BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2619/KBNN-KTNN
V/v bổ sung, sửa đổi tên tài khoản chứng từ
kế toán và PP hạch toán
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 12 năm 2011
|
Kính gửi:
|
- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Sở Giao dịch - KBNN
|
Thực hiện Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và
hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước theo Quyết định số 120/2008/QĐ-BTC ngày 22/12/2008,
Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho
bạc (gọi tắt là TABMIS) theo Thông tư số 212/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009, Kho bạc
Nhà nước hướng dẫn bổ sung, sửa đổi tên một số tài khoản, chứng từ kế toán và
phương pháp hạch toán như sau:
A. Bổ sung, sửa đổi tên
tài khoản kế toán
I. Đối với các đơn vị KBNN
chưa thực hiện triển khai TABMIS
1. Đổi tên tài khoản
- Đổi tên tài khoản 012 “Chứng chỉ có giá giữ hộ”
và tài khoản 012.01 “Chứng chỉ có giá giữ hộ” (TK bậc III) thành tài khoản 012
“Giấy tờ có giá giữ hộ” và tài khoản 012.01 “Giấy tờ có giá giữ hộ” (TK bậc
III).
- Đổi tên tài khoản 049 “Các loại ấn chỉ đặc biệt
khác” và tài khoản 049.90 “Các loại ấn chỉ đặc biệt khác” (TK bậc III) thành
tài khoản 049 “Các loại giấy tờ có giá khác” và tài khoản 049.90 “Các loại giấy
tờ có giá khác” (TK bậc III).
2. Bổ sung tài khoản
2.1. Tài khoản 631 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh
và KBNN huyện” được bổ sung thêm các tài khoản bậc III sau:
- Tài khoản 631.03 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh
và KBNN huyện năm nay bằng ngoại tệ”: tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ
thanh toán vốn và điều chuyến đi, điều chuyến đến giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện
năm nay bằng ngoại tệ.
- Tài khoản 631.04 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh
và KBNN huyện năm trước bằng ngoại tệ”: tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ
thanh toán vốn và điều chuyến đi, điều chuyến đến giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện
năm trước bằng ngoại tệ.
- Kết cấu tài khoản 631.03, 631.04: tương tự như
tài khoản 63 “Thanh toán vốn giữa các KBNN”.
2.2. Tài khoản 902 “Tín phiếu, trái phiếu phát
hành qua phương thức khác” bổ sung thêm tài khoản 902.90 “Trái phiếu Chính phủ
được hoán đổi” (tài khoản bậc III).
- Tài khoản 902.90 “Trái phiếu Chính phủ được
hoán đổi” dùng để phản ánh tình vay và trả nợ vay trái phiếu Chính phủ được hoán
đổi theo Thông tư số 150/2011/TT-BTC ngày 09/11/2011 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn hoán đổi trái phiếu Chính phủ.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng năm, từng
đợt phát hành, từng kỳ hạn, lãi suất, ...
- Kết cấu tài khoản 902.90 “Trái phiếu Chính phủ
được hoán đổi”: tương tự như các tài khoản bậc III của tài khoản 902.
3. Không sử dụng các tài khoản
sau
3.1. Sau ngày 31/12/2011, các tài khoản dưới đây
sẽ bị đóng lại, không hoạt động:
- Tài khoản 620.01 “Séc bảo chi tài khoản chi
ngân sách”.
- Tài khoản 620.02 “Séc bảo chi các tài khoản
khác”.
- Tài khoản 630.05 “Thanh toán vốn giữa KBNN và
KBNN tỉnh năm nay về tín phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ”.
- Tài khoản 630.06 “Thanh toán vốn giữa KBNN và
KBNN tỉnh năm trước về tín phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ”.
- Tài khoản 631.05 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh
và KBNN huyện năm nay về tín phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ”.
- Tài khoản 631.06 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh
và KBNN huyện năm trước về tín phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ”.
3.2. Điều chỉnh số liệu
- Căn cứ số phát sinh hoặc số dư (Nợ/Có) trên TK
630.05 “Thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm nay về tín phiếu, trái phiếu
bằng ngoại tệ”, TK 631.05 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện năm nay
về tín phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ”: kế toán lập Phiếu điều chỉnh chuyển
sang TK 630.03 “Thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm nay bằng ngoại tệ”,
TK 631.03 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện năm nay bằng ngoại tệ”.
- Căn cứ số phát sinh hoặc số dư (Nợ/Có) trên TK
630.06 “Thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm trước về tín phiếu, trái phiếu
bằng ngoại tệ”, TK 631.06 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện năm trước
về tín phiếu, trái phiếu bằng ngoại tệ”, kế toán lập Phiếu điều chỉnh chuyển
sang TK 630.04 “Thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm trước bằng ngoại tệ”,
TK 631.04 “Thanh toán vốn giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện năm trước bằng ngoại tệ”.
(Lưu ý: Kế toán điều chỉnh bằng cách ghi các
bút toán “Đỏ, Đen” để tránh tăng doanh số).
II. Đối với các đơn vị KBNN
đã thực hiện triển khai TABMIS
1. Bổ sung tài khoản
1.1. Bổ sung nhóm 14 - Tạm ứng chi ngân sách
theo hình thức ghi thu, ghi chi
1.1.1. Nhóm 14 - Tạm ứng chi ngân sách theo hình
thức ghi thu, ghi chi có tài khoản cấp 1 là tài khoản 1410 “Tạm ứng chi ngân
sách theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
- Tài khoản 1410 “Tạm ứng chi ngân sách theo
hình thức ghi thu, ghi chi” dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi ngân sách
theo hình thức ghi thu, ghi chi và số được kết chuyển sang chi ngân sách theo
hình thức ghi thu, ghi chi.
- Căn cứ hạch toán vào tài khoản 1410 là chứng từ
của cơ quan tài chính (Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách, Giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi, …) của cơ quan tài chính.
- Tài khoản này không bị kiểm soát dự toán.
