|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3109/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Sinh
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3109/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 26 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT "CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI
NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 25/2009/NĐ-CP ngày
06/3/2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển,
hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-TTg
ngày 07/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình đến năm
2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 770/TTr-STNMT ngày 24/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng
hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2020", với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên
và môi trường vùng ven biển tỉnh Thái Bình, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
Mục
tiêu 1: Tăng cường sự phối hợp liên ngành trong quản
lý tổng hợp đới bờ tỉnh Thái Bình thông qua thành lập cơ quan điều phối và cơ
chế điều phối hợp tác đa ngành trong quản lý tài nguyên và môi trường biển.
Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên, môi trường biển của các cán bộ cấp
tỉnh, huyện;
Mục tiêu 3: Bổ sung, cập nhật và hệ thống hóa thông tin về tài nguyên và môi trường
biển để phục vụ công tác quản lý;
Mục
tiêu 4: Nâng cao nhận thức cộng đồng
vùng ven biển để họ tích cực tham gia vào quá trình quản lý tài nguyên thiên nhiên,
khai thác bền vững và bảo vệ môi trường biển.
II. NHIỆM VỤ
Để đạt được các
mục tiêu cụ thể cần thực hiện 05 chương trình cụ thể như sau:
Chương trình 1: Xây dựng chính sách, cơ chế phối hợp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển.
Mục tiêu đến năm 2015:
Xây dựng cơ chế
phối hợp trong quản lý các vấn đề, lĩnh vực liên ngành liên quan tới tài nguyên
và môi trường biển.
Định hướng đến năm 2020:
Xây dựng một hệ thống tổ chức quản lý
có cơ cấu phù hợp, chặt chẽ và thống nhất, có tổ chức đầu mối; xem xét và điều
chỉnh cơ chế phối hợp liên ngành.
Chương trình 2: Nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi
trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.
Mục tiêu đến năm 2015:
- 100% cán bộ, công chức cơ quan quản
lý nhà nước về quản lý tổng hợp biển cấp tỉnh, cấp huyện được tập huấn và trang
bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý, kiến thức chuyên môn cơ bản về biển
và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững
tài nguyên và môi trường biển;
- Trên 50% cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn ven biển được tập huấn và trang bị tài liệu phổ biến những kiến thức
pháp lý cơ bản về biển và cập nhật những văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ
và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường biển;
- 40% cộng đồng dân cư ven biển và một
bộ phận cán bộ, viên chức và người lao động các đơn vị sự
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp hoạt động trên biển được tập huấn và trang bị
tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý cơ bản về quản lý, bảo vệ và phát triển
bền vững tài nguyên và môi trường biển.
Định hướng đến
năm 2020:
- 100% số xã, phường, thị trấn vùng
ven biển được tuyên truyền để nâng cao nhận thức về những
vấn đề nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ven biển và
các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến
chính lợi ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển;
- Xây dựng được đội ngũ báo cáo viên,
tuyên truyền viên trong các cơ quan quản lý nhà nước về biển và các cơ quan quản
lý nhà nước các ngành nghề, lĩnh vực liên quan đến khai thác biển.
Chương trình 3: Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án bảo vệ tài
nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.
Mục tiêu đến năm 2015:
- Xây dựng được
các chương trình, dự án giám sát, đánh giá tài nguyên và môi trường biển tỉnh
Thái Bình phục vụ kiểm soát sử dụng tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển;
- Quản lý môi trường, phòng tránh thiên tai và các sự cố môi trường. Chú trọng công tác quan trắc môi
trường.
Định hướng đến năm 2020:
Phát triển các chương trình chuyên biệt
theo vùng, chú trọng các nội dung ưu tiên giảm ô nhiễm, phục hồi các quần xã
sinh vật tại các nơi cư trú bị suy thoái và tài nguyên sinh vật đã bị cạn kiệt.
