HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/KH-HĐND
|
Kiên Giang, ngày 06 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN GIÁM SÁT NĂM 2020 CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015,
Nghị quyết số 231/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 về Chương trình giám sát năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân xây dựng Kế
hoạch thực hiện giám sát năm 2020, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện tốt nội dung Chương trình giám sát năm 2020 theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
đã đề ra.
2. Tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung giám sát theo đúng quy trình quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực
tế của địa phương.
3. Đảm bảo hoạt động giám sát giữa
hai kỳ họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân không
chồng chéo về nội dung, thời gian và địa điểm giám sát; đồng thời các cơ quan,
đơn vị thuộc đối tượng giám sát chủ động bố trí thời gian làm việc với các Đoàn
giám sát.
II. GIÁM SÁT THƯỜNG
XUYÊN
1. Đối với các
báo cáo trình Hội đồng nhân dân tại kỳ họp
- Các Ban Hội đồng nhân dân chủ trì
(theo lĩnh vực phụ trách), phối hợp với các Ban Hội đồng nhân dân thẩm tra các
báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo công tác của các cơ quan tư pháp và
xây dựng báo cáo thẩm tra của Ban báo cáo Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp theo
quy định.
- Ngoài ra, tùy điều kiện và tình
hình thực tế, Thường trực Hội đồng nhân dân sẽ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh và
một số sở, ngành báo cáo một số nội dung khác tại kỳ họp, Thường trực Hội đồng
nhân dân sẽ giao các Ban thẩm tra (theo lĩnh vực phụ trách), báo cáo Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp theo quy định.
2. Đối với hoạt động
chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
chủ trì, tham mưu, phối hợp với các cơ quan hữu quan giúp Thường trực Hội đồng
nhân dân nghiên cứu, tiếp tục đổi mới, nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả hoạt
động chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp; chuẩn bị, tổ chức hoạt động chất
vấn và xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp thường lệ giữa năm và cuối năm.
Tổng hợp ý kiến chất vấn, tham mưu nhóm vấn đề chất vấn và thời gian tổ chức hoạt
động chất vấn tại phiên họp thường kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Đối với việc
xem xét các văn bản quy phạm pháp luật
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh theo dõi việc ban hành quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, khi phát hiện dấu
hiệu trái với Hiến pháp, Luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước
cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đề xuất Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền.
4. Văn phòng Hội
đồng nhân dân tỉnh tham mưu
Thường trực Hội đồng nhân dân xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số
231/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh, báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp thường lệ giữa năm
2021.
III. GIÁM SÁT
CHUYÊN ĐỀ (Có bảng thống kê giám sát kèm theo)
1. Giám sát của
Thường trực Hội đồng nhân dân
a) Giám sát việc thực hiện quy định của
pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Ủy
ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất cấp huyện: Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên, Phú Quốc, Kiên
Lương.
- Thời gian tiến hành: Tháng 10 năm
2020.
b) Thường trực Hội đồng nhân dân tổ
chức 01 phiên giải trình và 01 phiên chất vấn. Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân
tỉnh tham mưu Thường trực Hội đồng nhân dân xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể
về nội dung, đối tượng, cơ quan phối hợp chất vấn, giải
trình và thời gian tiến hành, trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân giao các Ban Hội đồng nhân dân thực hiện các nội dung giám
sát cụ thể như sau:
2.1. Ban Kinh tế - Ngân sách
a) Giám sát tình hình thực hiện một số
điều của Luật Phí và Lệ phí và các quy định của pháp luật có liên quan trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát:
Các Sở Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao,
Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4 năm
2020.
b) Giám sát tình hình thanh toán, quyết
toán và xử lý nợ đọng trong đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát:
+ Các sở, ngành cấp tỉnh: Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Giao thông Vận tải, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao
thông, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành dân dụng và công nghiệp.
+ Cấp huyện: UBND
huyện Hòn Đất, Kiên Hải, An Minh và Phú Quốc.
- Thời gian tiến hành: Giữa cuối
tháng 9 năm 2020
2.2. Ban Văn hóa - Xã hội
a) Giám sát việc thực hiện Luật Di sản
văn hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Sở
Văn hóa và Thể thao; Ủy ban nhân dân các huyện: Gò Quao, Hòn Đất, Châu Thành,
Phú Quốc, Kiên Lương; một số di tích tiêu biểu trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian tiến hành: Đầu tháng 3
năm 2020.
b) Giám sát việc thực hiện Luật Quảng
cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Sở
Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình
tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Giồng Riềng, Tân
Hiệp; Ủy ban nhân dân một số xã, phường thuộc các huyện, thành phố nêu trên.
