Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 586/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Đinh Văn Cương
Ngày ban hành: 23/05/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 586/QĐ-UB

Hà Nam, ngày 23 tháng 5 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công công;

Xét đề nghị của giám đốc Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 58 ngày 06/5/2002;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện công tác GPMB trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định của UBND tỉnh đã ban hành trước đây, trái với quy định này, đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ ( thay b/c)
- TT HĐND tỉnh ( thay, b/c)
- Chủ tịch, các PCT tỉnh
- Như điều 3
- VPUB
- Lưu VT

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Cương

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC GPMB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo quyết định số 586/QĐ-UB ngày 23 tháng 5 năm 2002 của UBND tỉnh Hà Nam)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

Bản quy định này quy định về trình tự và thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, để thực hiện các dự án đầu tư vì lợi ích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất (gọi chung là người sử dụng đất) để sử dụng vào mục đích quy định tại Điều 1 của quy định này có trách nhiệm bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi ( gọi chung là người bị thu hồi đất) được bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất phải có đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.

3. Việc thu hồi đất phục vụ cho công trình công ích của thôn xóm, xã mà nguồn vốn xây dựng huy động từ sự đóng góp của nhân dân thì không áp dụng quy định này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng:

Việc bồi thường thiệt hại, xây dựng khu tái định cư cho người bị thu hồi đất được thực hiện theo chính sách hiện hành của Nhà nước và quy định của UBND tỉnh Hà Nam.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG QUY ĐỊNH VỀ BỘ MÁY CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA BCĐ, HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH, TIỂU BAN GPMB CÁC CẤP

Điều 4. Ban chỉ đạo GPMB tỉnh:

1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ đạo GPMB tỉnh gồm Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng ban, giám đốc Sở Tài chính vật giá làm Phó ban; lãnh đạo đại diện Thường trực Uỷ ban MTTQ tỉnh, lãnh đạo các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thị xã, chủ dự án và một số thành viên khác là uỷ viên .

2. Nhiệm vụ:

Ban chỉ đạo GPMB có nhiệm vụ tư vấn, tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo GPMB đối với các dự án trên địa bàn tỉnh. Giải quyết các đề nghị của chủ dự án và Hội đồng GPMB. Hướng dẫn, giám sát việc áp dụng các chính sách khi lập phương án bồi thường thiệt hại và xây dựng khu tái định cư. Đề xuất với tỉnh các biện pháp, giải pháp cách thức tổ chức thực hiện GPMB có hiệu quả.

3. Tổ tư vấn

Khi cần thiết, trưởng Ban chỉ đạo GPMB tỉnh thành lập Tổ tư vấn gồm trưởng các phòng nghiệp vụ của các sở : Địa chính, Xây dựng, Tài chính vật giá và ngành có liên quan do chủ dự án làm tổ trưởng. Có nhiệm vụ tư vấn giúp BCĐ kiểm tra, giám sát GPMB ở các dự án, tập hợp các đề nghị, đề xuất cách giải quyết.

Điều 5. Hội đồng thẩm định

Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, gồm: lãnh đạo Sở Tài chính vật giá làm Chủ tịch Hội đồng; lãnh đạo các Sở Xây dựng, Địa chính và một số thành viên khác làm uỷ viên.

Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ: Thẩm định giá đất, phương án bồi thường thiệt hại, kinh phí phục vụ GPMB, trình UBND tỉnh quyết định.

Điều 6. Hội đồng GPMB cấp huyện, thị xã, cấp xã, phường, thị trấn (bước 1):

I- Hội đồng GPMB cấp huyện, thị xã sau đây gọi tắt là Hội đồng GPMB

1. Thành lập Hội đồng GPMB cấp huyện, thị xã:

1.1. Khi có quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc thiết kế kỹ thuật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, UBND huyện, thị xã đề nghị UBND tỉnh được thành lập Hội đồng GPMB. Chủ tịch UBND huyện, thị xã quyết định thành lập Hội đồng GPMB để giúp UBND huyện, thị xã chỉ đạo và thực hiện GPMB của dự án trên địa bàn.

Hội đồng gồm:

+ Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã - Chủ tịch Hội đồng

+ Trưởng phòng Tài chính vật giá - Phó Chủ tịch Hội đồng.

+ Đại diện chủ dự án - Uỷ viên thường trực Hội đồng.

Các uỷ viên là lãnh đạo các phòng, ban, có liên quan, MTTQ, lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn, đại diện người bị thu hồi đất ( 1 đến 2 người)

* Nhiệm vụ của Hội đồng GPMB.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ GPMB gồm :

+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư.

+ Kế hoạch GPMB

+ Bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt bằng xây dựng được duyệt.

+ Hồ sơ mốc và mốc đã cắm tại hiện trường

+ Các tài liệu liên quan khác.