Chương trình 4: Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn da dạng sinh học, phục hồi
các hệ sinh thái vùng đới bờ tỉnh Thái Bình theo định hướng
phát triển bền vững.
Mục tiêu đến năm 2015:
- Xác định các khu vực có giá trị tự
nhiên, nguồn lợi cần được khai thác hợp lý. Giới hạn khai thác sử dụng tài
nguyên trong ngưỡng cho phép, để tái sinh phục hồi;
- Xây dựng và triển
khai các giải pháp tổng thể phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn để bảo vệ đường
bờ;
- Xây dựng các chương trình, dự án có
sự tham gia của cộng đồng về phục hồi, bảo tồn, phát triển đa dạng sinh học và
các hệ sinh thái bảo vệ tài nguyên và môi trường;
- Quy hoạch phân vùng chức năng đảm bảo
sử dụng hợp lý đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật biển.
Định hướng đến năm 2020:
Xây dựng các chương trình, dự án hỗ
trợ tạo công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư nghèo sinh sống phụ thuộc vào việc
khai thác các nguồn lợi từ rừng ngập mặn và bãi bồi, trong đó chú trọng đến ổn định sinh kế cho các cộng đồng dân cư ven biển.
Chương trình 5: Ứng dụng công nghệ sinh học
và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình khai
thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái
Bình.
Mục tiêu đến năm 2015:
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
từ khâu cải tạo đầm nuôi, chọn tạo giống, chọn giống nuôi, phương pháp chăm
sóc, phòng ngừa dịch bệnh có hiệu quả kinh tế và khai thác, sử dụng tài nguyên
thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường vùng đới bờ;
- Tích cực hỗ trợ đẩy mạnh nghiên cứu và hợp tác khoa học, tăng cường tập huấn, chuyển giao tiến
bộ khoa học cho nông dân, ngư dân trong sản xuất và chuyển
giao tiến bộ khoa học trong nông nghiệp, ngư nghiệp và khai thác, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên khác, bảo vệ môi trường vùng đới bờ.
Định hướng đến năm 2020:
Áp dụng công nghệ sinh học và tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng nghiên cứu và du nhập các giống cây, con có
giá trị kinh tế cao vào thử nhiệm, nhân rộng mô hình và khai thác, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên khác, tăng cường công tác bảo vệ môi trường vùng đới bờ.
III. NGUỒN VỐN
1. Kinh phí thực hiện chương
trình, kế hoạch.
Tổng kinh phí dự tính cho các chương
trình, dự án ưu tiên (có danh mục kèm theo) thực hiện từ năm 2013 đến năm 2020 là: 26,6 tỷ đồng (Hai mươi sáu tỷ sáu trăm triệu đồng),
trong đó:
- Giai đoạn 1 (2013 - 2015): 7,6 tỷ đồng
(Bảy tỷ sáu trăm triệu đồng).
- Giai đoạn 2 (2016 - 2020): 19,0 tỷ
đồng (Mười chín tỷ đồng).
2. Nguồn vốn thực hiện
chương trình, kế hoạch:
- Nguồn vốn từ ngân sách từ trung
ương;
- Nguồn vốn từ ngân sách địa phương;
- Nguồn vốn hỗ trợ tài chính từ các tổ
chức trong nước và quốc tế.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp
với các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; các sở, ngành, đơn vị, có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
"Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020" đúng nội dung
và thời gian quy định; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết
quả thực hiện. Hàng năm tổng hợp nhu cầu sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để thực
hiện các nhiệm vụ, dự án trong Chương trình, kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi Trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 3109/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Thái
Bình)
A. Danh mục dự
án đến năm 2015 (kinh phí thực hiện: 7,6 tỷ đồng):
TT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung chính
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Xây dựng chính sách, cơ chế
phối hợp trong
quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
|
1
|
Xây
dựng cơ chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển.
|
Tăng cường sự phối hợp trong quản
lý tài nguyên và môi trường biển nhằm nâng cao hiệu quả.
