|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
43/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2012/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 23 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DỌC
THEO CÁC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ THUỘC ĐỊA BÀN NÔNG
THÔN CHƯA CÓ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐƯỢC DUYỆT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN
01:2008/BXD được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm
2008 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1832/TTr-SXD ngày 27 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình
xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc
địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được
duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau :
1. Quy định chung về chỉ giới
xây dựng trên các trục đường như sau:
a) Chỉ giới xây dựng trên các quốc lộ:
- Đối với các công trình kiên cố mang tính chất
lâu dài, cố định: các công trình hành chính, công cộng, thương mại, dịch vụ và
một số công trình khác thì chỉ giới xây dựng công trình cách tim đường tối thiểu
34m (hành lang an toàn đường bộ 27m + khoảng lùi 7m);
- Đối với nhà ở và các công trình phụ khác: tường
rào, sân vườn, nhà bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công
trình chính thì chỉ giới xây dựng tại mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ,
cách tim đường tối thiểu 27m.
b) Chỉ giới xây dựng trên các tỉnh lộ:
- Đối với các công trình kiên cố mang tính chất
lâu dài, cố định: các công trình hành chính, công cộng, thương mại, dịch vụ và
một số công trình khác thì chỉ giới xây dựng công trình cách tim đường tối thiểu
28m (hành lang an toàn đường bộ 21m + khoảng lùi 7m);
- Đối với nhà ở và các công trình phụ khác: tường
rào, sân vườn, nhà bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công
trình chính thì chỉ giới xây dựng tại mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ,
cách tim đường tối thiểu 21m.
c) Chỉ giới xây dựng trên
các huyện lộ:
- Đối với các công trình kiên cố mang tính chất
lâu dài, cố định: các công trình hành chính, công cộng, thương mại, dịch vụ và
một số công trình khác thì chỉ giới xây dựng công trình cách tim đường tối thiểu
21,5m (hành lang an toàn đường bộ 14,5m + khoảng lùi 7m);
- Đối với nhà ở và các công trình phụ khác: tường
rào, sân vườn, nhà bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công
trình chính thì chỉ giới xây dựng tại mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ,
cách tim đường tối thiểu 14,5m.
2. Quy định cụ thể chỉ giới
xây dựng đối với các khu vực dân cư hiện hữu (có bảng phụ lục xác định lý trình
và chỉ giới xây dựng kèm theo):
- Chỉ giới xây dựng đối với nhà ở được áp dụng tại
bảng phụ lục kèm theo;
- Chỉ giới xây dựng đối với công trình kiên cố,
mang tính chất lâu dài, cố định: các công trình hành chính, công cộng, thương mại,
dịch vụ và một số công trình khác thì áp dụng tại bảng phụ lục cộng thêm khoảng
lùi tối thiểu 3m.
3. Một số loại công trình đặc
thù:
- Đối với các công trình như panô, biển quảng
cáo thì thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
- Đối với công trình cột ăng ten viễn thông, đường
