Ký hiệu
|
Tiếng Anh
|
Giải thích
|
CAT
|
Category
|
Loại
|
ELFEXT
|
Equal level far-end crosstalk loss
|
Suy hao xuyên âm đầu xa cùng mức
|
FEXT
|
Far-end crosstalk loss
|
Suy hao xuyên âm đầu xa
|
IL
|
Insertion loss
|
Suy hao xen/truyền dẫn
|
NEXT
|
Near-end crosstalk loss
|
Suy hao xuyên âm đầu gần
|
PE
|
PolyEthylene
|
Nhựa dẻo tổng hợp
|
PSELFEXT
|
Power sum equal level far-end crosstalk
loss
|
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu
xa cùng mức
|
PSNEXT
|
Povver sum near-end crosstalk loss
|
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu
gần
|
RL
|
Return Loss
|
Suy hao phản xạ
|
ScTP cable
|
Shielded Twisted-Pair
|
Cáp xoắn cặp có bọc chống nhiễu
|
SLR
|
Structural return loss
|
Suy hao phản xạ cấu trúc
|
UTP cable
|
Unshielded Twisted-Pair
|
Cáp xoắn cặp không bọc chống nhiễu
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
cáp Cat.5
5.1. Cáp Cat.5 UTP
5.1.1. Lõi dẫn
Lõi dẫn phải là đồng nguyên chất, có độ
tinh khiết cao (liền đặc), đã qua ủ mềm, trơn nhẵn, có mặt cắt hình tròn, chất
lượng đồng đều và không có bất kỳ một khuyết tật nào.
5.1.2. Đường kính tiêu chuẩn của lõi dẫn
Đường kính tiêu chuẩn của lõi dẫn bằng
1,22 mm, dung sai cho phép ± 0,01 mm.
5.1.3. Yêu cầu về nhóm cáp
5.1.3.1. Loại cáp nhánh
Số đôi dây dẫn trong một cáp không vượt
quá 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với cáp có số lượng lớn hơn 25 đôi thì
phải ghép lõi cáp theo từng nhóm đơn vị có số lượng không lớn hơn 25 đôi. Mỗi
nhóm đơn vị được nhận dạng bằng một băng màu. Băng màu phải được duy trì tính
nguyên vẹn sau khi ghép nhóm thành cáp.
5.1.4. Mã màu
5.1.4.1. Loại cáp nhánh
Mã màu được qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Mã
màu của cáp nhánh
Nhận dạng dây
dẫn
Mã màu
Viết tắt
Đôi dây 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W-BL
Lam
BI
Đôi dây 2
Trắng - Cam
W-O
Cam
O
Đôi dây 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W - G
Lục
G
Đôi dây 4
Trắng – Nâu
W-BR
Nâu
BR
Vạch màu được bổ sung để nhận biết đối
với dây dẫn có lớp nhựa cách điện màu trắng. Lớp nhựa cách điện của dây dẫn còn
lại trong đôi dây dẫn phải có màu giống vạch màu của dây dẫn có lớp nhựa cách
điện màu trắng. Vạch màu trắng đối với dây dẫn có lớp nhựa cách điện màu có thể
có hoặc không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã màu phải tuân theo mã màu tiêu chuẩn
công nghiệp, bao gồm 10 màu riêng biệt để nhận dạng 25 đôi dây dẫn.
Với cuộn cáp có số đôi dây dẫn nhỏ hơn
25 đôi thì cuộn cáp phải tuân theo mã màu tiêu chuẩn công nghiệp bắt đầu từ 1 đến
số lượng đôi dây dẫn của cuộn cáp.
Vạch màu được bổ sung để nhận biết đối
với dây dẫn có lớp nhựa cách điện màu trắng/đỏ/đen/vàng/tím. Lớp nhựa cách điện
của dây dẫn còn lại trong đôi dây dẫn phải có màu giống vạch màu của dây dẫn có
lớp nhựa cách điện màu trắng/đỏ/đen/vàng/tím. Vạch màu trắng/đỏ/đen/vàng/ tím đối
với dây dẫn có lớp nhựa cách điện màu có thể có hoặc không có.
Bảng 2 - Bảng
mã màu tiêu chuẩn công nghiệp
Đôi dây dẫn
Mã màu
Viết tắt
Đôi dây dẫn
Mã màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Trắng - Lam
W-BL
14
Đen – Nâu
BK-BR
Lam
BL
Nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Trắng - Cam
W-O
15
Đen - Xám
BK-GR
Cam
O
Xám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Trắng - Lục
W-G
16
Vàng - Lam
Y-BL
Lục
G
Lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Trắng - Nâu
W-BR
17
Vàng – Cam
Y-O
Nâu
BR
Cam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Trắng - Xám
W-GR
18
Vàng - Lục
Y-G
Xám
GR
Lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Đỏ - Lam
R-BL
19
Vàng - Nâu
Y-BR
Lam
BL
Nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Đỏ - Cam
R-O
20
Vàng – Xám
Y-GR
Cam
O
Xám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Đỏ - Lục
R-G
21
Tím – Lam
V-BL
Lục
G
Lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Đỏ - Nâu
R-BR
22
Tím - Cam
V-O
Nâu
BR
Cam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Đỏ - Xám
R-GR
23
Tím - Lục
V-G
Xám
GR
Lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Đen - Lam
BK-BL
24
Tím - Nâu
V-BR
Lam
BL
Nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Đen - Cam
BK-O
25
Tím - Xám
V-GR
Cam
O
Xám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Đen - Lục
BK-G
Lục
G
5.1.5. Đường kính cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính cáp thành phẩm nhỏ hơn 6,35
mm.
5.1.5.2. Loại cáp trục
Tùy chọn.
5.1.6. Cường độ lực kéo đứt
5.1.6.1. Loại cáp nhánh
Cường độ lực kéo đứt tối thiểu của cáp
yêu cầu 400 N.
5.1.6.2. Loại cáp trục
Tùy chọn. Nhưng phải bảo đảm yêu cầu
cường độ lực kéo đứt tối thiểu của mỗi nhóm 4 đôi cáp không thấp hơn quy định
trong 5.1.6.1.
5.1.7. Bán kính uốn cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8. Bọc lõi dẫn
Phải bọc lõi dẫn bằng một hay nhiều lớp
vật liệu điện môi có độ dày đủ để đáp ứng các yêu cầu về độ bền điện
môi.
5.1.9. Lớp vỏ ngoài sợi dây dẫn
Phải bọc sợi dây dẫn một lớp vỏ ngoài bằng
nhựa nhiệt dẻo đồng nhất liên tục.
5.1.10. Điện trở một chiều
Điện trở một chiều của một sợi dây dẫn
không được vượt quá 9,38 W/100 m khi được
đo ở nhiệt độ 20 oC hay được qui đổi về nhiệt độ 20 °C.
5.1.11. Chênh lệch điện trở một chiều
Chênh lệch điện trở một chiều giữa hai
sợi dây dẫn của một đôi dây dẫn không được vượt quá 5 % khi được đo ở nhiệt độ
20 °C hay được qui đổi về nhiệt độ 20 °C.