|
- Xác định các nội dung phối hợp
trong quản lý tài nguyên và môi trường biển;
- Xác định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong quản lý tài nguyên và môi
trường biển;
- Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản
lý tài nguyên và môi trường biển về những nội dung liên quan.
|
Quy
chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường biển.
|
0,1
|
Kinh
phí sự nghiệp môi trường
|
2013
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở Ban ngành có liên quan
|
II
|
Nâng cao nhận thức cho cán
bộ và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường
vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
quản lý môi trường tỉnh Thái Bình.
|
- Cán bộ, công chức cơ quan quản lý
nhà nước về quản lý tổng hợp biển cấp tỉnh, cấp huyện được tập huấn và trang
bị tài liệu phổ biến những kiến thức pháp lý cơ bản về biển và cập nhật những
văn bản pháp luật về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững
tài nguyên và môi trường biển;
- Tăng cường năng lực cho đội ngũ
cán bộ về quản lý tài nguyên và môi trường biển.
|
- Mở các lớp đào tạo cho cán bộ,
công chức ở các cơ quan quản lý về biển được tập huấn và trang bị kiến thức;
- Xây dựng nội dung quản lý tổng hợp
đới bờ. Tập huấn tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý tổng hợp đới
bờ.
|
Đội
ngũ cán bộ đủ năng lực thực hiện công tác quản lý môi trường biển được tăng
cường.
|
2,0
|
Kinh
phí sự nghiệp môi trường
|
2013-2015
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở Ban ngành có liên quan
|
3
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên tỉnh
Thái Bình giai đoạn 2013 - 2015
|
Nâng cao nhận thức về những vấn đề
nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng
ven biển và các nguy cơ, hiểm họa liên quan đến chính lợi
ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển.
|
- Tổ chức các
hình thức tuyên truyền qua sách, báo, đài phát thanh và truyền hình, pano, áp
phích;
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng về vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường biển.
|
Nhận
thức của cộng đồng về vai trò quan trọng của tài nguyên
và môi trường biển được nâng cao
|
1,0
|
Kinh
phí địa phương
|
2013-2015
|
Sở
thông tin và Truyền thông
|
Các
sở Ban ngành có liên quan
|
III
|
Xây dựng và thực hiện các chương trình,
đề tài, dự án bảo vệ tài nguyên và môi trường
vùng đới bờ tỉnh Thái Bình
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thái Bình
|
Cung cấp những luận cứ khoa học phục
vụ quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường biển và
phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển.
|
- Xác định các loại dữ liệu tài
nguyên và môi trường biển cần đưa vào cơ sở dữ liệu;
- Xác định chuẩn
các loại dữ liệu tài nguyên và môi truờng biển;
- Tiến hành
thu thập thông tin tại các sở ban ngành cấp tỉnh để đưa
vào quản lý;
- Điều tra, khảo sát bổ sung thông
tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển.
|
Phần
mềm cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường biển Thông
tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường biển được chuẩn
hóa
|
2,0
|
Kinh
phí sự nghiệp môi trường
|
2013-2015
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan
|
5
|
Quy
hoạch xây dựng vùng ven biển tỉnh Thái Bình
|
Cụ thể hóa Quy hoạch vùng Duyên hải
Bắc bộ đến năm 2025 và tầm nhìn 2050 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 865/QĐ-TTg ngày 10/7/2008.
|
Quy hoạch xây dựng các vùng chức năng phát triển kinh tế khu vực
ven biển Thái Bình nhằm quản lý, khai thác, phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường kết hợp phát triển kinh tế với quốc
phòng an ninh vùng ven biển tỉnh Thái Bình
|
Hồ
sơ quy hoạch xây dựng vùng ven biển tỉnh Thái Bình đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050.