1.1.2. Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Phản ánh các khoản tạm ứng chi ngân sách theo
hình thức ghi thu, ghi chi phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Phản ánh các khoản giảm tạm ứng chi ngân sách
theo hình thức ghi thu, ghi chi do thu hồi tạm ứng.
+ Phản ánh các khoản chuyển từ tạm ứng chi ngân
sách theo hình thức ghi thu, ghi chi thành thực chi ngân sách theo hình thức
ghi thu, ghi chi.
Số dư Nợ: Phản ánh số tạm ứng chi
ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi chưa được thanh toán.
1.1.3. Tài khoản 1410 “Tạm ứng chi ngân sách
theo hình thức ghi thu, ghi chi” được theo dõi chi tiết theo các đoạn mã:
+ Mã quỹ.
+ Mã nội dung kinh tế.
+ Mã cấp ngân sách.
+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách.
+ Mã địa bàn hành chính
+ Mã chương.
+ Mã ngành kinh tế.
+ Mã chương trình mục tiêu, dự án (nếu có).
+ Mã Kho bạc Nhà nước.
+ Mã nguồn ngân sách.
1.1.4. Tài khoản 1410 - Tạm ứng chi ngân sách
theo hình thức ghi thu ghi chi có các tài khoản cấp 2 sau:
- Tài khoản 1414 “Tạm ứng chi thường xuyên từ vốn
vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
- Tài khoản 1415 “Tạm ứng chi thường xuyên từ vốn
viện trợ theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
- Tài khoản 1416 “Tạm ứng chi đầu tư từ vốn vay
ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
- Tài khoản 1417 “Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện
trợ theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
- Tài khoản 1419 “Tạm ứng chi ngân sách khác
theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
1.2. Nhóm TK 15 - Tạm ứng và ứng trước kinh
phí chi TX
1.2.1. Bổ sung thêm tài khoản 1531 “Tạm ứng kinh
phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán” (TK cấp 2).
Tài khoản này thay thế cho tài khoản 1599 “Tạm ứng
kinh phí chi thường xuyên không kiểm soát dự toán”, dùng để phản ánh số kinh
phí đã rút theo quy định trong các văn bản của cơ quan tài chính được ghi rõ tạm
ứng kinh phí, nhưng không được kiểm soát số dự toán đã giao cho đơn vị; tài khoản
này cũng dùng để hạch toán trong trường hợp tạm ứng cho các xã, phường khi chưa
xác định được nội dung các khoản chi cụ thể.
1.2.2. Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Phản ánh các khoản tạm ứng kinh phí chi thường
xuyên không kiểm soát dự toán phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Phản ánh giảm tạm ứng kinh phí thường xuyên
không kiểm soát dự toán do thu hồi tạm ứng;
+ Chuyển từ tạm ứng thành thực chi ngân sách thường
xuyên.
Số dư Nợ:
Phản ánh số còn tạm ứng chi thường xuyên không
kiểm soát dự toán chưa thanh toán.
1.2.3. Tài khoản 1531 “Tạm ứng kinh phí chi thường
xuyên không kiểm soát dự toán” được theo dõi chi tiết theo các đoạn mã tương tự
như tài khoản 1410 “Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
1.3. Nhóm TK 17 - Tạm ứng và ứng trước kinh
phí chi ĐTPT
1.3.1. Bổ sung các tài khoản cấp 2 sau:
- Tài khoản 1717 “Tạm ứng chi đầu tư không kiểm soát
dự toán”, tài khoản này thay thế cho tài khoản 1799 “Tạm ứng chi đầu tư không
kiểm soát dự toán”, dùng để phản ánh số kinh phí chi đầu tư phát triển đã rút
theo quy định trong các văn bản của cơ quan tài chính được ghi rõ tạm ứng kinh
phí nhưng không được kiểm soát số dự toán đã giao cho đơn vị; tài khoản này
cũng dùng để hạch toán trong trường hợp tạm ứng chi đầu tư phát triển cho các
xã, phường khi chưa xác định được các khoản chi cụ thể.
- Tài khoản 1757 “Tạm ứng chi đầu tư phát triển
khác không kiểm soát dự toán” dùng để phản ánh số kinh phí chi đầu tư phát triển
(ĐTPT) khác đã rút theo quy định trong các văn bản của cơ quan tài chính được
ghi rõ tạm ứng kinh phí nhưng không được kiểm soát số dự toán đã giao cho đơn vị;
tài khoản này cũng dùng để hạch toán trong trường hợp tạm ứng chi ĐTPT khác cho
các xã, phường khi chưa xác định được các khoản chi cụ thể.
1.3.2. Kết cấu tài khoản, chi tiết các đoạn mã của
TK 1717, 1757: tương tự như tài khoản 1410 “Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức
ghi thu, ghi chi”.
1.4. Bổ sung tài khoản 3144 “Phải trả lãi vay
đã thanh toán gốc”
1.4.1. Tài khoản 3141 “Phải trả về lãi vay” (TK
cấp 2) bổ sung thêm tài khoản 3144 “Phải trả lãi vay đã thanh toán gốc”
(TK cấp 3).
Tài khoản 3144 “Phải trả lãi vay đã thanh toán gốc”
dùng để phản ánh các khoản cho vay đã thu hồi gốc, nhưng chưa thu được lãi; tài
khoản này sẽ được tất toán khi chủ dự án, chủ hộ vay vốn nộp tiền lãi hoặc được
xoá nợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
1.4.2. Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Kết chuyển số tiền đã thu được về số lãi cho
vay đã thanh toán gốc sang tài khoản phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn.
+ Kết chuyển số lãi cho vay được xoá nợ theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
Bên Có:
Phản ánh số tiền phải trả về lãi cho vay đã
thanh toán gốc tương ứng với số phải thu lãi cho vay.
Số dư Có:
Phản ánh số tiền phải trả về lãi cho vay đã
thanh toán gốc tương ứng với số phải thu lãi cho vay chưa thu được.
