BỘ
NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
165/1999/QĐ/BNN-BVTV
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 12 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC THẨM ĐỊNH SẢN
XUẤT, GIA CÔNG, ĐĂNG KÝ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU; VỀ BUÔN BÁN, LƯU CHỨA, TIÊU HUỶ,
NHÃN THUỐC, BAO BÌ ĐÓNG GÓI, HỘI THẢO, QUẢNG CÁO VÀ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
- Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ
và Kiểm dịch thực vật, ban hành ngày 15/02/1993 và Điều lệ về Quản lý thuốc bảo
vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ
về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
- Căn cứ Nghị định 73/CP
ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản
phẩm.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay ban hành Quy định về thủ tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, xuất khẩu,
nhập khẩu; về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ, nhãn thuốc bao bì đóng gói, hội thảo,
quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
Quy định này áp dụng cho các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến các công việc
trên tại Việt Nam.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 100/NN-BVTV/QĐ ngày 23/02/1995 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm;
Những quy định trước đây
trái với quyết định này đều bãi bỏ;
Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Ông chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học
Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp
và PTNT, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thế Dân
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC THẨM ĐỊNH SẢN XUẤT, GIA CÔNG, ĐĂNG KÝ,
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU; VỀ BUÔN BÁN, LƯU CHỨA, TIÊU HUỶ, NHÃN THUỐC, BAO BÌ ĐÓNG
GÓI, HỘI THẢO, QUẢNG CÁO VÀ SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ/BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
I/ Thủ tục
thẩm định sản xuất, gia công thuốc bảo vệ thực vật:
Điều
1. Cơ quan thẩm định:
Việc thẩm định các điều kiện
để tổ chức, cá nhân đề nghị được sản xuất, gia công thuốc bảo vệ thực vật được
quy định tại Điều 8 Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị
định 92 CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ do các cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan thực hiện.
Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn hoặc cơ quan do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn uỷ quyền (dưới
đây gọi chung là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) thẩm định về tiêu chuẩn,
chủng loại, dạng sản phẩm và tính năng tác dụng của thuốc.
Điều
2. Thủ tục thẩm định:
1. Hồ sơ xin thẩm định gửi Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a. Đơn đề nghị thẩm định;
b. Danh mục các loại thuốc
xin sản xuất, gia công và tài liệu về tiêu chuẩn, chủng loại, dạng sản phẩm và
tính năng tác dụng của các loại thuốc đó.
2. Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định chậm nhất là 45
ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
sản xuất, gia công thuốc Bảo vệ thực vật phải nộp lệ phí thẩm định theo quy định
hiện hành.
II. Thủ tục
đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
Điều
3. Nguyên tắc chung:
Các tổ chức, cá nhân trong
hoặc ngoài nước sản xuất ra hoạt chất hoặc nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật
(thuốc kỹ thuật) được đứng tên xin đăng ký hoặc uỷ quyền cho một tổ chức, cá
nhân khác được nộp đơn xin đăng ký sản phẩm của mình tại Việt Nam.
Mỗi tổ chức, cá nhân trong
hoặc ngoài nước sản xuất ra hoạt chất hoặc nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật chỉ
được trực tiếp đứng tên đăng ký 1 tên thương mại hoặc uỷ quyền 1 lần cho 1 tổ
chức, cá nhân khác đứng tên đăng ký và cũng chỉ được đăng ký 1 tên thương mại cho
1 hoạt chất hay nguyên liệu do mình sản xuất ra. Trường hợp thay đổi mục đích sử
dụng thì một mục đích sử dụng được đăng ký 1 tên thương mại khác.
Những trường hợp khi đăng ký
phải khảo nghiệm về hiệu lực sinh học quy định tại Điều 6 dưới đây, việc khảo
nghiệm phải thực hiện theo quy định tại phần III về Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực
vật mới ban hành kèm theo Quyết định số 193 ngày 02/12/1998 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 4.
Các loại thuốc bảo vệ thực vật phải đăng ký sử dụng ở Việt Nam:
1. Thuốc chưa có tên trong
danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam;
2. Thuốc có tên trong danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng nhưng mang tên thương mại khác, thay đổi
phạm vi sử dụng, thay đổi dạng thuốc, thay đổi hàm lượng hoạt chất, dung môi,
phụ gia hoặc hỗn hợp với nhau thành thuốc mới.
Điều 5.
Các loại thuốc bảo vệ thực vật không được đăng ký:
1. Thuốc trong danh mục thuốc
bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam (trừ các thuốc chuyên dùng trong khử
trùng kho tàng, bến bãi, xử lý gỗ...);
2. Thuốc chưa có tên thương
mại được đăng ký sử dụng ở nước ngoài;
3. Thuốc có tên thương mại
trùng với tên hoạt chất (tên chung);
4. Thuốc thành phẩm có độ cấp
tính thuộc nhóm I theo phân loại của tổ chức Y tế thế giới trừ các thuốc chuyên
dùng trong khử trùng kho tàng, bến bãi, thuốc xử lý gỗ... và các loại thuốc
không thuộc nhóm I nhưng chậm phân huỷ, gây ô nhiễm môi trường, đang bị nghi vấn
theo khuyến cáo của FAO/WHO.