5.1.12. Điện dung tương hỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.13. Suy hao phản xạ cấu trúc
Suy hao phản xạ cấu trúc (SRL) được đo
trên độ dài cáp 100 m (trên đôi dây xấu nhất) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị
qui định ở Bảng 3 trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
Bảng 3 - Giá
trị suy hao phản xạ cấu trúc
Tần số (MHz)
SRL (dB)
1 £ f < 20
23
20 £ f £ 100
16 - 10lg
(f/100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao phản xạ (RL) được đo trên độ
dài cáp 100 m (trên đôi dây xấu nhất) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị qui định
ở Bảng 4 trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
Bảng 4 - Giá
trị suy hao phản xạ ở 20 °C ± 3 °C
Tần số (MHz)
RL (dB)
1 £ f < 10
17 + 3lg (f)
10 £ f < 20
20
20 £ f £ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.15. Suy hao xen/truyền dẫn
· Loại một sợi dẫn
Suy hao xen/truyền dẫn (IL) loại một sợi
dẫn phải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (1) trong dải tần số
từ 1 MHz đến 100 MHz. Nhiệt độ đo suy hao xen/truyền dẫn là 20 °C ± 3 °C hay được
qui đổi về nhiệt độ 20 °C sử dụng hệ số qui đổi là 0,4 %/ °C.
(1)
Trong đó, k1 = 1,967; k2 =
0,023 và k3 = 0,050.
· Loại nhiều sợi dẫn
Suy hao xen/truyền dẫn (IL) loại nhiều
sợi dẫn phải thoả mãn các giá trị được tính bằng cách nhân các giá trị qui định
đối với loại một sợi với hệ số 1,2 (trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
5.1.16. Suy hao xuyên âm đầu gần loại
cáp nhánh
Suy hao xuyên âm đầu gần (NEXT) phải
thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (2) trong dải tần số từ 1 đến
100 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
5.1.17. Suy hao tổng công suất xuyên
âm đầu gần loại cáp trục
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần
(PSNEXT) được tính theo công thức (3).
(3)
Trong đó, X1, X2, X3,…, X24 là các giá
trị xuyên âm đầu gần đôi-đôi giữa đôi dây dẫn được đo và một trong 24 đôi dây dẫn
còn lại.
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần
phải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (4) trong dải tần số từ
0,772 đến 100 MHz.
(4)
5.1.18. Suy hao xuyên âm đầu xa cùng mức
loại cáp nhánh
Xuyên âm đều xa cùng mức phải thoả mãn
các giá trị được xác định bằng công thức (5) trong dải tần số từ 1 đến 100 MHz,
độ dài cáp là 100 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.19. Trễ truyền dẫn
5.1.19.1. Loại cáp nhánh
Trễ truyền dẫn (D) cực đại cho phép phải
thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (6) trong dải tần số từ 1 đến
100 MHz, độ dài cáp là 100 m.
(6)
5.1.19.2. Loại cáp trục
Trễ truyền dẫn không được vượt quá 5,7
ns/ m tại tần số 10 MHz.
5.1.20. Chênh lệch trễ truyền dẫn
Chênh lệch trễ truyền dẫn không được
vượt quá 45 ns/100 m khi đo ở nhiệt độ 20 °C, 40 oC và 60 °C trong dải
tần số từ 1 đến 100 MHz.
Chênh lệch trễ truyền dẫn giữa các đôi
dây dẫn khi đo ở nhiệt độ 40 °C và 60 °C không được lớn hơn ± 10 ns so với
giá trị được đo ở nhiệt độ 20 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp cách điện giữa từng lõi dẫn và lớp
bọc kim phải chịu được điện áp một chiều tối thiểu là 5 kV trong thời gian 3
giây.
5.1.22. Trở kháng đặc tính
Cáp phải có trở kháng đặc tính là 100 W ± 15 % trong dải tần
số từ 1 đến 100 MHz.
5.1.23. Ghi nhãn sản phẩm
Thông tin ghi nhãn sản phẩm bao gồm
(các dấu hiệu nhận biết lặp đi lặp lại dọc theo suốt chiều dài cáp với khoảng
cách không lớn hơn 1 m):
* Tên sản phẩm.
* Năm sản xuất.
* Loại cáp.
* Số thứ tự mét dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Kích thước lõi dẫn.
* Thông tin về nhà sản xuất.
Đánh số độ dài cáp:
* Tất cả các cuộn cáp phải thể hiện số
độ dài liên tục tại các khoảng cách đều nhau 1 m, bắt đầu từ “0 m”, dọc theo suốt
chiều dài bên ngoài vỏ cáp.
* Số thể hiện độ dài phải đọc được rõ
ràng.
* Sai số của số thể hiện độ dài phải
nhỏ hơn hoặc bằng 1 % và độ dài thực tế của cáp không được nhỏ hơn độ dài đánh
số.
5.1.24. Khả năng chống cháy
Theo quy định trong TCVN 6613-1:2000
Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy. Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp
đơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng.
5.2. Cáp
Cat.5 ScTP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Bọc lõi cáp
Phải bọc lõi cáp bằng một hay nhiều lớp
vật liệu điện môi có độ dày đủ để đáp ứng các yêu cầu về độ bền điện môi.
5.2.2. Lớp bọc chống nhiễu
Khi sử dụng lớp bọc chống nhiễu dẫn điện
thì lớp bọc chống nhiễu phải tuân theo các yêu cầu trong 5.2.5.
Lớp bọc chống nhiễu phải bao gồm một
băng kim loại mỏng tráng nhựa một mặt ốp dọc hoặc quấn quanh lõi cáp và một hoặc
nhiều sợi dây đồng tráng thiếc chạy dọc, quấn quanh hoặc dệt quanh lõi cáp. Những sợi
đồng trắng thiếc này có đường kính lớn hơn hoặc bằng 0,12 mm và phải tiếp xúc với bề
mặt kim loại của băng kim loại
5.2.3. Bán kính uốn cong
Cáp phải chịu được bán kính uốn cong
50 mm ở nhiệt độ -20 °C ± 1 °C mà không bị rạn nứt lớp vỏ ngoài, lớp bọc kim
hay lớp cách điện.
5.2.4. Độ bền điện môi
Lớp cách điện giữa từng sợi dây dẫn và
lớp bọc kim phải chịu được điện áp một chiều tối thiểu là 2,5 kV trong thời
gian 2 giây hay điện áp xoay chiều tối thiểu là 1,7 kV trong thời gian 2 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng lớp bọc chống nhiễu (Z)
không được vượt quá các giá trị được xác định bằng công thức (7)
(7)
Trong đó, Z là trở kháng lớp bọc chống
nhiễu, mW/ m; f là tần
số trong dải từ 1 MHz đến 100 MHz.
5.2.6. Chênh lệch điện dung giữa đôi dây
dẫn với đất
Chênh lệch điện dung tại 1 kHz giữa một
đôi dây dẫn và đất không được
vượt qua 330pr/ 100 m khi được đo ở nhiệt độ 20 °C hay được qui đổi về nhiệt độ
20 °C.
6. Yêu cầu kỹ thuật
cáp Cat.5e
6.1. Cáp Cat.5e
UTP
Cáp Cat.5e UTP phải thoả mãn các yêu cầu
giống như cáp Cat.5 UTP ngoại trừ những yêu cầu được qui định dưới đây.
6.1.1. Suy hao phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao phản xạ (RL) được đo trên độ
dài cáp 100 m (trên đôi dây xấu nhất) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị qui định
ở Bảng 5 trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
Bảng 5 - Giá
trị suy hao phản xạ ở 20 °C ± 3 °C
Tần số
(MHz)
RL (dB)
1 £ f < 10
20 + 5lg (f)
10 £ f < 20
25
20 £ f £ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Loại nhiều sợi
Suy hao phản xạ (RL) đo trên độ dài
cáp 100 m (trên đôi dây xấu nhất) phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị qui định ở
Bảng 6 trong dải tần số từ 1 MHz đến 100 MHz.