- Chỉ đạo tổ chức họp với người bị thu hồi đất để phổ biến và tuyên truyền về quy mô công trình, phạm vi ảnh hưởng, các chính sách bồi thường thiệt hại, thời gian thực hiện.

- Lập kế hoạch thực hiện trước, trong và sau khi bồi thường thiệt hại báo cáo BCĐ, lập kinh phí hoạt động của Hội đồng GPMB gửi chủ dự án để tổng hợp và trình duyệt.

- Xây dựng phương án giá bồi thường các loại đất, giá đất tái định cư.

- Hướng dẫn người bị thu hồi đất kê khai: Diện tích đất, nguồn gốc, gianh giới, tài sản hiện có trên đất, đề đạt nguyện vọng.

- Kiểm kê, xác lập số liệu, cơ sở pháp lý về đất đai, tài sản trên đất.

- Chỉ đạo phân loại đất.

- Xây dựng phương án thu hồi đất, phương án bồi thường thiệt hại, tái định cư.

- Chỉ đạo công tác tháo dỡ công trình trên đất, di chuyển GPMB, giao đất.

Hội đồng GPMB hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao chỉ giải thể sau khi hoàn thành việc bồi thường thiệt hại, tái định cư, GPMB và bàn giao đất mặt bằng cho chủ dự án .

1.2 Đối với dự án nhỏ, đơn giản không thành lập Hội đồng GPMB. Chủ dự án phải báo cáo UBND huyện, thị xã việc bồi thường thiệt hại, bàn giao đất theo khung giá được chấp thuận.

1.3. Đối với các dự án đặc biệt, khi có chủ trương đầu tư, UBND tỉnh có thể quyết định thu hồi đất trước và thành lập Hội đồng GPMB, trước khi có quyết định phê duyệt dự án đầu tư.

1.4. Hội đồng GPMB thành lập tổ công tác để giúp việc, tổ công tác gồm các cán bộ có phẩm chất, năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

II- Tiểu ban GPMB cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là tiểu ban GPMB).

1. Thành lập tiểu ban GPMB

- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định thành lập tiểu ban GPMB xã, phường, thị trấn để giúp cho UBND xã, phường, thị trấn thực hiện GPMB của dự án trên địa bàn. Tiểu ban GPMB do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn làm trưởng tiểu ban, uỷ viên là cán bộ phụ trách các lĩnh vực, Công an, MTTQ, trưởng thôn các đoàn thể quần chúng.

2. Nhiệm vụ của Tiểu ban GPMB

2.1. Thực hiện sự chỉ đạo của Hội đồng GPMB và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

2.2. Phối hợp với tổ công tác để thực hiện công tác GPMB.

Điều 7. Xác lập số liệu, cơ sở pháp lý về đất đai, tài sản ( bước 2):

1. Xây dựng, phê duyệt giá bồi thường các loại đất, giá đất tái định cư.

1.1. Tổ công tác xây dựng phương án giá bồi thường các loại đất cho từng khu vực, giá đất tái định cư.

1.2. Hội đồng GPMB chủ trì mời các sở, ngành có liên quan thống nhất giá đất trình Hội đồng thẩm định để trình UBND tỉnh phê duyệt.

2. Tổ chức kê khai, điều tra, xác nhận:

2.1. Tiểu ban GPMB chủ trì cùng tổ công tác tổ chức họp với người bị thu hồi đất để tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp lý về đất đai, nhà cửa và hướng dẫn người bị thu hồi đất kê khai về nguồn gốc, diện tích đất, tài sản trên đất (theo mẫu).

2.2. Sau 3 ngày nhận được tờ khai, người bị thu hồi đất có trách nhiệm kê khai đủ, chính xác về số lượng và nguồn gốc đất đai, tài sản trên đất, hộ khẩu thường trú đang sinh sống, những kiến nghị, xác nhận và chịu trách nhiệm các nội dung đã kê khai.

2.3. Tiểu ban GPMB tiếp nhận tờ khai và các giấy tờ có liên quan.

2.4. Tổ công tác cùng Tiểu ban GPMB tiến hành kiểm kê, đo đạc và đối chiếu với tờ khai.

- Xác định kích thước và gianh giới diện tích đất bị thu hồi, kích thước diện tích đất còn lại.

- Kiểm kê tài sản trên đất bao gồm : Nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, vật nuôi, cây trồng và tài sản khác.

- Điều tra nhu cầu tái định cư.

- Chụp ảnh, quay phim, vẽ sơ đồ hiện trạng đất đai, tài sản trên đất theo mốc GPMB.

- Người bị thu hồi đất, tổ công tác, chính quyền địa phương phải thiết lập văn bản và ký xác nhận ngay vào biên bản kiểm kê.