Điều 6.
Các hình thức đăng ký:
1. Đăng ký chính thức:
1.1. Đăng ký chính thức được
áp dụng cho các loại thuốc:
- Mới sáng chế trong nước và
được hội đồng khoa học có thẩm quyền từ cấp ngành trở lên xét duyệt và được
công nhận là 1 loại thuốc bảo vệ thực vật
- Đã thành sản phẩm hàng hoá
ở nước ngoài, nhưng lần đầu tiên được đưa vào sử dụng ở Việt Nam
1.2. Đăng ký chính thức tiến
hành khảo nghiệm về hiệu lực sinh học (gọi tắt là khảo nghiệm) theo 2 giai đoạn:
khảo nghiệm diện hẹp và khảo nghiệm diện rộng. Khảo nghiệm diện rộng chỉ được
tiến hành sau khi kết quả khảo nghiệm diện hẹp được công nhận.
2. Đăng ký bổ sung:
2.1. Đăng ký bổ sung được áp
dụng cho các loại thuốc:
a. Thay đổi phạm vi sử dụng,
dạng thuốc, hàm lượng hoạt chất, dung môi, phụ gia;
b. Mang tên thương mại khác;
c. Hỗn hợp 2 hay nhiều hoạt
chất đã có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam
thành sản phẩm mới;
d. Thay đổi mục đích sử dụng.
2.2. Tất cả các trường hợp kể
trên đều phải tiến hành khảo nghiệm diện hẹp và diện rộng, trừ trường hợp các tổ
chức, cá nhân đã đứng tên đăng ký chính thức hoặc đăng ký bổ sung, nay có nhu cầu
xin đăng ký bổ sung sản phẩm của mình như mục a, mục b nêu trên thì chỉ phải tiến
hành khảo nghiệm trên diện rộng.
3. Tái đăng ký:
Tái đăng ký được áp dụng cho
tất cả các loại thuốc có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng
ở Việt Nam, nhưng giấy đăng ký đã hết hạn. Thời gian nộp hồ sơ tái đăng ký là 6
tháng trước khi giấy đăng ký hết hạn. Các loại thuốc bảo vệ thực vật không làm
thủ tục tái đăng ký sẽ bị loại khỏi danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử
dụng tại Việt Nam.
Điều 7.
Hồ sơ đăng ký thuốc Bảo vệ thực vật:
Tổ chức, cá nhân đứng tên
đăng ký phải nộp các tài liệu và mẫu vật về Cục Bảo vệ thực vật, gồm:
1. Đơn xin đăng ký (theo mẫu
quy định tại phụ lục 1 của quy định này).
2. Bản sao văn bằng: bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp (có công chứng) do Cục sở hữu công nghiệp Việt Nam cấp
hoặc bản sao (có công chứng) giấy uỷ nhiệm, giấy chuyển nhượng quyền sử dụng
các văn bằng bảo hộ quyền sở hữu các sản phẩm ở Việt Nam của chủ sở hữu các sản
phẩm đó (nếu có). Trong trường hợp không có văn bằng hoặc giấy tờ trên thì chủ
sản phẩm không được quyền khiếu nại khi tổ chức, cá nhân khác xin đăng ký sản
phẩm cùng loại.
3. Thuốc mẫu (theo yêu cầu tại
phụ lục 2 của quy định này).
4. Tài liệu bằng tiếng Việt
hoặc tiếng Anh, phải chi tiết, được sao từ bản gốc của các nhà sản xuất ra hoạt
chất hoặc nguyên liệu của thuốc đăng ký (theo yêu cầu tại phụ lục 2 của quy định
này.
Điều 8.
Phí đăng ký:
Tổ chức, cá nhân xin đăng ký
phải nộp lệ phí đăng ký theo quy định hiện hành.
Điều 9.
Trách nhiệm của cơ quan cấp đăng ký:
1. Tiếp nhận hồ sơ và thuốc
mẫu.
2. Thẩm định hồ sơ và lưu giữ
thuốc mẫu.
3. Trả lời kết quả thẩm định
cho phép làm thủ tục đăng ký trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trừ kết quả khảo nghiệm hiệu lưu sinh học ở Việt Nam)
4. Cấp giấy phép khảo nghiệm
và thu lệ phí thẩm định đăng ký;
5. Tổ chức và quản lý nhà nước
việc khảo nghiệm;
6. Tổ chức việc đánh giá kết
quả khảo nghiệm và lập hồ sơ trình Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định đăng ký (nếu
đủ điều kiện)
7. Cấp giấy đăng ký và thu
phí đăng ký.
Điều
10. Thời hạn của các loại giấy phép:
Thời hạn của giấy phép khảo
nghiệm là 3 năm và của giấy đăng ký chính thức, đăng ký bổ sung và của tái đăng
ký là 5 năm
III/ Thủ
tục thẩm định xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật
Điều
11. Nguyên tắc chung:
1. Chỉ những tổ chức, cá
nhân có đủ các loại giấy tờ như: giấy phép thành lập doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu và giấy phép kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh về thuốc bảo vệ thực vật mới được tham gia
hoạt động về xuất nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật.