Bảng 5 - Giá
trị suy hao phản xạ ở 20 °C ± 3 °C
Tần số (MHz)
RL (dB)
1 £ f < 10
20 + 5lg (f)
10 £ f < 20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 - 8,6lg(f/20)
6.1.2. Suy hao xuyên âm đầu gần
Suy hao xuyên âm đầu gần (NEXT) phải
thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (8) trong dải tần số từ 0,772
MHz đến 100 MHz.
Suy hao xuyên âm đầu gần được đo với
cáp có độ dài lớn hơn hoặc bằng 100 m.
(8)
6.1.3. Suy hao tổng công suất xuyên âm
đầu gần
6.1.3.1. Loại cáp nhánh
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần
(PSNEXT) được tính theo công thức (9).
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần
phải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (10) trong dải tần số từ
0,772 MHz đến 100 MHz.
(10)
6.1.3.2. Loại cáp trục
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần
(PSNEXT) được tính theo công thức (3).
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần
phải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (10), trong dải tần số từ
0,772 MHz đến 100 MHz.
6.1.4. Xuyên âm đầu xa cùng mức
Xuyên âm đầu xa cùng mức (ELFEXT) là sự
chênh lệch giữa suy hao xuyên âm đầu xa đo được của đôi dây dẫn chịu xuyên âm
và suy hao xen/truyền dẫn của đôi dây dẫn gây xuyên âm và được tính theo đơn vị
dB.
Xuyên âm đầu xa cùng mức phải thoả mãn
các giá trị được xác định bằng công thức (11) trong dải tần số từ 1 MHz đến 100
MHz, độ dài cáp là 100 m.
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5.1. Loại cáp nhánh
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu xa
cùng mức (PSELFEXT) được
tính theo công thức (12).
(12)
Trong đó, X1, X2, X3 là các giá trị
xuyên âm đầu xa cùng mức đôi-đôi giữa đôi dây dẫn được đo và một trong ba đôi
dây dẫn còn lại và được tính theo đơn vị dB.
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu xa
cùng mức phải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (13) trong dải
tần số từ 1 MHz đến 100 MHz, độ dài cáp là 100 m.
(13)
6.1.5.2. Loại cáp trục
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu xa
cùng mức (PSELFEXT) được tính theo công thức (14).
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu xa
cùng mức phải thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (13) trong
dải tần số từ 1 Mhz đến 100 MHz, độ dài cáp là 100 m.
6.1.6. Trễ truyền dẫn
Trễ truyền dẫn (D) cực đại cho phép phải
thoả mãn các giá trị được xác định bằng công thức (6) trong dải tần số từ 1 MHz
đến 100 MHz, độ dài cáp là 100 m.
6.1.7. Chênh lệch trễ truyền dẫn
Chênh lệch trễ truyền dẫn không được
vượt quá 45 ns/ 100 m khi được đo ở nhiệt độ 20 °C, 40 °C và 60 °C trong dải tần
số từ 1 MHz đến 100 MHz.
Chênh lệch trễ truyền dẫn giữa các đôi
dây dẫn khi được đo ở nhiệt độ 40 °C và 60 °C không được lớn hơn ± 10 ns so với
giá trị được đo ở nhiệt độ 20 °C.
6.2. Cáp
Cat.5e ScTP
Cáp Cat.5e ScTP phải thoả mãn các yêu
cầu giống như cáp Cat.5e UTP và 5.2.1; 5.2.2; 5.2.3; 5.2.4; 5.2.5 và 5.2.6 của
cáp Cat.5 ScTP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁP
A.1. Suy hao xen/truyền dẫn
A.1.1. Cấu hình đo suy hao xen/truyền
dẫn
Những yêu cầu sau đây áp dụng đối với
cấu hình đo suy hao xen/truyền dẫn.
Hình A. 1 -
Sơ đồ cấu hình đo suy hao xen/truyền dẫn, suy hao FEXT hoặc ELFEXT và trễ
truyền
dẫn
Sơ đồ chi tiết của cân bằng được chỉ
ra trên Hình A 1. Điểm kết nối đánh dấu là “C” biểu diễn kết nối lõi cổng dây-đất,
điểm kết nối đánh dấu “D” biểu diễn kết nối tới cổng không cân bằng và điểm kết
nối “G” biểu diễn kết nối tới đất.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phải nối vỏ chắn hay màn che
(nếu có) với đất bằng kết nối có giá trị điện cảm bé.
3 Việc nối đất ở đầu gần hay xa thông
qua bộ phân tích mạng sẽ không gây ảnh hưởng nhiều tới kết quả đo.
Trong khi hiệu chỉnh hai cổng bộ phân tích
mạng, các giao diện đo phải tiếp
xúc tốt với các thiết bị hiệu chỉnh và cũng phải kết nối thuận tiện với cáp
trong khi đo.
A. 1.2. Hiệu chỉnh hai cổng cho hệ thống
đo
Các yêu cầu sau đây áp dụng cho việc
hiệu chỉnh suy hao xen/truyền dẫn.
Sử dụng các phương pháp hiệu chỉnh và
đo hai cổng, bao gồm cả việc bù đáp ứng balun, để đo suy hao xen/truyền dẫn,
suy hao NEXT và suy hao FEXT.
Khi hiệu chỉnh phản xạ, phải sử dụng
phương pháp hiệu chỉnh hai cổng với các thiết bị hiệu chỉnh chuẩn về tải hở mạch
và ngắn mạch.
Khi hiệu chỉnh truyền dẫn, phải kết nối
các cổng đo đầu gần và đầu xa tại mặt phẳng tham chiếu bằng một chuẩn đã biết.
Các chuẩn này có thể là một đoạn cáp.
Việc hiệu chỉnh về cách điện chỉ bắt
buộc khi có xuyên âm nghiêm trọng giữa các cổng đo đầu gần và đầu xa tại vị trí
mặt phẳng tham chiếu. Nếu mức xuyên âm không thể bù tại vị trí này gần nền nhiễu
của bộ phân tích mạng thì có thể bỏ qua việc hiệu chỉnh về cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Đo suy hao xen/truyền dẫn
Đo tham số S21 của đôi dây dẫn được nối
với bộ phân tích mạng tại cả cổng đo đầu gần và đầu xa.
A.2. Suy hao NEXT
A.2.1. Cấu hình đo suy hao NEXT
Hình A.2 miêu tả sơ đồ đo suy hao NEXT
và suy hao phản xạ.
Sử dụng các kết cuối điện trở cho các
đôi dây dẫn không đo tại đầu xa để nâng cao mức suy hao phản xạ. Sơ đồ chi tiết
của balun được chỉ ra trên hình A.2. Điểm kết nối đánh dấu là “C” biểu diễn kết
nối tới cổng dây-đất, điểm kết nối đánh dấu “D” biểu diễn kết nối tới cổng
không cân bằng và điểm kết nối “G” biểu diễn kết nối tới mặt đất.
Hình A.2 - Sơ
đồ cấu hình đo suy hao
NEXT và suy hao phản xạ
A.2.2. Hiệu chỉnh
suy hao NEXT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng bốn balun, phải hiệu chỉnh
hai cổng đối với cả 6 kết hợp đôi dây dẫn tại đầu gần.
