ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
79/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 15 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-TTg
ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch
bệnh gia súc, gia cầm;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg
ngày 13/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia
khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021;
Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY
ngày 17/02/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt
Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 283/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng,
tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc
dùng cho động vật;
Căn cứ Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 294/TTr-SNN ngày 20 tháng 12 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Công Thương; Giám
đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chi cục trưởng
Chi cục Hải quan các cửa khẩu: Đắk Peur, Bu Prăng; Chủ tịch UBND cấp huyện và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KTKH, KTN(L).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
KẾ HOẠCH
PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
A. MỤC TIÊU
Chủ động thực hiện đồng bộ các biện
pháp phòng, chống nhằm ngăn chặn dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm trên địa
bàn tỉnh. Khi dịch bệnh xảy ra nhanh chóng dập tắt các ổ dịch, không để lây lan
ra diện rộng và thực hiện các giải pháp nhằm giảm thiểu thiệt hại cho người
chăn nuôi, giúp đàn vật nuôi phát triển ổn định.
B. NỘI DUNG
I. CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG BỆNH
1. Công tác
tuyên truyền
Tổ chức tuyên truyền thường xuyên,
sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng đến mọi tầng lớp nhân dân để
nâng cao hiểu biết của người dân về các loại dịch bệnh của gia súc, gia cầm; dấu
hiệu để phát hiện dịch bệnh; biện pháp an toàn khi tiếp xúc với gia súc, gia cầm
để người dân tự bảo vệ bản thân, bảo vệ cộng đồng; các quy định về phòng, chống
dịch bệnh để người dân biết và khai báo kịp thời cho cơ quan thú y và chính quyền
địa phương khi phát hiện động vật mắc bệnh.
2. Công tác
giám sát dịch bệnh
- Duy trì đường dây điện thoại nóng tại
Chi cục Phát triển nông nghiệp, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
huyện, Phòng Kinh tế thị xã Gia Nghĩa, Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
các huyện, thành phố để tiếp nhận thông tin dịch bệnh kịp thời, đồng thời, cử
cán bộ giám sát địa bàn thường xuyên xuống cơ sở để phối hợp với chính quyền địa
phương tổ chức giám sát dịch bệnh đến từng hộ, cơ sở chăn nuôi nhằm phát hiện sớm
và xử lý kịp thời khi có dịch bệnh xảy ra, không để dịch bệnh lây lan ra diện rộng,
giảm thiểu thiệt hại kinh tế cho người chăn nuôi.
- Chủ động lấy mẫu xét nghiệm để xác
định các mầm bệnh nguy hiểm như cúm gia cầm, lở mồm long móng gia súc ... có thể
tồn tại trong môi trường, nhất là những ổ dịch cũ, nơi có nguy cơ cao hoặc lấy
mẫu đột xuất tại những khu vực có nguy cơ cao, đàn vật nuôi mới đưa vào địa
bàn, từ đó có biện pháp phòng, ngăn chặn không để dịch bùng phát, lây lan.
- Khi phát hiện động vật mắc bệnh, chết
thì tiến hành lấy mẫu để chẩn đoán dịch bệnh theo đúng quy định để thực hiện kịp
thời các biện pháp chống dịch, nhằm ngăn chặn dịch bệnh lây lan.
- Hướng dẫn các cơ sở chăn nuôi gia
súc giống, gia cầm giống và bò sữa thực hiện giám sát định kỳ đối với một số bệnh
quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT).
- Hướng dẫn các trang trại chăn nuôi
trên địa bàn xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật để thực hiện tốt công
tác giám sát dịch bệnh.
3. Công tác tiêm
phòng vắc xin
3.1. Tiêm phòng vắc xin Dại cho
chó mèo
a) Đối tượng tiêm phòng bắt buộc:
Chó, mèo, động vật cảm nhiễm khác.
b) Phạm vi, thời gian tiêm phòng: Triển
khai tiêm phòng trên phạm vi toàn tỉnh, tổ chức tiêm phòng đợt chính vào tháng
2, tháng 3 năm 2020 và hàng tháng tiến hành tiêm phòng bổ sung cho đàn chó, mèo
mới phát sinh hoặc hết thời gian miễn dịch. Địa điểm tiêm bổ sung tại Trung tâm
Dịch vụ kỹ thuật Nông nghiệp các huyện, thành phố và phòng chuyên môn của các
xã, phường, thị trấn.
c) Hình thức tổ chức tiêm phòng:
- Trong đợt tiêm phòng chính tổ chức
tiêm phòng theo hình thức cuốn chiếu, tiêm hết địa bàn xã, phường, thị trấn này
đến địa bàn xã, phường, thị trấn khác; trong mỗi xã, phường, thị trấn tiêm hết
thôn, bon, buôn này đến thôn, bon, buôn khác hoặc phân chia thành từng cụm để
triển khai tiêm phòng đảm bảo đúng tiến độ, kế hoạch đã đề ra.
- Ngoài ra hàng tháng tiêm phòng bổ
sung: Địa điểm do nhân viên Thú y xã và Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
các huyện, thành phố bố trí, sắp xếp. Người dân chủ động đăng ký tại các địa điểm
nêu trên để được tiêm phòng bổ sung cho đàn chó nuôi của gia đình.
d) Cơ chế tài chính:
- Ngân sách nhà nước:
+ Kinh phí tỉnh hỗ trợ mua vắc xin, vật
tư phục vụ công tác tiêm phòng cho các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu
số tại chỗ.
+ Kinh phí huyện, thành phố chi trả tiền
công tiêm phòng và các chi phí tiêm phòng khác cho các đối tượng là người đồng
bào dân tộc thiểu số tại chỗ.
- Các đối tượng khác phải trả 100% tiền
mua vắc xin, tiền công tiêm phòng và các chi phí tiêm phòng khác.
3.2. Tiêm phòng vắc xin lở mồm
long móng cho đàn gia súc
a) Đối tượng tiêm phòng: Tiêm phòng
cho toàn bộ đàn trâu, bò trên địa bàn các huyện, thành phố (đối với các gia súc
khác, thực hiện tiêm phòng định kỳ và đột xuất theo quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn).
b) Thời gian tiêm phòng:
+ Đợt 1: Vào tháng 4 đến tháng 5 năm
2020.
+ Đợt 2: Vào tháng 10 đến tháng 11
năm 2020.
c) Vắc xin tiêm phòng: Sử dụng vắc
xin nhị giá type O và A tiêm cho trâu, bò.
d) Hình thức tổ chức tiêm phòng: Tổ
chức tiêm phòng theo hình thức cuốn chiếu, tiêm hết trên địa bàn xã, phường, thị
trấn này đến xã, phường, thị trấn khác; trong mỗi xã, phường, thị trấn tiêm hết
thôn, bon, buôn này đến thôn, bon, buôn khác hoặc phân chia thành từng cụm để
triển khai tiêm phòng đảm bảo đúng tiến độ, kế hoạch và tránh lãng phí vắc xin
do hao hụt, hư hỏng.
e) Cơ chế tài chính tiêm phòng:
- Đối với đàn gia súc của cơ sở chăn
nuôi, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trang trại
chăn nuôi thì các đơn vị tự bảo đảm kinh phí mua vắc xin và tổ chức tiêm phòng
cho đàn gia súc của đơn vị mình theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
thú y địa phương.
- Ngân sách nhà nước:
+ Đối với các đối tượng khác thì được
ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% tiền vắc xin và chi phí tiêm phòng (tiền công
tiêm phòng; giám sát tiêm phòng; kinh phí mua dụng cụ, vật tư, trang thiết bị bảo
quản vắc xin; tập huấn; thông tin tuyên truyền; bảo hộ lao động cho người đi
tiêm phòng).
+ Chi phí họp sơ kết, tổng kết và các
chi phí khác (nếu có).
3.3. Tiêm phòng vắc xin mùa vụ
a) Đối tượng tiêm phòng: Bao gồm
trâu, bò, lợn trên địa bàn toàn tỉnh.
- Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên,
sau 06 tháng tiêm nhắc lại.
- Lợn từ 04 tuần tuổi trở lên, sau 06
tháng tiêm nhắc lại.
b) Loại vắc xin tiêm phòng:
+ Đối với trâu, bò: tiêm phòng vắc
xin tụ huyết trùng trâu, bò.
+ Đối với lợn: tiêm phòng vắc xin tụ
huyết trùng lợn và dịch tả lợn.
c) Thời gian tiêm phòng:
- Triển khai tiêm phòng 02 vụ chính
trong năm, vụ sau cách vụ trước 6 tháng, thời gian tiêm phòng cụ thể như sau:
+ Vụ I: Vào tháng 4 đến tháng 5 năm
2020.
+ Vụ II: Vào tháng 10 đến tháng 11
năm 2020.
- Ngoài ra, hàng tháng các hộ chăn
nuôi chủ động triển khai tiêm phòng cho đàn gia súc của gia đình mình khi đến
tuổi tiêm phòng.
d) Cơ chế tài chính:
- Ngân sách nhà nước:
+ Kinh phí tỉnh hỗ trợ mua vắc xin, vật
tư phục vụ công tác tiêm phòng cho các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu
số và hộ nghèo.
+ Kinh phí cấp huyện chi trả tiền
công tiêm phòng và các chi phí tiêm phòng khác cho các đối tượng là người đồng bào
dân tộc thiểu số và hộ nghèo.
- Các đối tượng khác phải trả 100% tiền
mua vắc xin, tiền công tiêm phòng và các chi phí tiêm phòng khác.
3.4. Tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm
a) Đối tượng tiêm phòng:
- Trang trại, cơ sở nuôi gia cầm tập
trung: Gia cầm giống, gia cầm trứng thương phẩm, gia cầm nuôi thịt với thời
gian nuôi trên 45 ngày; trừ cơ sở chăn nuôi động vật tập trung bảo đảm yêu cầu
vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường và có kết quả âm tính đối với bệnh cúm gia cầm
thể độc lực cao thì không phải thực hiện phòng bệnh bắt buộc bằng vắc xin cúm
gia cầm.
- Gia cầm nuôi các loại: gà, vịt,
ngan, chim cút và một số đối tượng gia cầm mẫn cảm khác.
b) Loại vắc xin tiêm phòng: Theo hướng
dẫn của Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Thời gian tiêm phòng: Các trang trại,
cơ sở nuôi gia cầm tập trung chủ động triển khai công tác tiêm phòng thường
xuyên theo quy trình nuôi.
d) Cơ chế tài chính: Thực hiện xã hội
hóa trong công tác tiêm phòng, chủ vật nuôi phải chi trả toàn bộ chi phí tiêm
phòng cho đàn vật nuôi của mình.
3.5. Tiêm phòng vắc xin tai xanh ở
lợn
a) Đối tượng tiêm phòng: Người chăn
nuôi chủ động tiêm vắc xin phòng bệnh tai xanh cho đàn lợn theo quy định; sử dụng
các loại thuốc tăng sức để kháng cho lợn.
b) Loại vắc xin tiêm phòng: Theo hướng
dẫn của Cục Thú y, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Thời gian tiêm phòng: Các hộ chăn
nuôi chủ động triển khai công tác tiêm phòng thường xuyên theo các tháng, không
tập trung tiêm phòng thành đợt chính.
d) Cơ chế tài chính: Thực hiện xã hội
hóa trong công tác tiêm phòng, chủ vật nuôi phải chi trả toàn bộ chi phí tiêm
phòng cho đàn vật nuôi của mình.