dây thông tin, đường dây tải điện, thực hiện theo Điều 23 Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành và thay thế các quy định về chỉ giới xây dựng nằm ngoài đô thị chưa
có quy hoạch xây dựng được duyệt, Văn bản số 2952/UBND-ĐTQH ngày 19/6/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định tạm thời chỉ giới xây dựng các tuyến đường
Quốc lộ, Tỉnh lộ và Huyện lộ nằm ngoài đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và
Văn bản số 5206/UBND-ĐTQH ngày 15/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh quy định về chỉ giới xây dựng các tuyến đường Quốc lộ và Tỉnh lộ trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận)
Đối với địa bàn huyện Đức Linh
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ
tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Tỉnh lộ ĐT. 766
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hành chính xã Trà Tân
|
Km 17+078,52 (đường GTNT bên cạnh nhà tập thể
giáo viên)
|
Km 18+457,85 (đường GTNT - tuyến Bà Giang)
|
1,38
|
X=387495
Y=1223255
|
X=388013
Y=1223255
|
14.5
|
2
|
Trung tâm xã Đức Hạnh và khu dân cư tập trung
|
Km 25+589,80
(cầu Nín Thở)
|
Km 29+187,14 (đường 30/4 - giáp ranh xã Đức
Tài)
|
3,6
|
X=390978
Y=1229581
|
X=391093
Y=1232822
|
14.5
|
3
|
Khu dân cư tập trung - đoạn qua thôn 4 xã MéPu
|
Km 48+272,62
(đường GTNT - cửa hàng XD Thành Đạt)
|
Km 48+955,55 (đường GTNT cuối khu dân cư thôn
4 - nhà ông Lê Bân)
|
0,68
|
X=405083
Y=1243131
|
X=456525
Y=1245772
|
14.5
|
4
|
Khu dân cư tập trung - đoạn qua chợ MéPu 2 xã
MéPu
|
Km 50+091,00
(đường thôn đầu khu dân cư thôn 5)
|
Km 51+118,00
(ngã 3 Bà Xa - đường ĐT717)
|
1,03
|
X=405083
Y=1243131
|
X=456525
Y=1245772
|
14.5
|
5
|
Trung tâm hành chính xã Đức Chính
|
Km 31+681,14
(CH xăng dầu Bích Thuận - giáp ranh TT. Đức
Tài)
|
Km 34+080,00
(cầu ông Dĩnh - giáp ranh xã Nam Chính)
|
2,40
|
X=392918
Y=1235460
|
X=393508
Y=1236246
|
14.5
|
6
|
Trung tâm hành chính xã Nam Chính
|
Km 34+192.80 (đường GTNT - nhà ông Trần Xuân
Thắng)
|
Km 35+192.80 (tiệm hớt tóc Lâm - Nhà ông Cao
Văn Lâm)
|
1,0
|
X=393585
Y=1236289
|
X=394565
Y=1236843
|
14.5
|
II
|
Tỉnh lộ ĐT. 720
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm hành chính xã Vũ Hòa
|
Km 52+990,00 (đường GTNT - đường bên cạnh nhà bác
sỹ Thùy
|
Km 53+630,00 (đường GTNT - đường bên cạnh trường
THCS )
|
0,64
|
X=399145
Y=1233370
|
X=398135
Y=1234133
|
14.5
|
Đối với địa
bàn huyện Tánh Linh
STT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ
tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Quốc lộ 55
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đức Thuận
|
Km 147+340 (cống nhà Ông Quyền)
|
Km 148+340 (cống nhà ông Đinh Thọ)
|
1,0
|
X=411945
Y=1225719
|
X=412578
Y=1226196
|
16
|
2
|
Xã Đức Thuận
|
Km148+340 (cống nhà ông Đinh Thọ)
|
Km 149+000 giáp ranh xã Đức Bình
|
0,66
|
X=412578
Y=1226196
|
X=413440
Y=1226382
|
21
|
3
|
Xã Đức Bình
|
Km 149+000 (giáp ranh xã Đức Thuận)
|
Km 150+000
(cống nhà ông Thành nông nghiệp)
|
1
|
X=413440
Y=1226382
|
X=414252
Y=1226827
|
21
|
4
|
Xã Đức Bình
|
Km 150+000
(cống nhà ông Thành nông nghiệp)
|
Km 153+500
(cống nhà ông Tâm)
|
3.5
|
X=414252
Y=1226827
|
X=416535
Y=1228577
|
16
|
5
|
Xã Đức Bình
|
Km 153+500
(cống nhà ông Tâm)
|
Km 155+700
(ranh giới xã Đồng Kho - xã Đức Bình)
|
2,2
|
X=416535
Y=1228577
|
X=416631
Y=1230130
|
21
|
6
