X1 =
|
0,00065757(V – V1) x 100
x 100
|
m
|
Trong đó
0,00065757
Là lượng glyxerin tương ứng với 1 mL dung
dịch natri thiosulfat 0,1 N, tính bằng gam;
V
Là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,1N
tiêu tốn trong chuẩn mẫu trắng, tính bằng mL;
V1
Là thể tích dung dịch natri thiosulfat tiêu
tốn trong chuẩn mẫu thử, tính bằng mL;
m
Là khối lượng glyxerin, tính bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Xác định khối lượng riêng
6.5.1. Cách tiến hành
Dùng hỗn hợp sunfo – cromic rửa sạch tỷ trọng
kế, sau đó dùng nước để rửa và dùng rượu etylic để tráng, cuối cùng dùng ete
etylic rửa lại. Sấy tỷ trọng kế trong tủ sấy đến khô. Sau đó lấy ra, để nguội
đến nhiệt độ phòng và đem cân với độ chính xác đến 0,0002g.
Đổ đầy nước vào tỷ trọng kế, giữ trong bể ổn
nhiệt ở 20 oC trong nửa giờ và điều chỉnh sao cho mức nước trong tỷ
trọng kế đúng với vạch mức. Sau khi tất cả nước trong tỷ trọng kế về 20 oC
và điều chỉnh mực nước đến vạch, lấy tỷ trọng kế ra cân nhanh trên cân phân
tích và ghi kết quả thu được (m1).
Sau đó, đổ hết nước trong tỷ trọng kế ra.
Dùng rượu và ete rửa như trên. Sấy tỷ trọng kế và nạp đầy glyxerin cần thử vào.
Lặp lại quá trình thao tác trên để xác định khối lượng glyxerin (m)
6.5.2. Tính kết quả
Khối lượng riêng của glyxerin so với nước (d20),
tính theo công thức:
d20 =
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m
là khối lượng của glyxerin ở 20 oC
trong tỷ trọng kế, tính bằng g;
m1
là khối lượng của nước ở 20 oC
trong tỷ trọng kế, tính bằng g;
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song
song không vượt quá 0,0008 g.
6.6. Xác định hàm lượng tro
6.6.1. Nguyên tắc
Đốt và nung lượng cân trong lò nung ở nhiệt
độ 850 oC ± 50 oC, làm nguội và cân khối lượng phần còn
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 40 g mẫu, chính xác đến 0,0001 g,
cho vào chén nung. Sau đó cẩn thận gia nhiệt trên bếp điện từ và từ từ để tránh
sự bay hơi của hợp chất clorua và sự tạo thành sulfua.
Sau khi glyxerin không còn bay hơi nữa,
chuyển chén nung vào lò nung và nung lượng chứa trong chén ở nhiệt độ 850 oC
± 50 oC cho đến khi tro hóa hoàn toàn.
Lấy chén ra, để nguội trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ phòng. Cân và lặp lại quá trình đến khối lượng không đổi.
Chênh lệch khối lượng giữa các lần cân không
vượt quá 0,0008 g được xem là đạt khối lượng không đổi.
6.6.3. Tính kết quả
Hàm lượng tro (X2) tính
bằng phần trăm theo công thức:
X2 =
m
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
m
Là khối lượng tro còn lại sau khi nung,
tính bằng g
m1
Là khối lượng mẫu được cân, tính bằng g
6.7. Xác định hàm lượng clorua
6.7.1. Cách tiến hành
Cân khoảng 10 g mẫu cho vào bình nón, thêm
100 mL nước, lắc đều. Tiếp tục thêm 1 mL đến 2 mL chỉ thị kali cromat 5%
(3.15). Sau đó dùng dung dịch bạc nitrat 0,1 N (3.12) chuẩn độ cho đến khi xuất
hiện màu hồng nhạt.
Trườn hợp nếu glyxerin có phản ứng kiềm tính,
thì trước khi cho chỉ thị kali cromat phải trung hòa trước bằng dung dịch axit
axetic 1 N với chỉ thị phenolphtalein.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng clorua (X3), tính bằng
phần trăm theo công thức:
X3 =
0,1 x V x 0,03565
x 100
m
trong đó
0,1
là nồng độ tiêu chuẩn của dung dịch bạc
nitrat, tính bằng số đương lượng gam;
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
là khối lượng mẫu lấy để phân tích, tính
bằng g;
0,03565
là lượng clorua tương đương với 1 mL dung
dịch bạc nitrat 0,1 N tính bằng g
Chênh lệch giữa hai phép xác định song song
không được quá 0,01%.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thao tác bất kỳ được thực hiện không
quy định trong tiêu chuẩn này;
- kết quả thử nghiệm;
- ngày, tháng, năm thử nghiệm.