4. Công tác vệ
sinh tiêu độc khử trùng
- Định kỳ thực hiện vệ sinh tiêu độc
khử trùng theo hướng dẫn tại Phụ lục 8 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT để tiêu diệt
và hạn chế vi sinh vật là nguyên nhân gây bệnh đang tồn tại trong môi trường,
góp phần khống chế, ngăn chặn các dịch bệnh nguy hiểm phát sinh, lây lan như
Cúm gia cầm, Long móng lở mồm, Dịch tả lợn Châu Phi, Tai xanh ở lợn, bệnh Dại,
tụ huyết trùng trâu, bò, lợn...
- Tổ chức tốt các tháng tổng vệ sinh
tiêu độc khử trùng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh phát động.
- Cơ quan chuyên môn hướng dẫn chủ cơ
sở chăn nuôi, tổ chức, cá nhân buôn bán, giết mổ động vật thường xuyên thực hiện
vệ sinh, tiêu độc, khử trùng chuồng trại, vật dụng tại các cơ sở chăn nuôi, nơi
buôn bán, giết mổ động vật và các quầy bán sản phẩm động vật, phương tiện vận
chuyển gia súc, gia cầm.
5. Công tác quản
lý chó nuôi
- Chủ nuôi chó phải khai báo việc
nuôi chó với trưởng thôn hoặc UBND xã, phường, thị trấn; đồng thời phải cam kết
nuôi nhốt (hoặc xích), giữ chó trong khuân viên của gia đình; tiêm phòng đầy đủ
vắc xin dại cho đàn chó.
- UBND xã, phường, thị trấn: Tổ chức
quản lý việc nuôi chó trên địa bàn để hỗ trợ và đánh giá kết quả công tác tiêm
phòng Dại của xã, phường, thị trấn (lập danh sách hộ nuôi chó hoặc số quản lý
chó nuôi) theo đúng quy định.
6. Kiểm dịch vận
chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y
- Duy trì chế độ trực 24/24 giờ tại
các Trạm, Điểm kiểm dịch động, thực vật đầu mối giao thông để kiểm soát chặt chẽ
động vật và sản phẩm động vật ra, vào tỉnh.
- Thực hiện kiểm dịch tại gốc và cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Tăng cường kiểm tra việc buôn bán,
vận chuyển, giết mổ động vật để phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
trong vận chuyển, lưu thông, giết mổ, buôn bán động vật và sản phẩm động vật nhằm
hạn chế việc lây lan dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đặc biệt là
tăng cường kiểm soát việc vận chuyển gia súc, gia cầm qua biên giới nhằm ngăn
ngừa lây lan dịch bệnh từ Campuchia vào Việt Nam.
- Thực hiện công tác kiểm soát giết mổ
động vật theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Các lực lượng: Thú y, Công an, Quản
lý thị trường, chính quyền địa phương tăng cường kiểm soát việc lưu thông, giết
mổ, tiêu thụ động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn. Kiên quyết xử lý động vật
và sản phẩm động vật không rõ nguồn gốc xuất xứ, trái quy định.
- Duy trì, kiện toàn các Đoàn kiểm
tra liên ngành của tỉnh; của các huyện, thành phố Gia Nghĩa tiến hành kiểm tra
các công tác phòng, chống dịch tại các cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, kinh
doanh động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh. Đôn đốc triển khai thực hiện
kế hoạch tại các đơn vị.
- Hướng dẫn và cấp giấy chứng nhận điều
kiện vệ sinh thú y cơ sở chăn nuôi, cơ sở ấp trứng gia cầm, cơ sở sản xuất kinh
doanh con giống; cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật theo quy định.
II. CHỐNG DỊCH
- Khi có dịch bệnh nguy hiểm xảy ra,
khẩn trương thực hiện đồng bộ các biện pháp chống dịch theo các quy định tại
Thông tư 07/2016/TT- BNNPTNT, để nhanh chóng dập dịch, ngăn chặn dịch bệnh lây
lan ra diện rộng.
- Khi có dịch cúm gia cầm, lở mồm
long móng, tai xanh ở lợn... xảy ra trên địa bàn tỉnh, nhà nước hỗ trợ toàn bộ
tiền công, vắc xin tiêm phòng và các chi phí liên quan đến tiêm phòng bao vây 0
dịch để khống chế dịch bệnh. UBND cấp huyện bố trí kinh phí để tiến hành tiêm
phòng bao vây ổ dịch.
- UBND cấp huyện chủ động sử dụng
ngân sách của huyện, thành phố Gia Nghĩa để chống dịch (bao gồm kinh phí hỗ trợ
tiêu hủy, công tác tiêm phòng vắc xin bao vây dập dịch và các chi phí phục vụ
cho công tác chống dịch).
C. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Dự trù kinh phí phòng dịch: (có bảng
dự toán kinh phí chi tiết kèm theo). Kinh phí chống dịch: Khi xảy ra dịch bệnh
sẽ xây dựng kinh phí chống dịch sau.
Tổng kinh phí chi trả cho công tác
phòng dịch bệnh gia súc, gia cầm: 8.699.587.500 đồng (Tám tỷ, sáu trăm chín
mươi chín triệu năm trăm tám mươi bảy nghìn năm trăm đồng). Trong đó:
1. Ngân sách Trung ương cấp
Tiền vắc xin Lở mồm long móng
1.915.450.000 đồng.
2. Ngân sách tỉnh chi trả
- Vắc xin Dại và vắc xin mùa vụ của đối
tượng ưu tiên;
- Bồi dưỡng lực lượng phòng dịch;
- Vật tư các loại phục vụ công tác
phòng, chống dịch bệnh;
- Hóa chất, công bốc hóa chất;
- Xăng xe phục vụ giám sát tiêm
phòng, vận chuyển hóa chất, vắc xin...
- Xét nghiệm, chẩn đoán xét nghiệm bệnh
động vật.
Tổng số tiền: 1.440.060.500 đồng (Một
tỷ, bốn trăm bốn mươi triệu, không trăm sáu mươi nghìn, năm trăm đồng).
3. Ngân sách cấp huyện chi trả
Tổng số tiền: 4.429.867.000 đồng.
Trong đó kinh phí từng huyện như sau:
- Huyện Đắk Mil: 716.680.000 đồng.
- Huyện Tuy Đức: 423.979.000 đồng.
- Thành phố Gia Nghĩa: 599.986.000 đồng.
- Huyện Đắk Song: 351.486.000 đồng.
- Huyện Đắk Glong:
324.100.000 đồng.
- Huyện Đắk R’lấp: 785.124.000 đồng.
- Huyện Cư Jút: 687.900.000 đồng.
- Huyện Krông Nô: 540.612.000 đồng.
4. Người chăn nuôi chỉ trả
Tiền vắc xin, giấy chứng nhận tiêm
phòng và công tiêm phòng vắc xin Dại chó, mèo; tiêm phòng mùa vụ cho gia súc của
đối tượng không ưu tiên. Tổng kinh phí: 914.210.000 đồng.
D. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Tăng cường kiểm tra UBND cấp huyện
thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch và chỉ đạo Chi cục Phát triển nông
nghiệp phối hợp UBND cấp huyện triển khai các biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch
trên địa bàn.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành
tham mưu cho UBND tỉnh các chính sách liên quan đến công tác phòng, chống dịch
bệnh và hướng dẫn triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo Chi cục Phát triển nông
nghiệp:
+ Phối hợp các cơ quan thông tin đại
chúng xây dựng chương trình tuyên truyền về thông tin dịch bệnh, các biện pháp
phòng, chống dịch cho người chăn nuôi.
+ Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật
nông nghiệp các huyện, thành phố tổ chức triển khai các biện pháp phòng, chống
dịch tại các huyện, thành phố theo đúng kế hoạch, quy định.
+ Chịu trách nhiệm tiếp nhận, phân bổ
vắc xin, hóa chất và vật tư; phân công cán bộ theo dõi địa bàn để hướng dẫn kỹ
thuật, giám sát quá trình tiêm phòng, phòng, chống dịch; đồng thời, dự phòng
nhân lực để hỗ trợ các địa phương khi cần thiết.
+ Giám sát dịch tễ, huyết thanh trước
và sau tiêm phòng theo hướng dẫn của Cục Thú y.
+ Chuẩn bị đầy đủ vật tư, hoá chất để
cấp phát cho các huyện, thành phố triển khai tiêm phòng và thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch bệnh theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh
phí để thực hiện Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật năm 2020 từ nguồn
kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ ngân sách tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan thông tấn báo chí
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với UBND cấp huyện tổ chức tốt việc tuyên truyền để người dân nhận thức
được mức độ nguy hiểm của bệnh, chủ động áp dụng các biện pháp phòng chống bệnh
cho gia súc, gia cầm và thực hiện đúng các quy định về phòng chống dịch bệnh
cho động vật.
4. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện
kiểm tra xử lý triệt để các trường hợp kinh doanh động vật và sản phẩm động vật
nhiễm bệnh hoặc không có nguồn gốc rõ ràng.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn các địa phương địa điểm xử
lý, tiêu hủy gia súc, gia cầm mắc bệnh, không gây ô nhiễm môi trường.
6. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
Chỉ đạo các Đồn biên phòng phối hợp với
Quản lý thị trường, Cảnh sát kinh tế, Hải quan kiểm tra, xử lý gia súc, gia cầm
nhập lậu từ Campuchia vào tỉnh Đắk Nông theo tuyến biên giới.
7. UBND cấp huyện
7.1. Tổ chức triển khai thực hiện các
biện pháp phòng, chống dịch trên địa bàn gồm công tác tiêm phòng, tiêu độc khử
trùng... đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định của pháp luật và quản lý, sử dụng
kinh phí đúng quy định. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác
phòng, chống dịch tại các xã, phường, thị trấn, đồng thời báo cáo kịp thời công
tác phòng, chống dịch trên địa bàn về UBND tỉnh.
7.2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để hướng dẫn và triển khai cho UBND các xã, phường, thị trấn,
các ngành có liên quan thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo kế hoạch
chung của tỉnh và của huyện, thành phố; Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn
và các ban, ngành có liên quan tại địa phương triển khai công tác tiêm phòng đạt
kết quả theo kế hoạch đã phê duyệt.
7.3. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị
trấn và các ngành có liên quan phối hợp với Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông
nghiệp các huyện, thành phố Gia Nghĩa triển khai tiêm phòng triệt để số gia súc
trong diện tiêm phòng đảm bảo đúng thời gian, kế hoạch đã đề ra.
7.4. Đối với công tác tiêm phòng: Sử
dụng ngân sách địa phương để chi trả cho các hoạt động liên quan đến công tác
tiêm phòng trên địa bàn:
- Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo:
Chi trả tiền công tiêm phòng và các chi phí khác liên quan đến tiêm phòng cho
các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ.