2.5. Đối với người bị thu hồi đất không tự giác chấp hành kê khai, không cho điều tra đất đai, tài sản, UBND huyện chỉ đạo UBND xã, đại diện cơ quan chuyên môn và cơ quan bảo vệ pháp luật của huyện, thị xã thực hiện biện pháp hữu hiệu kiểm kê đất đai, tài sản đảm bảo đúng quy định pháp luật. Tài liệu này là căn cứ lập phương án bồi thường thiệt hại và tái định cư.

2.6. UBND xã, phường, thị trấn chủ trì cùng phòng địa chính xác định nguồn gốc, tính chất các loại đất của từng người bị thu hồi đất.

Điều 8. Lập phương án thu hồi đất, phương án bồi thường thiệt hại và tái định cư (bước 3):

1. Lập phương án thu hồi đất.

1.1. Căn cứ biên bản kiểm kê, biên bản phân loại đất, trong vòng 15 ngày Hội đồng GPMB chỉ đạo lập phương án thu hồi đất theo trình tự, trình Sở Địa chính ( lập theo đơn vị hành chính).

1.2. Sở Địa chính thẩm định trong thời hạn 7 ngày, trình UBND tỉnh quyết định.

2. Lập phương án bồi thường thiệt hại và tái định cư

2.1. Căn cứ biên bản kiểm kê, biên bản phân loại đất, giá bồi thường các loại đất, giá đất tái định cư và các chính sách, các quyết định 1266/QĐ-UB ngày 25/12/2000, 965/QĐ-UB ngày 4/9/2001 ( trừ điểm 4 phần III, điểm 1, phần V, điểm 1,2 phần VI chỉ áp dụng riêng cho dự án nâng cấp QL 21A giai đoạn 2). Tổ công tác xây dựng phương án bồi thường thiệt hại và tái định cư.

2.2. Phương án bồi thường thiệt hại, tái định cư được tổ công tác chuyển tới người sử dụng đất để rà soát và xác nhận kết quả phương án.

Điều 9. Phê duyệt phương án bồi thuờng thiệt hại, tái định cư (bước 4):

1. Đối với trường hợp thống nhất được phương án.

1.1. Hội đồng GPMB tổ chức xét từng trường hợp cụ thể, thời gian không quá 10 ngày.

1.2. UBND huyện, thị xã trình Hội đồng thẩm định phương án bồi thường thiệt hại và tái định cư. Trong thời hạn 7 ngày thẩm định xong trình UBND tỉnh quyết định.

2. Đối với trường hợp chưa thống nhất được phương án.

2.1. Hội đồng GPMB chỉ đạo kiểm tra lại phương án bồi thường thiệt hại, tái định cư nếu:

- Xây dựng phương án đúng mà người bị thu hồi vẫn khiếu nại thì kiên trì giải thích giữ nguyên phương án bồi thường, tái định cư.

- Nếu phát hiện sai sót, chưa hợp lý, chưa công bằng thì phải điều chỉnh lại phương án cho phù hợp.

Điều 10. Thực hiện tái định cư, chi trả tiền bồi thường, tổ chức bàn giao đất cho chủ dự án (bước 5):

1. Hội đồng GPMB thông báo cho người bị thu hồi đất và niêm yết công khai tại Trụ sở UBND xã, phường, thị trấn phương án bồi thường và tái định cư đã duyệt, quy định thời gian nhận tiền bồi thường và giao đất tái định cư.

2. Hội đồng GPMB chỉ đạo giao đất, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ tái định cư.

3. Chủ dự án phối hợp với Hội đồng GPMB và UBND xã tổ chức chi trả tiền bồi thường thiệt hại đến từng người bị thu hồi đất. Người bị thu hồi đất phải ký biên bản cam kết thời gian bàn giao mặt bằng.

4. Trong quá trình tháo dỡ, Hội đồng GPMB chỉ đạo tháo dỡ đúng phương án đền bù đã phê duyệt, đúng cam kết. Chủ tịch Hội đồng GPMB thưởng cho người bị thu hồi đất bàn giao mặt bằng trước và đúng tiến độ theo quy định. Tiểu ban GPMB chịu trách nhiệm chính trong việc đôn đốc, tháo dỡ và di chuyển.

5. Hội đồng GPMB có thể bàn giao một phần hoặc toàn bộ mặt bằng đã giải phóng cho chủ dự án (có biên bản bàn giao cụ thể). Phòng địa chính huyện, thị xã có trách nhiệm hướng dẫn lập hồ sơ giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ dự án.

Điều 11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo:

1. Công dân có khiếu nại, tố cáo về đền bù GPMB và các vấn đề khác liên quan đến GPMB phải có đơn gửi tới cấp có thẩm quyền để xem xét, giải quyết theo các quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.

2. Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người bị thu hồi đất vẫn phải chấp hành di chuyển và giao đất đúng kế hoạch.

