BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
80/1999/QĐ/BNN-PCLB
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 5 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ
CHẤT LƯỢNG ĐÊ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Luật ban hành các
văn bản pháp luật đã được Chủ tịch nước công bố tại Lệnh số 52L/CTN ngày
23/11/1996 và Nghị định số 15/CP ngày 16 tháng 07 năm 1993 của Chính phủ về quyền
hạn trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ.
- Căn cứ Nghị định của Chính
phủ số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Căn cứ Nghị định số 42/CP
ngày 16/07/1996 và Nghị định số 92/CP ngày 23/08/1997 của Chính phủ ban hành và
sửa đổi bổ sung một số điều của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng.
- Căn cứ Văn bản số 454
BXD/VKT ngày 15 tháng 03 năm 1999 của Bộ Xây dựng về việc thoả thuận ban hành định
mức đơn giá khoan phụt vữa gia cố đê.
- Theo đề nghị của ông Cục
trưởng Cục PCLB - QLĐĐ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này "Định mức và đơn
giá cho công tác khoan phục vữa gia cố chất lượng đê".
Điều 2.
Tập định mức và đơn giá này là căn cứ để lập dự toán cho
công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê trong toàn Quốc và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/1999.
Điều 3.
Tập định mức này thay thế cho các tập định mức, đơn giá
đã ban hành theo Quyết định số 373 QĐ/VKTTL ngày 11/6/1991 và Quyết định số 198
QĐ/XDCB ngày 5/10/1994 của Bộ Thủy lợi trước đây.
Điều 4.
Chánh văn phòng Bộ, các Cục trưởng, Vụ trưởng chức
năng thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Giám đốc các Sở Nông nghiệp
và PTNT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ
KHOAN
PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG ĐÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/1999/QĐ/BNN-PCLB ngày 17 tháng 5 năm
1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
I. Những căn
cứ tính toán:
Định mức và đơn giá cho công tác
khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công gia cố chất lượng đê ban hành chung
trong tập "Định mức và đơn giá cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng
đê" được tính toán, xây dựng theo các căn cứ sau đây:
- Qui trình kỹ thuật phụt vữa
gia cố đê số 14 TCN 1- 85 ngày 12/04/1985 và văn bản hướng dẫn kỹ thuật gia cố
đê số 1402 CV/ĐĐ ngày 10/7/1988 của Bộ Thuỷ lợi (nay là Bộ Nông nghiệp &
PTNT)
- Tình hình trang thiết bị kỹ
thuật và tổ chức dây chuyền khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê hiện nay và
phương hướng phát triển trong một số năm tới.
- Các chế độ chính sách hiện
hành của Nhà nước về khấu hao, tiền lương và giá cả của các loại vật tư, thiết
bị, năng lượng nhiên liệu tại thời điểm hiện hành.
II. Qui định
áp dụng.
II.1. Định mức và đơn giá này áp
dụng cho các đơn vị làm công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê.
II.2. Định mức được tính toán với
từng độ sâu khoan phụt và mức ăn vữa khác nhau.
II.3. Các mức ăn vữa qui định
trong định mức ứng với nồng độ vữa tiêu chuẩn là 1/1 ( kg đất/ lít nuớc). Khi lập
dự toán căn cứ vào tài liệu khảo sát thiết kế tính toán qui đổi về nồng độ vữa
tiêu chuẩn để xác định mức ăn vữa và làm căn cứ xác định định mức năng suất (việc
tính toán qui đổi nồng độ vữa áp dụng bảng phụ lục số I).
Khi thi công nếu mức ăn vữa tăng
hoặc giảm quá 15 % so với mức ăn vữa đã xác định khi khảo sát thì lập văn bản
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
II.4. Khoan phụt vữa phải bảo đảm
đúng yêu cầu của đồ án thiết kế, qui trình qui phạm kỹ thuật, trường hợp khoan
phụt vữa không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải khoan phụt lại hoặc xử lý
bằng các biện pháp khác thì không được thanh toán thêm chi phí này.
II.5. Đơn giá khoan phụt quy định
trong tập Định mức và đơn giá cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê
này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu,
năng lượng.v.v..
II.6: Định mức và đơn giá khoan
phụt vữa gia cố chất lượng đê này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999 và
thay thế cho các tập định mức và đơn giá do Bộ Thuỷ lợi cũ đã ban hành tại Quyết
định số 373/VKTTL ngày 11/6/1991 và Quyết định số 198 QD/XDCB ngày 5/10/1994.
