5.1.1 Xếp thành
chồng
|
Tải
trọng thiết kế
|
Bộ phận định vị ở
góc trên đỉnh [ độ dịch chuyển của tải trọng xếp chồng theo chiều ngang 25,4
mm (1 in) và theo chiều dọc 38 mm (1 1/2 in)]
|
680
kN
|
Bộ phận định vị ở
góc dưới đáy (tựa trên giá đỡ phẳng)
|
810
kN
|
Bộ phận định vị ở
góc dưới đáy [có độ dịch chuyển công te nơ thứ 5 theo chiều ngang 25,4 mm (1
in) và theo chiều dọc 38 mm (1 1/2 in) so với công te nơ thứ 6]
|
680
kN
|
5.1.2 Nâng
Tải
trọng thiết kế
Bộ phận định vị ở
góc trên đỉnh [chốt khoá xoay (xem thêm điều 6), móc hoặc vòng kẹp, khoá nối]
150
kN
Bộ phận định vị ở
góc dưới đáy: bộ dây treo ở góc 30 o so với phương nằm ngang
300
kN
CHÚ THÍCH: Nâng từ bộ
phận định vị ở góc dưới đáy
1. Đường tác dụng của
bộ dây treo được giả thiết là song song với mặt ngoài của bộ phận định vị ở góc
và cách mặt này khoảng không lớn hơn 38 mm (1 1/2 in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Nén dọc
Tải trọng thiết kế
Bộ phận định vị ở
góc dưới đáy
300 kN đối với mỗi
bộ phận
(hai bộ phận định
vị ở góc chịu tải)
(29 g x1 R)
5.1.4 Gông chặt và
kẹp chặt
Lực hoặc hợp lực của liên
hợp các lực truyền cho lỗ ở mặt mút hoặc mặt bên của một bộ phận định vị ở góc do
việc sử dụng cơ cấu gông chặt hoặc kẹp chặt hoặc liên hợp của các cơ cấu này được
giả thiết là không vượt quá giá trị được cho bởi điểm tương ứng trên “đường
bao” của Hình 5, điểm này thích hợp với góc tác dụng của lực hoặc hợp lực. Cũng
thừa nhận thêm rằng lực hoặc hợp lực nằm trong một mặt phẳng song song với mặt
của bộ phận định vị ở góc và cách mặt này một khoảng không lớn hơn 38 mm (1 1/2
in).
5.1.5 Chất tải không
tập trung (tải
trọng cục bộ của các bộ phận định vị ở góc dưới đáy do sự hạ thấp công tenơ lên
trên các bộ phận định vị không tập trung được vào lỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Các yếu tố bắt
buộc
Các thành hoặc bề mặt
bắt buộc trong các bộ phận định vị ở góc là:
– mặt đỉnh;
– thành bên bên
ngoài;
– thành mặt đầu bên
ngoài;
Bộ phận định vị ở góc
dưới đáy:
– mặt đáy;
– thành bên bên
ngoài;
– thành mặt đầu bên
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết rằng các cơ
cấu nâng chỉ sử dụng các lỗ trên đỉnh của bốn bộ phận định vị ở góc trên đỉnh
sẽ có tổng diện tích nhỏ nhất trên phần nằm ngang của các bề mặt đỉnh bên trong
của mỗi bộ phận định vị ở góc trên đỉnh là 800 mm 2 (1,24 in2).
Các ví dụ về các cơ cấu nâng kiểu chốt xoay được giới thiệu trong Phụ lục B.
7 Ghi nhận bộ phận
định vị ở góc
Nhãn trên đỉnh và đáy
của các bộ phận định vị ở góc phải được đặt tại các vị trí để có thể dọc được
dễ dàng sau khi lắp các bộ phận này vào các công tenơ vận chuyển và không cản trở
chức năng điều khiển, vận hành, định vị và kẹp chặt các cơ cấu được sử dụng cùng
với các bộ phận định vị ở góc bộ phận định vị ở góc.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH:
1 Đường nét liền và đường
nét đứt (– và – – –) biểu thị các bề mặt và đường bao sẽ được chế tạo lại trong
bộ phận định vị ở góc trên đỉnh.