|
Xã Đồng Kho
|
Km 155+700
(ranh giới xã Đồng Kho - xã Đức Bình)
|
Km 157+700 Trạm thủy văn Tà Pao
|
2
|
X=416631
Y=1230130
|
X=415584
Y=1231434
|
21
|
7
|
Xã Đồng Kho
|
Km 157+700 Trạm thủy văn Tà Pao
|
Km 158+200 cầu Tà Pao
|
0,5
|
X=415584
Y=1231434
|
X=415028
Y=1231774
|
16
|
8
|
Xã Đồng Kho
|
Km 158+200 cầu Tà Pao
|
Km 159+300
(hết khu trung tâm Đức Mẹ Tà Pao)
|
1,1
|
X=415028
Y=1231774
|
X=415686
Y=1231574
|
16
|
9
|
Xã Đồng Kho
|
Km 159+300
(hết khu trung tâm Đức Mẹ Tà Pao)
|
Km 161+300 giáp ranh xã La Ngâu
|
2
|
X=415686
Y=1231574
|
X=417618
Y=1232610
|
21
|
10
|
Xã La Ngâu
|
Km 161+300
(ranh giới xã Đồng Kho - xã La Ngâu)
|
Km 166+100 nhà bà Ánh
|
4,8
|
X=417618
Y=1232610
|
X=421087
Y=1234115
|
21
|
11
|
Xã La Ngâu
|
Km 166+100 nhà bà Ánh
|
Km 167+100 cầu Tà Mỹ
|
1,00
|
X=421087
Y=1234115
|
X=420895
Y=1234993
|
16.0
|
12
|
Xã La Ngâu
|
Km 167+100 cầu Tà Mỹ
|
Km 186+100 giáp ranh huyện H.T.Bắc
|
19
|
X=420895
Y=1234993
|
X=425588
Y=1236412
|
21
|
II
|
Tỉnh lộ ĐT. 720
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Suối Kiết
|
Từ Km 10+700
(cầu giáp ranh huyện Hàm Tân)
|
Km 11+200 (Trụ điện 680 gần xưởng mộc)
|
0,5
|
X= 409335
Y=1207348
|
X= 409336
Y=1207796
|
Bên trái: 21
Bên phải:15
|
2
|
Xã Suối Kiết
|
Km 11+200
(Trụ điện 680)
|
Km 11+600
(điểm giao đường sắt với đường bộ)
|
0,4
|
X= 409336
Y=1207796
|
X= 409127
Y=1208145
|
Bên trái: 21
Bên phải:15
|
3
|
Xã Suối Kiết
|
Km 11+800
(chợ Sông Dinh)
|
Km 13+000 (nhà ông Nguyễn Thanh Ly)
|
1,20
|
X=409115
1208319
|
X=408291
Y=1209127
|
Bên trái: 15
Bên phải:21
|
4
|
Xã Suối Kiết
|
Km 14+300
(cống nhà máy nước)
|
Km 16+600
(điểm đầu khu dân cư thôn 3, nhà ông Nguyễn
Phước Chót)
|
2,30
|
X=407910
Y=1210197
|
X=406206
Y=1212372
|
Bên trái: 15
Bên phải:21
|
5
|
Xã Suối Kiết
|
Từ Km 18+300 (trường mẫu giáo)
|
Km19+800 (Công ty cao su Bình Thuận)
|
1,50
|
X=404938
Y=1213075
|
X=403851
Y=1213991
|
Bên trái: 15
Bên phải:15
|
6
|
Xã Gia An
|
Km 43+300 (ngã 3 đi xã Bắc Ruộng)
|
Km 47+600 (trước UBND xã Gia An)
|
4,3
|
X=407213
Y=1232161
|
X=403907
Y=1233424
|
18
|
7
|
Xã Gia An
|
Km 47+600 (trước UBND xã Gia An)
|
Km 48+000
(cây xăng Thuận Lợi, nhà ông Phạm Luật)
|
0,40
|
X=403907
Y=1233424
|
X=403713
Y=1233277
|
11,5
|
8
|
Xã Gia An
|
Km 48+000 (cây xăng Thuận Lợi, nhà ông Phạm Luật)
|
Km 51+500 (điểm giao đường tránh, nhà Trần Ngọc
Hảo)
|
3,5
|
X=403713
Y=1233277
|
X=402796 Y=1233585
|
18
|
9
|
Xã Gia An
|
Km 51+500 (điểm giao đường tránh, nhà Trần Ngọc
Hảo)
|
Km 51+800
(nhà Bà Hòa)
|
0,3
|
X=402796
Y=1233585
|
X=402451
Y=1233565
|
18
|
10
|
Tuyến mới ĐT.720 đường tránh đường ĐT.720 cũ
xã Gia An
|
Km 47+600 (trước UBND xã Gia An)
|
Km 51+500 (điểm giao đường tránh, nhà Trần Ngọc
Hảo)
|
1,40
|
X=403907
Y=1233424
|
X=402796
Y=1233585
|
11,5
|
III
|
Tỉnh lộ ĐT. 717
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đồng Kho
|
Km 0+000
(cầu Tà Pao)
|
Km 0+500
(cây xăng Đồng Kho)
|
0,5
|
X=415101
Y=1231933
|
X=414993
Y=1232373
|
11
|
2
|
Xã Đồng Kho
|
Từ Km 0+500 (cây xăng Đồng Kho)
|
Km 0+800
(cầu gần Trường THCS Đồng Kho)
|
0,3
|
X=414993
Y=1232373
|
X=415236
Y=1232582
|
16
|
3
|
Xã Huy Khiêm
|
Km4+100
(Trường Tiểu học Huy Khiêm)
|
Km 4+600
(nhà ông Phạm Sơn)
|
0,5
|
X=415294
Y=1235651
|
X=415144
Y=1236075
|
15
|
4
|
Xã Bắc Ruộng
|