1.4.3. Tài khoản 3144 “Phải trả lãi vay đã thanh
toán gốc” được theo dõi chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã quỹ
+ Mã Kho bạc Nhà nước
1.5. Tài khoản 3810 “Thanh toán vốn” bổ sung
các tài khoản:
1.5.1. Tài khoản 3824 “Thanh toán vốn giữa tỉnh
với huyện năm nay bằng ngoại tệ”
- Tài khoản này phản ánh quan hệ thanh toán vốn điều
chuyển đi, điều chuyển đến giữa KBNN tỉnh với KBNN quận, huyện năm nay bằng ngoại
tệ.
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Phản ánh số vốn điều chuyển đi phát sinh trong
kỳ.
+ Điều chỉnh tăng tỷ giá vốn điều chuyển đi bằng
ngoại tệ.
+ Điều chỉnh giảm tỷ giá vốn điều chuyển đến bằng
ngoại tệ.
+ Kết chuyển LKB số thanh toán LKB nội tỉnh hoặc
thanh toán tập trung.
Bên Có:
+ Phản ánh số vốn điều chuyển đến phát sinh
trong kỳ.
+ Điều chỉnh tăng tỷ giá vốn điều chuyển đến bằng
ngoại tệ.
+ Điều chỉnh giảm tỷ giá vốn điều chuyển đi bằng
ngoại tệ.
+ Kết chuyển số thanh toán LKB nội tỉnh hoặc
thanh toán tập trung.
Số dư Nợ:
Phản ánh số vốn điều chuyển đi bằng ngoại tệ
chưa được quyết toán.
Số dư Có:
Phản ánh số vốn điều chuyển đến bằng ngoại tệ
chưa quyết toán.
- Tài khoản 3824 “Thanh toán vốn
giữa tỉnh với huyện năm nay bằng ngoại tệ” được theo dõi chi tiết theo các đoạn
mã:
+ Mã quỹ
+ Mã địa bàn hành chính
+ Mã Kho bạc Nhà nước
1.5.2. Tài khoản 3827 “Thanh toán
vốn giữa tỉnh với huyện năm trước bằng ngoại tệ”
- Tài khoản này phản ánh quan hệ
thanh toán vốn điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa KBNN tỉnh với KBNN quận,
huyện năm trước bằng ngoại tệ.
- Kết cấu tài khoản, chi tiết các
đoạn mã: tương tự như tài khoản 3824 “Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm
nay bằng ngoại tệ”.
1.6. Tài khoản 8950 “Chi ngân
sách không kiểm soát dự toán”
1.6.1. Bổ sung tài khoản 8959 “Chi
ngân sách khác theo hình thức ghi thu, ghi chi” (TK cấp 3).
- Tài khoản 8959 “Chi ngân sách
khác theo hình thức ghi thu, ghi chi” dùng để phản ánh các khoản chi của NSNN
khác theo hình thức ghi thu, ghi chi, trong đó các khoản chi NSNN không bị kiểm
soát dự toán.
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Phản ánh các khoản chi ngân sách
khác theo hình thức ghi thu, ghi chi phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Phản ánh các khoản giảm chi ngân
sách khác theo hình thức ghi thu, ghi chi; thu hồi khoản chi ngân sách khác
theo hình thức ghi thu, ghi chi phát sinh trong kỳ.
Số dư Nợ:
Phản ánh số chi ngân sách khác
theo hình thức ghi thu, ghi chi chưa được quyết toán.
- Tài khoản 8959 được theo dõi chi
tiết theo các đoạn mã tương tự như tài khoản 1410 “Tạm ứng chi ngân sách theo
hình thức ghi thu, ghi chi”.
1.6.2. Bổ sung tài khoản 8971 “Chi
ngân sách khác không kiểm soát dự toán” (TK cấp 2); tài khoản này thay thế cho
tài khoản 8959 “Chi ngân sách khác không kiểm soát dự toán” (TK cấp 2).
- Tài khoản 8971 “Chi ngân sách
khác không kiểm soát dự toán” dùng để phản ánh các khoản chi của NSNN khác
không được kiểm soát dự toán.
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Phản ánh các khoản chi ngân sách
khác không kiểm soát dự toán phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Phản ánh các khoản giảm chi, thu hồi
khoản chi ngân sách khác không kiểm soát dự toán phát sinh trong kỳ.
Số dư Nợ:
Phản ánh số chi ngân sách khác
không kiểm soát dự toán chưa được quyết toán.
- Tài khoản 8971 “Chi ngân sách
khác không kiểm soát dự toán” được theo dõi chi tiết theo các đoạn mã tương tự
như tài khoản 1410 “Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
1.7. Bổ sung tài khoản 9933
“Ngoại tệ tiền mặt trong kho”
1.7.1. Tài khoản 9933 “Ngoại tệ tiền
mặt trong kho” (TK cấp 2) dùng để phản ánh số lượng các loại ngoại tệ tiền mặt
trong kho do KBNN quản lý.
1.7.2. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: Phản ánh số ngoại tệ tiền mặt nhập kho.
Bên Có: Phản ánh số ngoại tệ tiền mặt xuất kho.
Số dư Nợ: Phản ánh số ngoại tệ tiền mặt còn trong kho.
2. Đổi tên
tài khoản
- Đổi tên tài khoản 8953 “Các khoản
phí, lệ phí để lại ghi thu, ghi chi cho đơn vị” thành tài khoản 8953 “Chi thường
xuyên từ các khoản phí, lệ phí để lại ghi thu, ghi chi cho đơn vị”.
- Đổi tên tài khoản 8958 “Chi ngân
sách khác theo hình thức ghi thu, ghi chi” thành tài khoản 8958 “Chi đầu tư
XDCB từ tài khoản tiền gửi”.
- Đổi tên tài khoản 9913 “Chứng chỉ
có giá” thành tài khoản 9913 “Giấy tờ có giá giữ hộ”.
- Đổi tên tài khoản 9930 “Kim loại
quý, đá quý do KBNN quản lý” thành tài khoản 9930 “Kim loại quý, đá quý, ngoại
tệ do KBNN quản lý”.