III. Định mức
cho công tác khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê
III.1. Công tác khoan phụt khảo
sát
Những thành phần công việc đã
tính trong định mức bao gồm
Giao nhận vị trí khảo sát
Di chuyển trong phạm vi công trường,
chuẩn bị dụng cụ thiết bị
Khoan tạo lỗ (bao gồm cả lỗ quan
sát và lỗ phụt vữa)
Đổ nước thí nghiệm
Phụt thử để xác định mức ăn vữa
(Mỗi cụm phụt một hố )
Lấp lỗ, thu dọn hiện trường.
Viết báo cáo
BẢNG
ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT KHẢO SÁT
(Bảng
1) Đơn vị: mét/ca
TT
|
Chiều
sâu hố khoan
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa (lít/mét)
|
<
200
|
≥
200
|
1
|
Chiều sâu hố khoan < 4 m
|
m
|
37
|
33
|
2
|
Chiều sâu hố khoan 4 ÷ 6
|
m
|
33
|
30
|
3
|
Chiều sâu hố khoan >6 m
|
m
|
27
|
25
|
III.2. Công tác khoan phụt thi
công
Những thành phần công việc đã
tính trong định mức bao gồm
Giao nhận vị trí khoan phụt
Di chuyển trong phạm vi công trường,
chuẩn bị dụng cụ thiết bị
Khoan tạo lỗ
Phụt no vữa cho tất cả các hố đã
khoan
Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường.
Theo dõi các thông số kỹ thuật
trong quá trình phụt, viết báo cáo
Lập bản vẽ hoàn công.
ĐỊNH
MỨC NĂNG SUẤT CHO CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG
(Bảng
2) Đơnvị: mét/ca
TT
|
Chiều
sâu hố khoan
|
Đơn
vị
|
Mức
ăn vữa (lít/mét)
|
≤
150
|
>150
÷200
|
>200÷250
|
>250÷300
|
>300÷350
|
>350
|
1
|
< 4 mét
|
m
|
26,0
|
24,7
|
23,4
|
22
|
21
|
19,5
|
2
|
4 ÷ 5 mét
|
m
|
24
|
22,8
|
21,6
|
2,4
|
19,2
|
18
|
3
|
> 5 ÷ 6 mét
|
m
|
23
|
22
|
21
|
19,5
|
18,4
|
17,3
|
4
|
> 6 ÷ 7 mét
|
m
|
22
|
21
|
20
|
19
|
17,6
|
16,5
|
5
|
> 7 mét
|
m
|
21
|
20
|
19
|
17,8
|
16,8
|
15,7
|
III.3. Công tác nghiệm thu
Những thành phần công việc đã
tính trong định mức bao gồm
Chuẩn bị thiết bị dụng cụ
Khoan tạo lỗ
Đổ nước nghiệm thu
Thu dọn hiện trường
Lấp hố khoan
Lập báo cáo
(Định mức chi phí cho công tác
kiểm tra nghiệm thu khoan phụt gia cố chất lượng đê được tính bằng tỷ lệ % so với
giá dự toán khoan phụt thi công đã qui định tại điểm 1 mục IV.6)
III.4. Hệ số điều chỉnh định mức
- Bảng định mức năng suất trên
đây tính trong điều kiện vật liệu chế tạo vữa là bột sét công nghiệp, trường hợp
dùng vật liệu khác không phải bột sét làm vữa hoặc có pha thêm chất phụ gia
trong dung dịch khoan phụt thì định mức năng suất khoan phụt khảo sát ở bảng 1
nhân với hệ số 0,9; định mức năng suất khoan phụt thi công ở bảng 2 nhân với hệ
số 0,9.
- Các bảng định mức năng suất
trên tính trong điều kiện khoan đứng, nếu khoan xiên có góc nghiêng ≥ 300
thì năng suất được nhân với hệ số 0,7 (góc tạo bởi cần khoan và mặt phẳng đứng).
- Nếu hiện trường nơi thi công
có mật độ xe vận tải đi lại nhiều gây ảnh hưởng lớn đến công tác khoan phụt (có
văn bản xác nhận của bên A, được cấp có thẩm quyền chấp thuận) thì định mức
năng suất được nhân với hệ số 0,9.