A.2.3. Đo suy hao NEXT
Đo tham số S21 bằng một bộ phân tích mạng
được kết nối với từng kết hợp đôi dây dẫn trong 6 khả năng kết hợp đôi của cuộn
cáp có bốn đôi dây dẫn hoặc từng kết hợp đôi dây dẫn trong cuộn cáp có nhiều
đôi dây dẫn.
A.3. ELFEXT
A.3.1. Cấu hình đo ELFEXT
Cấu hình đo ELFEXT được miêu tả như
trong A.1.1. ELFEXT là giá trị tính toán từ kết quả đo suy hao FEXT và suy hao xen/truyền
dẫn.
A.3.2. Hiệu chỉnh suy hao FEXT
Khi hiệu chỉnh suy hao FEXT, phải hiệu
chỉnh hai cổng như trong A.1.2.
Khi sử dụng nhiều hơn hai balun, phải
hiệu chỉnh hai cổng đối với tất cả 12 kết hợp đôi dây dẫn của cuộn cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ đo 12 kết hợp đôi dây dẫn của suy
hao FEXT ở một đầu cuối.
Không phải đo suy hao FEXT ở cả hai đầu
cuối.
A.4. Suy hao phản
xạ
A.4.1. Cấu hình đo suy hao phản xạ
Cấu hình đo suy hao phản xạ giống như
cấu hình đo suy hao NEXT trong A.2.1.
A.4.2. Hiệu chỉnh suy hao phản xạ
Hiệu chỉnh hai cổng như trong A.1.2.
A.4.3. Đo suy hao phản xạ
Đo tham số S11 bằng một bộ phân tích mạng
được nối với từng đôi dây dẫn ở đầu gần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo suy hao phản xạ cấu trúc giống
như phép đo suy hao phản xạ với trở kháng cáp kết cuối 100 W được thay thế bằng trở
kháng cáp trung bình đo được.
A.6. Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện
cháy
Như quy định trong TCVN 6613-1-1:2010
Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện cháy. Phần 1: Thử nghiệm dây đơn hoặc cáp
đơn cách điện ở trạng thái thẳng đứng.
A.7. Đo các thông số cơ lý
A 7.1 Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt
và độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn:
Mục đích Đo kiểm tra cường độ lực kéo
đứt và độ giãn dài khi đứt của lõi dẫn đặc.
Thiết bị:
i) Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (100 ± 20) mm/phút;
ii) Thước đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Chuẩn bị mẫu thử: Cắt các mẫu thử nghiệm dài
300 mm, loại bỏ lớp cách điện. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 250 mm.
· Ổn định mẫu thử: Giữ các mẫu thử nghiệm ở nhiệt
độ 23 ± 5 °C tối thiểu trong 3 giờ.
· Phép thử: Đưa mẫu thử vào máy kéo, tốc độ
kéo là 100 ± 20 mm/phút ở nhiệt độ phòng. Dùng thước đo phù hợp để đo liên lục chiều
dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt. Xử lý kết quả.
· Giá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất kéo
lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm dứt. Độ giãn
dài lõi dẫn được tính theo công thức:
· Trong đó: L là độ dài giữa hai điểm được đánh
dấu tại thời điểm đứt, mm.
· Lấy giá trị trung bình của cường độ lực kéo đứt
và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử. Lõi dẫn được coi là đạt yêu cầu nếu cường
độ lực kéo đứt trung bình như quy định trong Mục 5.1 6 và độ giãn dài khi đứt
trung bình E (%) ³ 10 %.
A.7.2. Đo kiểm tra cường độ lực kéo đứt
và độ giãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn:
Mục đích: Đo cường độ lực kéo đứt va độ
giãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước thực hiện:
· Chuẩn bị mẫu thử: Lấy 3 mẫu thử nghiệm dài
100 mm. Mẫu sẽ có dạng ống sau khi loại bỏ ruột dẫn và các lớp bọc bên ngoài mà
không làm hư hỏng cách điện. Đánh dấu đoạn ở giữa dài 20 mm trước khi thử nghiệm
kéo.
· Ổn định mẫu thử: Trước khi kéo, tất cả các mẫu
thử nghiệm phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất
trong 3h ở nhiệt độ 23 ± 2 °C.
· Phép thử: Đưa mẫu thử lên máy thử, điều chỉnh
tốc độ kéo sao cho có thể ghi nhận được lực tại thời điểm kéo một cách dễ dàng.
Dùng thước đo phù hợp để đo liên tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong
suốt quá trình kéo đứt.
Xử lý kết quả:
Giá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất
kéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ
giãn dài khi đứt của cách điện lõi dẫn được tính theo công thức:
· Trong đó, L là độ dài giữa hai điểm được đánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
· Lấy giá trị trung bình của cường độ lực kéo
đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử. Cách điện lõi dẫn được coi là đạt yêu
cầu nếu cường độ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2
và độ giãn dài khi đứt trung bình E(%) ³ 350 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích: Đo cường độ lực kéo đứt và độ
giãn dài khi đứt của vật liệu vỏ bọc.
Thiết bị: Máy thử kéo đứt có tốc độ
kéo (25 ± 5) mm/phút nếu là vỏ PE hoặc PP hoặc vỏ có chứa vật liệu này, tốc độ
kéo là (250 ± 50) mm/phút đối với các vật liệu khác.
Các bước thực hiện
· Chuẩn bị mẫu thử: Lấy 3 mẫu thử nghiệm dài
100 mm. Mẫu sẽ có dạng ống sau khi loại bỏ các thành phần cáp nằm bên trong vỏ
bọc, kể cả các lõi, chất điền đầy và lớp phủ bên trong. Đánh dấu đoạn ở giữa
dài 20 mm trước khi thử nghiệm kéo.
· Ổn định mẫu thử: Trước khi kéo, tất cả các mẫu
thử nghiệm phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất
trong 3 h ở nhiệt độ 23 ± 2 °C.
· Phép thử: Đưa mẫu thử lên máy thử, điều chỉnh
tốc độ kéo sao cho có thể ghi nhãn được lực tại thời điểm kéo một cách dễ dàng.
Dùng thước đo phù hợp để đo liên tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong
suốt quá trình kéo đứt.
Xử lý kết quả:
· Giá trị cường độ lực kéo đứt là ứng suất kéo
lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử nghiệm đến thời điểm đứt. Độ giãn
dài khi đứt của vỏ được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Lấy giá trị trung bình của cường độ lực kéo
đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử. Vỏ được coi là đạt yêu cầu nếu cường
độ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 1,02 kgf/mm2 và độ giãn
dài khi đứt trung bình E(%) ³
350 %.
A.8. Đo các thông số về ổn định nhiệt
và độ bền môi trường
A.8.1. Độ co ngót của lớp cách điện
sau khi nung nóng dây dẫn
Mục đích: Xác định độ co ngót của lớp
cách điện sau khi nung nóng dây dẫn.
Thiết bị
i) Lò lưu thông không khí;
ii) Thước đo.
Các bước thực hiện:
· Chuẩn bị mẫu thử: Cắt 3 đoạn mẫu thử nghiệm của
dây cách điện (kể cả dây dẫn) dài 150 mm ở phần giữa của một đoạn cáp thành phẩm
dài 1.5 m. Sau đó đánh dấu một đoạn dài 100 mm ở giữa mẫu thử dài 150 mm. Ở hai
đầu mẫu thử cách điểm đầu từ 2 đến 5 mm, cắt và loại bỏ lớp cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý kết quả:
· Độ co ngót được tính như sau.