2 Đường gạch - hai
chấm (– .. – .. –) biểu thị các thành tuỳ chọn, được dùng để khai triển bộ phận
định vị ở góc dạng hộp.
Hình
1– Bộ phận định vị ở góc trên đỉnh – Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Đường nét liền và đường
nét đứt (– và – – –) biểu thị các bề mặt và đường bao sẽ được chế tạo lại trong
bộ phận định vị ở góc trên đỉnh.
2 Đường gạch - hai
chấm (– .. – .. –) biểu thị các thành tuỳ chọn, được dùng để khai triển bộ phận
định vị ở góc dạng hộp.
Hình
2 – Bộ phận định vị ở góc trên đỉnh – Các kích thước tính bằng inch
CHÚ THÍCH:
1 Đường nét liền và đường
nét đứt (– và – – –) biểu thị các bề mặt và đường bao sẽ được chế tạo lại trong
bộ phận định vị ở góc dưới đáy.
2 Đường gạch - hai
chấm (– .. – .. –) biểu thị các thành tuỳ chọn, được dùng để khai triển bộ phận
định vị ở góc dạng hộp.
Hình
3 – Bộ phận định vị ở góc dưới đáy – Các kích thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Đường nét liền và đường
nét đứt (– và – – –) biểu thị các bề mặt và đường bao sẽ được chế tạo lại trong
bộ phận định vị ở góc dưới đáy.
2 Đường gạch- hai
chấm biểu thị các thành tuỳ chọn, được dùng để khai triển bộ phận định vị ở góc
dạng hộp.
Hình
4 – Bộ phận định vị ở góc dưới đáy – Các kích thước tính bằng inch
Hình
5 – Các giới hạn của tải trọng do gông chặt và kẹp chặt
Hình
6 – Hình chiếu đáy của bộ phận định vị ở góc dưới đáy biểu thị diện tích tiếp
xúc đối với tải trọng không tập trung (đẩy lên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Các ví dụ về kích thước bao (khuôn
khổ) của các bộ phận định vị ở góc dạng hộp
Các giá trị kích thước
thực sau đây của một bộ các kết cấu riêng nhưng điển hình đối với các bộ phận
định vị ở góc trên
đỉnh và dưới đáy được nêu ra làm ví dụ, sao cho nếu kết hợp với các kích thước
này với các kích thước bắt buộc cho trên các Hình 1, 2, 3 và 4 của tiêu chuẩn
này thì có thể vẽ được đầy đủ kích thước của các bộ phận định vị ở góc trên
đỉnh và dưới đáy.
Chiều dài toàn bộ
bằng 178 mm (7 1/64 in)
Chiều rộng toàn bộ
bằng 162 mm (6 3/8 in)
Chiều cao toàn bộ
bằng 118 mm (4 41/64 in)
CHÚ THÍCH:
1 Các giá trị điển
hình này được chọn từ các phạm vi giá trị chiều dài, chiều rộng và chiều cao toàn
bộ sẵn có tại thời điểm soát xét tiêu chuẩn quốc tế ISO 1161 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các giá trị điển
hình cho kích thước bao (khuôn khổ) áp dụng cho kết cấu có các khoảng cách thực
giữa các bề mặt ngoài của thành ngoài (thẳng đứng) và các bề mặt ngoài của thành
trong xấp xỉ bằng các giá trị nhỏ nhất được qui định cho các khoảng cách này
trên các Hình 1, 2, 3 và 4. Vì vậy chiều dày thành trong xấp xỉ bằng chiều dày
lớn nhất được bao hàm bởi các kích thước bao (khuôn khổ).
