|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
259/SXD-KTXD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Bùi Trang Thuận
|
Ngày ban hành:
|
19/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH BẾN
TRE
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 259/SXD-KTXD
V/v hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Bến Tre, ngày
19 tháng 6 năm 2012
|
Kính gửi:
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố.
|
Thực hiện theo Công văn số 900/BXD-KTXD ngày
01/6/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án đầu
tư xây dựng công trình và Công văn số 908/VPUBND-TCĐT ngày 11/6/2012 của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây
dựng công trình, và trên cơ sở ý kiến đóng góp của các đại biểu tại Hội nghị
ngày…….., Sở Xây dựng hướng dẫn việc chỉnh tổng mức đầu tư các dự án đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Đối với các dự án được phê duyệt theo
quy định tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP; Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:
Theo quy định tại tiết b, khoản 1, Điều 13 Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP và tiết d, khoản 1, Điều 14, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
đã quy định dự án đầu tư xây dựng công trình được điều chỉnh trong trường hợp
“Do biến động bất thường của giá nguyên, nhiên, vật liệu, tỷ giá hối đoái đối
với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc do nhà nước ban hành các chế độ, chính
sách mới có quy định được thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình”.
Những dự án đầu tư xây dựng công trình được phê
duyệt theo quy định tại các Nghị định trên được điều chỉnh tổng mức đầu tư do
yếu tố biến động giá. Việc chuyển tiếp quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo quy định của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP, Nghị định số 03/2008/NĐ-CP về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP; Nghị định số
112/2009/NĐ-CP do Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2. Đối với dự án thuộc phạm vi điều chỉnh
theo Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên
liệu và vật liệu xây dựng:
Ngày 25/8/2008 Ủy ban nhân dân tỉnh có Công văn
số 3494/UBND- TMXDCB về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây
dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng. Trong đó,
tại mục 2 hướng dẫn “Trường hợp sau khi điều chỉnh tiếp tục có biến động giá
vật liệu xây dựng làm vượt dự toán đã bổ sung thì vẫn được thực hiện điều chỉnh
tiếp”. Do đó, các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 09/2008/TT-BXD
thì được điều chỉnh tổng mức đầu tư nếu việc điều chỉnh giá dự toán, giá gói
thầu, giá hợp đồng mà làm vượt tổng mức đầu tư.
3. Đối với dự án phê duyệt kể từ ngày Nghị
định số 112/2006/NĐ-CP có hiệu lực đến trước ngày có hiệu lực của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP (trừ những dự án thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số
09/2008/TT-BXD):
Việc chuyển tiếp quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình theo quy định của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP, Nghị định số 03/2008/NĐ-CP
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP do Người quyết định
đầu tư xem xét, quyết định.
Theo quy định tại điểm g, khoản 3, Điều 4, Nghị
định số 99/2007/NĐ-CP có quy định “Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc
phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng
công trình”. Do đó, những dự án phê duyệt kể từ ngày Nghị định số 112/2006/NĐ-CP
có hiệu lực đến trước ngày có hiệu lực của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP (trừ
những dự án thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số 09/2008/TT-BXD) thì chủ đầu
tư phải tính đúng, tính đủ chi phí dự phòng trong thời gian thực hiện dự án.
Trường hợp tính chưa đúng, chưa đủ theo quy định, đề nghị chủ đầu tư tính toán
bổ sung khoản mục chi phí phát sinh này và báo cáo Người quyết định đầu tư xem
xét, quyết định.
4. Đối với dự án phê duyệt kể từ ngày
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thì không được điều chỉnh tổng mức
đầu tư tăng thêm khi giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng có biến động
tăng hoặc khi Nhà nước thay đổi chế độ, chính sách mới.