· Trong đó: d -
độ
co ngót, %.
· Cách điện được coi là đạt yêu cầu nếu d £
5 %.
A.8.2. Thử nghiệm uốn ở nhiệt độ thấp
đối với cách điện
Mục đích: Đo độ uốn ở nhiệt độ thấp của
cách điện.
Thiết bị:
i) Tủ lạnh để làm lạnh vật liệu cách điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước thực hiện:
· Chuẩn bị mẫu thử: Mẫu vật liệu cách điện dây
dẫn (kể cả dây dẫn) và thiết bị phải được giữ trong tủ lạnh ở nhiệt độ -40 ± 2 °C trong
khoảng thời gian không ít hơn 16 giờ. Thời gian làm lạnh 16 giờ có tính đến thời
gian cần thiết để làm lạnh thiết bị. Nếu thiết bị đã được làm lạnh trước thì
cho phép thời gian làm lạnh ngắn hơn nhưng không ít hơn 4 giờ với điều kiện mẫu
đã đạt tới nhiệt độ -40 ± 2o
C. Nếu thiết bị và mẫu thử nghiệm đã được làm lạnh trước thì thời gian làm lạnh là 1
giờ sau khi từng mẫu thử nghiệm được cố định vào thiết bị là đủ.
· Phép thử: Khi kết thúc thời gian nêu trên, mẫu
thử nghiệm được quấn 5 vòng trên thanh tròn hình trụ có đường kính bằng 3 lần đường kính
của mẫu thử nghiệm và giữ ở nhiệt độ -40 ± 2 o C trong 1 giờ. Sau đó giữ
nguyên mẫu thử nghiệm trên trục quấn và làm lạnh đến nhiệt độ môi trường.
Xử lý kết quả: Vật liệu được coi là đạt
yêu cầu nếu cách điện của mẫu thử không có vết nứt khi kiểm tra bằng mắt thường
hoặc có kính thị lực nhưng không có phóng đại.
A.8.3. Đo thử cường độ lực kéo đứt và
độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi lão hoá
Mục đích: Đo cường độ lực kéo đứt và độ
giãn dài khi đứt của vỏ cáp sau khi lão hoá.
Thiết bị.
i) Lò nhiệt có lưu thông không khí tự
nhiên hoặc cưỡng bức;
ii) Máy thử kéo đứt có tốc độ kéo (25 ± 5) mm/phút
nếu là vỏ PE hoặc PP hoặc vỏ có chứa vật liệu này, tốc độ kéo là (250 ± 50) mm/phút
đối với các vật liệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Chuẩn bị mẫu thử: Lấy 3 mẫu thử nghiệm dài
100 nm nằm ở vị trí gần kề với các mẫu thử nghiệm dùng, cho thử nghiệm không lão
hoá thử nghiệm kéo trên các mẫu đã thử nghiệm lão hoá và không lão hoá phải
theo trình tự liên tiếp. Mẫu sẽ có dạng ống sau khi loại bỏ các thành phần cáp
nằm bên trong vỏ bọc, kể cả các lõi, chất điền đầy và lớp phủ bên trong. Đánh dấu
đoạn ở giữa dải 20 mm trước khi thử nghiệm kéo.
· Ổn định mẫu thử: Trước khi kéo, tất cả các mẫu
thử nghiệm phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp ít nhất
trong 3 h ở nhiệt độ 23 ± 2 °C.
· Thực hiện lão hoá:
+ Không khí phải đi vào lò theo cách
thổi vào bề mặt của mẫu thử nghiệm và đi ra gần phía trên của lò. Số lần thay đổi
hoàn toàn không khí trong lò trong 1 giờ ở 80 °C phải lớn hơn 8 và ít hơn 20 lần.
+ Không được dùng quạt ở bên trong lò.
+ Lão hoá phải được thực hiện ở điều
kiện khí quyển có các thành phần và áp suất không khí trong môi trường.
+ Mẫu thử nghiệm được treo thẳng đứng
và chủ yếu ở khu vực giữa lò sao cho từng mẫu thử nghiệm cách nhau ít nhất là
20 mm.
+ Giữ mẫu thử nghiệm trong lò ở nhiệt
độ 100 ± 2 °C trong
khoảng thời gian 10 x 24 giờ.
+ Ngay khi kết thúc chu kỳ lão hoá,
đưa mẫu thử nghiệm ra khỏi lò và để vào khu vực có nhiệt độ môi trường ít nhất
là 16 h, tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý kết quả:
* Dùng thước đo phù hợp để đo liên tục
chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt. Giá trị cường
độ lực kéo đứt là ứng suất kéo lớn nhất ghi được trong quá trình kéo mẫu thử
nghiệm đến thời điểm đứt. Độ giãn dài khi đứt của vỏ được tính theo công thức:
Trong đó: L là độ dài giữa
hai điểm được đánh dấu tại thời điểm đứt, mm.
Lấy giá trị trung bình của cường độ lực
kéo đứt và độ giãn dài khi đứt trên 3 mẫu thử. Vỏ được coi là đạt yêu cầu nếu
cường độ lực kéo đứt trung bình lớn hơn hoặc bằng 70 % cường độ lực kéo đứt của
vỏ cáp chưa qua lão hoá (kết quả đo được trong 5.1.3) và độ giãn dài khi đứt
trung bình lớn hơn hoặc bằng 50 % độ giãn dài khi đứt của vỏ cáp chưa qua lão
hoá.
A.8.4. Phép đo kiểm tra độ đồng đều của
cách điện lõi dẫn
Độ đồng đều của bề dày lớp cách điện
xung quanh lõi dẫn được xác định theo độ đồng tâm (Ec, %.) hoặc tỷ số giữa độ
dày xuyên tâm nhỏ nhất và độ dày xuyên tâm lớn nhất (dmin/dmax)
tại mặt cắt bất kỳ của vỏ cách điện lõi dẫn như sau:
; ³ 0,75
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* dmin là độ dày xuyên tâm
nhỏ nhất.
Tiêu chuẩn Ec phải nhỏ hơn hoặc bằng
43 %.
A.9. Đo các thông số điện và thông số
truyền dẫn
A.9.1. Phép đo điện trở một chiều của
dây dẫn
Mục đích: Xác định điện trở một chiều của
dây dẫn.
Thiết bị: Cầu đo Wheatstone hoặc máy
đo tương đương có độ chính xác ± 0,5 % hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
Sơ đồ đo:
Hình A.3 - Sơ
đồ đo điện trở một chiều của
dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cách 1:
+ Nối 2 đầu của một đôi dây với máy
đo.
+ Ngắn mạch đầu xa của đôi dây.
+ Đo và ghi lại giá trị điện trở một
chiều đo được.
Cách 2:
+ Nối 2 dầu dây của cùng một sợi dây với
máy đo.
+ Đo và ghi lại giá trị điện trở một
chiều đo được.
Xử lý kết quả:
* Hiệu chỉnh giá trị đo được về nhiệt
độ tiêu chuẩn 20 °C, theo đơn vị W/km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Trong đó: t là nhiệt độ khi thực hiện phép đo tính theo °C.
* Chú ý: Để hiệu chỉnh giá trị tương ứng theo chiều
dài, chia giá trị đo được cho L (L là chiều dài của cáp tính theo m).
* So sánh kết quả đo được với quy định
trong Mục 5.1.10.