2. Chỉ được nhập khẩu thuốc
bảo vệ thực dạng thành phẩm có hàm lượng hoạt chất đúng với hàm lượng hoạt chất
của thuốc bảo vệ thực vật đã đăng ký; nguyên liệu (thuốc kỹ thuật) thuốc bảo vệ
thực vật có hàm lượng hoạt chất bằng hoặc cao hơn hàm lượng hoạt chất của
nguyên liệu bảo vệ thực vật đó khi đăng ký sử dụng ở Việt Nam.
3. Chỉ thẩm định các đơn
hàng nhập khẩu thuốc BVTV có nội dung theo mẫu quy định (có phụ lục kèm theo).
Điều
12. Hồ sơ và thủ tục thẩm định xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật:
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật (dạng thành phẩm hay dạng nguyên liệu)
phải nộp hồ sơ cho Cục Bảo vệ thực vật, bao gồm:
- Đơn hàng xuất khẩu, nhập
khẩu: Nội dung đơn phải ghi rõ chủng loại, số lượng từng loại, thời gian, địa
điểm hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Riêng đối với thuốc nhập khẩu phải ghi nguồn gốc
xuất xứ của thuốc, tên thương phẩm sẽ được buôn bán, sử dụng phù hợp với tên
thương phẩm đã đăng ký và phải được sự đồng ý bằng văn bản của người đã đứng
tên đăng ký tên thương phẩm đó ở Việt Nam.
- Bản sao có công chứng giấy
phép kinh doanh do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp hoặc giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh do Sở Nông nghiệp - PTNT cấp, giấy đăng ký khi
thành lập doanh nghiệp nhà nước hoặc thành lập công ty (gọi tắt là giấy phép
thành lập doanh nghiệp) do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương cấp và giấy đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu do cơ quan Hải
quan cấp.
2. Việc thẩm định về số lượng,
chủng loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng do Cục Bảo vệ thực vật đề xuất
và trình lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ký duyệt trên cơ sở hạn
ngạch nhập khẩu của các doanh nghiệp mà Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
đã phân bổ. Thời gian trả lời kết quả chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Việc thẩm định về số lượng,
chủng loại các loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng do Cục Bảo vệ thực
vật thực hiện, ký duyệt và trả lời kết quả chậm nhất là 7 ngày kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ.
Ý kiến thẩm định của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn hoặc của Cục Bảo vệ thực vật có giá trị nhập khẩu,
xuất khẩu một hoặc nhiều lần trong tổng số thuốc đã được thẩm định và trong suốt
thời gian đã cho phép.
IV/ Buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật:
Điều
13. Nguyên tắc chung:
Buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
được thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Điều lệ về quản lý thuốc bảo
vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định 92 CP ngày 27/11/1993 và Điều 4, Điều
6, Nghị định 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ. Người trực tiếp buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật phải có văn bằng từ trung cấp trở lên về trồng trọt
hoặc bảo vệ thực vật.
V/ Vận
chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật:
Điều
14. Nguyên tắc chung:
- Việc vận chuyển thuốc và
nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật phải tuân theo những quy định tại Nghị định
36 CP ngày 29/5/1995 về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đô thị. Nghị định 39
CP ngày 15/7/1996 về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường sắt và Nghị định
46 CP ngày 5/7/1996 về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa của
Chính phủ.
- Nghiêm cấm việc vận chuyển
thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật trên các phương tiện chuyên chở hành
khác, trên các phương tiện chuyên chở vật nuôi, chuyên chở lương thực, thực phẩm
các chất dễ gây cháy hoặc nổ và các hàng hoá khác.
Điều
15. Quá trình vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật:
Việc vận chuyển thuốc và
nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật phải theo đúng lộ trình đã ghi trên giấy phép
vận chuyển hàng hoá do cơ quan có thẩm quyền cấp và không được dừng, đỗ nơi
đông người, gần trường học, bệnh viện, nguồn nước uống.
VI/ Lưu
chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Điều
16. Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Các tổ chức, cá nhân đăng ký
kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật phải có kho lưu chứa đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Địa điểm của kho thuốc bảo
vệ thực vật phải được sự chấp thuận bằng văn bản của các cơ quan chức năng về
Môi trường, Y tế, Công an và chính quyền địa phương.
2. Kho phải được xây dựng vững
chắc, bằng vật liệu khó cháy, không bị ứng ngập, thông thoáng, có tường rào bảo
vệ, khoảng cách chung quanh giữa các nhà kho tối thiểu là 10 m để xe chữa cháy
có thể đi lại được dễ dàng:
3. Phải có các phương tiện
chữa cháy, phòng độc và cấp cứu.
VII/ Sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật:
Điều
17. Nguyên tắc chung:
Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật phải được thực hiện theo Quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều lệ về Quản lý
thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định 92 CP ngày 27/11/1993 của
Chính phủ.