- Trường hợp khoan phụt qua mặt
đường nhựa hoặc mặt đá bê tông thì định mức năng suất được nhân với hệ số 0,9.
- Trường hợp khoan phụt ở những
đoạn đê nhiều năm không tiếp xúc với nước (đê khô) thì định mức được nhân với hệ
số 0,9.
Nếu một hiện trường được áp dụng
nhiều hệ số cùng một lúc thì được nhân dồn các hệ số đó lại
IV. Đơn giá
khoan phụt vữa gia cố đê
Các khoản mục chi phí đã tính
trong đơn giá khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê bao gồm :
IV.1. Chi phí vật liệu.
a. Chi phí vật liệu đã tính
trong đơn giá bao gồm một số dụng cụ, phụ tùng phục vụ khoan phụt vữa như ống
cao su (chịu áp lực) dẫn vữa và bơm nước, cần khoan, đồng hồ đo áp lực, đồng hồ
đo lưu lượng đã được tính phân bổ theo từng ca khoan phụt. Mức giá các loại vật
liệu này chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào mà doanh nghiệp ứng
trả khi mua.
b. Riêng chi phí vật liệu dùng
làm dung dịch khoan phụt vữa như bột sét, đất sét, xi măng, phụ gia, nước làm
dung dịch ngoài phạm vi công trường.v.v chưa tính trong đơn giá này. Khi lập dự
toán, khoản chi phí này được tính riêng và đưa vào mục chi phí trực tiếp trong
dự toán. Căn cứ vào nồng độ, mức ăn vữa để xác định khối lượng của từng loại vật
liệu và đơn giá địa phương tại thời điểm thi công để tính toán (giá vật liệu
chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào). Giá vật liệu được tính đến
chân công trình.
IV.2. Chi phí nhân công.
Chi phí nhân công khoan phụt vữa
bao gồm tiền lương cấp bậc qui định tại Nghị định 28/CP ngày 28/03/1997 của
Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức 20%, phụ cấp không ổn định sản xuất 10%, một
số khoản lương phụ 12% và một số khoản chi phí có thể khoán cho người lao động
bằng 4% lương cấp bậc.
IV.3. Chi phí máy thi công.
Máy thi công dùng trong khoan phụt
vữa gia cố chất lượng đê bao gồm máy khoan phụt vữa bông sen và máy bơm nước chạy
Diezel loại 7,5CV. Trường hợp sử dụng thiết bị khác vẫn áp dụng định mức và đơn
giá này.
1. Máy khoan phụt vữa
a. Các cơ sở để tính giá ca máy
khoan phụt
Giá máy để tính khấu hao lấy
theo giá bình quân tại thời điểm hiện hành.
Tỷ lệ khấu hao cơ bản tính theo
qui định tại Quyết định số 1062 TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính.
Giá nhiên liệu tính theo Quyết định
số 33 /VGCP-TLSX ngày 25/4/1997 của Ban Vật giá chính phủ về giá bán buôn tối
đa xăng dầu. Trong chi phí nhiên liệu đã tính tỷ lệ hao hụt theo QĐ số
382/BXD-VKT ngày 28/3/1994 của Bộ Xây dựng.
Chi phí lương công nhân điều khiển
máy cũng tính theo các qui định hiện hành như nhân công phục vụ khoan phụt ở mục
IV.2.
b. Giá ca máy khoan phụt bao gồm
các khoản mục chi phí sau:
b.1. Chi phí hàng năm bao gồm:
Chi phí khấu hao cơ bản và chi
phí khấu hao sửa chữa lớn
b.2. Chi phí sử dụng thường
xuyên bao gồm:
Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng
thường xuyên
Chi phí tiêu hao nhiên liệu
Chi phí lương công nhân điều khiển
máy trong ca
Chi phí dầu bôi trơn máy trong
ca làm việc.
b.3. Các chi phí khác của máy
bao gồm:
Chi phí quản lý
Chi phí bảo hiểm
Chi phí di chuyển máy trong phạm
vi công trình và từ công trình này đến công trình khác đã tính bình quân trong
quá trình hoạt động của máy với cự ly di chuyển trong phạm vi 50 Km, ngoài cự
ly trên được tính bổ sung chi phí di chuyển máy.
Trực tiếp phí khác
b.4. Chi phí ca máy khoan phụt
trong (bảng 3) chưa tính thuế giá trị gia tăng đầu vào của các loại vật tư, phụ
tùng, nhiên liệu, năng lượng,.v.v.. . Nếu tính cả thuế giá trị gia tăng thì
nhân với hệ số 1,05.