A.9.2. Phép đo mức độ mất cân bằng điện
trở
Mức độ mất cân bằng điện trở giữa hai dây
dẫn của một đôi dây trong cuộn cáp thường được xác định khi đo điện trở dây dẫn
trong A.9.1.
Mức độ mất cân bằng điện trở
giữa hai dây dẫn trong một đôi dây được tính theo công thức sau:
Trong đó: Rmax là điện trở tính
theo W của dây dẫn
có giá trị điện trở
cao hơn; Rmin là điện trở tính theo W của dây dẫn có giá trị điện trở
nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.3. Phép đo điện trở màn che tĩnh
điện
Mục đích: Xác định điện trở của màn
che tĩnh điện.
Thiết bị: Cầu đo Wheatstone hoặc máy
đo tương đương có độ chính xác ± 0,5 % hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
Sơ đồ đo:
Hình A.4 - Sơ đồ đo điện trở
màn che tĩnh điện
Các bước thực hiện:
* Bước 1 (Hình A.4 a):
+ Nối 2 đầu đây của đôi dây tới máy
đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đo và ghi lại giá trị điện trở R1,
W.
* Bước 2 (Hình A.4.b):
+ Ngắn mạch ở đầu gần và đầu xa của đôi
dây.
+ Nối đầu gần của đôi dây tới cực thứ nhất
của máy đo.
+ Tại đầu gần, nối màn che tĩnh điện tới
cực thứ 2 của máy đo.
+ Đo và ghi lại giá trị điện trở R2,
W.
Xử lý kết quả:
* Giá trị điện trở của màn che tĩnh điện
được xác định bằng công thức.
(Ω)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trở kháng lớn nhất của màn chắn nhôm
đơn hoặc màn chắn nhôm-thép kép khi đo ở (hoặc quy về) 20 o C không
lớn hơn giá trị tính toán theo công thức sau:
+ Trong đó: Rs là trở kháng
màn chắn lớn nhất, W/km; D là đường
kính ngoài của màn chắn, mm.
A.9.4. Phép đo điện trở cách điện
Mục đích: Kiểm tra điện trở cách điện của
đôi dây bao gồm giữa 2 sợi với nhau.
Thiết bị: Đồng hồ vạn năng hoặc thiết
bị tương đương có khả năng đo điện trở cách điện hoặc máy đo cáp chuyên dụng.
Sơ đồ đo:
Hình A.5 - Sơ đồ
đo điện trở cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nối 2 đầu dây dẫn của một đôi
dây với máy đo.
* Hở mạch đầu xa của đôi dây.
* Đặt điện áp đo trên máy đo là 500 V
khi đo cáp mới và 350 V khi đo cáp đã sử dụng.
* Đo trong khoảng thời gian 1 phút và
ghi lại giá trị điện trở cách điện T-R.
Xử lý kết quả:
* Nếu độ dài cáp khác 1 km thì phải
quy đổi giá trị đo được về độ dài tiêu chuẩn 1 km theo công thức sau:
(MW.km)
* Trong đó: Rcđ0 là giá trị
điện trở cách điện quy đổi về 1 km, MW.km; Rcđ1 là giá trị điện trở cách điện đo được
trên chiều dài mẫu cáp, MW;l là chiều
dài mẫu cáp, km.
* Đối chiếu kết quả đo được với yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với cáp nhồi dầu, giá trị điện trở
cách điện giữa dây dẫn với dây dẫn và giữa dây dẫn với màn che (nếu có) đo ở 20
°C phải lớn hơn 1 500 MW/km.
+ Điện áp đo thử là điện áp một chiều
bằng 350 VDC cho cáp đang sử dụng và bằng 500 VDC cho cáp xuất xưởng, thời gian
đo là 1 phút.
A.9.5. Phép đo điện dung công tác
Mục đích: Kiểm tra điện dung công tác giữa
hai sợi của một đôi dây.
Thiết bị: Cầu đo điện dung hoặc thiết
bị tương đương có chức năng đo điện dung hoặc máy đo cáp chuyên dụng với độ
chính xác 1 %
Sơ đồ đo:
Hình A.6 - Sơ đồ đo điện
dung công tác
Các bước thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Hở mạch đầu xa của đôi dây.
* Nối tất cả các đôi dây còn lại với
nhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất.
* Đặt tần số đo ở 1 000 Hz.
* Đo điện dung giữa T-R, T-G, R-G và
ghi lại kết quả.
Xử lý kết quả:
* Giá trị điện dung công tác được tính
theo công thức:
Hình A.7 -
Cách xác định điện dung công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nếu độ dài mẫu cáp khác 1000 m thì
giá trị đo được phải quy đổi về độ dài tiêu chuẩn 1000 m bằng công thức:
Trong đó: C0 là điện dung công tác tính theo nF/km; C là điện dung công tác đo
được, nF; I là độ dài mẫu cáp, m; Đối
chiếu giá trị điện dung công tác với yêu cầu: Trong
một cuộn cáp, điện dung công tác trung bình của tất cả các đôi dây đo ở tần số
1 kHz và ở nhiệt độ 20 °C không được vượt quá 55 nF/km. Điện dung lớn
nhất không được vượt quá 58 nF/km.
A.9.6. Phép đo điện dung không cân bằng
giữa đôi dây với đất
Mục đích: Kiểm tra mức độ không cân bằng
điện dung giữa đôi dây với đất.
Thiết bị: Cầu đo điện dung, thiết bị
tương đương có chức năng đo điện dung hoặc máy đo cáp chuyên dụng với độ chính
xác không vượt quá 5 % giá trị cần đo.
Sơ đồ đo: Như Hình A.6.
Các bước thực hiện:
* Nối 2 đầu của đôi dây tới 2 đầu của
máy đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nối tất cả các đôi dây còn lại với
nhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất.
* Đặt tần số đo ở 1 000 Hz.
* Đo điện dung giữa T-G, R-G và ghi lại
kết quả.
Xử lý kết quả:
* Giá trị điện dung không cân bằng giữa
đôi dây với đất được tính theo công thức:
(2)
Hình A.8 -
Cách xác định điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất
* Hiệu chỉnh giá trị mức độ mất cân bằng
điện dung theo đơn vị pF/km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Trong đó: CUPG(I) là điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đất đo trên mẫu cáp có chiều
dài l (m); CUPG là điện
dung không cân bằng giữa các đôi dây với đất có chiều dài 1 km.
* Các đoạn cáp có chiều dài nhỏ hơn
100 m được coi là có chiều dài 100 m.
A.9.7. Phép đo điện dung không cân bằng
giữa đôi dây với đôi dây
Mục đích: Kiểm tra mức điện dung không cân
bằng giữa các đôi dây với nhau.
Thiết bị: Tương tự phép đo điện dung 1
công tác.
Sơ đồ đo: Như Hình A.6.
Các bước thực hiện:
* Đối với cáp xoắn đôi, phải đo mức độ
mất cân bằng điện dung giữa các đôi khác nhau. Đối với cáp xoắn tư, phải đo giữa
đôi a- b và c-d của cáp. Các đôi dây còn lại được nối với nhau và nối tới màn che
(nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Hở mạch đầu xa của 2 đôi dây.
* Nối tất cả các đôi dây còn lại với
nhau, nối tới màn che (nếu có) và nối tới đất.
* Đặt tần số đo ở 1 000 Hz.
* Đo điện dung của từng cặp dây dẫn và
ghi lại kết quả.
