|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
52/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2011/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban Dân tộc
và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị
của Ban Dân tộc tỉnh tại Văn bản số: 219/BDT-VP ngày 07 tháng 9 năm 2011 về việc
đề nghị Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc
tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị
của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 105/2005/QĐ-UB
ngày 17/5/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC BỘ MÁY CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2011của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ CHỨC
NĂNG
Điều 1. Ban Dân tộc là cơ quan chuyên môn ngang Sở, trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
Điều 2. Ban Dân tộc có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức biên chế và công tác của Ủy ban nhân
dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên
môn, nghiệp vụ của Ủy ban Dân tộc.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ
QUYỀN HẠN
Điều 3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Ban hành
các quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh về công tác dân tộc;
2. Phê duyệt
kế hoạch 5 năm và hàng năm, chính sách, chương trình, đề án, dự án về công tác dân
tộc; biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc;
3. Quy định
về tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị, bộ phận thuộc
Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Điều 4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Quyết định,
chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về công tác dân tộc;
2. Quy định
mối quan hệ công tác giữa Ban Dân tộc với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
3. Quyết định
thành lập, sáp nhập, chia tách, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc
Ban Dân tộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, chính sách thuộc lĩnh vực công
tác dân tộc; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Ban Dân tộc cho đồng bào dân tộc thiểu số; vận động đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh thực hiện chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
các chính sách, chương trình, dự án, đề án, mô hình thí điểm đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội đặc thù, hỗ trợ ổn định cuộc sống cho đồng bào dân tộc thiểu số
vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa và công tác định canh, định cư đối với
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, dự án
do Ủy ban Dân tộc chủ trì. Quản lý, chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp, sơ kết, tổng kết
và đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc ở địa
phương; tham mưu, đề xuất các chủ trương, biện pháp để giải quyết các vấn đề
xoá đói, giảm nghèo, định canh, định cư, di cư đối với đồng bào dân tộc thiểu số
và các vấn đề khác liên quan đến công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức tiếp đón, thăm hỏi, giải quyết các nguyện vọng của đồng bào
dân tộc thiểu số theo chế độ chính sách và quy định của pháp luật; hướng dẫn Đại
hội đại biểu các dân tộc thiểu số các cấp và giúp UBND tỉnh tổ chức Đại hội đại
biểu dân tộc thiểu số cấp tỉnh theo định kỳ; lựa chọn đề nghị cấp có thẩm quyền
khen thưởng các tập thể và cá nhân tiêu biểu người dân tộc thiểu số có thành
tích xuất sắc trong lao động, sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội, xoá đói,
giảm nghèo, giữ gìn an ninh, trật tự và gương mẫu thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Điều 9. Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc đối với Phòng Dân tộc cấp
huyện và cán bộ, công chức giúp Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý
nhà nước về công tác dân tộc.
Điều 10. Thực hiện hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật và Ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh; tham gia thẩm định các dự án, đề án do các sở, ban,
ngành và các cơ quan, tổ chức xây dựng có liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu
số trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Tổ chức nghiên cứu,
ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông
tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về dân tộc.
Điều 12. Kiểm tra, thanh
tra và xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;
phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực công
tác dân tộc theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 13. Phối hợp với Sở Nội
vụ trong việc bố trí công chức là người dân tộc thiểu số làm việc tại các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện và cán bộ, công chức là
người dân tộc làm việc tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo trong việc cử tuyển học sinh dân tộc thiểu số vào học các trường đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dân tộc nội trú theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Thực hiện công tác
tổng hợp, thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện
nhiệm vụ công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh và nhiệm vụ được giao theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc.
Điều 15. Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng, đơn vị trực
thuộc Ban Dân tộc; quản lý tổ chức, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương,
chính sách và chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với
cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc theo quy định
của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 16. Quản lý tài chính,
tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 17. Thực hiện các nhiệm
vụ khác theo quy định của pháp luật và theo phân công của UBND tỉnh
Chương
III
CƠ CẤU TỔ CHỨC
BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 18. Lãnh
đạo Ban
1. Ban Dân
tộc có Trưởng ban và không quá 03 Phó trưởng ban;
2. Trưởng
ban là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Ban Dân tộc;
3. Phó trưởng
ban là người giúp Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp
luật về các nhiệm vụ được phân công; khi Trưởng ban vắng mặt, một Phó trưởng
ban được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban Dân tộc;
4. Việc bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cho từ chức, khen thưởng,
kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng ban
và Phó trưởng ban thực hiện theo qui định của pháp luật và theo phân công, phân
cấp quản lý cán bộ hiện hành.
Điều 19. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Ban:
a) Văn
phòng;
b) Thanh
tra;
c) Phòng Kế
hoạch – Nghiệp vụ;
d) Phòng
Chính sách – Tuyên truyền.
Văn phòng,
Thanh tra và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ có cấp Trưởng và cấp Phó.
2. Đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ban:
- Nhà khách
Dân tộc, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng.
Điều 20. Biên chế:
1. Biên chế hành chính của Ban
Dân tộc do cấp có thẩm quyền quyết định trong tổng số biên chế hành chính của tỉnh
được Trung ương giao.
2. Biên chế sự nghiệp của đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Ban do cấp có thẩm quyền quyết định theo định mức biên chế
và theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 21. Căn cứ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc, Trưởng ban bố trí công chức, viên chức phù hợp
và quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ và
đơn vị sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ./.
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 52/2011/QĐ-UBND ngày 22/09/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc do tỉnh Lâm Đồng ban hành
4.508
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|