- Tiêm phòng vắc xin Lở mồm long
móng: Chi trả tiền công tiêm phòng và các chi phí khác liên quan đến tiêm
phòng.
- Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia
súc: Chi trả tiền công tiêm phòng và các chi phí khác liên quan đến tiêm phòng
cho các đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số và hộ nghèo.
7.5. Đối với công tác tiêu độc khử trùng:
Chủ động sử dụng ngân sách địa phương để chi trả chi phí vận chuyển hóa chất từ
tỉnh về huyện, thành phố và từ huyện, thành phố xuống địa bàn các xã, phường,
thị trấn để triển khai các tháng tổng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng môi trường
do UBND tỉnh phát động; tiền công và tiền nhiên liệu đổ bình phun thuốc tiêu độc
khử trùng phục vụ công tác tiêu độc khử trùng phòng, chống dịch bệnh trên địa
bàn để công tác tiêu độc khử trùng đạt hiệu quả cao.
7.6. Trong trường hợp dịch xảy ra:
- Thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống
dịch bệnh động vật các cấp khi dịch bệnh được công bố để chỉ đạo, tổ chức thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật theo Thông tư số
07/2016/TT-BNNPTNT.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ phòng,
chống dịch bệnh động vật, khắc phục hậu quả do dịch bệnh gây ra, ổn định đời sống
và khôi phục chăn nuôi trên địa bàn.
- Báo cáo UBND tỉnh về kết quả phòng,
chống dịch bệnh động vật và thực hiện chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch, khắc
phục hậu quả do dịch bệnh gây ra và khôi phục chăn nuôi trên địa bàn.
- Hàng ngày báo cáo diễn biến tình
hình dịch bệnh, các biện pháp phòng chống và nhận định tình hình dịch về Ban Chỉ
đạo phòng chống dịch gia súc, gia cầm của tỉnh thông qua Chi cục Phát triển
nông nghiệp.
7.7. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị
trấn
- Phối hợp với Trung tâm Dịch vụ Kỹ
thuật nông nghiệp tổ chức triển khai công tác tiêm phòng cho toàn đàn gia súc
thuộc diện tiêm phòng, không để gia súc mắc bệnh do không được tiêm phòng. Nếu
hộ chăn nuôi nào không chấp hành việc tiêm phòng thì tiến hành lập biên bản và
xử lý theo đúng quy định. Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh
theo quy định.
- Thực hiện công tác quản lý chó nuôi
trên địa bàn theo đúng quy định.
- Công tác thực hiện các tháng tổng
tiêu độc khử trùng:
+ Tiếp nhận hóa chất từ Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông nghiệp các huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố Gia
Nghĩa hoặc trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp, quản lý chặt chẽ số hóa chất
nhận, thường xuyên kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng hóa chất theo quy định,
đồng thời thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định.
+ Thành lập các Đội vệ sinh và phun
thuốc sát trùng cho khu vực chăn nuôi nhỏ lẻ quy mô hộ gia đình, chợ buôn bán
gia súc, gia cầm, nơi công cộng, đường làng, ngõ xóm, khu nhốt giữ gia cầm, sản
phẩm gia cầm nhập lậu, các hố chôn gia súc, gia cầm trước đây. Việc phun khử
trùng chỉ được thực hiện sau khi đã được vệ sinh cơ giới như quét dọn, cọ, rửa....
- Chỉ đạo trưởng thôn, bon, thú y xã
trực tiếp kiểm tra, giám sát tình hình dịch bệnh; phối hợp với các tổ chức,
đoàn thể quần chúng vận động nhân dân giám sát và thực hiện các biện pháp
phòng, chống dịch và thực hiện 5 không: “Không dấu dịch; Không mua gia súc,
gia cầm mắc bệnh, sản phẩm gia súc, gia cầm mắc bệnh; Không bán chạy gia súc,
gia cầm mắc bệnh; Không thả rông, không tự vận chuyển gia súc, gia cầm mắc bệnh
ra khỏi vùng dịch; Không vứt xác gia súc, gia cầm nghỉ mắc bệnh bừa bãi ra môi
trường”.
- Phối hợp với Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố Gia Nghĩa; Trung
tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp các huyện, thành phố tổ chức giám sát nhằm
phát hiện sớm và thông báo tình hình dịch bệnh động vật, triển khai các biện
pháp phòng, chống dịch bệnh động vật, tổng hợp báo cáo thiệt hại do dịch bệnh động
vật gây ra; hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật.
- Khi có dịch xảy ra:
+ Thành lập Đội chống dịch gồm: Dân
quân tự vệ, thanh niên, nhân viên thú y xã, công an, để tổ chức tiêu hủy gia
súc, gia cầm bị bệnh buộc phải tiêu hủy; vệ sinh, tiêu độc khử trùng; giám sát
người ra vào ổ dịch; trực gác tại các Chốt kiểm dịch động vật;
+ Thực hiện chính sách hỗ trợ phòng,
chống dịch bệnh động vật, khắc phục hậu quả do dịch bệnh gây ra, ổn định đời sống
và khôi phục chăn nuôi trên địa bàn;
+ Trình UBND cấp huyện quyết định hỗ
trợ kinh phí, vật tư và nguồn lực khi yêu cầu phòng, chống dịch bệnh động vật
vượt quá khả năng của địa phương;
+ Báo cáo UBND cấp huyện về kết quả
phòng, chống dịch bệnh động vật và thực hiện chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch,
khắc phục hậu quả do dịch bệnh gây ra và khôi phục chăn nuôi trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch phòng, chống dịch
bệnh động vật trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành
và UBND cấp huyện triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) để kịp thời xử lý./.
TT
|
HẠNG
MỤC
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền (đồng)
|
Ghi
chú
|
PHẦN I:
KINH PHÍ PHÒNG DỊCH
|
|
|
|
8.699.587.500
|
|
A
|
KINH PHÍ
TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ
|
|
|
|
1.915.450.000
|
|
|
Vắc xin nhị giá type 0, A tiêm cho
trâu, bò
|
Liều
|
66.050
|
29.000
|
1.915.450.000
|
|
B
|
KINH PHÍ
TỈNH
|
|
|
|
1.440.060.500
|
|
1
|
Vắc xin phục vụ công tác tiêm
phòng cho đối tượng ưu tiên
|
|
|
|
328.070.000
|
|
1.1
|
Vắc xin Dại chó
|
Liều
|
8.300
|
17.000
|
141.100.000
|
|
1.2
|
Vắc xin mùa vụ
|
|
|
|
186.970.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn
|
Liều
|
14.900
|
4.200
|
62.580.000
|
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn
|
Liều
|
14.900
|
4.200
|
62.580.000
|
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò
|
Liều
|
8.830
|
7.000
|
61.810.000
|
|
2
|
Vật tư
|
|
|
|
185.910.500
|
|
|
Xi lanh nhựa 5ml tiêm cho chó, mèo
|
Cái
|
710
|
1.500
|
1.065.000
|
|
|
Xi lanh inox 10ml
|
Cái
|
150
|
120.000
|
18.000.000
|
|
|
Xi lanh nhựa meka 10ml
|
Cái
|
126
|
150.000
|
18.900.000
|
|
|
Kim tiêm 9 tiêm cho chó, mèo
|
Cái
|
1.500
|
1.500
|
2.250.000
|
|
|
Kim tiêm 16
|
Cái
|
3.397
|
1.500
|
5.095.500
|
|
|
Panh
|
Cái
|
82
|
45.000
|
3.690.000
|
|
|
Găng tay cao su dùng 01 lần
|
Hộp
|
426
|
55.000
|
23.430.000
|
|
|
Quần áo bảo hộ
|
Bộ
|
206
|
110.000
|
22.660.000
|
|
|
Ủng cao su
|
Đôi
|
206
|
50.000
|
10.300.000
|
|
|
Khẩu trang y tế dùng 01 lần
|
Hộp
|
320
|
50.000
|
16.000.000
|
|
|
Khẩu trang vải
|
Cái
|
1.500
|
5.000
|
7.500.000
|
|
|
Áo mưa bộ
|
Bộ
|
110
|
280.000
|
30.800.000
|
|
|
Áo mưa dùng 01 lần cho tiêu độc khử
trùng
|
Cái
|
4.700
|
5.000
|
23.500.000
|
|
|
Thùng bảo ôn bảo quản vắc xin khi
đi tiêm phòng
|
Cái
|
16
|
170.000
|
2.720.000
|
|
3
|
Văn phòng phẩm: Phục vụ công tác
phòng, chống dịch bệnh.