|
2,5
|
Kinh
phí trung ương, kinh phí địa phương
|
2013-2014
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành và UBND huyện Thái Thụy, Tiền Hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Danh mục dự
án đến năm 2020 (kinh phí thực hiện: 19 tỷ đồng):
TT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung chính
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Kinh phí (tỷ đồng)
|
Nguồn
kính phí
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Xây dựng chính sách, cơ chế
phối hợp trong quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển
|
1
|
Xây
dựng cơ quan điều phối các hoạt động quản lý tài nguyên và môi trường biển
|
Tăng cường quản lý tài nguyên và
môi trường biển nhằm nâng cao hiệu quả
|
- Rà soát các nội dung phối hợp
trong quản lý tài nguyên và môi trường biển;
- Xác định vai trò của cơ quan điều phối và trách nhiệm của các cơ quan quản lý tài
nguyên và môi trường biển;
- Xây dựng cơ quan điều phối.
|
- Quy
chế phối hợp trong quản lý tài nguyên và môi trường
biển sửa đổi
Chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan điều phối;
- Cơ
quan điều phối được hình thành
|
0,5
|
Kinh
phí sự nghiệp môi trường
|
2016
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở Ban ngành có liên quan
|
II
|
Nâng cao nhận thức cho cán bộ
và nhân dân về bảo vệ tài nguyên và môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình.
|
2
|
Tiếp
tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên tỉnh Thái Bình
|
Nâng cao nhận thức về những vấn đề
nan giải, bất cập, mâu thuẫn chủ yếu giữa mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng ven biển và các
nguy cơ, hiểm họa liên quan đến
chính lợi ích của các cộng đồng trên địa bàn ven biển.
|
Tổ chức các hình thức tuyên truyền
qua sách, báo, đài phát thanh và truyền hình, pano, áp phích nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng ven biển về vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường biển.
|
Nhận thức cộng đồng dân cư ven biển
tiếp tục được nâng cao
|
1,0
|
Kinh
phí địa phương
|
2016-2017
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở Ban ngành có liên quan
|
III
|
Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án bảo vệ tài nguyên và môi
trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình
|
3
|
Nghiên
cứu ứng dụng bộ mô hình MIKE để đánh giá biến đổi của chế
độ thủy văn và môi trường vùng biển ven bờ phục vụ cho phát triển bền vững
kinh tế-xã hội vùng biển ven bờ Thái Bình.
|
Theo dõi sự biến
đổi của môi trường nước (pH, độ mặn, COD, BOD..) và chế độ thủy văn - thủy lực (mực nước, lưu lượng, dòng chảy,..) vùng biển ven bờ tỉnh
Thái Bình
|
- Tiến hành quan trắc và phân tích chất lượng nước, chế độ thủy văn, hải văn và thủy triều;
- Dự báo sự biến đổi chất lượng nước,
thủy văn, thủy triều tại những điểm cần thiết trên dải ven biển tỉnh Thái
Bình.
|
Chất
lượng nước, chế độ thủy văn, hải văn và thủy triều tại một số điểm trên dải ven biển tỉnh Thái Bình.
|
1,5
|
Kinh
phí sự nghiệp môi trường và nguồn kinh phí xã hội hóa
|
2016-2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đơn
vị tư vấn
|
IV
|
Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn đa
dạng sinh học, phục hồi các hệ sinh thái vùng đới bờ tỉnh Thái Bình theo
định hướng phát triển bền vững
|
4
|
Đánh
giá hiện trạng tài nguyên, môi trường và xây dựng phương
án quy hoạch sử dụng hợp lý hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình
|
- Đánh giá thực trạng tài nguyên,
môi trường, tình hình sử dụng hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình;
- Xây dựng được phương án quy hoạch sử dụng hợp lý hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình.
|
-
Đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi trường hệ sinh ven
biển Thái Bình;
- Đánh
giá tình hình sử dụng hệ sinh thái vùng ven biển Thái
Bình và kiến nghị các giải pháp bảo vệ, phục hồi;
- Xây dựng và phân tích hiệu quả
kinh tế-kỹ thuật các phương án quy hoạch của mỗi phương án;
- Lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển.