Điều
18. Quyền hạn của người mua và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật:
Tổ chức, cá nhân trong nước
hoặc nước ngoài có nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đều có quyền mua và sử
dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được
phép sử dụng hay hạn chế sử dụng nhằm phòng trừ dịch hại cây trồng, nông lâm sản,
diệt trừ môi giới hoặc động vật mang môi giới truyền bệnh cho người, vật nuôi
hoặc có quyền mua và sử dụng các sản phẩm có tác dụng điều hoà sinh trưởng trên
cây trồng đã được đăng ký sử dụng ở Việt Nam.
Điều
19. Trách nhiệm của người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật:
Người sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật có trách nhiệm tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kỹ thuật và quy định về
sử dụng, bảo quản của từng loại thuốc.
Người sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả do việc sử dụng thuốc
sai kỹ thuật, sai quy định gây nên.
VIII/
Tiêu huỷ thuốc và bao gói đựng thuốc bảo vật thực vật:
Điều
20. Nguyên tắc chung:
Việc tiêu huỷ thuốc và bao
gói đã đựng thuốc bảo vệ thực vật phải đạt được các yêu cầu sau:
1. Mức dư lượng tối đa cho
phép trong đất, nước, không khí không được vượt quá mức quy định của Việt Nam
hoặc của tổ chức Y tế thế giới (WHO) trong trường hợp chưa có mức quy định của
Việt Nam.
2. Người thực hiện tiêu huỷ
phải được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng độc và bảo hộ lao động.
Điều 21.
Việc tiêu huỷ:
Việc tiêu huỷ thuốc, bao bì
thuốc bảo vệ thực vật được thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý chất thải
nguy hại, ban hành kèm theo Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ
tướng Chính phủ và phải phù hợp với mục 5, Phần II Chỉ thị số 29/1998/CT-TTg
ngày 25/8/1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều
22. Việc thực hiện và giám sát tiêu huỷ:
Tổ chức thực hiện việc tiêu
huỷ do cơ quan Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ trì, phối hợp với cơ quan bảo vệ môi trường và các cơ quan liên
quan ở địa phương giám sát tiêu huỷ.
Điều
23. Phí tổn tiêu huỷ:
Mọi phí tổn tiêu huỷ do chủ
sở hữu vật tiêu huỷ chịu trách nhiệm chi trả.
IX/ Nhãn
thuốc bảo vệ thực vật:
Điều
24. Nguyên tắc chung:
1. Tất cả các loại thuốc bảo
vệ thực vật khi buôn bán và sử dụng phải có nhãn bằng tiếng Việt Nam, có thể
kèm theo tiếng nước ngoài, nội dung phải đúng với nhãn đã được chấp nhận khi
xét duyệt đăng ký và chỉ được thay đổi khi có sự phê duyệt của cơ quan làm thủ
tục đăng ký loại thuốc đó ở Việt Nam.
2. Nhãn phải rõ ràng, dễ đọc,
không bị mờ nhạt hoặc dễ bị rách nát trong quá trình lưu thông, lưu chứa và sử
dụng;
3. Nhãn phải được gắn chặt
hoặc in trên bao bì thuốc;
4. Không được dùng màu đỏ và
màu trùng với màu chỉ độ độc của thuốc bảo vệ thực vật nói chung để làm nền
nhãn;
5. Không được dùng tên hoạt
chất (tên chung) làm tên thương phẩm để ghi trên nhãn thuốc. Tên hoạt chất (tên
chung) chỉ được ghi trên nhãn ở mục "thành phần" của thuốc.
Điều
25. Nội dung ghi trên nhãn bao gồm:
1. Thông tin về độ độc:
2. Tên thương mại, thành phần,
hàm lượng hoạt chất, dạng thuốc, công dụng của thuốc;
3. Hướng dẫn sử dụng.
4. Những biện pháp an toàn
khi sử dụng, sau khi sử dụng và biện pháp sơ cứu khi bị ngộ độc thuốc;
5. Khả năng hỗn hợp với các
loại thuốc khác (nếu có), cách bảo quản;
6. Số đăng ký sử dụng; dung
tích hoặc khối lượng tịnh;
7. Tên, địa chỉ của nhà sản
xuất, tên địa chỉ của cơ sở gia công, cung ứng;
8. Ngày gia công hoặc đóng
gói, thời hạn sử dụng.
9. Hình tượng hướng dẫn cách
bảo quản, pha chế, sử dụng (nếu có)
10. Thời gian cách ly, hình
tượng, vạch màu biểu thị độ độc, nhóm độc và tính chất vật lý của thuốc;
11. Dấu kiểm tra chất lượng
của cơ sở gia công.
Điều
26. Nhãn thuốc bảo vệ thực vật gồm các loại:
Nhãn 1 cột, nhãn 2 cột, nhãn
3 cột và nhãn bướm (bố cục và nội dung của từng loại có phần phụ lục kèm theo)
X/ Bao
bì, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật:
Điều
27. Nguyên tắc chung:
1. Thuốc bảo vệ thực vật phải
được đựng trong bao bì riêng;
2. Cấm dùng các loại bao bì chuyên
đựng đồ ăn, thức uống để đựng thuốc;
3. Không đựng thuốc bằng các
bao bì dễ gây nguy hiểm cho người sử dụng, không đựng thuốc trong ống tiêm thuỷ
tinh.