|
Tháng
|
12
|
500.000
|
6.000.000
|
|
4
|
Bồi dưỡng lực lượng phòng dịch:
Công trực giám sát dịch bệnh, tiêm phòng, tiêu độc khử trùng của công chức,
viên chức:
|
|
|
|
84.400.000
|
Ngày
thường 100.000đ/công
Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công, Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011
|
|
Công ngày nghỉ, lễ, tết: (04 công/tuần
x 52 tuần)+ 10 ngày nghỉ lễ
|
Công
|
218
|
200.000
|
43.600.000
|
|
Công ngày thường: Bình quân 02
công/tháng x 12 tháng x 17 người
|
Công
|
408
|
100.000
|
40.800.000
|
5
|
Tiêu
độc khử trùng
|
701.680.000
|
|
|
Hoá chất
|
Lít
|
5.600
|
125.000
|
700.000.000
|
|
|
Công bốc hoá chất
|
Lít
|
5.600
|
300
|
1.680.000
|
|
6
|
Xăng dầu
|
|
|
|
44.000.000
|
|
|
Xăng, dầu xe ô tô (phục vụ giám sát
tiêm phòng, vận chuyển vắc xin và hóa chất xuống huyện/thị xã, lấy mẫu) và
xăng chạy máy nổ bảo quản vắc xin khi mất điện tại Chi cục Phát triển nông
nghiệp
|
Lít
|
2.000
|
22.000
|
44.000.000
|
Chi
theo thực tế phát sinh
|
7
|
Xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động
vật
|
|
|
|
90.000.000
|
|
|
Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ
công tác lấy mẫu
|
|
|
|
15.000.000
|
|
|
Công tác phí, công lấy mẫu khi đi lấy
mẫu
|
|
|
|
15.000.000
|
|
|
Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm (khi
gửi mẫu đi xét nghiệm)
|
|
|
|
60.000.000
|
|
C
|
KINH PHÍ CÁC CẤP HUYỆN
|
4.429.867.000
|
|
I
|
HUYỆN ĐẮK MIL (Theo Quyết định số
866/QĐ-UBND, ngày 24/10/2019 của UBND huyện Đăk Mil)
|
716.680.000
|
|
1
|
Tuyên
truyền
|
117.040.000
|
|
1.1
|
Xăng xe tuyên truyền cho người dân
kế hoạch tiêm phòng,tổng khử trùng tiêu độc 02 lít/xã x 10 xã,thị trấn x 6 đợt
= 120 lít
|
Lít
|
120
|
22.000
|
2.640.000
|
|
1.2
|
Công đi phát thanh tuyên truyền thông
báo cho dân kế hoạch tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng; 01 công/xã/đợt x 6 đợt
x 10 xã,thị trấn = 60 công
|
Công
|
60
|
100.000
|
6.000.000
|
|
1.3
|
Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về công
tác phòng, chống dịch bệnh: Phổ biến các văn bản mới trong công tác phòng, chống
dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn
|
|
|
|
108.400.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những
người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y viên, Khuyến nông viên, cộng
tác viên KN, trưởng thôn, bon, bản, tổ dân phố, các chủ trang trại (410 người
* 02 lớp * 100.000 = 82.000.000)
|
Người
|
820
|
100.000
|
82.000.000
|
|
|
Tiền thuê hội trường, in maket
trang trí (02 lớp * 3.000.000 = 6.000.000)
|
Lớp
|
2
|
3.000.000
|
6.000.000
|
|
|
Tài liệu, nước uống
|
Người
|
820
|
20.000
|
16.400.000
|
|
|
Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp
(02 lớp * 2.000.000 = 4.000.000)
|
Lớp
|
2
|
2.000.000
|
4.000.000
|
|
2
|
Tiêm phòng
|
|
|
|
273.840.000
|
|
2.1
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự
kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng
|
Tờ
|
7.000
|
500
|
3.500.000
|
|
2.2
|
Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo
|
|
|
|
30.620.000
|
|
|
Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)
|
Quyển
|
1.000
|
5.000
|
5.000.000
|
|
|
Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ
hoàn toàn
|
Liều
|
800
|
5.900
|
4.720.000
|
|
|
Công cán bộ thôn bon dẫn đường 01 công/bon x 11 bon = 11 công
|
Công
|
11
|
200.000
|
2.200.000
|
|
|
Công cán bộ Trung tâm giám sát tiêm
phòng 01 công/bon x 11 bon = 11 công
|
Công
|
11
|
200.000
|
2.200.000
|
|
|
Dự phòng rủi ro trong quá trình tiêm
phòng vắc xin dại và kháng huyết thanh cho người trực tiếp đi tiêm phòng bị
chó mèo cắn trong quá trình tiêm phòng (01 người/xã * 10 xã + 05 người Trung
tâm *5 mũi = 75 mũi
|
Lần
|
75
|
220.000
|
16.500.000
|
Chi
theo thực tế
|
2.3
|
Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
gia súc (Đối tượng ưu tiên)
|
|
|
|
45.720.000
|
|
2.3.1
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
400
|
4.800
|
1.920.000
|
|
2.3.2
|
Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
lợn
|
|
|
|
4.800.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)
|
Con
|
1.000
|
2.900
|
2.900.000
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)
|
Con
|
1.000
|
1.900
|
1.900.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường TB cho
dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 100 thôn, bon = 200 công
|
Công
|
120
|
100.000
|
12.000
000
|
|
Công
|
80
|
200.000
|
16.000.000
|
|
|
Công CB Trung tâm giám sát tiêm
phòng 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 10 xã = 80 công
|
Công
|
50
|
100.000
|
5.000.000
|
|
Công
|
30
|
200.000
|
6.000.000
|
|
2.4
|
Tiêm phòng vắc xin Long móng lở
mồm cho gia súc
|
|
|
|
86.000.000
|
|
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
7.500
|
4.800
|
36.000.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường TB cho
dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 140 thôn, bon = 280 công
|
Công
|
200
|
100.000
|
20.000.000
|
|
Công
|
80
|
200.000
|
16.000.000
|
|
|
Công CB Trung tâm giám sát tiêm
phòng 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 10 xã = 80 công
|
Công
|
50
|
100.000
|
5.000.000
|
|
Công
|
30
|
200.000
|
6.000.000
|
|
|
Vận chuyển vắc xin từ tỉnh về huyện
(01 chuyến/đợt * 2 đợt = 02 chuyến)
|
Chuyến
|
2
|
1.500.000
|
3.000.000
|
|
2.5
|
Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin
(05 lần/xã*10 xã=50 lần
|
Xã
|
50
|
50.000
|
2.500.000
|
|
2.6
|
Dự phòng trong quá trình tiêm
phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình
tiêm phòng)
|
|
|
|
105.500.000
|
|
|
Trâu, bò
|
Kg
|
1.500
|
45.000
|
67.500.000
|
Chi
theo thực tế phát sinh
|
|
Lợn
|
Kg
|
1.000
|
38.000
|
38.000.000
|
|
3
|
Tiêu độc, khử trùng
|
|
|
|
136.100.000
|
|
|
Chi hỗ trợ công phun hóa chất tổng
tiêu độc khử trùng 28 công/xã/đợt*3 đợt*10 xã, thị trấn = 840 công
|
Công
|
600
|
100.000
|
60.000.000
|
|
Công
|
240
|
200.000
|
48.000.000
|
|
|
Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc khử
trùng 10 lít/xã/đợt*3 đợt * 10 xã,thị trấn = 300 lít
|
Lít
|
300
|
22.000
|
6.600.000
|
|
|
Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện
(01 chuyến/đợt * 3 đợt = 03 chuyến)
|
Chuyến
|
3
|
1.500.000
|
4.500.000
|
|
|
Công cán bộ Trung tâm giám sát công
tác khử trùng, tiêu độc (04 công/xã * 10 xã * 3 đợt = 120 công)
|
Công
|
70
|
100.000
|
7.000.000
|
|
Công
|
50
|
200.000
|
10.000.000
|
|
4
|
Văn phòng phẩm (phô tô biểu mẫu và
văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng, khử
trùng tiêu độc)
|
Lần
|
6
|
1.000.000
|
6.000.000
|
|
5
|
Xăng, dầu: chạy máy nổ bảo quản
vắc xin khi mất điện
|
lít
|
50
|
22.000
|
1.100.000
|
|
6
|
Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh
|
|
|
|
130.500.000
|
|
|
Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ
công tác lấy mẫu
|
|
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
|
Công tác phí, công lấy mẫu khi đi lấy
mẫu (02 công/mẫu * 50 mẫu *200.000/công = 20.000.000)
|
công
|
100
|
200.000
|
20.000.000
|
|
|
Chi phí xét nghiệm và gửi mẫu (gửi
mẫu đi xét nghiệm)
|
Mẫu
|
50
|
1.500.000
|
75.000.000
|
|
|
xăng xe phục vụ đi lấy mẫu (05
lít/mẫu* 50 mẫu=250 lít
|
lít
|
250
|
22.000
|
5.500.000
|
|
7
|
Kiểm tra chất cấm trong chăn
nuôi
|
|
|
|
52.100.000
|
|
|
Vật tư phục vụ xét nghiệm
|
|
|
|
36.000.000
|
|
|
Mua test nhanh kiểm tra chất cấm
trong chăn nuôi
|
cái
|
200
|
130.000
|
26.000.000
|
|
|
Chi phí xét nghiệm và gửi mẫu (dự
kiến 10 mẫu không đạt)
|
Mẫu
|
10
|
800.000
|
8.000.000
|
|
|
Dụng cụ phục vụ công tác lấy mẫu
|
|
|
|
2.000.000
|
|
|
Công tác đi kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
16.100.000
|
|
|
Hỗ trợ công đi kiểm tra, lấy mẫu
|
công
|
120
|
100.000
|
12.000.000
|
|
|
Hỗ trợ nhiên liệu đi kiểm tra, lấy
mẫu
|
lít
|
50
|
22.000
|
1.100.000
|
|
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
3.000.000
|
|
II
|
HUYỆN TUY
ĐỨC (Theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 10/10/2019 của UBND huyện Tuy Đức)
|
|
|
|
423.979.000
|
|
1
|
Tuyên truyền
|
|
|
|
31.884.000
|
|
1.1
|
Xăng xe đi tuyên truyền thông báo
cho dân kế hoạch tiêm phòng 02 lít/xã * 6 xã, thị trấn * 6 đợt = 72 lít
|
Lít
|
72
|
22.000
|
1.584.000
|
|
1.2
|
Công đi phát thanh tuyên truyền
thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 6 xã * 6 đợt =36 công
|
Công
|
36
|
100.000
|
3.600.000
|
|
1.3
|
Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về
công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các văn bản mới trong công tác
phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn
|
|
|
|
26.700.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những
người không lương từ ngân sách gồm: thú y xã, trưởng thôn, bon .... 81 người/lớp*2
lớp =162 lớp
|
Người
|
162
|
100.000
|
16.200.000
|
|
|
Tiền phương tiện đi lại cho nhân
viên thú y xã 100.000đ/người/ngày *6 người*2 lớp = 12 người
|
Người
|
12
|
100.000
|
1.200.000
|
|
|
Tài liệu + nước uống
|
Người
|
162
|
50.000
|
8.100.000
|
|
|
Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp
(cán bộ huyện)
|
Người
|
2
|
600.000
|
1.200.000
|
|
2
|
Tiêm phòng
|
|
|
|
288.520.000
|
|
2.1
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự
kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng
|
Tờ
|
5.000
|
500
|
2.500.000
|
|
2.2
|
Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo
|
|
|
|
55.580.000
|
|
|
Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)
|
Quyển
|
1.500
|
5.000
|
7.500.000
|
|
|
Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ
hoàn toàn
|
Liều
|
1.200
|
5.900
|
7.080.000
|
|
|
Công thôn bon dẫn đường 01 công/bon
* 75 bon=75 công
|
Công
|
75
|
200.000
|
15.000.000
|
Ngày
thường 200.000đ/công; Ngày nghi, lễ 400.000đ/công
|
|
Công cán bộ giám sát tiêm phòng dại
01 công/bon *75 bon = 75 công
|
Công
|
75
|
200.000
|
15.000.000
|
|
Chi phí tiêm phòng bệnh vắc xin Dại
cho những người trực tiếp thường xuyên thực hiện việc tiêm phòng vắc xin dại cho