Xử lý kết quả:
* Giá trị điện dung không cân bằng giữa
đôi với đôi được tính theo công thức
Hình A.9 - Điện
dung giữa các dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nếu cáp có chiều dài khác 1 km thì giá trị đo
được sẽ được hiệu chỉnh về đơn vị pF/km như sau:
* Trong đó: CUPP(l) là điện dung
không cân bằng giữa
các đôi đo trên mẫu cáp có chiều dài I (m); CUPP là điện dung không cân
bằng giữa các đôi dây có chiều
dài 1 km.
A.9.8. Phép đo suy hao truyền dẫn
Mục đích: Đo suy hao truyền dẫn của đôi
dây.
Thiết bị máy phân tích trải phổ hoặc máy
đo cáp chuyên dụng bao gồm: i) Máy phát ở các tần số khác nhau, ii) Máy thu có
thể đo công suất tại các tần số khác nhau. Thiết bị đo phải có độ chính xác tối
thiểu là ± 5 %.
Sơ đồ đo:
Hình A.10 -
Sơ đồ đo suy hao truyền dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Nối 2 đầu dây với máy phát.
* Tại đầu xa nối 2 đầu dây với máy thu
chọn tần.
Xử lý kết quả:
* Tính giá trị suy hao truyền dẫn theo
công thức sau:
* Kết quả đo được hiệu chỉnh về 20 °C
theo công thức sau:
* Trong đó: aT là suy hao đo
được tính theo dB/100 m; T là nhiệt độ môi trường tính bằng độ C; a20 là giá trị
suy hao được hiệu chỉnh về 20 °C tính theo dB/100 m.
* Đối chiếu kết quả với quy định trong
Mục 5.1.15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích: Đo suy hao xuyên âm đầu gần giữa
các đôi dây với nhau.
Thiết bị máy phân tích trải phổ hoặc
máy đo cáp chuyên dụng bao gồm: i) Máy phát ở các tần số khác nhau: ii) Máy thu
có thể do công suất tại các tần số khác nhau, iii) Hộp điện trở mẫu.
Sơ đồ đo:
Hình A.11 - Sơ
đồ đo suy hao xuyên âm đầu gần
Các bước thực hiện:
* Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ nhất với
đầu phát của máy phát.
* Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở
có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử
* Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ hai tới
đầu thu của máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đo và ghi lại giá trị công suất thu
được
Xử lý kết quả:
* Giá trị suy hao của tổng công suất
xuyên âm đầu gần được tính
theo công thức:
* Trong đó: n là số tổ hợp hai đôi dây trong N đôi dây, ; N là số đôi dây trong cáp;
m(NECL)ij = -10 lg(PiN/PjN) là suy hao
công suất xuyên âm từ
đôi dây j sang đôi dây i ở đầu gần; PiN, PiF, PjN, PjF
là công suất phát và công suất thu được trên các tải phối hợp trở kháng, W.
* Suy hao xuyên âm đầu gần của một đoạn
cáp có chiều dài L0 khác 100 m được xác định theo công thức sau:
Nx = N0
– 10 x lg
* Trong đó: a là suy hao truyền dẫn đo
được trên độ dài cáp ‘L0’
tính bằng đơn vị dB; N0 là suy hao xuyên âm đầu gần đo được trên độ
dài cáp ‘L0’ tính bằng dB; Nx là suy hao xuyên âm đầu gần
quy đổi trên độ dài Lx = 100 m tính bằng dB; L0 là chiều
dài đoạn cáp cần xác định xuyên âm đầu gần, tính bằng m: Lx là độ
dài chuẩn (Lx = 100 m): e =2,71828.
* Đối chiếu kết quả đo được với các
giá trị tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: f là tần số tính theo MHz,
và giá trị PSNEXT(1) tham khảo trong bảng sau:
Bảng A.1 – Giá trị PS
NECL
Tần số tham
chiếu lớn nhất, MHz
PS NECL
30
44
60
52
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị PS NECL của cáp đồng thông tin
băng rộng tại các số tần chính như trong bảng sau:
Bảng A.2 -
Giá trị PS NECL của cáp đồng thông tin băng rộng tại các số tần chính, dB/100m
Tần số chính (MHz)
Tần số hoạt
động lớn nhất, MHz
30
60
100
1
44,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,000
4
34,969
42,969
52,969
10
29,000
37,000
47,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,938
33,938
43,938
20
24,485
32,485
42,485
30
21,843
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,843
60
17,328
25,328
35,328
100
14,000
22,000
32,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích: Đo suy hao xuyên âm đầu xa giữa
các đôi dây với nhau.
Thiết bị máy phân tích trải phổ hoặc
máy đo cáp chuyên dụng bao gồm: i) Máy phát ở các tần số khác nhau; ii) Máy thu
có thể đo công suất tại các tần số khác nhau; iii) Hộp điện trở mẫu.
Sơ đồ đo:
Hình A.12 - Sơ
đồ đo suy hao xuyên âm đầu xa
Các bước thực hiện:
* Nối 2 đầu gần của đôi dây thứ nhất với
đầu phát của máy phát.
* Tại đầu xa nối 2 đầu dây với điện trở
có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử.
* Nối 2 đầu gần của của đôi dây thứ
hai với điện trở có giá trị bằng trở kháng danh định của cáp tại tần số đo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Đo và ghi lại giá trị công suất thu
được.
Xử lý kết quả:
* Giá trị suy hao của tổng công suất
xuyên âm đầu xa cùng mức được tính theo công thức;
Trong đó: n là số tổ hợp hai đôi dây
trong N đôi dây, ;N là số đôi
dây trong cáp. n(ELFECL)ji = -10 lg(PiF/PjF)
là suy hao công suất xuyên âm từ đôi dây j sang đôi dây i ở đầu xa; PiN, PiF,PjN, PjF là công suất phát
và công suất thu được trên các tải phối hợp trở kháng, W.
* Khi độ dài cáp được đo khác với 100
m thì quy đổi giá trị suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa về độ dài 100
m theo công thức sau:
* Trong đó: K0 là suy hao
công suất xuyên âm đo được tại tần số f0 và chiều dài L0;
Kx là suy hao công suất xuyên
âm đo được tại tần số fx; Lx = 100 m.
* Đối chiếu kết quả đo được với các
giá trị tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: f là tần số tính theo MHz,
và giá trị PS ELFECL được tham khảo trong bảng sau:
Bảng A.3 -
Giá trị PS ELFECL
Tần số tham
chiếu lớn nhất, MHz
PS ELFECL
30
44
60
52
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị PS ELFECL của cáp đồng thông
tin băng rộng tại các số tần chính như trong bảng sau:
Bảng A.4 -
Giá trị PS ELFECL của cáp thông tin băng rộng sợi đồng tại các số tần chính, dB/100m
Tần số, MHz
Tần số tham
chiếu lớn nhất, MHz
30
60
100
1
44,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,000
4
37,979
45,979
55,979
10
34,000
42,000
52,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,959
39,959
49,959
20
30,990
38,990
48,990
30
29,229
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,229
60
-
34,218
44,218
100
-
-
42,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 7699-1:2007 (IEC
60068-1:1988), Thử nghiệm môi trường – Phần 1: Quy định chung và hướng dẫn.
[2] TCVN 7699-2-14:2007 (IEC
60068-2-14:1984). Thử nghiệm môi trường - Phần 2-14: Các thử nghiệm - Thử nghiệm
N: Thay đổi nhiệt độ.