- Đổi tên tài khoản 9940 “Ấn chỉ
trắng, ấn chỉ đặc biệt” thành tài khoản 9940 “Giấy tờ có giá”.
- Đổi tên tài khoản 9945 “Ấn chỉ
khác” thành tài khoản 9945 “Giấy tờ có giá khác”.
3. Một số
lưu ý
3.1. Các TK 3824, TK 3827 và TK
3144 được sử dụng từ năm 2011 (nếu có phát sinh).
3.2. Các TK 1599 “Tạm ứng kinh phí
chi thường xuyên không kiểm soát dự toán”, TK 1799 “Tạm ứng chi đầu tư không kiểm
soát dự toán”, TK 8958 “Chi NS khác theo hình thức ghi thu, ghi chi”, TK 8959
“Chi NS khác không kiểm soát dự toán” cũ chỉ được sử dụng từ năm ngân sách 2011
trở về trước.
3.3. Từ năm ngân sách 2012, kế
toán sử dụng các tài khoản mới bổ sung, sửa đổi tên quy định trong Công văn này
để hạch toán, theo dõi tiếp các nội dung liên quan.
3.4. Sau ngày 31/01/2012, căn cứ
Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (C2-08/NS) của cơ quan tài chính (CQTC) về nội
dung chuyển số liệu tạm ứng chi NS không kiểm soát dự toán năm 2011 sang năm
2012 theo dõi tiếp, chuyên viên CQTC (đối với NS tỉnh, NS huyện), kế toán KBNN
(đối với NSTW, NS xã) thực hiện trên phân hệ Quản lý sổ cái (GL):
- Tại kỳ năm trước (kỳ 13/2011):
Nợ TK 1392 - Phải thu trung
gian - AR
Có TK 1599, 1799, 1984 - Tạm ứng
kinh phí chi thường xuyên, chi đầu tư, kinh phí khác không kiểm soát dự toán
- Tại kỳ năm nay:
Nợ TK 1531, 1717, 1984, 1757 -
Tạm ứng kinh phí chi thường xuyên, chi đầu tư, chi ĐTPT, kinh phí khác không kiểm
soát dự toán
Có TK 1392 - Phải thu trung
gian - AR
B. Chứng
từ kế toán
1. Bổ
sung Giấy đề nghị điều chỉnh các khoản chi đầu tư XDCB (Mẫu số: C3-05/NS)
Mục đích:
Giấy đề nghị điều chỉnh các khoản
chi đầu tư XDCB (Mẫu số: C3-05/NS) là chứng từ kế toán do phòng (bộ phận) Kiểm
soát chi NSNN lập, đề nghị phòng (bộ phận) Kế toán Nhà nước hạch toán:
- Chuyển các khoản chi đầu tư
XDCB, chi đầu tư phát triển (ĐTPT), vốn Chương trình mục tiêu, vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư từ ứng trước bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán, ứng
trước bằng dự toán đã đủ điều kiện thanh toán sang tạm ứng bằng dự toán.
- Chuyển các khoản từ ứng trước
bằng dự toán chưa đủ điều kiện thanh toán sang ứng trước bằng dự toán đã đủ điều
kiện thanh toán.
- Điều chỉnh sai lầm các đoạn
mã (COA) được phát hiện trong quá trình đối chiếu số liệu với Chủ đầu tư, phòng
(bộ phận) Kế toán Nhà nước.
Phương pháp và trách nhiệm
ghi chép:
- Cán bộ phòng (bộ phận) Kiểm
soát chi NSNN lập 02 liên Giấy đề nghị điều chỉnh các khoản chi đầu tư XDCB (Mẫu
số: C3-05/NS):
+ Ghi đầy đủ nội dung, thông
tin trên Giấy đề nghị điều chỉnh các khoản chi đầu tư XDC;.
+ Ký vào các chức danh “Kiểm
soát”, “Phụ trách” (ghi rõ họ, tên); trình Lãnh đạo (phụ trách) ký.
+ Chuyển phòng (bộ phận) Kế
toán Nhà nước theo đường nội bộ.
- Căn cứ 02 liên Giấy đề nghị điều
chỉnh các khoản chi đầu tư XDCB (Mẫu số: C3-05/NS) đã có chữ ký kiểm soát của
phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN và Lãnh đạo ký duyệt: kế toán hạch toán; ghi
ngày, tháng, năm; định khoản và ghi các yếu tố trên chứng từ (mã quỹ, mã địa
bàn hành chính, mã KBNN); ký (ghi rõ họ, tên) và trình Kế toán trưởng.
- Kế toán trưởng kiểm soát các
nội dung trên chứng từ giấy và số liệu hạch toán trên máy tính: ký xác nhận
trên chứng từ giấy và số liệu hạch toán trên máy tính nếu thấy khớp đúng.
Luân chuyển chứng từ:
02 liên Giấy đề nghị điều chỉnh
các khoản chi đầu tư XDCB (Mẫu số: C3-05/NS) được xử lý như sau:
- 01 liên: Kế toán hạch toán và
lưu.
- 01 liên: gửi phòng (bộ phận)
Kiểm soát chi NSNN.
2. Sửa đổi
Giấy rút vốn đầu tư (Mẫu số: C3-01/NS)
- Từ ngày 01/01/2012, phòng (bộ
phận) Kiểm soát chi NSNN có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư lập Giấy rút vốn
đầu tư (Mẫu số: C3-01/NS) đã được sửa đổi và quy định tại Công văn số 17848/BTC-TCT
ngày 29/12/2011 của Bộ Tài chính về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng theo
Thông tư số 28/2011/TT-BTC:
+ Số tiền ghi bằng số tại cột
“Tổng số tiền” (cột 6) phải bằng số tiền ghi bằng số tại cột “Thanh toán cho
nhà thầu” (cột 7) cộng (+) số tiền ghi bằng số tại cột “Thuế GTGT” (cột 8).
+ Số tiền ghi bằng số tại cột
6, 7 và 8 phải khớp đúng với số tiền ghi bằng chữ tại các dòng “Tổng số tiền
ghi bằng chữ”, “Số tiền thanh toán cho nhà thầu” và “Số tiền thuế GTGT”.