|
Quy
hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm
2020.
|
2,5
|
Kinh
phí sự nghiệp môi trường
|
20162017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan
|
5
|
Thí
điểm mô hình quản lý rừng ngập mặn dựa vào cộng đồng tại xã Thụy Trường (huyện
Thái Thụy) nhằm nhân rộng ra các khu vực khác.
|
Tăng cường hiệu quả bảo vệ rừng ngập
mặn cho từng xã trên địa bàn các huyện Tiền Hải và Thái Thụy.
|
- Xây dựng các mô hình quản lý rừng
ngập mặn dựa vào cộng đồng;
- Lựa chọn mô hình phù hợp.
|
Mô
hình quản lý rừng ngập mặn hợp lý
|
1,5
|
Kinh
phí trung ương và nguồn xã hội hóa
|
2016-2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan
|
V
|
Ứng dụng công nghệ sinh học và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá
trình khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo
vệ môi trường vùng đới bờ tỉnh Thái Bình
|
6
|
Ứng
dụng công nghệ vi sinh để sản xuất các chế phẩm sinh học phục vụ phòng trừ dịch
bệnh cây trồng, vật nuôi và thủy sản.
|
- Hạn chế việc
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đang gây ảnh hưởng tiêu cực
đến sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng, thủy sản và môi trường;
- Tạo ra được
loại chế phẩm sinh học có tác dụng tiêu diệt côn trùng
gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng khả năng đề kháng bệnh
của cây trồng mà không làm ảnh hưởng đến môi trường như các lọai thuốc BVTV có nguồn gốc hóa học khác.
|
Đánh giá tác hại của việc sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản và cây trồng và
môi trường;
- Đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng
công nghệ vi sinh đối với cây trồng, vật nuôi và thủy sản;
- Đề xuất ứng dụng một số chế phẩm
sinh học vào phòng trừ dịch bệnh cây trồng, vật nuôi và thủy sản.
|
Một
số chế phẩm được áp dụng trong phòng trừ dịch bệnh, cây
trồng, vật nuôi và thủy sản.
|
5,0
|
Kinh
phí địa phương và nguồn xã hội hóa
|
2018-2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan
|
7
|
Lập
mô hình thí điểm xử lý chất thải nuôi trồng thủy sản từ
việc ứng dụng công nghệ sinh học.
|
Tăng cường khả năng bảo vệ môi trường
ở các khu vực nuôi trồng thủy sản.
|
- Lựa chọn khu vực thí điểm;
- Thử nghiệm
mô hình xử lý chất thải ở các khu vực nuôi trồng thủy sản;
- Đánh giá hiệu quả môi trường
tương ứng với các mô hình.
|
Mô
hình xử lý chất thải ở các khu vực nuôi trồng thủy sản.
|
2,0
|
Kinh
phí trung ương và xã hội hóa
|
2016
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban ngành liên quan
|
8
|
Nghiên
cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý biển và phát
triển kinh tế biển tỉnh Thái Bình (các công cụ quản lý, viễn thám và GIS...)
|
Cung cấp các
luận cứ khoa học cho việc hoạch định và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp
luật về biển và khung thể chế quản lý tổng hợp và thống nhất về biển; Tăng cường
năng lực và hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường biển.
|
Xác định các công cụ cho hoạch định
và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về biển và khung thể chế quản lý
tổng hợp và thống nhất về biển; ứng dụng viễn thám và GIS trong quản lý và
khai thác, sử dụng tài nguyên và môi trường biển.
|
Các
công cụ hoạch định chính sách và công cụ quản lý; Ứng dụng
viễn thám và GIS trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển.
|
5,0
|
Kinh
phí trung ương, kinh phí địa phương và nguồn xã hội hóa
|
2018-2020
|
Sở
Khoa học công nghệ
|
Các
sở ban ngành có liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3109/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 phê duyệt "Chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020"
4.262
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|