khi thực hiện bảo dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
i.
Bảo dưỡng phần cứng tổng Đài
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện card Main, card thuê bao, trung kế để
phát hiện hỏng hóc; cáp kết nối mềm giữa các mảng có bị gập, gẫy ngậm bên trong
hay không bằng đồng hồ số; đo kiểm Pin CMOS và thay thế nếu cần.
- Trạng
thái cung cấp nguồn:
+
Lắp ráp lại card Main, card thuê bao, trung kế cấp nguồn cho tổng đài;
+
Đồng hồ số: đo kiểm tra các điểm điện áp bằng đồng hồ số tại các điểm cấp nguồn
trên các vỉ mạch điện áp chuẩn;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp lại thiết bị;
+
Ghi chép kết quả bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng thiết bị.
ii.
Bảo dưỡng hệ thống dây tín hiệu, điện thoại bàn, thiết bị cắt lọc sét
- Kiểm
tra các hộp cáp đầu nối, đường dây kết nối, thay thế những đoạn dây, cáp tín
hiệu khi kiểm tra có hiện tượng lão hóa, chuột cắn...
- Đo
kiểm chất lượng của các phần tử cắt lọc sét thay thế nếu không đảm bảo thông số
kỹ thuật;
- Thu
hồi điện thoại bàn để kiểm tra bảo dưỡng.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa
hệ thống đã bảo dưỡng vào hoạt động. Kiểm tra các tính năng đã cài đặt trên tổng
đài;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.90.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 4/8: 3.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 2.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 5.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.91.
Hệ thống báo cháy
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.91.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng hoạt động của hệ thống thiết bị trước khi thực hiện bảo dưỡng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
Bảo
dưỡng các thành phần của hệ thống, bao gồm:
i.
Bảo dưỡng cáp tín hiệu, đầu báo khói, nhiệt, nút ấn khẩn cấp, đèn báo, còi báo
- Ngắt
nguồn hệ thống và tháo gỡ các thành phần hệ thống;
- Vệ
sinh công nghiệp cáp tín hiệu, đầu báo, nút ấn khẩn cấp cũng như các thành phần
khác như các tiếp điểm, cầu đấu dây;
- Kiểm
tra “nguội” tình trạng linh kiện của mạch để phát hiện hỏng hóc và thay thế
linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
ii.
Bảo dưỡng khối xử lý tín hiệu báo cháy trung tâm
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo bộ nguồn ra khỏi hệ thống và sử dụng thiết bị dự phòng thay thế, thực hiện
vệ sinh tổng thể thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng linh kiện, điện tử nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc
và thay thế linh kiện, vỉ mạch, nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Lắp ráp các vỉ mạch và cấp nguồn cho thiết bị;
+ Sử
dụng các thiết bị đo các thông số theo khuyến nghị của nhà sản xuất trên các vỉ
mạch của thiết bị và thực hiện thay thế các linh kiện, vỉ mạch nếu có hỏng hóc;
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống;
+
Kiểm tra chức năng hoạt động của khối thiết bị từ bàn phím điều khiển.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Chạy
các mã lệnh kiểm tra của hệ thống điều khiển để kiểm tra tình trạng thiết bị
cũng như kiểm tra chức năng và dịch vụ, chức năng hoạt động của thiết bị từ hệ
thống điều khiển chung;
- Sử
dụng dụng cụ phát nhiệt, tạo khói kiểm tra toàn bộ các khu vực có lắp đặt đầu
báo. Kiểm tra chất lượng âm thanh còi báo phát ra, đèn báo vị trí, đèn cảnh
báo;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.91.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư 5/8: 4.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 11.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.92.
Hệ thống chiếu sáng
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 06 tháng)
5.92.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ hệ thống, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, tài liệu, mặt bằng và các trang thiết bị
an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng.
b.
Kiểm tra hệ thống trước bảo dưỡng
- Kiểm
tra chức năng hoạt động của từng phần tử đóng cắt trong hệ thống cung cấp điện,
hệ thống đóng cắt điều khiển hệ thống chiếu sáng;
- Ghi
lại tình trạng và các thông số liên quan đến thiết bị.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
Bảo
dưỡng các thành phần của hệ thống, bao gồm:
i.
Bảo dưỡng cáp điện, cột trụ, chao đèn, hộp đấu nối, đèn
- Ngắt
nguồn hệ thống và tháo gỡ các thành phần hệ thống;
- Treo
biển cảnh báo nguy hiểm, không vận hành...
- Kiểm
tra hệ thống cáp điện, đầu cốt nếu có hiện tượng lão hóa, rạn nứt hoặc đứt ngậm
bên trong thì thay thế đoạn cáp...
- Bảo
dưỡng hộp đấu nối chống thẩm thấu nước cũng như các thành phần khác như các
tiếp điểm, cầu đấu dây...
- Bảo
dưỡng cột trụ, chao đèn...
- Kiểm
tra tiếp điểm, đèn.
ii.
Bảo dưỡng phần đóng cắt nguồn cấp điện chiếu sáng
- Trạng
thái không cấp nguồn:
+
Tháo toàn bộ thiết bị khỏi hệ thống;
+ Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ khối thiết bị;
+
Kiểm tra “nguội” tình trạng thiết bị, đầu cốt nghi ngờ để phát hiện hỏng hóc và
thay thế nếu có hỏng hóc.