- Nhận Giấy rút vốn đầu tư (Mẫu
số: C3-01/NS) quy định tại Công văn số 17848/BTC-TCT từ phòng (bộ phận) Kiểm
soát chi NSNN chuyển đến, kế toán kiểm tra, kiểm soát theo quy định hiện hành:
+ Chuyển tiền cho nhà thầu theo
số tiền ghi tại cột “Thanh toán cho nhà thầu” (cột 7).
+ Căn cứ số thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ ghi tại cột “Thuế GTGT” (cột 8), kế toán kiểm tra sự khớp
đúng giữa số tiền bằng số và bằng chữ ghi trên chứng từ; lập thủ công Giấy nộp
tiền vào NSNN (đối với các đơn vị KBNN chưa triển khai Chương trình TCS) hoặc
Giấy nộp tiền vào NSNN từ Chương trình TCS (đối với các đơn vị KBNN đã triển
khai Chương trình TCS) để hạch toán thu NSNN hoặc báo Có về KBNN, nơi nhà thầu
có nghĩa vụ nộp thuế GTGT.
+ Kế toán
trả chủ đầu tư 01 liên Giấy nộp tiền vào NSNN để chủ đầu tư trả cho nhà thầu; nếu chủ đầu tư thấy cần thiết phải lưu
01 liên chứng từ Giấy nộp tiền vào NSNN để đối chiếu với nhà thầu, thì chủ đầu
tư tự sao chụp để lưu giữ.
(Tuỳ từng trường hợp cụ thể, kế
toán lập đủ số liên Giấy nộp tiền vào NSNN để 01 liên hạch toán và lưu; 01 liên
trả cho chủ đầu tư; 01 liên gửi cơ quan thu; ...).
C. Phương
pháp hạch toán
I. Kế toán
các khoản vay và trả nợ vay
1. Xác định
quy tắc mặc định tỷ lệ phân chia của tài khoản vay
-
Trên phân hệ Quản lý thu (TABMIS - AR), Trưởng phòng Kế toán Nhà nước KBNN tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Sở Giao dịch (KBNN) thực hiện:
(1) Hết hiệu lực quy tắc mặc định
tỷ lệ phân chia tài khoản 36xx với mã tỷ lệ phân chia là “0” (phân chia 100%
vào TK 36xx).
(2) Thực hiện tạo mới Quy tắc mặc
định tỷ lệ phân chia tài khoản 36xx:
+ Phân chia 100% cho NSTW với khoản
thu vay cho NSTW theo Quy tắc mặc định tỷ lệ phân chia: Mã KBNN, Chương 160,
Ngành 345, Mã nội dung kinh tế, TK 36xx, Mã tỷ lệ phân chia.
+ Phân chia 100% cho ngân sách
tỉnh với khoản thu vay cho ngân sách tỉnh theo Quy tắc mặc định tỷ lệ phân
chia: Mã KBNN, Chương 560, Ngành 345, Mã nội dung kinh tế, TK 36xx, Mã tỷ lệ
phân chia.
- Chương trình TABMIS tự động mặc
định Mã cấp ngân sách (1, 2) tương ứng khoản thu vay được phân chia cho các cấp
ngân sách vào tổ hợp TK 36xx khi sinh bút toán hạch toán.
2. Kế
toán các khoản vay
2.1. Đối với các khoản vay
(phát hành tín phiếu, trái phiếu, …)
2.1.1. Đối với các khoản
vay bằng Đồng Việt Nam:
Căn cứ chứng từ (bảng kê phát
hành trái phiếu, công trái, giấy báo Có của ngân hàng, …), kế toán ghi (AR):
Nợ TK 1112, 1132, …
Có TK 3619, 3633, …
(Căn cứ mã Chương tương ứng
tại TABMIS - AR, chương trình sẽ mặc định mã cấp ngân sách là 1 hoặc 2 ).
Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản,
ghi (GL):
Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay
Có TK 5311 - Chênh lệch
cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý
2.1.2. Đối với các khoản
vay (trong nước, ngoài nước) bằng ngoại tệ
2.1.2.1. Các khoản vay nợ bằng ngoại tệ được hạch
toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
hạch toán (tỷ giá do Bộ Tài chính hoặc KBNN công bố hàng tháng).
2.1.2.2. Riêng các khoản vay (kể
cả khoản trả nợ vay) nước ngoài bằng ngoại tệ do
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại (Bộ Tài chính) theo dõi tại hệ thống
DMFAS, KBNN hạch toán bằng Đồng Việt Nam (không theo dõi chi tiết theo nguyên tệ),
việc điều chỉnh chênh lệch tỷ giá được thực hiện theo văn bản của Cục Quản lý nợ
và Tài chính đối ngoại.
Căn cứ văn bản điều chỉnh chênh lệch tỷ giá của
Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại (đối với số vay nợ bằng ngoại tệ do Cục
Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại theo dõi và KBNN hạch toán bằng đồng Việt
Nam), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và hạch toán theo hướng dẫn tại tiết
2.1.2.3, điểm 2.1.2 dưới đây.