Cần định mức chiều
dày của các thành trong và các bề mặt theo kết cấu được nối với các bề mặt theo
kết cấu được nối với các bề mặt này cũng như tính chất của vật liệu và phương
pháp ghép nối có thể được sử dụng. Cách này dẫn đến tình trạng là các kích thước
bao có thể khác với các giá trị điển hình đã nêu trên và là các kích thước
không bắt buộc.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Các ví dụ điển hình về cơ cấu nâng
kiểu chốt khoá xoay
Kích
thước tính bằng milimét
(các
giá trị inch trong ngoặc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
(các
giá trị inch trong ngoặc)
Hình
8 – Ví dụ về chốt khoá xoay có mặt bên song song
Phụ lục C
(tham
khảo)
Hướng dẫn lựa chọn cỡ kích thước và
định vị các cơ cấu chốt khoá xoay để kẹp chặt công te nơ vận chuyển loạt 1 với
xe chở hàng
C.1 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9 – Satxi có bốn chốt khoá xoay điển hình
Hình
10 – Satxi công te nơ cổ ngỗng điển hình
C.1.2 Cụm chốt khoa xoay
điển hình thường gồm có các thành phần sau:
a) một bề mặt tựa
chịu tải nằm ngang có khả năng đỡ bộ phận định vị ở góc dưới đáy của công te nơ
đầy tải trong điều kiện động lực học;
b) một vành cố định,
được thiết kế để nhô lên khớp vào lỗ ở đáy của bộ phận định vị ở góc dưới đáy
tới chiều cao không thấp hơn mức bề mặt trong của bộ phận định vị ở góc (trong
theo cách công te nơ được đỡ trên xe chở hàng, nghĩa là công te nơ được đỡ bởi
bốn bộ phận định vị ở góc hoặc bởi cấu trúc đế của công te nơ);
c) một đầu xoay (chốt
khoá xoay) có đầu nhô lên khớp vào bộ phận định vị ở góc ở mức cao hơn bề mặt
tựa chịu tải;
d) một cơ cấu để xoay
đầu và khóa chặt đầu ở vị trí mong muốn (trong một số trường hợp, nhờ cơ cấu
này mà đầu xoay có thể được kéo hoặc vặn ren xuống tới khi tạo ra được lực kẹp
trên bề mặt trong của bộ phận định vị ở góc cũng như hãm bộ phận định vị ở góc không
bị nâng lên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) được gắn cứng vững
với xe chở hàng;
b) được bố trí sao
cho vành cố định và đầu xoay có thể rút xuống dưới mức mặt tựa chịu tải (ví dụ,
trên xe đa dụng);
c) được nối bản lề
hoặc được gá đặt theo cách khác sao cho toàn bộ cụm chi tiết có thể rút xuống được
(ví dụ, để cho phép tháo các cụm chi tiết này tại các vị trí trung gian dọc theo
chiều dài của satxi 40 ft, để loại trừ khả năng cản trở giữa các ray ở đáy mặt
bên của công tenơ 40 ft và các bề mặt đỡ các bộ phận định vị ở góc của các công
tenơ ngắn hơn.
C.2 Các kích thước
cho gá đặt bốn chốt khoá xoay để kẹp chặt công tenơ với phương tiện giao thông
(xe)
C.2.1 Đối với hệ thống bốn chốt
khoá xoay, giả thiết rằng các bề mặt tựa chịu tải của bốn chốt khoá xoay của satxi
xe chở công te nơ hoặc ôtô có ray chở hàng công te nơ, nằm trên cùng một mặt
phẳng ngang. Ngoại trừ vành cố định của chốt khoá xoay và đầu xoay, không có bộ
phận nào của satxi xe hoặc ôtô ray có thể nhô lên trên mặt phẳng nằm ngang này
(xem Phụ lục B của TCVN 75521 (ISO 1496–1).
C.2.2 Cách tiếp cận lý
thuyết để xác định các kích thước và dung sai yêu cầu phải định rõ các vị trí
tâm của các chốt khoá xoay có cỡ kích thước riêng để bảo đảm ăn khớp được với
các bộ phận định vị ở góc dưới đáy của các công tenơ vận chuyển loạt 1 đã cho
trong điều C.4.
C.2.3 Cách tiếp cận lý
thuyết này dựa trên sự giải thích chính xác của TCVN 7553 (ISO 668) và tiêu
chuẩn này.
C.2.4 Giả thiết rằng bốn vành
cố định của chốt khoá xoay được lắp cứng vững trên xe (nhưng đối với các kiểu kéo
lại được thì không thể tránh được phải có “độ dốc” hoặc “khe hở” – xem C.2.10.