chó mèo và lấy mẫu xét nghiệm chó Dại để phòng rủi ro nhiễm bệnh Dại: 01 người/xã
(thú y xã) x 6 xã + 4 người trung tâm chuyên ngành thú y * 5 mũi tiêm=50 lần
|
Lần
|
50
|
220.000
|
11.000.000
|
Chi
theo thực tế
|
2.3
|
Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia
súc (Đối tượng ưu tiên)
|
|
|
|
54.960.000
|
|
2.3.1
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
1.700
|
4.800
|
8.160.000
|
|
2.3.2
|
Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
lợn
|
|
|
|
7.200.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)
|
Con
|
1.500
|
2.900
|
4.350.000
|
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)
|
Con
|
1.500
|
1.900
|
2.850.000
|
|
2.3.3
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông
báo cho dân tại những thôn có đối tượng ưu tiên (01người/thôn*75 thôn*2đợt)=
150 Công
|
Công
|
150
|
200.000
|
30.000.000
|
Ngày
thường 200.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 400.000đ/công
|
2.3.4
|
Cán bộ giám sát tiêm phòng vắc xin
mùa vụ cho gia súc: 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 6 xã = 48 công
|
Công
|
48
|
200.000
|
9.600.000
|
2.4
|
Tiêm phòng vắc xin Long móng lở
mồm cho gia súc
|
|
|
|
66.480.000
|
|
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
5.600
|
4.800
|
26.880.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông
báo cho dân (01người/thôn*75 thôn*2đợt)= 150 Công
|
Công
|
150
|
200.000
|
30.000.000
|
Ngày
thường 200.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 400.000đ/công
|
|
Cán bộ giám sát tiêm phòng vắc xin
Long móng lở mồm gia súc: 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 6 xã = 48 công
|
Công
|
48
|
200.000
|
9.600.000
|
2.5
|
Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin
(05 lần/xã*6 xã=30 lần)
|
Xã
|
30
|
50.000
|
1.500.000
|
|
2.6
|
Dự phòng trong quá trình tiêm
phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình
tiêm phòng)
|
|
|
|
107.500.000
|
|
|
Trâu, bò
|
Kg
|
1.500
|
45.000
|
67.500.000
|
Chi
theo thực tế phát sinh
|
|
Lợn
|
Kg
|
1.000
|
38.000
|
38.000.000
|
|
Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc
|
|
|
|
2.000.000
|
|
3
|
Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và
văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng và tiêu độc
khử trùng)
|
Lần
|
5
|
1.000.000
|
5.000.000
|
|
4
|
Tiêu độc khử trùng
|
|
|
|
51.120.000
|
|
|
Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt
tổng tiêu độc khử trùng/năm) 12 công/xã/đợt *3 đợt *6 xã = 216 công
|
Công
|
216
|
200.000
|
43.200.000
|
Ngày
thường 200.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 400.000đ/công
|
|
Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc:
(20 lít/xã *3 đợt *6 xã=360 lít)
|
Lít
|
360
|
22.000
|
7.920.000
|
|
5
|
Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh
|
|
|
|
46.355.000
|
|
|
Thùng xốp
|
Cái
|
50
|
50.000
|
2.500.000
|
|
|
đá lạnh
|
lần
|
50
|
5.000
|
250.000
|
|
|
Găng tay cao
su dùng 1 lần
|
hộp
|
1
|
100.000
|
100.000
|
|
|
Khẩu trang y tế
|
hộp
|
1
|
50.000
|
50.000
|
|
|
Ủng cao su
|
đôi
|
7
|
70.000
|
490.000
|
|
|
quần áo bảo hộ
|
bộ
|
4
|
110.000
|
440.000
|
|
|
Kim bướm
|
cái
|
50
|
5.000
|
250.000
|
|
|
Ống chống đông
|
lốc
|
1
|
300.000
|
300.000
|
|
|
Túi ni lông đựng mẫu
|
Kg
|
1
|
50.000
|
50.000
|
|
|
Dao mổ + lưỡi dao
|
cái
|
4
|
100.000
|
400.000
|
|
|
Xi lanh nhựa 10ml
|
cái
|
50
|
1.500
|
75.000
|
|
|
Băng keo
|
Cuộn
|
4
|
30.000
|
120.000
|
|
|
Bút lông
|
cái
|
4
|
20.000
|
80.000
|
|
|
Công tác phí, công lấy mẫu
|
công
|
50
|
200.000
|
10.000.000
|
|
|
Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm (khi
gửi mẫu đi xét nghiệm)
|
lần
|
50
|
625.000
|
31.250.000
|
|
6
|
Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo
quản vắc xin khi mất điện
|
Lít
|
50
|
22.000
|
1.100.000
|
|
III
|
THÀNH PHỐ
GIA NGHĨA (Theo Công văn số 1868/UBND-KT, ngày 24/10/2019 của UBND thị xã Gia
NGhĩa)
|
|
|
|
599.986.000
|
|
1
|
Tuyên truyền
|
|
|
|
180.736.000
|
|
|
Xăng xe đi tuyên truyền thông báo
cho dân kế hoạch tiêm phòng 06 lít/xã x 8 xã x 6 đợt = 288 lít
|
Lít
|
288
|
22.000
|
6.336.000
|
|
|
Công đi phát thanh tuyên truyền
thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (03 công/xã x 8 xã x 6 đợt = 144 công
|
Công
|
144
|
100.000
|
14.400.000
|
|
|
Tập huấn tuyên truyền luật Chăn
nuôi, thú y 1 lớp/xã x 8 xã, phường
|
Lớp
|
8
|
20.000.000
|
160.000.000
|
|
2
|
Tiêm phòng
|
|
|
|
118.330.000
|
|
2.1
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự
kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng
|
Tờ
|
5.000
|
500
|
2.500.000
|
|
2.2
|
Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo
|
|
|
|
20.850.000
|
|
|
Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)
|
Quyển
|
400
|
5.000
|
2.000.000
|
|
|
Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ hoàn
toàn
|
Liều
|
500
|
5.900
|
2.950.000
|
|
|
Công cán bộ thôn bon dẫn đường 01
công/bon x 08 bon = 08 công
|
Công
|
8
|
100.000
|
800.000
|
Ngày
thường 100.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công
|
|
Công cán bộ Trung tâm giám sát tiêm
phòng 01 công/bon x 08 bon = 08 công
|
Công
|
8
|
100.000
|
800.000
|
|
Chi phí tiêm phòng bệnh vắc xin Dại
cho những người trực tiếp thường xuyên thực hiện việc tiêm phòng vắc xin dại cho
chó mèo và lấy mẫu xét nghiệm chó Dại để phòng rủi ro nhiễm bệnh Dại: 01 người/xã
(thú y xã) x 9 xã + 4 người trung tâm chuyên ngành thú y * 5 mũi tiêm=65 lần
|
Mũi
|
65
|
220.000
|
14.300.000
|
Chi
theo thực tế
|
2.3
|
Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho gia
súc (Đối tượng ưu tiên)
|
|
|
|
16.240.000
|
|
2.3.1
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
300
|
4.800
|
1.440.000
|
|
2.3.2
|
Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
lợn
|
|
|
|
2.400.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)
|
Con
|
500
|
2.900
|
1.450.000
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)
|
Con
|
500
|
1.900
|
950.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường thông
báo cho dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 30 thôn, bon = 60 công
|
Công
|
60
|
100.000
|
6.000.000
|
|
|
Công CB Trung tâm giám sát tiêm
phòng 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 08 xã = 64 công
|
Công
|
64
|
100.000
|
6.400.000
|
2.4
|
Tiêm phòng vắc xin Long móng lở
mồm cho gia súc
|
|
|
|
35.240.000
|
|
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
3.000
|
4.800
|
14.400.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông
báo cho dân (01 người/thôn x 62 thôn x 2 đợt)= 124 Công
|
Công
|
124
|
100.000
|
12.400.000
|
Ngày
thường 100.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công
|
|
Cán bộ Chuyên ngành Thú y thị xã giám
sát tiêm phòng: 05 công/xã/đợt x 02 đợt x 8 xã = 80 công
|
Công
|
80
|
100.000
|
8.000.000
|
|
Xăng tiêu hủy vỏ lọ vắc xin 10 lít/
đợt x 2 đợt/ năm = 20 lít
|
Lít
|
20
|
22.000
|
440.000
|
|
2.5
|
Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05
lần/xã*8 xã=40 lần)
|
Xã
|
40
|
50.000
|
2.000.000
|
|
2.6
|
Dự phòng trong quá trình tiêm
phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình
tiêm phòng)
|
|
|
|
41.500.000
|
|
|
Trâu, bò
|
Kg
|
500
|
45.000
|
22.500.000
|
Chi theo thực tế
phát sinh
|
|
Lợn
|
Kg
|
500
|
38.000
|
19.000.000
|
|
Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc
|
|
|
|
500.000
|
3
|
Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và
văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long móng
lở mồm và tiêu độc khử trùng)
|
Lần
|
6
|
500.000
|
3.000.000
|
|
4
|
Bồi dưỡng lực lượng thú y thị xã
tham gia giám sát
|
|
|
|
42.320.000
|
|
|
Cán bộ tham gia đoàn kiểm tra liên
ngành kiểm tra vệ sinh thú y: 18 người/đợt x 02 đợt x 5 ngày/đợt = 180 công
|
Công
|
180
|
100.000
|
18.000.000
|
Ngày
thường 100.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công
|
|
Nước uống phục vụ đoàn kiểm tra liên
ngành: 4 chai/người/ngày x 18 người x 5 ngày/đợt x 2 đợt/năm = 720 chai
|
Chai
|
720
|
7.500
|
5.400.000
|
|
|
Xăng xe tham gia đoàn liên ngành: 2
lít/người/ngày x 5 ngày x 18 người x 2 đợt = 360 lít
|
Lít
|
360
|
22.000
|
7.920.000
|
|
|
Phô tô tài liệu + văn phòng phẩm
|
Đợt
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
|
|
Xử lý tang vật vi phạm
|
Đợt
|
2
|
5.000.000
|
10.000.000
|
|
5
|
Tiêu độc khử trùng
|
|
|
|
99.200.000
|
|
|
Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (04 đợt
tổng tiêu độc khử trùng/năm) 20 công/xã/đợt x 4 đợt x 8 xã = 640công
|
Công
|
640
|
100.000
|
64.000.000
|
Ngày
thường 100.000đ/công; Ngày nghỉ, lễ 200.000đ/công
|
|
Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc:
(10 lít/xã x4 đợt x8 xã= 320 lít
|
Lít
|
320
|
22.000
|
7.040.000
|
|
|
Xăng xe hỗ trợ cán bộ tham gia phun
thuốc TĐKT: 40 lít/xã/đợt x 4 đợt x 8 xã, phường = 1280 lít
|
Lít
|
1.280
|
22.000
|
28.160.000
|
|
6
|
Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo
quản vắc xin khi mất điện
|
Lít
|
100
|
22.000
|
2.200.000
|
|
7
|
Kiểm tra chất cấm trong chăn
nuôi
|
|
|
|
38.400.000
|
|
|
Mua mẫu tes nhanh 20 cái/tháng x12
tháng x 120,000 đồng/cái
|
Cái
|
240
|
120.000
|
28.800.000
|
|
|
Xăng hỗ tes chất cấm: Khoán 200,000đồng/
người/tháng x 2 người/tháng x 12 tháng
|
Tháng
|
12
|
400.000
|
4.800.000
|
|
|
Nước uống phục vụ tes chất cấm:
Khoán 200,000 đồng/người/tháng x 2 người/tháng x 12 tháng
|
Tháng
|
12
|
400.000
|
4.800.000
|
|
8
|
Xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động
vật
|
|
|
|
115.800.000
|
|
|
Kinh phí lấy mẫu sau tiêm phòng
vắc xin
|
|
|
|
43.800.000
|
|
|
Kinh phí lấy mẫu (công tác phí, xăng
xe, công lấy mẫu, làm thêm giờ để xử lý mẫu, chi phí gửi mẫu xét nghiệm
|
|
|
|
10.000.000
|
|
|
Hỗ trợ chủ gia súc khi lấy mẫu máu
trâu, bò thực hiện làm giám sát sau tiêm phòng vắc xin
|
Mẫu
|
80
|
10.000
|
800.000
|
|
|
Cước phí xét nghiệm (khi gửi mẫu đi
xét nghiệm)
|
|
|
|
8.000.000
|
|
|
Dụng cụ, vật tư, hóa chất, kít xét
nghiệm...