Để các dự án tiếp tục triển khai có hiệu quả, căn
cứ hướng dẫn của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, các doanh nghiệp nhà nước có dự án đầu tư
xây dựng công trình sử dụng 30% vốn ngân sách nhà nước trở lên trên địa bàn
tỉnh Bến Tre khẩn trương thực hiện một số công việc sau:
a. Trường hợp những khối lượng công việc chưa ký
hợp đồng hoặc đã ký hợp đồng thi công xây dựng nhưng chưa triển khai (đã phê
duyệt dự án, chưa kế hoạch đấu thầu hoặc đã phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
nhưng chưa thi công): tiến hành rà soát, cắt giảm những hạng mục công việc chưa
thật sự cần thiết (nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu đầu tư, quy mô của dự án), giảm
mức độ sử dụng vật liệu cho phù hợp có giá hợp lý (nhưng phải đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật), các loại vật tư, thiết bị nhập khẩu nghiên cứu thay thế bằng
vật tư, thiết bị sản xuất trong nước, những vật tư, thiết bị bắt buộc phải nhập
khẩu nghiên cứu xem xét thay đổi nguồn gốc, xuất xứ (nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu
về tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án) nhằm giảm chi phí đầu tư. Đối với trường hợp
đã ký hợp đồng thi công, chủ đầu tư tổ chức thương thảo với nhà thầu thi công để
tìm giải pháp xử lý phù hợp với quy định hiện hành.
b. Trường hợp khối lượng công việc đã ký hợp đồng
và đang triển khai thực hiện: Chủ đầu tư phải theo dõi, quản lý chặt chẽ chi
phí đầu tư xây dựng, nếu trong quá trình triển khai thi công chi phí dự phòng được
duyệt không bù đủ mức trượt giá theo hợp đồng của gói thầu xây lắp, sau khi
thỏa thuận với nhà thầu thực hiện cắt giảm một số nội dung công việc như tại điểm
a nêu trên, nhưng vẫn vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì Chủ đầu tư
phải kịp thời báo cáo và xin ý kiến cấp quyết định đầu tư xem xét, giải quyết
trong từng trường hợp cụ thể.
c. Sau khi đã áp dụng các giải pháp trên mà vẫn
vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt (kể cả dự án được phê duyệt trước ngày Nghị định
số 83/2009/NĐ-CP có hiệu lực (nếu có)), đề nghị các chủ đầu tư rà soát, tính
toán thật cụ thể chi phí cần bổ sung và đề xuất giải pháp tháo gỡ bao gồm cả
giải pháp về nguồn vốn cần thiết phải bổ sung.
Phương pháp tính chi phí bổ sung cho yếu tố
trượt giá theo độ dài thời gian thực hiện dự án: theo Phụ lục 2 kèm theo Công
văn này.
5. Tổ chức thực hiện:
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, các doanh nghiệp nhà nước khẩn trương tiến hành rà soát tất
cả các dự án do mình làm chủ đầu tư (bao gồm dự án do các đơn vị trực thuộc làm
chủ đầu tư) theo các nội dung và biểu mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 1 của Công văn
này và gửi về Sở Xây dựng trước ngày 25/6/2012 để tổng hợp gửi về Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng.
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố có trách nhiệm phổ biến kịp thời đến các Chủ đầu tư, Ban Quản
lý dự án để nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc kịp
thời báo cáo về Sở Xây dựng để hướng dẫn, giải quyết/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (thay báo cáo);
- Ban QLDA các sở, ngành tỉnh;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện;
- Phòng QLĐT Thành phố;
- Ban QLDA các huyện, thành phố;
- GĐ, các PGĐ-Sở XD;
- Các đơn vị trực thuộc SXD;
- Lưu VT, KTXD.
|
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bùi Trang Thuận
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÔNG
TRÌNH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHI PHÍ DỰ PHÒNG + TĂNG ĐỀN BÙ GPMB
STT
|
Tên công
trình
|
Tổng mức đầu
tư được phê duyệt
|
Ngày, tháng,
năm và tên cơ quan phê duyệt quyết định đầu tư
|
Tổng chi phí
đã cắt giảm (hạng mục, chi phí thay đổi vật tư thiết bị)
|
Chi phí điều
chỉnh bổ sung sau khi đã cắt giảm (hạng mục, thay đổi vật tư thiết bị)
|
Tổng chi phí
dự kiến bổ sung (trượt giá + tăng chi phí đền bù giải phóng mặt bằng)
|
Số quyết định
|
Ngày, tháng,
năm
|
Tên cơ quan
phê duyệt QĐĐT
|
Chi phí bổ
sung cho yếu tố trượt giá theo độ dài thời gian thực hiện dự án
|
Chi phí bổ
sung do tăng chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9 = 7+8
|
Phần I
|
Công trình chưa triển khai thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
|
Công trình đã triển khai thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
Ví dụ: chi phí bổ sung cho yếu tố trượt giá theo
độ dài thời gian thực hiện dự án công trình Bệnh viện tại Bến Tre bằng vốn ngân
sách nhà nước. Thời gian thực hiện dự án là 3 năm (từ đầu năm 2012 đến cuối năm
2014). Tỷ lệ vốn đầu tư chưa kể lãi vay và chưa dự phòng phân bổ như sau: Năm
2012: 35%; Năm 2013: 30%; Năm 2014: 35%.