3. Khi đã giải quyết đúng chính sách quy định và giải thích tuyên truyền vận động thuyết phục nhiều lần (có biên bản kèm theo) mà người bị thu hồi đất vẫn cố tình không thực hiện, có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì chuyển các cơ quan chức năng làm nhiệm vụ cưỡng chế.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN, TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DỰ ÁN VÀ CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 12. Chủ dự án:

1. Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ và các điều kiện cho Hội đồng GPMB và Ban chỉ đạo GPMB tỉnh.

2. Chuẩn bị trước các khu tái định cư cho các hộ có nhu cầu, chi trả phần kinh phí thực hiện khu tái định cư.

3. Tổng hợp, trình dự toán kinh phí phục vụ GPMB.

4. Trả tiền bồi thường thiệt hại và kinh phí phục vụ GPMB.

5. Lập hồ sơ giao đất hoặc thuê đất.

Điều 13. Sở Tài chính vật giá:

1. Chủ trì cùng các ngành thẩm định giá bồi thường các loại đất, giá đất tái định cư, phương án bồi thường thiệt hại và tái định cư, kinh phí phục vụ GPMB trình UBND tỉnh quyết định.

2. Theo dõi kiểm tra việc chi trả tiền bồi thường thiệt hại của chủ dự án.

3. Giải quyết các vấn đề phát sinh về cây cối, hoa màu, vật nuôi.

Điều 14. Sở Xây dựng:

1. Thẩm định phương án bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc.

2. Giải quyết các vấn đề phát sinh về giá nhà cửa, vật kiến trúc, phân cấp nhà cửa, mức hỗ trợ sửa chữa.

3. Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt mặt bằng quy hoạch khu tái định cư.

Điều 15. Sở Địa chính:

1. Hướng dẫn phương pháp xác định diện tích đất thu hồi, loại đất, nguồn gốc pháp lý về đất của người đang sử dụng đất.

2. Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất.

3. Hướng dẫn chi tiết về số diện tích đất tối thiểu còn lại để ở sau khi đã bị thu hồi một phần diện tích, phương án đất đổi đất, tách hộ.

4. Thẩm định phương án thu hồi đất, giao đất, tham gia thẩm định phương án bồi thường thiệt hại về đất, đất tái định cư.

5. Hướng dẫn chủ dự án đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất (nếu có).

6. Giải quyết các vấn đề phát sinh về đất đai.

Điều 16. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn:

1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã:

1.1. Lập kế hoạch (6 tháng, hàng năm) và tổng hợp kết quả thực hiện công tác bồi thường thiệt hại, tái định cư trên địa bàn, báo cáo Ban chỉ đạo GPMB tỉnh để theo dõi, kiểm tra, đôn đốc.

1.2. Chỉ đạo Hội đồng GPMB thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

1.3. Giải quyết và trả lời khiếu nại, tố cáo.

2. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

2.1. Chỉ đạo tiểu ban GPMB thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

2.2. Giải quyết và trả lời khiếu nại, tố cáo.

Điều 17. Các ban, ngành, đoàn thể của tỉnh:

Các ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng GPMB thực hiện tốt công tác GPMB.

UBND các cấp phối hợp với Uỷ ban MTTQ, các đoàn thể quần chúng tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tốt công tác GPMB.

Điều 18. Người bị thu hồi đất:

1. Nhận tờ khai và kê khai diện tích, hạng đất và tài sản trên đất bảo đảm đúng nguồn gốc pháp lý và đúng thực tế.

2. Thực hiện nghiêm chỉnh quyết định của cơ quan Nhà nước, bàn giao mặt bằng đúng tiến độ.

3. Khi có khiếu nại, tố cáo phải thực hiện đúng theo trình tự, quy định của pháp luật.

4. Khi bị cưỡng chế phải chịu trách nhiệm toàn bộ phần kinh phí chi thực hiện công tác cưỡng chế.

Điều 19. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác GPMB được Ban chỉ đạo đền bù GPMB đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh khen thưởng.

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không thực hiện nghiêm túc các quy định tại bản quy định này hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm sai, bao che cho người vi phạm, gây thiệt hại cho Nhà nước thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có vướng mắc các ngành, các cấp cần phản ánh kịp thời về Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng tỉnh để tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh quyết định./.

 

 

Nơi nhận
- TTTU (để b/c)
- TT HĐND (để b/c)
- UV UBND tỉnh
- Các ngành, đoàn thể chính trị, xã hội
- UBND các huyện, thị xã
- LĐVP, các CV: XD, GT, CN, TM, NN, NC, T.tra, TĐ
- Lưu VT, GT

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Cương

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 586/QĐ-UB ngày 23/05/2002 về Quy định trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.569

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.254.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!