2. Máy bơm nước.
Máy bơm nước dùng trong công tác
khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê là loại máy bơm chạy dầu Diezel công suất
7,5 CV. Chi phí máy bơm nước tính theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày
28/11/1998 của Bộ Xây dựng. Nếu nguồn nước cung cấp cách xa hiện trường thi
công từ 200 mét trở lên, không sử dụng được máy bơm mà phải sử dụng các phương
tiện khác để vận chuyển nước thì đơn vị thi công lập phương án tính toán cụ thể
chi phí này, có xác nhận của bên A, trình cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
Khi sử dụng phương tiện khác để vận chuyển nước thì phải trừ đi chi phí máy bơm
nước đã tính trong đơn giá.
CHI
PHÍ TRỰC TIẾP CHO MỘT CA KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LUỢNG ĐÊ
(Bảng
3) Đơn vị: đồng /ca
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Thành
tiền
|
I
|
Vật liệu
|
|
|
14.110,0
|
1
|
Cần khoan Ø 30 - 32 mm
|
M
|
0,03
|
660,0
|
2
|
ống cao su Ø 30 - 32 mm
|
M
|
0,65
|
13.000,0
|
3
|
Đồng hồ đo áp lực
|
Cái
|
0,005
|
225,0
|
4
|
Đồng hồ đo lưu lượng
|
Cái
|
0,005
|
225,0
|
II
|
Nhân công
|
|
|
34.905,0
|
5
|
Nhân công khoan phụt
Cấp bậc thợ 3-4/7
|
Công
|
2,5
|
34.905,03
|
III
|
Máy thi công
|
|
|
166.296,0
|
6
|
Máy khoan phụt
|
Ca
|
1
|
132.982,0
|
7
|
Máy bơm 7,5 CV
|
Ca
|
0,5
|
33.313,5
|
|
Tổng cộng
|
|
|
215.311,0
|
IV.4. Chi phí chung cho công tác
khoan phụt vữa tính bằng 51% chi phí nhân công khoan phụt, thu nhập chịu thuế
tính trước bằng 6% tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung (áp dụng mức tỷ lệ
qui định cho công tác xây dựng tu sửa đê kè ban hành tại Thông tư
01/1999/TT-BXD ngày 16/01/1999 của Bộ Xây dựng).
IV.5. Chi phí thiết kế.
1. Công tác thiết kế khoan phụt
vữa gia cố chất lượng đê là thiết kế một bước. Chi phí thiết kế trước thuế được
tính bằng 1% so với giá trị dự toán khoan phụt thi công trước thuế (giá trị dự
toán xây lắp trước thuế).
2. Chi phí thiết kế khoan phụt vữa
gia cố chất lượng đê sau thuế bằng chi phí thiết kế trước thuế (nêu ở điểm 1) cộng
thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra theo qui định.
IV.6. Chi phí cho công tác nghiệm
thu.
1. Chi phí cho công tác kiểm tra
nghiệm thu khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê trước thuế được tính bằng 3% so
với giá trị dự toán khoan phụt thi công trước thuế (giá trị dự toán xây lắp trước
thuê).
2. Chi phí cho cộng tác kiểm tra
nghiệm thu khoan phụt vữa gia cố chất lượng đê sau thuế bằng chi phí kiểm tra
nghiệm thu trước thuế (nêu ở điểm 1) cộng thêm khoản thuế giá trị gia tăng đầu
ra theo qui định.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHỤ LỤC SỐ I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 80/1999-QĐ-BNN-PCLB ngày 17/5/1999 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KHỐI LƯỢNG BỘT SÉT TRONG DUNG DỊCH KHOAN PHỤT VỮA
TT
|
Nồng
độ vữa (đất/nước) (Kg/lit)
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng bột sét (kg)
|
1
|
Nồng độ 1/1
|
10
lít dung dịch
|
7,2
|
2
|
Nồng độ 1/2
|
10
lít dung dịch
|
4,2
|
3
|
Nồng độ 1/4
|
10
lít dung dịch
|
2,3
|
Ghi chú: Khối lượng bột sét có
trong 10 lít dung dịch ở các mức trong bảng là loại bột sét công nghiệp có hàm
lượng sét > 40% và độ ẩm trong khoảng 7 ÷ 10%.