2.1.2.3. Định kỳ, vào ngày đầu
tháng, căn cứ số dư Có TK 36xx và tỷ giá hạch toán mới, kế toán thực hiện điều
chỉnh chênh lệch tỷ giá:
a. Trường hợp tỷ giá hạch toán
mới cao hơn tỷ giá hạch toán cũ (chênh lệch tỷ giá tăng), ghi (GL):
(1) Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ
giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ
Có TK TK 3633, 3643, …
(2) Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản,
ghi (GL):
Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay
Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối
thu chi và nợ vay chờ xử lý
(3) Kết chuyển số chênh lệch tỷ
giá vào Chi NSNN, ghi (GL):
Nợ TK 8971 - Chi NS khác không
kiểm soát dự toán (TM 7751 - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ NSNN, Mã cấp NS: 1, 2)
Có TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá
đánh giá lại khoản mục tiền tệ
b. Trường hợp tỷ giá hạch toán
mới thấp hơn tỷ giá hạch toán cũ (chênh lệch tỷ giá giảm), ghi (GL):
(1) Đỏ Có TK 3633, 3643, …
Đen Có TK 5421 - CL tỷ giá đánh
giá lại khoản mục tiền tệ
(2) Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản
ghi (GL):
Đỏ Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc
vay
Đỏ Có TK 5311 - Chênh lệch cân
đối thu chi và nợ vay chờ xử lý
(3) Kết chuyển số chênh lệch tỷ
giá vào Thu NSNN (GL):
Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá
đánh giá lại khoản mục tiền tệ
Có TK 7111- Thu NSNN (TM 4901 -
Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của NS, Mã cấp NS: 1, 2)
Lưu ý:
- Phiếu chuyển khoản có thể được
lập vào cuối ngày để hạch toán tổng hợp cho nhiều khoản vay nợ, trả nợ vay theo
từng cấp ngân sách.
- Việc hạch toán chi tiết tại hệ
thống phụ (Chương trình KTKB2008): thực hiện theo quy định hiện hành.
2.2. Đối với trái phiếu
Chính phủ (TPCP) được hoán đổi
2.2.1. Tại Chương trình
TABMIS
a) Trường hợp tổng mệnh giá của
loại TPCP được hoán đổi lớn hơn tổng mệnh giá của các loại trái phiếu bị hoán đổi:
- Căn cứ văn bản của Vụ Huy động
vốn về việc hoán đổi trái phiếu Chính phủ, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và
ghi (GL):
(1) Đỏ Có TK 3633 (MLNSNN của
loại TPCP bị hoán đổi)
Đen Có TK 3633 (MLNSNN của loại
TPCP được hoán đổi)
Đồng thời:
(2) Nợ TK 5431 - Chênh lệch giá
phát hành trái phiếu (Số chênh lệch)
Có TK 3633 (MLNSNN của loại
TPCP được hoán đổi)
(3) Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc
vay (Số chênh lệch)
Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối
thu chi và nợ vay chờ XL (Số chênh lệch)
- Căn cứ chứng từ (Uỷ nhiệm
chi, Giấy báo Có, …) nộp tiền của chủ sở hữu trái phiếu (số chênh lệch), kế
toán ghi (GL):
Nợ TK 3751, 1132, … (Số chênh lệch)
Có TK 5431 - Chênh lệch giá
phát hành trái phiếu (Số chênh lệch)
b) Trường hợp tổng mệnh giá của
loại trái phiếu được hoán đổi nhỏ hơn tổng mệnh giá của các loại trái phiếu bị
hoán đổi:
- Căn cứ văn bản của Vụ Huy động
vốn về việc hoán đổi trái phiếu Chính phủ, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và
ghi (GL):
(1) Đỏ Có TK 3633 (MLNSNN của
loại TPCP bị hoán đổi)
Đen Có TK 3633 (MLNSNN của loại
TPCP được hoán đổi)
Đồng thời:
(2) Đỏ Có TK 3633 (MLNSNN của
loại TPCP bị hoán đổi)
Đen Có TK 5431 - CL giá phát
hành trái phiếu (Số chênh lệch)
(3) Đỏ Nợ TK 1381 - Thanh toán
gốc vay (Số chênh lệch)
Đỏ Có TK 5311 - Chênh lệch cân
đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Số chênh lệch)
- Căn cứ số tiền chênh lệch giữa
loại trái phiếu được hoán đổi và tổng mệnh giá của các loại trái phiếu bị hoán
đổi phải trả lại cho chủ sở hữu, kế toán lập Uỷ nhiệm chi trả cho Chủ sở hữu
trái phiếu:
+ Trường hợp chủ sở hữu mở tài khoản
tại ngân hàng, kế toán ghi (AP):
Nợ TK 5431 - CL giá phát hành
trái phiếu (Số chênh lệch)
Có TK 3392 - Phải trả trung
gian -AP
Và áp thanh toán (AP):
Nợ TK 3392 - Phải trả trung
gian - AP
Có TK 1132, 1133, …
+ Trường hợp chủ sở hữu mở tài khoản
tiền gửi tại Sở Giao dịch, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 5431 - CL giá phát hành
trái phiếu (Số chênh lệch)
Có TK 3713, 3751, …
2.2.2. Tại hệ thống phụ
(Chương trình KTKB2008)
a) Trường hợp tổng mệnh giá của
loại trái phiếu được hoán đổi lớn hơn tổng mệnh giá của các loại trái phiếu bị
hoán đổi, kế toán ghi:
Đỏ Có TK 902 (chi tiết loại
TPCP bị hoán đổi)
Đen Có TK 902.90 (tổng mệnh giá
của TPCP bị hoán đổi)
Đồng thời:
Nợ TK 888.01 (Số chênh lệch)
Có TK 902.90 (Số chênh lệch)
b) Trường hợp tổng mệnh giá của
loại trái phiếu được hoán đổi nhỏ hơn tổng mệnh giá của các loại trái phiếu bị
hoán đổi, kế toán ghi:
Đỏ Có TK 902 (chi tiết loại
TPCP bị hoán đổi)
Đen Có TK 902.90 (tổng mệnh giá
của TPCP được hoán đổi)
Đồng thời:
Nợ TK 902 (chi tiết loại TPCP bị
hoán đổi)
Có TK 888.01 (Số chênh lệch)
2.2.3. Đối chiếu số liệu
- Định kỳ (cuối tháng, cuối
năm), kế toán thực hiện đối chiếu khớp đúng số liệu trên tài khoản 36xx (Chương
trình TABMIS) với số liệu trên tài khoản 90x (Chương trình KTKB2008) chi tiết
theo từng loại TPCP, từng đợt phát hành, kỳ hạn, lãi suất, ...
- Việc đối chiếu số liệu các khoản
vay, trả nợ vay TPCP được hoán đổi giữa Vụ Huy động vốn và Sở Giao dịch được thực
hiện theo quy định hiện hành.