- Trạng
thái cấp nguồn:
+
Ngắt nguồn, lắp ráp vào hệ thống;
+ Kiểm
tra chức năng hoạt động của khối thiết bị đóng cắt.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Thực
hiện đóng cắt nguồn để kiểm tra tình trạng thiết bị cũng như hệ thống đèn chiếu
sáng;
- Ghi
lại các kết quả.
e.
Kết thúc công việc
- Lắp
ráp lại thiết bị;
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.92.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 5/8: 12.0
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 5.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.93.
Máy biến áp dưới 100 KVA
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.93.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, biểu mẫu bảo dưỡng, mặt bằng và các trang
thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Kiểm
tra, chuẩn bị sẵn sàng hệ thống điện nguồn dự phòng hoạt động trong thời gian
bảo dưỡng máy biến áp.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Ngắt
biến áp ra khỏi lưới điện cao áp;
- Kiểm
tra để đảm bảo các áp tô mát thứ cấp của máy để ở trạng thái mở;
- Ghi
lại hiện trạng của trạm biến áp, đường dây truyền tải trước khi thực hiện bảo
dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Bảo
dưỡng phần đường dây:
+ Kiểm
tra đường dây truyền tải để phát hiện hư hỏng của xà, sứ và các phụ kiện;
+
Thực hiện thay thế xà hư, sứ nứt vỡ, xử lý cách điện, nối dây dẫn đứt;
+
Phát quang hành lang tuyến theo quy định;
+
Tăng lại các dây néo cột bị chùng.
- Bảo
dưỡng máy biến áp:
+
Kiểm tra toàn bộ thiết bị cao thế, hạ thế máy biến áp;
+ Đo
kiểm các thông số vận hành của máy biến áp;
+
Kiểm tra bổ sung dầu máy biến áp và vệ sinh các thiết bị của trạm;
+ Xử
lý các hư hỏng của máy biến áp và các thiết bị trạm nếu có.
- Vệ
sinh khu vực đặt máy biến áp:
+ Vệ
sinh tổng thể khu vực đặt máy;
+
Kiểm tra và xử lý các sự cố phát hiện được hệ thống chống sét, hệ thống nối
đất.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa
máy trở lại mạng điện cao áp, đóng máy để cấp điện lưới cho toàn bộ thiết bị;
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.93.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 1.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 4.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 15.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.
5.94.
Máy biến áp 400 KVA
(Chu
kỳ bảo dưỡng: 01 năm)
5.94.1.
Thành phần công việc
a.
Công tác chuẩn bị
- Nghiên
cứu tài liệu, sơ đồ thiết bị, quy trình;
- Chuẩn
bị các thiết bị đo, vật tư, phụ tùng, biểu mẫu bảo dưỡng, mặt bằng và các trang
thiết bị an toàn cần thiết phục vụ công tác bảo dưỡng;
- Kiểm
tra, chuẩn bị sẵn sàng hệ thống điện nguồn dự phòng hoạt động trong thời gian
bảo dưỡng máy biến áp.
b.
Kiểm tra thiết bị trước bảo dưỡng
- Ngắt
biến áp ra khỏi lưới điện cao áp;
- Kiểm
tra để đảm bảo các áp tô mát thứ cấp của máy để ở trạng thái mở;
- Ghi
lại hiện trạng của trạm biến áp, đường đây truyền tải trước khi thực hiện bảo
dưỡng.
c.
Thực hiện bảo dưỡng
- Bảo
dưỡng phần đường dây:
+
Kiểm tra đường dây truyền tải để phát hiện hư hỏng của xà, sứ và các phụ kiện;
+
Thực hiện thay thế xà hư, sứ nứt vỡ, xử lý cách điện, nối dây dẫn đứt;
+
Phát quang hành lang tuyến theo quy định;
+
Tăng lại các dây néo cột bị chùng.
- Bảo
dưỡng máy biến áp:
+
Kiểm tra toàn bộ thiết bị cao thế, hạ thế máy biến áp;
+ Đo
kiểm các thông số vận hành của máy biến áp;
+
Kiểm tra bổ sung dầu máy biến áp và vệ sinh các thiết bị của trạm; •
+ Xử
lý các hư hỏng của máy biến áp và các thiết bị trạm nếu có.
- Vệ
sinh khu vực đặt máy biến áp:
+ Vệ
sinh tổng thể khu vực đặt máy;
+
Kiểm tra và xử lý các sự cố phát hiện được của hệ thống chống sét, hệ thống nối
đất.
d.
Kiểm tra hoạt động sau bảo dưỡng
- Đưa
máy trở lại mạng điện cao áp, đóng máy để cấp điện lưới cho toàn bộ thiết bị.
e.
Kết thúc công việc
- Thu
dọn, vệ sinh khu vực bảo dưỡng, cất thiết bị, thiết bị đo đúng nơi quy định;
- Ghi
lại đầy đủ các nội dung, kết quả công tác bảo dưỡng vào mẫu bảo dưỡng, báo cáo
người phụ trách đơn vị.
5.94.2.
Định mức hao phí
a.
Hao phí lao động
- Kỹ
sư bậc 7/8: 4.00
- Kỹ
sư bậc 5/8: 7.00
- C/N
kỹ thuật bậc 5/7: 25.00
b.
Hao phí vật tư phục vụ bảo dưỡng
- Vật
tư phục vụ bảo dưỡng: tính bằng 10% chi phí lao động bảo dưỡng tính theo mức
lương cơ sở.