C.2.5 Giả thiết rằng sự
tiếp xúc kim loại – kim loại (nghĩa là lắp ghép có độ dôi) giữa các vành cố định
và bộ phận định vị ở góc của công tenơ chỉ có thể diễn ra trong trường hợp rất
cá biệt, ví dụ, khi một công tenơ, có các dung sai lớn nhất cho phép và sai
lệch lớn nhất cho phép giữa các đường chéo và tạo thành hình bình hành theo một
hướng, được đặt trên một satxi mà các vòng cố định của chốt khoá xoay được định
vị với các dung sai nhỏ nhất cho phép và sai lệch nhỏ nhất cho phép giữa các đường
chéo và tạo thành hình bình hành theo hướng ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.7 Đối với các công tenơ
loạt 1, các khoảng cách danh nghĩa từ tâm đến tâm để định vị các vành cố định của
chốt khoá xoay (các dung sai dương và âm của các kích thước này có trị số bằng nhau)
sẽ đồng nhất với các kích thước tương ứng đo được giữa các tâm lỗ ở đáy trong các
bộ phận định vị ở góc dưới đáy của các công tenơ và chúng được giới thiệu trong
Bảng 1 (khi sử dụng các danh mục được định ra trong điều C.4).
Bảng
1 – Khoảng cách danh nghĩa từ tâm đến tâm để định vị các vành cố định của chốt
khoá xoay
Ký
hiệu công tenơ
Khoảng
cách dọc
=
St = Sc
Khoảng
cách ngang
=
Pt = Pc
1
AA/1 A/1 AX
1
BB/1 B /1 BX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
D/1 DX
11
985,5
8
918,5
5
853,5
2
787,0
2
259,0
2
259,0
2
259,0
2
259,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các kích thước của
vành cố định;
b) sự ưu tiên của người
thiết kế xe đối với dung sai chặt hơn về khoảng cách tâm đến tâm và sai lệnh cho
phép lớn hơn giữa các số đo đường chéo từ tâm đến tâm hoặc dung sai lớn hơn về
khoảng cách tâm đến tâm và sai lệch cho phép nhỏ hơn giữa các số đo đường chéo.
C.2.9 Đối với các vành cố định
của chốt khoá xoay có cỡ kích thước đã chỉ định, các dung sai cho trong Bảng 2
được xem là thích hợp nếu tỷ số giữa dung sai khoảng cách dọc từ tâm đến tâm và
chênh lệch đường chéo áp dụng cho các vành cố định của chốt khoá xoay gần tương
tự như tỷ số giữa các yếu tố tương ứng cho công te nơ. (Nhưng cần lưu ý rằng, trong
bất cứ trường hợp nào dung sai áp dụng cho các kích thước của công te nơ cũng không
được bằng dung sai áp dụng cho vành cố định của chốt khoá xoay).
Bảng
2 – Dung sai (tSt) khoảng cách dọc tâm đến tâm
giữa các vành (St) và dung sai tpt) khoảng cách ngang
tâm đến tâm giữa các vành (Pt)
(cho
phép đối với “trường hợp xấu nhất” về lý thuyết)1)
Giá
trị tính bằng milimét
Đối
với các vành cho công tenơ có ký hiệu
tst
tpt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ
vành
Cỡ
vành
Cỡ
vành
A
B
C
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
1
AA/1 A/1 AX
±2,5
± 3,5
± 4,5
± 2,0
± 3,0
± 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
10,5
1
BB/1 B/1 BX
± 2,5
± 4,5
± 5,5
± 2,0
± 3,0
± 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
11,0
1
CC/1 C/1 CX
± 4,0
± 5,5
± 7,0
± 2,0
± 3,0
± 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
14,0
1
D/1 DX
± 4,0
± 5,5
± 7,0
± 2,0
± 3,0
± 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
13,5
1) Đối với các vành
của chốt khoá xoay có các cỡ kích thước sau, các giá trị được biểu thị bằng milimét:
Cỡ
kích thước
Chiều
dài (hoặc đường kính)
Chiều
rộng
A
100
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
56
C
95
55
C.2.10 Khi các vành của chốt
khoá xoay có một chút khe hở, trong khung, trên đó vành được kẹp chặt hoặc khi cụm
chốt khoá xoay co lại được có “độ nghiêng” vốn có thì đối với mỗi khe hở ± 1 mm tồn tại trong mỗi vành của bốn vành
(dọc và ngang), các giá trị tst và tpt nêu
trong Bảng 2 được tăng lên 1 mm và giá trị k được tăng lên 1,5 mm đến 2
mm (cách khác, có các biện pháp để nới lỏng dung sai, (xem chú thích 2 dưới
Bảng 8 trong C.4).