4. Bao bì đựng thuốc phải đảm
bảo các yêu cầu:
a. Bền trong quá trình bảo
quản, lưu thông và sử dụng;
b. Không làm thay đổi thành
phần, tính chất và tác dụng của thuốc;
c. Ngăn cản được sự tác động
của các yếu tố của môi trường làm ảnh hưởng đến chất lượng của thuốc;
d. Đủ diện tích để đăng tải
các thông tin cần thiết của 1 loại thuốc.
Điều
28. Đóng gói:
Khối lượng, dung tích thuốc
bảo vệ được đóng gói phải đúng với khối lượng, dung tích (có dung sai) được ghi
trên nhãn thuốc đã được chấp nhận khi đăng ký.
XI/ Hội thảo, quảng cáo thuốc
bảo vệ thực vật:
Điều
29. nguyên tắc chung:
1. Chỉ được tổ chức, hội thảo,
quảng cáo nhằm khuyến cáo sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật nằm trong danh
mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam;
2. Không được dùng các từ ngữ
để khẳng định về tính an toàn và độ độc của thuốc như: "không nguy hiểm",
"không độc", "không có hại" để quảng cáo trong mọi trường hợp;
3. Quảng cáo phải chấp hành
đúng Nghị định số 194/CP ngày 21/12/1994 của Chính phủ về hoạt động quảng cáo
trên lãnh thổ Việt Nam.
4. Việc thông tin quảng cáo
thuốc bảo vệ thực vật phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước về Bảo vệ
và Kiểm dịch thực vật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc: Ban hành Quy định về
thủ tục thẩm quyền sản xuất, gia công, đăng ký, về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì, đóng gói, quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCLALIST REPUBLIC OF Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happinness
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
APPLICATION FOR PESTICIDE REGISTRATION
Tên thuốc thương mại ........................................................................................................
Trade name:
Tên
chung:..........................................................................................................................
Com mon name:
Hàm lượng
(%)...................................... Dạng thành phẩm................................................
Active ingredient content:
Fomulation type:
Tên nhà sản xuất:
Name of manufacture/basic
producer:
Tên địa chỉ tổ chức xin đăng
ký:.........................................................................................
Name and address of
applicant
Địa chỉ liên lạc tại Việt
Nam .............................. Tel...................
Fax...............................
Contact addtes in Việt Nam
Hình thức xin đăng ký:
Type of application:
Chính thức [ ] Bổ sung:
Thương mại [ ] Dạng [ ]
Ful Supplemetary: Trade name
Formulation
Tái đăng ký [ ] Hàm lượng hoạt
chất [ ] Hỗn hợp [ ]
Reapplication Content of ai
Combination
Phạm vi sử dụng [ ]
Use expandse/Withdrawal
Đối tượng đăng ký sử dụng:
Scope of application
Cây trồng (CROP)
|
Dịch hại (PESTS)
|
..............................
..............................
..............................
..............................
..............................
|
.................................................................................................................
..............................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
|
Các tài liệu và mẫu vật kèm
theo
Accompanying dosiers &
materials
1...........................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
3...........................................................................................................................................
4...........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan lời
khai trong đơn, tài liệu cũng như mẫu vật kèm theo là đúng sự thật.
I declare that all the
information contained in this application as wel as accompanying true dosier
& materials are true and correct.
|
Tại....................
ngày....................
At on
Ký tên (Signature)
Name:
Tittle:
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG TÀI LIỆU; MẪU VẬT PHẢI NỘP KHI
ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc: Ban hành Quy định về
thủ tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì, đóng gói quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
Tuỳ theo từng hình thức đăng
ký, tổ chức, cá nhân xin đăng ký thuốc bảo vệ thực vật phải nộp các tài liệu và
mẫu vật:
I. Với đăng ký chính thức:
1/ Tài liệu
Tài liệu về tính chất vật lý
của hoạt chất, của thuốc thành phẩm như: tên hoá học, tên hoạt chất, tên thương
mại, công thức cấu tạo, công thức phân tử của hoạt chất, mầu sắc, áp suất hơi,
khả năng hoà tan, điểm nóng chảy (dạng rắn), điểm sôi (dạng lỏng), tỉ trọng của
thuốc thành phẩm, điểm bốc cháy, khả năng bắt lửa, khả năng gây nổ, khả năng ăn
mòn, khả năng hồn hợp, khả năng bền vững và các đặc tính lý hoá cơ bản khác.
Dạng thuốc, thành phần hàm
lượng hoạt chất của thuốc thành phẩm; thành phần, hàm lượng tạp chất của hoạt
chất.
Tài liệu về độc lý của hoạt
chất, của thuốc thành phẩm: Độ độc cấp tính (đường miệng, đường tiếp xúc, đường
hô hấp), khả năng gây kích thích mắt, da, khả năng gây dị ứng. Độ mãn tính như
khả năng gây ung thư, gây quái thai, gây đột biến gen, ảnh hưởng đến khả năng
sinh sản...
