ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 24/2012/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 30
tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA
ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM TẠI QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT
CỬA” TẠI SỞ TƯ PHÁP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-UBND NGÀY 11
THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một
cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1120/TTr-SNV ngày 22 tháng 5 năm 2012 và Báo cáo kết quả thẩm định số
588/BC-STP ngày 17 tháng 5 năm 2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi một số điểm tại Quy định giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp ban hành kèm theo
Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Mục I tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
62/2011/QĐ-UBND, như sau:
“a) Cơ sở pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11
năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch số 07/1999/TTLT-BTP-BCA
ngày 08 tháng 02 năm 1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an quy định cấp phiếu lý
lịch tư pháp.
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu
sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp”.
2. Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Mục I tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
62/2011/QĐ-UBND, như sau:
“d) Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
(theo mẫu 03/TT-LLTP, dùng cho cá nhân yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1
và số 2; theo mẫu 04/TT-LLTP, dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu
cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1; theo mẫu 05a/TT-LLTP dùng cho cơ quan, tổ
chức yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1; theo mẫu 05b/TT-LLTP dùng cho cơ quan
tiến hành tố tụng yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2).
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của
người được cấp phiếu lý lịch tư pháp (photocopy kèm bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực).
- Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú
hoặc tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp (bản photocopy kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
* Lưu ý: người được cấp phiếu lý lịch tư pháp
thuộc đối tượng là học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân
liệt sĩ phải xuất trình bản chính và bản sao chụp để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực”.
3. Sửa đổi, bổ sung
điểm e khoản 1 Mục I tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
62/2011/QĐ-UBND, như sau:
“e) Quy trình và thời gian giải quyết: đối với
công dân Việt Nam cư trú một nơi tại tỉnh Ninh Thuận thì thời hạn giải quyết là
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp công dân Việt Nam đã
cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đang
cư trú tại tỉnh Ninh Thuận, thì thời gian giải quyết không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tư pháp. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu
nhận hồ sơ và chuyển ngay cho Phòng Hành chính - Tư pháp.
- Phòng Hành chính - Tư pháp kiểm tra hồ sơ và
lập phiếu xác minh: 04 ngày làm việc.
- Sau khi có kết quả xác minh, Phòng Hành chính
- Tư pháp sẽ lập phiếu lý lịch tư pháp trình Giám đốc Sở: 01 ngày làm việc.
- Giám đốc Sở ký duyệt phiếu lý lịch tư pháp:
01 ngày làm việc.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả: 01 ngày làm việc.
* Lưu ý:
- Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm
thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1. Việc ủy quyền phải được lập
thành văn bản theo quy định của pháp luật. Riêng công dân Việt Nam đang cư trú
ở nước ngoài thì văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của của cơ quan đại diện
ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài; người nước ngoài đã rời Việt Nam thì văn
bản ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó
là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư
pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì
không cần văn bản ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp phiếu lý lịch
tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu lý
lịch tư pháp.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
g) Lệ phí: thực hiện theo Thông tư số
174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp và công văn số
736/BTP-TTLLTPQG ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc triển khai
thực hiện Thông tư số 174/2011/TT-BTC”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày
kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|