|
|
|
|
25.000.000
|
|
|
Kinh phí lẫy mẫu xác định dịch bệnh
động vật
|
|
|
|
72.000.000
|
|
|
Chi phí xét nghiệm mẫu
|
Mẫu
|
100
|
520.000
|
52.000.000
|
|
|
Vật tư lấy mẫu, chi phí gửi mẫu
|
Mẫu
|
100
|
100.000
|
10.000.000
|
|
|
Công lấy mẫu, làm thêm giờ để xử lý
mẫu
|
Mẫu
|
100
|
100.000
|
10.000.000
|
|
IV
|
HUYỆN ĐĂK
SONG (Theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND, ngày 10/10/2019 của UBND huyện Đăk
Song
|
|
|
|
351.486.000
|
|
1
|
Tuyên truyền
|
|
|
|
27.276.000
|
|
1.1
|
Xăng xe đi tuyên truyền thông báo cho
dân kế hoạch tiêm phòng 02 lít/xã * 9 xã, thị trấn * 6 đợt = 108 lít
|
Lít
|
108
|
22.000
|
2.376.000
|
|
1.2
|
Công đi phát thanh tuyên truyền
thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 9 xã, thị trấn * 6 đạt =
54 công
|
Công
|
54
|
200.000
|
10.800.000
|
|
1.3
|
Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về
công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các văn bản mới trong công tác
phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn
|
|
|
|
14.100.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những
người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y xã, trưởng thôn bon…
|
Người
|
100
|
100.000
|
10.000.000
|
|
|
Tiền phương tiện đi lại cho nhân
viên thú y xã 100.000 đ/người/ngày x 9 người
|
Người
|
9
|
100.000
|
900.000
|
|
|
Tiền tài liệu + nước uống + văn
phòng phẩm
|
Người
|
100
|
22.000
|
2.200.000
|
|
|
Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp
(cán bộ huyện)
|
Người
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
|
2
|
Tiêm phòng
|
|
|
|
187.510.000
|
|
2.1
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự
kiến cấp 01 hộ/tờ 01 loài tiêm phòng
|
Tờ
|
5.000
|
500
|
2.500.000
|
|
2.2
|
Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo
|
|
|
|
21.820.000
|
|
|
Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)
|
Quyển
|
500
|
10.000
|
5.000.000
|
|
|
Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ
hoàn toàn
|
Liều
|
800
|
5.900
|
4.720.000
|
|
|
Công cán bộ thôn bon dẫn đường 01
công/bon x 71 bon = 71 công
|
Công
|
71
|
100.000
|
7.100.000
|
|
|
Dự phòng rủi ro trong quá trình
tiêm phòng (tiêm phòng vắc xin dại và kháng huyết thanh cho người trực tiếp
đi tiêm phòng bị chó, mèo cắn trong quá trình tiêm phòng)
|
Người
|
2
|
2.500.000
|
5.000.000
|
Chi
theo thực tế
|
2.3
|
Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
gia súc (Đối tượng ưu tiên)
|
|
|
|
19.960.000
|
|
2.3.1
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
700
|
4.800
|
3.360.000
|
|
2.3.2
|
Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
lợn
|
|
|
|
2.400.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)
|
Con
|
500
|
2.900
|
1.450.000
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)
|
Con
|
500
|
1.900
|
950.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường TB cho
dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 71 thôn, bon =142 công
|
Công
|
142
|
100.000
|
14.200.000
|
|
2.4
|
Tiêm phòng vắc xin Long móng lở
mồm cho gia súc
|
|
|
|
52.480.000
|
|
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
7.975
|
4.800
|
38.280.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông
báo cho dân (01người/thôn x 71 thôn x 2 đợt)= 142 Công
|
Công
|
142
|
100.000
|
14.200.000
|
|
2.5
|
Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin
(05 lần/xã*9 xã=45 lần)
|
Xã
|
45
|
50.000
|
2.250.000
|
|
2.6
|
Dự phòng trong quá trình tiêm
phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình
tiêm phòng)
|
|
|
|
88.500.000
|
|
|
Trâu, bò
|
Kg
|
1.500
|
45.000
|
67.500.000
|
Chi
theo thực tế phát sinh
|
|
Lợn
|
Kg
|
500
|
38.000
|
19.000.000
|
|
Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc
|
|
|
|
2.000.000
|
3
|
Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và
văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long móng
lở mồm và tiêu độc khử trùng)
|
Lần
|
5
|
1.000.000
|
5.000.000
|
|
4
|
Bồi dưỡng lực lượng thú y huyện
tham gia công tác giám sát dịch bệnh
|
|
|
|
7.200.000
|
|
|
Cán bộ huyện giám sát dịch bệnh,
tiêm phòng, tiêu độc khử trùng: 04 công/xã/đợt x 02 đợt x 9 xã =72 công
|
Công
|
72
|
100.000
|
7.200.000
|
|
5
|
Tiêu độc khử trùng
|
|
|
|
53.250.000
|
|
|
Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt
tổng tiêu độc khử trùng/năm) 2 công/thôn* 71 thôn * 3 đợt = 426 công
|
Công
|
426
|
100.000
|
42.600.000
|
|
|
Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc: 3
đợt*2 lít/thôn*71 thôn= 426 lít
|
Lít
|
426
|
22.000
|
10.650.000
|
|
|
Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện
(01 chuyến/đợt * 3 đợt = 03 chuyến)
|
Chuyến
|
3
|
1.000.000
|
3.000.000
|
|
6
|
Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo
quản vắc xin khi mất điện
|
Lít
|
50
|
22.000
|
1.250.000
|
|
7
|
Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh
|
|
|
|
70.000.000
|
|
|
Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ
công tác lấy mẫu
|
|
|
|
20.000.000
|
|
|
Công tác phí, công lấy mẫu khi đi lấy
mẫu
|
|
|
|
30.000.000
|
|
|
Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm (khi
gửi mẫu đi xét nghiệm)
|
|
|
|
20.000.000
|
|
V
|
HUYỆN ĐĂK GLONG (Theo Quyết định số 2447/QĐ-UBND, ngày 17/10/2019 của
UBND huyện Đăk Glong
|
324.100.000
|
|
1
|
Tuyên truyền
|
|
|
|
17.330.000
|
|
1.1
|
Xăng xe đi tuyên truyền thông báo cho
dân kế hoạch tiêm phòng 05 lít/xã * 7 xã * 6 đợt
|
Lít
|
210
|
22.000
|
4.620.000
|
|
1.2
|
Công đi phát thanh tuyên truyền
thông báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 7 xã * 6 đợt
|
Công
|
42
|
100.000
|
4.200.000
|
|
1.3
|
Hội
nghị: Tổ chức hội nghị bàn về công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các
văn bản mới trong công tác phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ
quan chuyên môn
|
8.510.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những
người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y xã, trưởng thôn bon ….
|
Người
|
21
|
150.000
|
3.150.000
|
|
|
Tiền phương tiện đi lại cho học
viên 100.000đ/người/ngày x 21 người
|
Người
|
21
|
100.000
|
2.100.000
|
|
|
Tiền tài liệu + nước uống
|
Người
|
21
|
60.000
|
1.260.000
|
|
|
Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp
(cán bộ huyện) 2.000.000đ/người/ngày
|
|
|
2.000.000
|
2.000.000
|
|
2
|
Tiêm phòng
|
|
|
|
173.070.000
|
|
2.1
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự
kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng
|
Tờ
|
5.000
|
500
|
2.500.000
|
|
2.2
|
Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo
|
|
|
|
28.580.000
|
|
|
Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ
hoàn toàn
|
Liều
|
1.200
|
5.900
|
7.080.000
|
|
|
công cán bộ huyện giám sát 02 ngày
công/xã*7 xã+ công thôn bon dẫn đường (đối tượng chính sách) 61 thôn, bon
|
Công
|
75
|
100.000
|
7.500.000
|
|
|
Dự phòng rủi ro trong quá trình tiêm
phòng (tiêm phòng vắc xin dại và kháng huyết thanh cho người trực tiếp đi
tiêm phòng bị chó, mèo cắn trong quá trình tiêm phòng) 1 người/xã *7 xã + 3
người chuyên ngành chăn nuôi thú y huyện
|
Người
|
10
|
1.400.000
|
14.000.000
|
Chi
theo thực tế
|
2.3
|
Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
gia súc (Đối tượng ưu tiên)
|
|
|
|
26.040.000
|
|
2.3.1
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
800
|
4.800
|
3.840.000
|
|
2.3.2
|
Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
lợn
|
|
|
|
7.200.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)
|
Con
|
1.500
|
2.900
|
4.350.000
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)
|
Con
|
1.500
|
1.900
|
2.850.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường TB cho
dân 01 công/thôn/đợt x 02 đợt x 61 thôn, bon = 122 công
|
Công
|
122
|
100.000
|
12.200.000
|
|
|
Công CB Trung tâm giám sát tiêm
phòng 02 công/xã/đợt x 02 đợt x 07 xã = 28 công
|
Công
|
28
|
100.000
|
2.800.000
|
|
2.4
|
Tiêm phòng vắc xin Long móng lở
mồm cho gia súc
|
|
|
|
50.200.000
|
|
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
7.500
|
4.800
|
36.000.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông
báo cho dân (01 người/thôn*71 thôn*2 đợt)= 142 Công
|
Công
|
142
|
100.000
|
14.200.000
|
|
2.5
|
Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin (05
lần/xã*7 xã=35 lần)
|
Xã
|
35
|
50.000
|
1.750.000
|
|
2.6
|
Dự phòng trong quá trình tiêm
phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình
tiêm phòng)
|
|
|
|
64.000.000
|
|
|
Trâu, bò
|
Kg
|
1.000
|
45.000
|
45.000.000
|
Chi
theo thực tế phát sinh
|
|
Lợn
|
Kg
|
500
|
38.000
|
19.000.000
|
|
Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc
|
|
|
|
3.000.000
|
3
|
Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và
văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long móng