Các tài liệu khác: Quá trình
chuyển hoá của thuốc trong cơ thể người, động vật, khả năng tích luỹ trong mỡ,
quá trình chuyển hoá và phân giải trong cây, trong đất và trong điều kiện tự
nhiên. ảnh hưởng của thuốc đến động vật hoang dã như: cá, ong, chim, động vật
có ích (giun đất, thiên địch...); mức hấp thụ hàng ngày cho phép (ADI); mức dư
lượng tối đa cho phép (MRL); thời gian cách ly (PHI), hiệu lực sinh học ở nước
ngoài, tình hình đăng ký ở nước ngoài, (bản sao giấy phép đăng ký ở nước
ngoài). Tài liệu về phương pháp và quy trình phân tích chất lượng và dư lượng;
Tài liệu về phương pháp sơ cứu khi bị ngộ độc thuốc. Giấy xác nhận là nhà sản
xuất ra nguyên liệu hoặc hoạt chất do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
Giấy uỷ quyền của nhà sản xuất ra nguyên liệu hoặc hoạt chất, nếu người đứng
tên đăng ký được uỷ quyền.
2. Mẫu vật (thuốc mẫu):
2 gr (Hai gram) chất chuẩn,
1 lít hoặc 1 Kg thuốc thành phẩm.
3. Mẫu nhãn bằng tiếng
Việt, có thể kèm theo tiếng nước ngoài, nội dung phù hợp với quy định của Việt
Nam và hướng dẫn của FAO.
4. Kết quả khảo nghiệm
hiệu lực sinh học ở Việt Nam phải có ý kiến xác nhận của các nhà khoa học
chuyên ngành hoặc của Hội đồng khoa học được thành lập bởi cơ quan quản lý thử
nghiệm thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích đăng ký.
II. Với đăng ký bổ sung:
1. Tài liệu kỹ thuật như phần
1, trừ trường hợp đã nộp đầy đủ khi đăng ký chính thức.
2. Thuốc mẫu: 250 gr hoặc
250 ml thuốc thành phẩm.
3. Mẫu nhãn bằng tiếng Việt,
có thể kèm theo tiếng nước ngoài, nội dung phù hợp với quy định của Việt Nam và
hướng dẫn của FAO.
4. Kết quả khảo nghiệm sinh
học ở Việt Nam phải có ý kiến xác nhận ở các nhà khoa học chuyên ngành hoặc của
Hội đồng khoa học được thành lập bởi cơ quan quản lý thử nghiệm thuốc bảo vệ thực
vật nhằm mục đích đăng ký.
III. Với tái đăng ký:
Đối với các thuốc đã được
đăng ký sử dụng ở Việt Nam nhưng giấy phép hết hạn thì phải nộp đơn xin gia hạn,
tài liệu về tình hình đăng ký và sử dụng ở nước ngoài hiện nay.
PHỤ LỤC VỀ NHÃN THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT
PHỤ LỤC 3:
NỘI DUNG NHÃN MỘT CỘT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc: Ban hành Quy định về
thủ tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì, đóng gói, quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
- Thông tin về độ độc (phụ lục
7, mục 1)
- Tên thuốc và dạng thuộc
(phục lục 7, mục 2)
- Thành phần: + Hoạt chất
+ Dung môi (nếu cần) (phục lục
7, mục 3)
- Công dụng (phục lục 7, mục
4)
- Thời gian cách ly (phụ lục
7, mục 6)
- Chú ý về độ an toàn (phụ lục
7, mục 7)
- Chỉ dẫn về cấp cứu ngộ độc
(phụ lục 7, mục 8)
- Dung tích hoặc khối lượng
tịnh, ngày đóng gói, hạn sử dụng
- Tên và địa chỉ nơi sản xuất,
gia công, đại lý hoặc cung ứng
- Vạch màu (phụ lục 7, mục
9)
- Hướng dẫn cách sử dụng (phụ
lục 7, mục 5)
PHỤ LỤC 4
NỘI DUNG NHÃN 2 CỘT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc: Ban hành quy định về
thủ tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì, đóng gói, quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật).