3. Kế
toán trả nợ vay
Kế toán trả nợ vay: thực hiện
theo quy định hiện hành (lưu ý: hạch toán theo mã cấp ngân sách tương ứng).
4. Điều chỉnh
số liệu trên tài khoản vay
4.1. Căn cứ số phát sinh Có, số
dư Có TK 36xx (không có mã cấp ngân sách), kế toán lập Phiếu điều chỉnh, ghi
(GL):
Đỏ Có TK 36xx (không có mã cấp
ngân sách)
Đen Có TK 36xx (mã cấp ngân
sách: 1, 2)
4.2. Căn cứ số phát sinh Nợ TK
36xx (không có mã cấp ngân sách), kế toán lập Phiếu điều chỉnh, ghi (GL):
Đỏ Nợ TK 36xx (không có mã cấp
ngân sách)
Đen Nợ TK 36xx (mã cấp ngân
sách: 1, 2)
4.3. Sau khi điều chỉnh xong (nếu
có), số dư Có TK 36xx (mã cấp NS 1, 2) sẽ bằng số dư Nợ TK 1381 theo mã cấp
ngân sách tương ứng.
II. Kế
toán hồi thu nợ vay theo mục tiêu chỉ định và chuyển nguồn về KBNN cấp trên
1. Đối với
các đơn vị KBNN chưa thực hiện triển khai TABMIS
- Phương pháp hạch toán nhận
nguồn vốn vay, cho vay, trả nợ Gốc, Lãi, xoá nợ Gốc, …: thực hiện theo hướng dẫn
tại Chương IV. Kế toán vay theo mục tiêu chỉ định tại Công văn số 2714/KBNN-KT
ngày 30/12/2008 của KBNN hướng dẫn Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ
KBNN.
- Căn cứ số dư Có TK 871 “Nguồn
vốn vay từ ngân sách trung ương”, TK 872 “Nguồn vốn vay từ ngân sách địa
phương” và Lệnh chuyển vốn về KBNN tỉnh, thành phố của bộ phận Kiểm soát chi
NSNN, kế toán KBNN quận, huyện lập Phiếu chuyển khoản và báo Có về KBNN tỉnh,
thành phố.
- Căn cứ số dư Có TK 871 “Nguồn
vốn vay từ ngân sách trung ương” (gồm số dư Có TK 871 tại Văn phòng KBNN tỉnh
và số nhận từ KBNN quận, huyện) và Lệnh chuyển vốn về Sở Giao dịch - KBNN của
phòng Kiểm soát chi NSNN, kế toán Văn phòng KBNN tỉnh lập Phiếu chuyển khoản và
báo Có về Sở Giao dịch - KBNN.
2. Đối với
các đơn vị KBNN đã thực hiện triển khai TABMIS
2.1. Quy định về việc hạch
toán chi tiết mã N=9
Kế toán chi tiết nguồn vốn vay
từ ngân sách trung ương (NSTW), ngân sách địa phương (NSĐP), lãi cho vay nguồn
NSTW và NSĐP được thực hiện như sau:
- Tài khoản 3991 - Tài khoản phải
trả khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW) được kết hợp với mã đơn vị có quan hệ
với ngân sách: N = 9057877.
- Tài khoản 3991 - Tài khoản phải
trả khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSĐP) được kết hợp với mã đơn vị có quan hệ
với ngân sách: N = 9057878.
- Tài khoản 3991 - Tài khoản phải
trả khác (Chi tiết Lãi cho vay nguồn NSTW) được kết hợp với mã đơn vị có quan hệ
với ngân sách: N = 9057879.
- Tài khoản 3991 - Tài khoản phải
trả khác (Chi tiết Lãi cho vay nguồn NSĐP) được kết hợp với mã đơn vị có quan hệ
với ngân sách: N = 9057880.
2.2. Tại KBNN quận, huyện
(1) Căn cứ số dư Có TK 871Z,
872Z, kế toán lập Phiếu điều chỉnh và ghi (GL):
Đỏ Có TK 871Z, 872Z
Đen Có TK 3991 - Tài khoản phải
trả khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP, mã N = 9)
(2) Căn cứ chứng từ về số tiền
thu hồi nợ (Bảng kê biên lai thu nợ kiêm giấy nộp tiền vào tài khoản, Phiếu
thu, Giấy báo Có từ Ngân hàng, Lệnh chuyển Có,…), kế toán ghi (GL):
- Đối với số Gốc:
Nợ TK 1112, 1133, 3856, ...
Có TK 2212, 2222, 2232, …- Cho
vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn ngân sách, vay khác
- Đối với số Lãi:
Nợ TK 1112, 1133, 3856, ...
Có TK 3142, 3143 - Phải trả lãi
vay trong hạn, quá hạn
(3) Trường hợp nợ quá hạn, nếu
chủ dự án, chủ hộ vay có khó khăn, chưa trả được cả gốc và lãi cùng 1 thời điểm,
nhưng có nhu cầu trả nợ gốc trước:
- Đối với số gốc: căn cứ chứng
từ, kế toán hạch toán thu nợ gốc như hướng dẫn nêu trên.
- Đối với số nợ lãi vay, căn cứ
số tính lãi của cán bộ tín dụng (bộ phận Kiểm soát chi NSNN) và biên nhận nợ của
chủ dự án, chủ hộ vay vốn, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):
Nợ TK 1331 - Phải thu lãi cho
vay
Có TK 3144 - Phải trả lãi vay
đã thanh toán gốc
- Khi chủ dự án, chủ hộ vay
thanh toán số lãi còn nợ, căn cứ chứng từ, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 1112, 1133, 3856, ...