- Thời gian tiến hành: Đầu tháng 5
năm 2020.
2.3. Ban Pháp chế
a) Giám sát việc thực hiện các quy định
của pháp luật về giải quyết tin báo, tố giác tội phạm, kiến nghị khởi tố và thực
hiện công tác điều tra của Công an tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát:
Công an tỉnh; Công an các huyện, thành phố: Hà Tiên, Rạch Giá, Kiên Lương, Gò
Quao, An Minh, Phú Quốc và công an cấp xã thuộc các huyện, thành phố nêu trên.
- Thời gian tiến hành: Giữa cuối
tháng 5 năm 2020.
b) Giám sát việc thực hiện quy định của
pháp luật về thực hành quyền Công tố và Kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân
dân.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát:
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Viện kiểm sát nhân dân thành phố Rạch Giá, huyện
Giang Thành, Hòn Đất, Tân Hiệp, Giồng Riềng, U Minh Thượng,
Kiên Hải.
- Thời gian tiến hành: Tháng 8 năm
2020.
2.4. Ban Dân tộc
a) Giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ Quy định
chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát:
Ban Dân tộc tỉnh, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy
ban nhân dân các huyện: Gò Quao, U Minh Thượng, Hòn Đất,
Vĩnh Thuận.
- Thời gian tiến hành: Cuối tháng 3
năm 2020.
b) Giám sát việc triển khai thực hiện
Quyết định 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc
biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính
chất pháp lý hoặc điển hình.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Sở
Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện: Giang Thành, An Biên, Giồng Riềng, Châu
Thành.
- Thời gian tiến hành: Đầu tháng 9
năm 2020.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh
theo chức năng, nhiệm vụ và căn cứ kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện
giám sát cụ thể, đảm bảo theo đúng quy trình quy định của pháp luật, đạt chất
lượng và hiệu quả.
2. Các Tổ đại biểu và các vị đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tích cực nghiên cứu, nắm tình hình thực tế về các chuyên
đề giám sát trên, tham gia đầy đủ các hoạt động giám sát khi được mời tham gia.
3. Các cơ quan, đơn vị chịu sự giám
sát chuẩn bị báo cáo (theo đề cương của Đoàn giám sát) và chịu trách nhiệm về nội
dung báo cáo, cung cấp tài liệu liên quan khi đoàn có yêu cầu và mời thành phần
tham dự đầy đủ làm việc với Đoàn giám sát.
4. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
tham mưu, đảm bảo điều kiện phục vụ các hoạt động của Đoàn giám sát theo kế hoạch
này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Lãnh đạo VP, các phòng và chuyên viên;
- Lưu: VT.
|
TM. THƯỜNG TRỰC
HĐND
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Thăng
|
BẢNG THỐNG KÊ
SỐ LƯỢT THƯỜNG TRỰC VÀ CÁC BAN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẾN
GIÁM SÁT TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN VÀ TỈNH NĂM 2020
STT
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIÁM SÁT
|
THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN TIẾN HÀNH GIÁM SÁT
|
TỔNG SỐ
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
|
1
|