Cột chính (phía bên trái
nhãn)
- Thông tin về độ độc (phụ lục
7, mục 1)
- Tên thuốc và dạng thuốc
(phục lục 7, mục 2)
- Thành phần: + Hoạt chất
+ Dung môi (nếu cần) (phục lục
7, mục 3)
- Công dụng (phục lục 7, mục
4)
- Thời gian cách ly (phụ lục
7, mục 6)
- Chú ý về độ an toàn (phụ lục
7, mục 7)
- Chỉ dẫn về cấp cứu ngộ độc
(phụ lục 7, mục 8)
Cột phụ (phía bên phải nhãn)
- Hướng dẫn cách sử dụng (phục
lục 7, mục 5)
- Thời gian cách ly (phụ lục
7, mục 6)
- Dung tích và khối lượng tịnh,
ngày đóng gói, hạn sử dụng
- Tên và địa chỉ nơi sản xuất,
gia công, đại lý hoặc cung ứng
- Vạch màu (chung cho cả 2 cột)
(phụ lục 7, mục 9)
PHỤ LỤC 5
NỘI DUNG NHÃN 3 CỘT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc: Ban hành Quy định về
thủ tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì, đóng gói, quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
Cột chính (ở giữa)
- Thông tin về độ độc (phụ lục
7, mục 1)
- Tên thuốc và dạng thuốc
(phục lục 7, mục 2)
- Thành phần: + Hoạt chất
+ Dung môi (nếu cần) (phục lục
7, mục 3)
- Công dụng (phục lục 7, mục
4)
- Dung tích và khối lượng tịnh,
ngày đóng gói, hạn sử dụng
- Tên và địa chỉ nơi sản xuất,
gia công, đại lý hoặc cung ứng
Cột phụ 1: (phía bên trái cột
chính)
- Hướng dẫn cách sử dụng (phục
lục 7, mục 5)
- Thời gian cách ly (phụ lục
7, mục 6)
Cột phụ 2: (phía bên phải cột
chính)
- Chú ý về độ an toàn (phụ lục
7, mục 7)
- Chỉ dẫn về cấp cứu ngộ độc
(phụ lục 7, mục 8)
- Vạch màu (chung cho cả 3 cột)
(phụ lục 7, mục 9)
PHỤ LỤC 6
NỘI DUNG NHÃN BƯỚM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc: Ban hành Quy định về thủ
tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì, đóng gói, quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
Khi mà lượng thông tin cần
truyền đạt về thuốc quá nhiều mà diện tích nhãn trên bao gói có hạn và không
đáp ứng đủ thì lượng thông tin đó được in thêm trên một nhãn khác kèm theo gọi
là nhãn bướm.
Khi sử dụng nhãn bướm thì ở
cột chính của nhãn trên bao gói phải in dòng chữ "Đọc kỹ nhãn bướm kèm
theo trước khi sử dụng thuốc"
Nội dung trên nhãn bướm gồm:
- Thông tin về độ độc (phụ lục
7, mục 1)
- Tên thuốc và dạng thuốc
(phục lục 7, mục 2)
- Hướng dẫn cách sử dụng (phục
lục 7, mục 5)
- Thời gian cách ly (phụ lục
7, mục 6)
- Chú ý về độ an toàn (phụ lục
7, mục 7)
- Chỉ dẫn về cấp cứu ngộ độc
(phụ lục 7, mục 8)
PHỤ LỤC 7
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc: Ban hành Quy định về thủ
tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì, đóng gói, quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
1. Thông tin về độ độc:
- Những thông tin về độ độc
của thuốc như "Rất độc", "Độc cao", "Nguy hiểm",
"Cẩn thận" và hình tượng biểu hiện độ độc tương ứng của mỗi loại thuốc
(đầu lâu xương chéo đối với thuốc thuộc nhóm I và chữ thập trong hình vuông đặt
lệch đối với thuốc thuộc nhóm II) phải đặt phía trên của cột chính trong nhãn:
- Câu "Bảo quản xa trẻ
em" phải được đặt ngày dưới thông tin và hình tượng biểu hiện độ độc.
- Ngoài những thông tin
trên, trên nhãn có thể có hình tượng biểu hiện tính chất vật lý của thuốc như:
tính ăn mòn, tính dễ nổ, tính dễ cháy, tính dễ ô xy hoá... (nếu có) (phụ lục
6).
Hình tượng biểu hiện độ độc
và tính chất vật lý của thuốc được in trong hình vuông đặt lệch, phải theo màu
quy định và độ lớn của hình tương đương 1/10 diện tích cột chính
2. Tên thuốc và dạng thuốc:
- Tên thương mại
- Hàm lượng hoạt chất và dạng
thuốc (ký hiệu Việt Nam hoặc Quốc tế)
Ví dụ: Thuốc trừ sâu Padan
95 SP
Thuốc trừ bệnh Vanicide 3DD
Thuốc trừ có Vidiu 80 BTN
3. Thành phần:
- Hoạt chất: Tên và hàm lượng
của tất cả các hoạt chất có trong thuốc (đơn vị g/kg hoặc %)
- Dung môi: Khi dung môi làm
tăng độ độc hay tăng tính chất vật lý của thuốc như phụ lục 6 thì phải ghi tên
và hàm lượng của dung môi trên nhãn.
4. Công dụng:
Phải ghi rõ thuốc được dùng
để phòng trừ dịch hại gì trên đối tượng bị hại gì (thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh
hay thuốc trừ cỏ...)
Ví dụ: Dùng trừ cỏ trên cây
trồng cạn.
Dùng trừ cỏ một năm mới nảy
mầm trên lúa gieo thẳng.
Dùng trừ đạo ôn trên lúa.
5. Hướng dẫn cách sử dụng:
Phải chỉ rõ dịch hại, thời
gian và phương pháp sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất. Hướng dẫn cách
sử dụng phải bao gồm:
- Mọi thông tin cần ngăn ngừa
việc sử dụng sai hoặc không phù hợp.