lở mồm và tiêu độc khử trùng)
|
Lần
|
5
|
1.000.000
|
5.000.000
|
|
4
|
Hỗ trợ lực lượng chuyên ngành
thú y huyện tham gia công tác giám sát
|
|
|
|
16.000.000
|
|
|
Cán bộ huyện giám sát (04 người x
40 công/năm)
|
Công
|
160
|
100.000
|
16.000.000
|
|
5
|
Tiêu độc khử trùng
|
|
|
|
95.600.000
|
|
|
Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt
tổng tiêu độc khử trùng/năm; 61 thôn *6 công/thôn/đợt*3 đợt) = 549 công
|
Công
|
549
|
100.000
|
54.900.000
|
|
|
Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện
và từ huyện xuống các xã (thuê xe vận chuyển 2 chuyến/lần phun)
|
Lần
|
6
|
3.000.000
|
18.000.000
|
|
|
Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc
|
Lít
|
200
|
22.000
|
4.400.000
|
|
|
công cán bộ huyện giám sát (61
công*1*3 đợt =183)
|
công
|
183
|
100.000
|
18.300.000
|
|
6
|
Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo
quản vắc xin khi mất điện
|
Lít
|
50
|
22.000
|
1.100.000
|
|
7
|
Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh
|
|
|
|
16.000.000
|
|
|
Công tác phí, công lấy mẫu
|
Công
|
40
|
200.000
|
8.000.000
|
|
|
Vật tư phục vụ công tác lấy mẫu
|
Bộ
|
40
|
200.000
|
8.000.000
|
|
|
Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm
|
Mẫu
|
40
|
|
Chi
theo thực tế
|
|
VI
|
HUYỆN ĐĂK RLẤP (Theo Kế hoạch số 173/KH-UBND, ngày 31/10/2019 của
UBND huyện Đăk Rlấp)
|
785.124.000
|
|
1
|
Tuyên truyền
|
|
|
|
48.704.000
|
|
1.1
|
Xăng xe đi tuyên truyền thông báo
cho dân kế hoạch tiêm phòng 02 lít/xã * 11 xã, thị trấn * 6 đợt = 132 lít
|
Lít
|
132
|
22.000
|
2.904.000
|
|
1.2
|
Công đi phát thanh tuyên truyền thông
báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 11 xã, thị trấn * 6 đợt = 66
công
|
Công
|
66
|
200.000
|
13.200.000
|
|
1.3
|
Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về
công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các văn bản mới trong công tác
phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn
|
|
|
|
32.600.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những
người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y xã, trưởng thôn bon ……
|
Người
|
120
|
50.000
|
6.000.000
|
|
|
Tiền phương tiện đi lại cho nhân
viên thú y xã 100.000đ/người/ngày x 120 người
|
Người
|
120
|
100.000
|
12.000.000
|
|
|
Tiền tài liệu + nước uống
|
Người
|
120
|
30.000
|
3.600.000
|
|
|
Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp (02
cán bộ huyện)/1 lớp x 1 lớp/xã x 11 xã
|
Ngày
|
22
|
500.000
|
11.000.000
|
|
2
|
Tiêm phòng
|
|
|
|
356.150.000
|
|
2.1
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự
kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng
|
Tờ
|
8.000
|
500
|
4.000.000
|
|
2.2
|
Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo
|
|
|
|
108.100.000
|
|
|
Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)
|
Quyển
|
5.000
|
15.000
|
75.000.000
|
|
|
Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ
hoàn toàn
|
Liều
|
2.000
|
5.900
|
11.800.000
|
|
|
Công thôn, bon dẫn đường 01
công/bon x 12 bon = 12 công
|
Công
|
12
|
200.000
|
2.400.000
|
|
|
Công cán bộ trung tâm giám sát tiêm
phòng dại 01 công/bon x 12 bon = 12 công
|
Công
|
12
|
200.000
|
2.400.000
|
|
|
Chi phí tiêm phòng bệnh vắc xin
Dại cho những người trực tiếp thường xuyên thực hiện việc tiêm phòng vắc xin
dại cho chó mèo và lấy mẫu xét nghiệm chó Dại để phòng rủi ro nhiễm bệnh Dại:
01 người/xã (thú y xã) 11 xã + 04 người trung tâm chuyên ngành Chăn nuôi thú
y * 5 mũi tiêm
|
Mũi
|
75
|
220.000
|
16.500.000
|
Chi
theo thực tế
|
2.3
|
Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
gia súc (Đối tượng ưu tiên)
|
|
|
|
41.920.000
|
|
2.3.1
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
500
|
4.800
|
2.400.000
|
|
2.3.2
|
Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
lợn
|
|
|
|
1.920.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)
|
Con
|
400
|
2.900
|
1.160.000
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)
|
Con
|
400
|
1.900
|
760.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo
cho dân tại những thôn có đối tượng ưu tiên (01người/thôn*50 thôn*2đợt)= 100
Công
|
Công
|
100
|
200.000
|
20.000.000
|
|
|
công cán bộ trung tâm giám sát tiêm
phòng 04 công/xã/ đợt x 11 xã = 88 công
|
Công
|
88
|
200.000
|
17.600.000
|
|
2.4
|
Tiêm phòng vắc xin Long móng lở
mồm cho gia súc
|
|
|
|
101.880.000
|
|
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
7.975
|
4.800
|
38.280.000
|
|
|
Xe vận chuyển vắc xin từ tỉnh về
huyện
|
Chuyến
|
2
|
1.000.000
|
2.000.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông
báo cho dân (01 người/thôn*110 thôn*2 đợt)= 220 Công
|
Công
|
220
|
200.000
|
44.000.000
|
|
|
công cán bộ trung tâm giám sát tiêm
phòng 04 công/xã/ đợt x 11 xã = 88 công
|
Công
|
88
|
200.000
|
17.600.000
|
|
2.5
|
Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin
(05 lần/xã*11 xã=55 lần)
|
Xã
|
55
|
50.000
|
2.750.000
|
|
2.6
|
Dự phòng trong quá trình tiêm
phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình
tiêm phòng)
|
|
|
|
97.500.000
|
|
|
Trâu, bò
|
Kg
|
1.500
|
45.000
|
67.500.000
|
Chi
theo thực tế phát sinh
|
|
Lợn
|
Kg
|
500
|
38.000
|
19.000.000
|
|
Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc
|
xã
|
11
|
1.000.000
|
11.000.000
|
3
|
Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu và
văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long móng
lở mồm và tiêu độc khử trùng)
|
Lần
|
5
|
1.000.000
|
5.000.000
|
|
4
|
Hỗ trợ lực lượng chuyên ngành
thú y huyện tham gia công tác giám sát dịch bệnh
|
|
|
|
17.600.000
|
|
|
Cán bộ huyện giám sát dịch bệnh
|
Công
|
88
|
200.000
|
17.600.000
|
|
5
|
Tiêu độc khử trùng
|
|
|
|
215.520.000
|
|
|
Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt
tổng tiêu độc khử trùng/năm) 2 công/thôn/đợt *3 đợt *110 thôn = 660 công
|
Công
|
660
|
200.000
|
132.000.000
|
|
|
Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện
|
Lần
|
3
|
1.000.000
|
3.000.000
|
|
|
Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc (2
lít/thôn *3 đợt* 110 thôn=660 lít)
|
Lít
|
660
|
22.000
|
14.520.000
|
|
|
công cán bộ trung tâm giám sát (110
thôn *1 công/thôn*3 đợt =330 công)
|
công
|
330
|
200.000
|
66.000.000
|
|
6
|
Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo
quản vắc xin khi mất điện
|
Lít
|
50
|
22.000
|
1.100.000
|
|
7
|
Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh
|
|
|
|
141.050.000
|
|
|
Công tác phí, công lấy mẫu
|
Công
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ
công tác lấy mẫu
|
|
|
|
40.000.000
|
|
|
Chi phí gửi mẫu và xét nghiệm (khi
gửi mẫu đi xét nghiệm)
|
Mẫu
|
100
|
100.000
|
10.000.000
|
|
|
Lệ phí xét nghiệm
|
Mẫu
|
100
|
610.500
|
61.050.000
|
|
VII
|
HUYỆN CƯ
JÚT (Theo Quyết định số 2595/KH-UBND, ngày 05/11/2019 của UBND huyện Cư Jút
|
|
|
|
687.900.000
|
|
1
|
Tuyên truyền
|
|
|
|
12.000.000
|
|
|
Xăng xe, công đi tuyên truyền thông
báo cho dân kế hoạch tiêm phòng, tiêu độc khử trùng phòng chống dịch
|
Đợt
|
6
|
2.000.000
|
12.000.000
|
|
2
|
Hội nghị tập huấn về công tác
phòng chống dịch bệnh (02 lớp)
|
|
|
|
89.600.000
|
|
|
Kinh
phí cho 01 lớp
|
|
|
|
44.800.000
|
|
|
Tiền ăn cho học viên (150 người)
|
Người
|
150
|
150.000
|
22.500.000
|
|
|
Tiền bài giảng (bao gồm cả việc
biên soạn và chỉnh sửa tài liệu)
|
Buổi
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
|
|
Photo tài liệu
|
Bộ
|
150
|
20.000
|
3.000.000
|
|
|
Văn phòng phẩm
|
Bộ
|
150
|
10.000
|
1.500.000
|
|
|
Thuê hội trường, trang thiết bị
|
Ngày
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
|
Hỗ trợ đi lại cho học viên ở xa
> 15km
|
Người
|
120
|
100.000
|
12.000.000
|
|
|
Trang trí
|
Lần
|
1
|
500.000
|
500.000
|
|
|
Tiền nước uống cho học viên, giảng viên,
BTC
|
Người
|
155
|
20.000
|
3.100.000
|
|
|
Thuê phục vụ
|
Ngày
|
1
|
200.000
|
200.000
|
|
3
|
Tiêm phòng
|
|
|
|
344.804.000
|
|
3.1
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự
kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng
|
Tờ
|
10.000
|
500
|
5.000.000
|
|
3.2
|
Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo
|
|
|
|
10.120.000
|
|
|
Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ
hoàn toàn
|
Liều
|
800
|
5.900
|
4.720.000
|
|
|
Công thôn, bon dẫn đường 01
công/bon x 12 bon = 12 công
|
Công
|
12
|
200.000
|
2.400.000
|
|
|
Dự phòng rủi ro trong quá trình
tiêm phòng (tiêm phòng vắc xin dại và kháng huyết thanh cho người trực tiếp
đi tiêm phòng bị chó, mèo cắn trong quá trình tiêm phòng)
|
Người
|
2
|
1.500.000
|
3.000.000
|
Chi
theo thực tế
|
3.3
|
Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
gia súc (Đối tượng ưu tiên)
|
|
|
|
104.464.000
|
|
3.3.1
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
3.430
|
4.800
|
16.464.000
|
|
3.3.2
|
Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
lợn
|
|
|
|
24.000.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)
|
Con
|
5.000
|
2.900
|
14.500.000
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)
|
Con
|
5.000
|
1.900
|
9.500.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông
báo cho dân (01 người/thôn* 128 thôn*2 đợt)= 256 Công
|
Công
|
256
|
200.000
|
51.200.000
|
|
|
công cán bộ trung tâm giám sát tiêm
phòng 04 công/xã/đợt x 08 xã x 02 đợt = 64 công
|
Công
|
64
|
200.000
|
12.800.000
|
|
3.4
|
Tiêm phòng vắc xin Long móng lở
mồm cho gia súc
|
|
|
|
134.720.000
|
|
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
13.900
|
4.800
|
66.720.000
|
|
|
Xe vận chuyển vắc xin từ tỉnh về
huyện
|
Chuyến
|
2
|
2.000.000
|
4.000.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông
báo cho dân (01người/thôn*128 thôn*2 đợt)= 256 Công
|
Công
|
256
|
200.000
|
51.200.000
|
|
|
công cán bộ trung tâm giám sát tiêm
phòng 04 công/xã/đợt x 08 xã x 02 đợt = 64 công
|
Công
|
64
|
200.000
|
12.800.000
|
|
3.5
|
Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin
(05 lần/xã*08 xã= 40 lần)
|
Xã
|
40
|
50.000
|
2.000.000
|
|
3.6
|
Dự phòng trong quá trình tiêm
phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình
tiêm phòng)
|
|
|
|
88.500.000
|
|
|
Trâu, bò
|
Kg
|
1.500
|
45.000
|
67.500.000
|
Chi theo thực tế
phát sinh
|
|
Lợn
|
Kg
|
500
|
38.000
|
19.000.000
|
|
Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc
|
|
|
|
2.000.000
|
4
|
Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu
và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng Long
móng lở mồm và tiêu độc khử trùng)
|
Lần
|
5
|
1.000.000
|
5.000.000
|
|
5
|
Tiêu độc khử trùng
|
|
|
|
186.496.000
|
|
|
Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03
đợt tổng tiêu độc khử trùng/năm) 2 công/thôn/đợt *3 đợt *128 thôn = 768 công
|
Công
|
768
|
200.000
|
153.600.000
|
|
|
Vận chuyển hóa chất từ tỉnh về huyện
|
Lần
|
3
|
2.000.000
|
6.000.000
|
|
|
Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc (2
lít/thôn *3 đợt* 128 thôn=768 lít)
|
Lít
|
768
|
22.000
|
16.896.000
|
|
|
Bồi dưỡng lực lượng thú y tham gia kiểm
tra, giám sát tiêu độc khử trùng
|
công
|
|
|
10.000.000
|
|
6
|
Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh
|
|
|
|
50.000.000
|
|
|
Vật tư, bảo hộ, dụng cụ phục vụ
công tác lấy mẫu
|
|
|
|
20.000.000
|
|
|
Công lấy mẫu và gửi mẫu
|
|
|
|
5.000.000
|
|
|
Chi phí xét nghiệm
|
|
|
|
25.000.000
|
|
VIII
|
HUYỆN KRÔNG
NÔ (Theo Kế hoạch số 232/KH-UBND, ngày 09/12/2019 của UBND huyện Krông Nô)
|
|
|
|
540.612.000
|
|
1
|
Tuyên truyền
|
|
|
|
31.204.000
|
|
1.1
|
Xăng xe đi tuyên truyền thông báo
cho dân kế hoạch tiêm phòng, tiêu độc (01 lít/xã * 12 xã, thị trấn * 6 đợt =
72 lít)
|
Lít
|
72
|
22.000
|
1.584.000
|
|
1.2
|
Công đi phát thanh tuyên truyền thông
báo cho dân kế hoạch tiêm phòng (01 công/xã * 12 xã, thị trấn * 6 đợt = 72
công)
|
Công
|
72
|
100.000
|
7.200.000
|
|
1.3
|
Hội nghị: Tổ chức hội nghị bàn về
công tác phòng, chống dịch bệnh: phổ biến các văn bản mới trong công tác
phòng chống dịch bệnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và cơ quan chuyên môn
|
|
|
|
22.420.000
|
|
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên là những
người không hưởng lương từ ngân sách gồm: Thú y xã, khuyến nông viên, đại diện
ban tự quản thôn, bon, tổ dân phố... (12 thú y xã + 12 khuyến nông viên + 104
đại diện ban tự quản thôn, bon, tổ dân phố = 128 người
|
Người
|
128
|
100.000
|
12.800.000
|
|
|
Tiền tài liệu + nước uống
|
Người
|
128
|
40.000
|
5.120.000
|
|
|
Chi trả chế độ giảng viên đứng lớp
(cán bộ huyện)
|
Buổi
|
6
|
500.000
|
3.000.000
|
|
|
Trang trí, phục vụ lớp học
|
Lớp
|
3
|
500.000
|
1.500.000
|
|
2
|
Tiêm phòng
|
|
|
|
238.600.000
|
|
2.1
|
Giấy chứng nhận tiêm phòng: Dự
kiến cấp 01 hộ/tờ/01 loài tiêm phòng
|
Tờ
|
8.000
|
500
|
4.000.000
|
|
2.2
|
Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo
|
|
|
|
33.000.000
|
|
|
Sổ quản lý chó (cấp 01 quyển/hộ)
|
Quyển
|
1.500
|
5.000
|
7.500.000
|
|
|
Công tiêm phòng đối tượng hỗ trợ
hoàn toàn
|
Liều
|
1.000
|
5.900
|
5.900.000
|
|
|
Công thôn, bon dẫn đường 01
công/bon x 20 bon = 20 công
|
Công
|
20
|
100.000
|
2.000.000
|
|
|
Chi phí tiêm phòng bệnh vắc xin
Dại cho những người trực tiếp thường xuyên thực hiện việc tiêm phòng vắc xin
dại cho chó mèo và lấy mẫu xét nghiệm chó Dại để phòng rủi ro nhiễm bệnh Dại:
01 người xã (thủy xã) 12 xã + 04 người trung tâm chuyên ngành Chăn nuôi thú y
* 5 mũi tiêm
|
Mũi
|
80
|
220.000
|
17.600.000
|
Chi
theo thực tế
|
2.3
|
Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
gia súc (Đối tượng ưu tiên)
|
|
|
|
46.400.000
|
|
2.3.1
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
1.000
|
4.800
|
4.800.000
|
|
2.3.2
|
Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho lợn
|
|
|
|
21.600.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)
|
Con
|
4.500
|
2.900
|
13.050.000
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)
|
Con
|
4.500
|
1.900
|
8.550.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông báo
cho dân tại những thôn có đối tượng ưu tiên (01người/thôn*50 thôn*2đợt) = 100
Công
|
Công
|
100
|
200.000
|
20.000.000
|
|
2.4
|
Tiêm phòng vắc xin Long móng lở
mồm cho gia súc
|
|
|
|
83.200.000
|
|
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
13.000
|
4.800
|
62.400.000
|
|
|
Công hỗ trợ người dẫn đường, thông
báo cho dân (01người/thôn*104 thôn*2 đợt) = 208 Công
|
Công
|
208
|
100.000
|
20.800.000
|
|
2.5
|
Tiền đá lạnh bảo quản vắc xin
(05 lần/xã*12 xã=60 lần)
|
Xã
|
60
|
50.000
|
3.000.000
|
|
2.6
|
Dự phòng trong quá trình tiêm
phòng do gia súc chết (Gia súc mẫn cảm, phản ứng với vắc xin trong quá trình
tiêm phòng)
|
|
|
|
69.000.000
|
|
|
Trâu, bò
|
Kg
|
1.000
|
45.000
|
45.000.000
|
Chi
theo thực tế phát sinh
|
|
Lợn
|
Kg
|
500
|
38.000
|
19.000.000
|
|
Thuốc dự phòng xử lý gia súc bị sốc
|
|
|
|
5.000.000
|
3
|
Văn phòng phẩm (Photo biểu mẫu
và văn phòng phẩm phục vụ công tác ghi chép trong quá trình tiêm phòng long móng
lở mồm và tiêu độc khử trùng)
|
Lần
|
5
|
1.000.000
|
5.000.000
|
|
4
|
Bồi dưỡng lực lượng thú y huyện
tham gia công tác kiểm tra, giám sát dịch bệnh động vật
|
|
|
|
14.400.000
|
|
|
Cán bộ trung tâm kiểm tra, giám sát
tình hình dịch bệnh gia súc, gia cầm tại các xã, thị trấn: 01 công/xã/tháng x
12 tháng x 12 xã = 144 công
|
Công
|
144
|
100.000
|
14.400.000
|
|
5
|
Tiêu độc khử trùng
|
|
|
|
76.128.000
|
|
|
Chi hỗ trợ công phun hoá chất: (03 đợt
tổng tiêu độc khử trùng/năm) 2 công/thôn/đợt *3 đợt *104 thôn = 624 công
|
Công
|
624
|
100.000
|
62.400.000
|
|
|
Xăng đổ bình phun thuốc tiêu độc (2
lít/thôn *3 đợt* 104 thôn=624 lít)
|
Lít
|
624
|
22.000
|
13.728.000
|
|
6
|
Xăng, dầu: xăng chạy máy nổ bảo
quản vắc xin khi mất điện
|
Lít
|
50
|
22.000
|
1.100.000
|
|
7
|
Chi phí lấy mẫu xét nghiệm bệnh
phẩm và kiểm tra tồn dư chất cấm
|
|
|
|
174.180.000
|
|
|
Dự trù kinh phí mua test nhanh kiểm
tra tồn dư chất cấm nhóm Beta- agonist trong chăn nuôi, giết mổ
|
Test
|
100
|
135.000
|
13.500.000
|
|
|
Phân tích định lượng tồn dư chất cấm
nhóm Beta-agonist trong chăn nuôi, giết mổ
|
Mẫu
|
50
|
770.000
|
38.500.000
|
|
|
Dự trù kinh phí xét nghiệm mẫu bệnh
phẩm động vật phục vụ công tác phòng, chống dịch
|
|
|
|
61.000.000
|
|
|
Thùng xốp bảo quản mẫu
|
Cái
|
100
|
43.000
|
4.300.000
|
|
|
Thuê xe gửi mẫu đến cơ quan xét
nghiệm
|
Chuyến
|
100
|
300.000
|
30.000.000
|
|
|
Vật tư bảo quản mẫu, đá lạnh
|
Mẫu
|
100
|
10.000
|
1.000.000
|
|
|
Công mổ khám và lấy mẫu
|
Mẫu
|
100
|
258.800
|
25.880.000
|
|
D
|
KINH PHÍ
DO NGƯỜI CHĂN NUÔI TỰ CHI TRẢ đối với đối tượng không ưu tiên
|
|
|
|
914.210.000
|
|
1
|
Tiêm phòng vắc xin dại chó, mèo
|
|
|
|
341.210.000
|
|
|
Vắc xin Dại chó
|
Liều
|
14.900
|
17.000
|
253.300.000
|
|
|
Công tiêm phòng vắc xin dại chó,
mèo
|
Con
|
14.900
|
5.900
|
87.910.000
|
|
2
|
Tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
gia súc
|
|
|
|
573.000.000
|
|
2.1
|
Vắc xin mùa vụ
|
|
|
|
357.000.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn
|
Liều
|
30.000
|
4.200
|
126.000.000
|
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn
|
Liều
|
30.000
|
4.200
|
126.000.000
|
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng trâu, bò
|
Liều
|
15.000
|
7.000
|
105.000.000
|
|
2.2
|
Công tiêm phòng
|
|
|
|
216.000.000
|
|
2.2.1
|
Công tiêm phòng trâu, bò
|
Con
|
15.000
|
4.800
|
72.000.000
|
|
2.2.2
|
Công tiêm phòng vắc xin mùa vụ cho
lợn
|
|
|
|
144.000.000
|
|
|
Vắc xin Dịch tả lợn (mũi 1)
|
Con
|
30.000
|
2.900
|
87.000.000
|
|
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn (mũi 2)
|
Con
|
30.000
|
1.900
|
57.000.000
|
|
D
|
KINH PHÍ
NGƯỜI DÂN CHI TRẢ
|
|
|
|
914.210.000
|
|