Nguồn vốn: ngân sách nhà nước, lãi vay = 0;
Mức dự báo biến động các yếu tố chi phí và giá
cả trong khu vực và quốc tế so với mức độ trượt giá bình quân năm đã tính, giả
sử không có biến động bất thường (= 0) .
TT
|
Nội dung
|
Ký hiệu
|
Cách tính
|
Kết quả
|
1
|
Chỉ số giá xây dựng:
|
|
|
|
|
Năm 2009 (gốc 2000)
|
I1
|
Tra bảng
|
201,00
|
|
Năm 2010 (gốc 2006)
|
I2 (gốc 2006)
|
Tra bảng
|
147,03
|
|
Chỉ số giá liên hoàn năm 2010 so với 2009
|
I2 (LH từ 2009)
|
Tra bảng
|
106,90
|
|
Năm 2011 (gốc 2006)
|
I3
|
Tra bảng
|
162,64
|
2
|
Vốn đầu tư dự kiến (chưa tính trượt giá) (đồng)
|
V
|
|
30.000.000.000
|
|
Năm 2012
|
V1
|
35% x V
|
10.500.000.000
|
|
Năm 2013
|
V2
|
30% x V
|
9.000.000.000
|
|
Năm 2014
|
V3
|
35% x V
|
10.500.000.000
|
3
|
Mức độ trượt giá của năm sau so năm trước
|
|
|
|
|
Năm 2010 so với năm 2009
|
a1
|
(I2 (LH từ
2009)-100)/100
|
0,069
|
|
Năm 2011 so với năm 2010
|
a2
|
(I3-I2 (gốc
2006))/I2 (gốc 2006)
|
0,106
|
4
|
Mức độ trượt giá bình quân cho 01 năm
|
b = IXDCTbq
|
(a1+a2)/2
|
0,088
|
5
|
Mức độ trượt giá từng năm (so với năm 2011)
|
|
|
|
|
Năm 1 (2012)
|
|
(1+b)
|
1,088
|
|
Năm 2 (2013)
|
|
(1+b)2
|
1,183
|
|
Năm 3 (2014)
|
|
(1+b)3
|
1,286
|
6
|
Vốn đầu tư yêu cầu (đồng)
|
VT
|
|
35.572.795.459
|
|
Nhu cầu vốn năm 1 (2012)
|
|
V1 x (1+b)
|
11.419.636.248
|
|
Nhu cầu vốn năm 2 (2013)
|
|
V2 x (1+b)2
|
10.645.558.533
|
|
Nhu cầu vốn năm 3 (2014)
|
|
V3 x (1+b)3
|
13.507.600.678
|
7
|
Dự phòng do trượt giá (đồng)
|
GDP2
|
VT - V
|
5.572.795.459
|
8
|
Tỷ lệ dự phòng do yếu tố trượt giá (%)
|
|
GDP2/V
|
18,58
|
Lưu ý:
- Chỉ số giá năm 2011 lấy chỉ số do tỉnh Bến Tre
công bố.
- Chỉ số giá các năm trước 2011 tham khảo chỉ số
khu vực TP.HCM do Bộ Xây dựng công bố.
- Do chỉ số giá công bố có thay đổi thời điểm
gốc tính toán (từ năm 2006 sang năm 2010) nên khi xác định mức độ trượt giá của
năm 2010 so với năm 2009 chỉ cần lấy chỉ số giá liên hoàn năm 2010 so với năm
2009 được công bố để tính toán.
Công văn 259/SXD-KTXD hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 259/SXD-KTXD ngày 19/06/2012 hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre
4.127
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|