Có TK 1331 - Phải thu lãi cho
vay
Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản
và ghi (GL):
Nợ TK 3144 - Phải trả lãi vay
đã thanh toán gốc
Có TK 3142, 3143 - Phải trả lãi
vay trong hạn, quá hạn
(4) Định kỳ cuối tháng, kế toán
lập Phiếu chuyển khoản chuyển số lãi thu được về KBNN tỉnh, thành phố và ghi
(GL):
Nợ TK 3142, 3143 - Phải trả lãi
vay trong hạn, quá hạn
Có TK 3853 - Liên kho bạc đi -
LCC
(5) Căn cứ Thông báo xoá nợ do
bộ phận Kiểm soát chi NSNN chuyển đến, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi
(GL):
- Xoá nợ gốc:
Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP, mã N = 9)
Có TK 2212, 2222, 2232, …- Cho
vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn ngân sách, vay khác
- Xoá nợ lãi:
Nợ TK 3142, 3143, 3144
Có TK 1331 - Phải thu lãi cho
vay
(6) Căn cứ Lệnh chuyển vốn về
KBNN tỉnh, thành phố của bộ phận Kiểm soát chi NSNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản
và ghi (GL):
Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP, mã N = 9)
Có TK 3853 - Liên kho bạc đi -
LCC
(7) Sau khi chuyển hết số dư Có
TK 3991 - Tài khoản phải trả khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP, mã N =
9) về KBNN tỉnh, trường hợp không thu hồi được vốn vay và được xoá nợ gốc theo
quyết định của cấp có thẩm quyền: kế toán lập Phiếu chuyển khoản, báo Nợ về
KBNN tỉnh và ghi (GL):
Nợ TK 3852 - Liên kho bạc đi -
LCN
Có TK 2212, 2222, 2232, …- Cho
vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn ngân sách, vay khác
2.3. Tại KBNN tỉnh, thành phố
(1) Việc điều chỉnh số dư Có TK
871Z, 872Z, hạch toán thu hồi Gốc, Lãi các khoản vay tại Văn phòng KBNN tỉnh,
thành phố: thực hiện tương tự như KBNN quận, huyện.
(2) Căn cứ số lãi thu được tại
KBNN tỉnh, thành phố, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):
Nợ TK 3142, 3143 - Phải trả lãi
vay trong hạn, quá hạn
Có TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết lãi cho vay, mã N = 9)
(3) Căn cứ Lệnh chuyển Có về số
lãi cho vay do KBNN các quận, huyện chuyển về, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 3856 - Liên kho bạc đến -
LCC
Có TK 3959 - Thanh toán vãng
lai khác
Đồng thời (GL):
Nợ TK 3959 - Thanh toán vãng
lai khác
Có 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết lãi cho vay, mã N = 9)
(4) Căn cứ Lệnh chuyển số lãi
cho vay về Sở Giao dịch - KBNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):
Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết lãi cho vay, mã N = 9)
Có TK 3863 - Liên kho bạc đi -
LCC
(5) Căn cứ Lệnh chuyển Có về
nguồn vốn vay do KBNN các quận, huyện chuyển về, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 3856 - Liên kho bạc đến -
LCC
Có TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP, mã N = 9)
(6) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về số
gốc vay đã được xoá nợ từ KBNN quận, huyện chuyển về, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP, mã N = 9)
Có TK 3855 - Liên kho bạc đến -
LCN
(7) Căn cứ văn bản xử lý của cơ
quan tài chính về nguồn vốn vay từ NSĐP, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi
(GL):
Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSĐP, mã N = 9)
Có TK 7111 - Thu NSNN (Cấp NS:
2)
(8) Căn cứ Lệnh chuyển vốn (nguồn
vay từ NSTW) về Sở Giao dịch - KBNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi
(GL):
Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, mã N = 9)
Có TK 3863 - Liên kho bạc đi -
LCC
(9) Sau khi chuyển hết số dư Có
TK 3991 - Tài khoản phải trả khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, mã N = 9) về
Sở Giao dịch, trường hợp không thu hồi được vốn vay và được xoá nợ gốc theo quyết
định của cấp có thẩm quyền: kế toán lập Phiếu chuyển khoản, báo Nợ về Sở Giao dịch
và ghi (GL):
Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi -
LCN
Có TK 2212, 2222, 2232, …- Cho
vay trong hạn, quá hạn, khoanh
nợ từ vốn ngân sách, vay khác
2.4. Tại Sở Giao dịch - KBNN
(1) Căn cứ số dư Có TK 871Z, kế
toán lập Phiếu điều chỉnh, ghi (GL):
Đỏ Có TK 871Z
Đen Có TK 3991 - Tài khoản phải
trả khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, mã N = 9)
(2) Căn cứ Lệnh chuyển Có số gốc,
lãi cho vay do KBNN các tỉnh, thành phố chuyển về, kế toán ghi (GL):
- Đối với số Gốc:
Nợ TK 3866 - Liên khi bạc đến -
LCC
Có TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, mã N = 9)
- Đối với số Lãi:
Nợ TK 3866 - Liên khi bạc đến -
LCC
Có TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết lãi vay từ NSTW, mã N = 9)
(3) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về số
gốc vay đã được xoá nợ từ KBNN tỉnh, thành phố chuyển về, kế toán ghi (GL):
Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, mã N = 9)
Có TK 3865 - Liên kho bạc đến -
LCN
(4) Căn cứ Lệnh chuyển kinh phí
quản lý từ lãi cho vay từ nguồn vốn NSNN, kế toán lập Uỷ nhiệm chi chuyển tiền
cho đơn vị hưởng (GL):
Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết lãi vay, mã N = 9)
Có TK 3863 - Liên kho bạc đi -
LCC
Hoặc (AP):
Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả
khác (Chi tiết lãi vay, mã N = 9)
Có TK 3392 - Phải trả trung
gian - AP
Và áp thanh toán (AP):
Nợ TK 3392 - Phải trả trung
gian - AP
Có TK 1132, 1134, …
(5) Số dư Có TK 3991 (Chi tiết
nguồn vốn vay từ NSTW) được xử lý sau khi có ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm
quyền (Bộ Tài chính, KBNN).
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản
ánh về Kho bạc Nhà nước (Vụ Kế toán Nhà nước) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo KBNN (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc KBNN;
- Lưu: VT, KTNN.
|
KT. TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đại Trí
|