[3] TCVN 7699-2-38:2007 (IEC
60068-2-38: 1974), Thử nghiệm môi trường – Phần 2-14: Các thử nghiệm - Thử nghiệm
Z/AMD: Thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ/độ ẩm kết hợp.
[4] UL 444:1994, Communication Cables
2nd Edition, 1994. Cáp thông tin thế hệ thứ hai, 1994.
[5] ANSI/TIA/EIA-568-B.1:2001, Commercial
Building Telecommunications Cabling Standard, Part 1, General Requirements,
2001. Tiêu chuẩn cáp viễn thông tòa nhà thương mại, Phần 1 - Yêu cầu chung,
2001.
[6] ANSI/TIA/EIA-568-B.2:2001, Commercial
Building Telecommunications Cabling Standard, Part 2: Balanced Twisted-Pair
Cabling Components, April 23, 2001. Tiêu chuẩn cáp viễn thông xây dựng thương mại.
Phần 2 - Các thành phần đôi cáp xoắn cân bằng, 23/04/2001.
[7] ANSI/TIA/EIA-568-B.3:2000,
Commercial Building Telecommunications Cabling Standard, Part 3, Optical Fiber
Cabling Components Standard, 2000.Tiêu chuẩn cáp viễn thông tòa nhà thương mại,
Phần 3 - Tiêu chuẩn các thành phần cáp sợi quang, 2000.
[8] ANSI/TIA/EIA-570-A:1999, Residential
Telecommunications Cabling Standard, 1999. Tiêu chuẩn cáp viễn thông dân
cư, 1999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ANSI/TIA/EIA-606:1993,
Administration Standard For The Telecommunications lnfrastructure of Commercial
Buildings, 1993. Tiêu chuẩn quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông các tòa nhà thương
mại, 1993.
[11] ANSI/ICEA S-84-608:1994. Telecommunications
Cable Filled,
Polyolefin Insulated, Copper
Conductor -Technical Requirements, 1994. Cáp đồng viễn thông có nhồi dầu cách
điện - Yêu cầu kỹ thuật, 1994.
[12] ANSI/ICEA S-90-661:1994, Individually
Unshielded Twisted Pair
Indoor Cable For Use Communication Wiring Systems, 1994. Cáp đôi xoắn trong nhà
không bọc che chắn sử dụng cho hệ thống thông tin hữu tuyến, 1994.
[13] ANSI/IEEE 802.5:1998. Information
Technology - Telecommunications And Information Exchange Between Systems - Local And
Metropolitan Area Networks -
Specific Requirements - Part 5: Token Ring Access Method And Physical
Layer Specifications,
1998. Công nghệ thông tin - Viễn thông và thông tin chuyển đổi giữa các hệ thống
– Mạng khu cục bộ và mạng đô thị - Yêu cầu đặc tả - Phần 5: Phương pháp truy nhập
mã vòng và đặc tính lớp vật lý, 1998.
[14] UL 1863:1995. Communications Circuit
Accessories, 1995. Phụ kiện mạch thông
tin, 1995.
[15] ASTM D 4565:1999, Test Methods
For Physical And Environmental Performance Properties of
Insulations And Jackets for
Telecommunications Wire And Cable, 1999. Phương pháp kiểm tra đặc tính môi trường,
vật lý cách ly và vỏ cáp viễn thông, 1999.
[16] ASTM D 4566-98:1998,
Electrical Performance Properties of
Insulations and Jackets for Telecommunications Wire and Cable, 1998.
Các đặc tính điện của cách ly và vỏ cáp viễn thông, 1998.
[17] IEC 60068-2-2:1974, Basic
Environmental Testing Procedures - Part 2: Tests - Tests B: Dry Heat,
1974. Quy trình thử nghiệm môi trường cơ bản - Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm B:
Nóng khô, 1974
[18] IEC 60068-2-6:1995, Environmental Testing - Part 2: Tests - Test
F: Vibration (Sinusoidal], 1995. Thử
nghiệm môi trường – Phần 2: Thử nghiệm - Thử nghiệm F: Dao động (hình sin),
1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] IEC 60603-7:1996, Connectors for frequencies
below 3 MHz for use with printed boards -
Part 7; Detailed specifications for
connectors 8-way, including
fixed and free connectors with common mating features, with assessed quality, 1996. Đấu nối tần
số dưới 3 MHz sử dụng cho bảng mạch in – Phần 7: Đặc tính chi tiết đấu nối, 8
đường, bao gồm đầu nồi cố định
và linh động có đặc tính phối ghép chung, chất lượng xác định, 1996.
[21] IEC 60807-8:1992, Rectangular Connectors For Frequencies
Below 3 MHz - Part 8: Detail
Specification For Connectors, Four Signal Contacts And Earthing Contacts
For Cable Screen, 1992. Đầu nối vuông tần số dưới 3 MHz – Phần 8: Đặc tính chi tiết đối
với đầu nối, kết nối 4 tín hiệu và kết nối đất cho cáp màn hình, 1992.
[22] IEC 60807-9:1993, Rectangular Connectors For Frequencies
Below 3 MHz - Part 9: Detail Specification For A Range Of Peritelevision Connectors, 1993. Đầu nối
vuông tần số dưới 3 MHz – Phần 9: Đặc tính chi tiết đối với loại đầu nối truyền
hình, 1993.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cáp Cat.5 UTP
5.1.1. Lõi dẫn
5.1.2. Đường kính tiêu chuẩn của lõi dẫn
5.1.3. Yêu cầu về nhóm cáp
5.1.4. Mã màu
5.1.5. Đường kính cáp
5.1.6. Cường độ lực kéo đứt
5.1.7. Bán kính uốn cong
5.1.8. Bọc lõi dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.10. Điện trở một chiều
5.1.11. Chênh lệch điện trở một
chiều
5.1.12. Điện dung tương hỗ
5.1.13. Suy hao phản xạ cấu trúc
5.1.14. Suy hao phản xạ
5.1.15. Suy hao xen/truyền dẫn
5.1.16. Suy hao xuyên âm đầu gần loại cáp nhánh
5.1.17. Suy hao tổng công suất xuyên âm đầu gần loại
cáp trục
5.1.18. Suy hao xuyên âm đầu xa cùng mức loại cáp
nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.20. Chênh lệch trễ truyền
dẫn
5.1.21. Độ bền điện môi
5.1.22. Trở kháng đặc tính
5.1.23. Ghi nhãn sản phẩm
5.1.24. Khả năng chống cháy
5.2. Cáp Cat.5 ScTP
5.2.1. Bọc lõi cáp
5.2.2. Lớp bọc chống nhiễu
5.2.3. Bán kính uốn cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Trở kháng lớp bọc chống nhiễu
5.2.6. Chênh lệch điện dung giữa đôi
dây dẫn với đất
6. Yêu cầu kỹ thuật cáp Cat.5e
6.1. Cáp Cat.5e UTP
6.1.1. Suy hao phản xạ
6.1.2. Suy hao xuyên âm đầu gần
6.1.3. Suy hao tổng công suất xuyên âm
đầu gần
6.1.4. Xuyên âm đầu xa cùng mức
6.1.5. Suy hao tổng công suất xuyên âm
đầu xa cùng mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7. Chênh lệch trễ truyền dẫn
6.2. Cáp Cat.5e ScTP
Phụ lục A (Tham khảo) Phương pháp đo
cáp
Thư mục tài liệu tham khảo