Km 8+000 (Trường THCS Bắc Ruộng )
|
Km 9+400
(cầu giáp xã Măng Tố - xã Bắc Ruộng)
|
1,40
|
X=412764
Y=1238847
|
X=412764 Y=1239493
|
15
|
5
|
Xã Măng Tố
|
Km 9+400
(cầu giáp xã Măng Tố - xã Bắc Ruộng)
|
Km 9+950
(giáp ranh xã Măng Tố - xã Đức Tân)
|
0,55
|
X=412764
Y=1239493
|
X=412531
Y=1239917
|
11
|
6
|
Xã Đức Tân
|
Km 9+950
(giáp ranh xã Măng Tố - xã Đức Tân, VLXD Hoa Đạt)
|
Km 10+300
(cầu Ông Quốc)
|
0,35
|
X=412531
Y=1239917
|
X=412274
Y=1240221
|
11
|
IV
|
Huyện lộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến Nghị Đức - Đức Phú xã Nghị Đức
|
Km 1+000
(ngã 3 chợ)
|
Km1+400
(ngã 3 ông Bảy Thôi)
|
0,4
|
X=409413
Y=1241477
|
X=409082
Y=1241743
|
10
|
Đối với địa
bàn thị xã La Gi
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ
tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Tỉnh lộ ĐT. 719
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Tam Tân, xã Tân Tiến
|
Km 45+500
|
Km 47+700
|
2,2
|
X=0430224
Y=1185300
|
X=0428362
Y=1184119
|
15
|
2
|
Thôn Hiệp Hòa, khu dân cư trung tâm xã Tân Hải
|
Km 43+650
|
Km 45+500
|
1,85
|
X=0431048
Y=1186862
|
X=0430224
Y=1185300
|
15
|
Đối với địa
bàn huyện Hàm Thuận Nam
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài (km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ
tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Tỉnh lộ ĐT. 718
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Mương Mán
|
Km9+400
(ngã ba Chùa)
|
Km12+100
(thôn Văn Phong)
|
2,7
|
X=445927
Y=1212928
|
X=444134
Y=1214243
|
12
|
II
|
Đường tỉnh quản lý: Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh xã Hàm Thạnh
|
Km 9+00
(thôn Nà Cam)
|
Km12+400
(nhà thờ Tin Lành)
|
3,4
|
X=438375
Y=1213220
|
X=436297
Y=1215168
|
15
|
Đối với địa
bàn huyện Bắc Bình
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ
tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Quốc lộ 1A
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Phan Hiệp
|
Km 1638+200
(bên phải tuyến)
|
Km 1639+200
(bên phải tuyến)
|
1,0
|
X=0501602
Y=1240299
|
X=0501053
Y=1240870
|
15
|
2
|
Khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành
|
Cầu Sông Cạn
|
Chùa Bà
|
0,975
|
|
|
15
|
3
|
Khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành
|
Chùa Bà
|
Cầu Nam
|
|
|
|
22
|
II
|
Đường tỉnh quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Lũy - Phan Tiến xã Sông Lũy
|
Km 0+ 0.00
(ngã ba Sông Lũy)
|
Km 1+0.00
(cung đường sắt)
|
1,0
|
X=0479970
Y=1239022
|
X=0479900
Y=1239718
|
15
|
2
|
Quốc lộ 1A - Phan Sơn xã Hải Ninh
|
Km 3+400 (cống mương C1 Ma Ó)
|
Km 4+980 (ngã ba Phan Điền + 400m)
|
1,58
|
X=0500603
Y=1243541
|
X=0499572
Y=1245302
|
15
|
Đối với địa bàn
huyện Tuy Phong
Số TT
|
Đoạn đi qua
|
Lý trình
|
Chiều dài
(km)
|
Tọa độ
|
CGXD tính từ
tim đường (m)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
I
|
Đường tỉnh quản lý: Liên Hương - Phan Dũng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Phú Điền, xã Phú Lạc
|
Km 3+300 (Trường TH Phú Điền)
|
Km 4+400
(Cầu Đen)
|
1,1
|
X= 427800.27
Y= 1243019.72
|
X= 426805.81
Y= 1243509.08
|
15
|
Ghi chú:
- CGXD: chỉ giới xây dựng;
- GTNT: giao thông nông thôn.
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 43/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
19.988
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|