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
TT
|
01
|
2
|
UBND TP Hà Tiên
|
|
|
VH
|
|
|
|
01
|
3
|
UBND huyện Gò
Quao
|
DT, VH
|
|
|
|
|
|
02
|
4
|
UBND huyện Giồng Riềng
|
|
|
VH
|
|
DT
|
|
02
|
5
|
UBND huyện An
Minh
|
|
|
|
|
KT
|
|
01
|
6
|
UBND huyện Hòn
Đất
|
DT, VH
|
|
|
|
KT
|
|
03
|
7
|
UBND huyện Tân
Hiệp
|
|
|
VH
|
|
|
|
01
|
8
|
UBND huyện Châu Thành
|
VH
|
|
|
|
DT
|
|
02
|
9
|
UBND huyện Vĩnh
Thuận
|
DT
|
|
|
|
|
|
01
|
10
|
UBND huyện Phú Quốc
|
VH
|
|
|
|
KT
|
|
02
|
11
|
UBND TP Rạch
Giá
|
|
|
VH
|
|
|
|
01
|
12
|
UBND huyện Kiên
Hải
|
|
|
|
|
KT
|
|
01
|
13
|
UBND huyện Kiên
Lương
|
VH
|
|
|
|
|
|
01
|
14
|
UBND huyện
Giang Thành
|
|
|
|
|
DT
|
|
01
|
15
|
UBND huyện An
Biên
|
|
|
|
|
DT
|
|
01
|
16
|
UBND huyện U Minh Thượng
|
DT
|
|
|
|
|
|
01
|
17
|
Sở Công thương
|
|
KT
|
|
|
|
|
01
|
18
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
VH
|
KT
|
VH
|
|
|
|
03
|
19
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
VH
|
|
|
|
01
|
20
|
Sở Xây dựng
|
|
KT
|
|
|
|
|
01
|
21
|
Sở NN và Phát
triển NT
|
|
KT
|
|
|
KT
|
|
02
|
22
|
Sở Y tế
|
DT
|
|
|
|
KT
|
|
02
|
23
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
DT
|
|
|
|
|
|
01
|
24
|
Sở LĐ-TB và XH
|
DT
|
|
|
|
DT
|
|
02
|
25
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
|
|
|
KT, DT
|
|
02
|
26
|
Sở Tài chính
|
DT
|
KT
|
|
|
KT
|
|
03
|
27
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
KT
|
|
|
|
TT
|
02
|
28
|
Sở Giao thông vận
tải
|
|
|
|
|
KT
|
|
01
|
29
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
KT
|
|
01
|
30
|
Sở Tư Pháp
|
|
|
|
|
DT
|
|
01
|
31
|
Đài Phát
thanh-Truyền hình
|
|
|
VH
|
|
|
|
01
|
32
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
KT
|
|
|
|
|
01
|
33
|
BQL DA ĐTXD
chuyên ngành dân dụng và công nghiệp
|
|
|
|
|
KT
|
|
01
|
34
|
BQLDADDTXD các
công trình NN và PT nông thôn
|
|
|
|
|
KT
|
|
01
|
35
|
BQLDA xây dựng
các công trình giao thông
|
|
|
|
|
KT
|
|
01
|
36
|
Chi nhánh
VPĐKQSDĐ thành phố Rạch Giá
|
|
|
|
|
|
TT
|
01
|
37
|
Chi nhánh
VPĐKQSDĐ thành phố Hà Tiên
|
|
|
|
|
|
TT
|
01
|
38
|
Chi nhánh
VPĐKQSDĐ huyện Phú Quốc
|
|
|
|
|
|
TT
|
01
|
39
|
Chi nhánh
VPĐKQSDĐ huyện Kiên Lương
|
|
|
|
|
|
TT
|
01
|
40
|
Công an Tỉnh
|
|
|
PC
|
|
|
|
01
|
41
|
Công an thành
phố Hà Tiên
|
|
|
PC
|
|
|
|
01
|
42
|
Công an thành
phố Rạch Giá
|
|
|
PC
|
|
|
|
01
|
43
|
Công an huyện
Kiên Lương
|
|
|
PC
|
|
|
|
01
|
44
|
Công an huyện
Gò Quao
|
|
|
PC
|
|
|
|
01
|
45
|
Công an huyện
An Minh
|
|
|
PC
|
|
|
|
01
|
46
|
Công an huyện
Phú Quốc
|
|
|
PC
|
|
|
|
01
|
47
|
Viện Kiểm sát
nhân dân tỉnh
|
|
|
|
PC
|
|
|
01
|
48
|
Viện Kiểm sát
nhân dân TP Rạch Giá
|
|
|
|
PC
|
|
|
01
|
49
|
Viện Kiểm sát
nhân dân huyện Giang Thành
|
|
|
|
PC
|
|
|
01
|
50
|
Viện Kiểm sát
nhân dân huyện Hòn Đất
|
|
|
|
PC
|
|
|
01
|
51
|
Viện Kiểm sát
nhân dân huyện Giồng Riềng
|
|
|
|
PC
|
|
|
01
|
52
|
Viện Kiểm sát
nhân dân huyện Tân Hiệp
|
|
|
|
PC
|
|
|
01
|
53
|
Viện Kiểm sát
nhân dân huyện Kiên Hải
|
|
|
|
PC
|
|
|
01
|
54
|
Viện Kiểm sát
nhân dân huyện U Minh Thượng
|
|
|
|
PC
|
|
|
01
|