Ví dụ: + Không sử dụng khi
trời sắp mưa
+ Chỉ sử dụng ở giai đoạn 2
đến 5 lá
- Liều lượng, nồng độ, thời
gian và phương pháp áp dụng đối với tình trạng dịch hại
- Hướng dẫn về chuẩn bị pha
thuốc, cách pha thuốc, cách phun thuốc, cách bảo quản, cách tiêu huỷ thuốc thừa
vào bao bì.
- Khả năng hỗn hợp với các
loại thuốc khác.
6. Thời gian cách ly:
Phải ghi rõ thời gian cách
ly đối với từng đối tượng sử dụng như:
- Không sử dụng thuốc khi
thu hoạch (ngày/tuần)
- Không xử lý vật nuôi trước
khi giết thịt (ngày/tuần)
- Nguy hiểm (độc) đối với vật
nuôi. Không thả vật nuôi vào khu vực xử lý (giờ/ngày)
- Người không có trang bị bảo
hộ không được vào khu vực xử lý (giờ/ngày)
- Thông gió khu vực xử lý
(giờ/ngày) trước khi vào làm việc (nhà, kho...)
7. Chú ý về an toàn:
- Đối với thuốc:
+ Gây ngộ độc nếu hít phải
+ Gây ngộ độc nếu uống phải
+ Gây ngộ độc nếu tiếp xúc với
da
+ Gây dị ứng đối với da, mắt,
hệ hô hấp.
- Khi sử dụng:
+ Tránh thít phải thuốc
+ Tránh để thuốc tiếp xúc với
da, mồm, mắt và mũi
+ Không hút thuốc, ăn, uống
+ Sử dụng trang bị bảo hộ
(quần áo, kính, mũ, găng tay, ủng...)
+ Rửa sạch ngay vùng bị dính
thuốc bằng nhiều nước.
- Sau khi sử dụng:
+ Rửa chân tay hay tắm rửa.
+ Rửa sạch trang bị bảo hộ
lao động.
Những thông tin này phải được
ghi rõ nét bằng chữ in hoa để đảm bảo an toàn cho người sử dụng thuốc.
8. Chỉ dẫn về cấp cứu ngộ
độc:
Ghi rõ phương pháp sơ cứu
khi bị ngộ độc thuốc:
- Khi thuốc dính vào da hoặc
mắt phải làm gì
- Khi hít phải hơi thuốc phải
làm gì
- Khi uống phải thuốc phải
làm gì
- Nếu thuốc dính vào quần áo
phải làm gì
- Trong hoặc sau khi sử dụng
thuốc nếu thấy triệu chứng ngộ độc phải làm gì
- Triệu chứng ngộ độc như thế
nào
- Thuốc giải độc (nếu có).
9. Vạch màu:
Màu của vạch màu được xác định
dựa theo bản phân loại thuốc của tổ chức Y tế thế giới (WHO)
- Đối với thuốc nhóm I vạch
màu đỏ (pantone red 199-C)
- Đối với thuốc nhóm II vạch
màu vàng (pantone yellow-C)
- Đối với thuốc nhóm III vạch
màu xanh nước biển (pantone blue-293-C)
- Vạch màu này đặt ở phần dưới
cùng của nhãn và có độ dài bằng độ dài của nhãn, chiều cao tương đương 15% chiều
cao của nhãn.
- Màu của vạch màu phải bền,
không bị nhoè hoặc phai.
10. Các thông tin khác:
- Tên, địa chỉ của nhà sản
xuất ra nguyên liệu hoặc hoạt chất (phải phù hợp với đơn xin đăng ký sử dụng và
giấy phép đăng ký);
- Tên địa chỉ của đơn vị gia
công, cung ứng;
- Thời hạn sử dụng (năm);
- Ngày gia công, sang chai,
đóng gói;
- Số đăng ký sử dụng;
- Số KCS;
- Các thông tin khác (nếu
có).
PHỤ LỤC 8
HÌNH TƯỢNG BIỂU DIỄN ĐỘ ĐỘC VÀ TÍNH CHẤT CỦA
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc: Ban hành Quy định về
thủ tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì, đóng gói, quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
PHỤ LỤC 9
MẪU ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 13/12/1999 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Về việc: Ban hành Quy định về
thủ tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, về buôn bán, lưu chứa, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì, đóng gói, quảng cáo và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật)
Tên
đơn vị:........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./..........
|
|
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU
Kính gửi:................................................................
Công ty:.................................
có nhu cầu nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục được phép sử
dụng/hạn chế sử dụng như sau:
Số TT
|
Thuốc cần nhập khẩu (hàm lượng hoạt chất dạng thành phẩm)
|
|
|
Xuất xứ
|
Tên thương phẩm sẽ sử dụng ở Việt Nam
|
|
Chế phẩm trung gian (nguyên liệu)
|
Thuốc thành phẩm
|
Khối lượng (tấn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian nhập khẩu:...............................................
Địa điểm nhập khẩu:...............................................
|
Xác nhận của ............... ............., ngày..... tháng.....
năm........
(Thủ trưởng ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Nếu nhập khẩu
thuốc BVTV được phép sử dụng thì gạch bỏ thuốc hạn chế sử dụng và ngược lại