C.2.1.1 Nếu chấp nhập rằng xác
suất xuất hiện “trường hợp cá biệt” trong đó sự tích luỹ dung sai lớn nhất trên
công te nơ và bộ phận định vị ở góc của công te nơ theo một hướng trùng với sự
tích luỹ dung sai lớn nhất trên satxi và cụm chốt khoá xoay theo hướng khác –
trường hợp rất ít xảy ra (và vì vậy chi phí phụ thêm để duy trì các dung sai lý
thuyết là không có lý do xác đáng), thì khi đã chấp nhận việc xuất hiện lắp
ghép có độ dôi là trường hợp rất hiếm hoi cũng có nghĩa là có thể áp dụng các
dung sai “được mở rộng” theo lý thuyết như đã nêu trong Bảng 3. Điều này là chính
xác ngay cả trong trường hợp các vành của chốt khoá xoay được lắp cứng vững (và
các khái niệm trong C.2.10 cũng có thể được áp dụng như trong trường hợp các
vành có một chút khe hở).
C.2.12 Bảng 3 cũng đưa ra một
bộ các kích thước “thực tế” do Hoa kỳ (USA) đề nghị. Sự sai lệch giữa dung sai
“được mở rộng” theo lý thuyết và dung sai “thực tế” chưa được thông hiểu một
cách đầy đủ nhưng có thể nhận thấy rằng:
a) các công te nơ lớn
(đa số có chiều dài 40 ft) có thể được thiết kế đến các kích thước chiều dài và
chiều rộng thực tế và chênh lệch thực tế giữa các đường chéo nằm trong khoảng
dung sai cho phép, bằng cách này (trong thực tế) cho phép có dung sai lớn hơn đối
với sự định vị các vành của chốt khoá xoay so với dung sai do lý thuyết đưa ra dựa
trên cơ sở trường hợp “xấu nhất”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nhiều phương tiện
giao thông thường bộ hạng nhẹ có độ lệch hoạt lớn hơn so với công te nơ trung bình
và các satxi của chúng sẽ di chuyển để thích hợp với công te nơ.
CHÚ THÍCH: Đây không phải
là trường hợp đối với các toa xe đường sắt vì chúng rất cứng vững.
Bảng
3 – Các kích thước “thực tế” do Hoa kỳ (USA) đề nghị
[lấy
trường hợp vành của chốt khoá xoay 100 x 57 mm
(cỡ
kích thước được ký hiệu A trong Bảng 2) và sử dụng danh mục của Bảng 2]
Giá
trị tính bằng milimét
Đối với các vành
cho công tenơ có ký hiệu
Dung
sai “được mở rộng theo lý thuyết”
Dung
sai “thực tế”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tpt
k
tst
tpt
k
1
AA/1 A/1 AX
± 4,5
± 2,0
± 7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0
−
3
16
1
BB/1 B/1 BX
± 4,5
± 2,0
± 10,0
± 6,0
+
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
1
CC/1 C/1 CX
± 6,0
± 2,0
± 13,0
± 6,0
+
0
−
3
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 6,0
± 2,0
± 13,0
± 6,0
+
0
−
3
6
CHÚ THÍCH:
1) Cần đọc Bảng này
cùng với C.2.11 và C.2.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Có thể suy ra một bộ
tương tự các dung sai “được mở rộng theo lý thuyết” cho các cỡ vành của chốt
khoá xoay được ký hiệu B và C trong Bảng 2 bằng cách mở rộng theo cùng một cấp
độ lớn.
C.3 Các kích thước
cho gá đặt hai chốt khoá xoay để kẹp chặt công tenơ với phương tiện giao thông
(xe)
C.3.1 Trong một số bộ phận
gá đặt để kẹp chặt công te nơ với xe, đặc biệt là khi xe là một bán rơmoóc, kỹ
thuật chung để gá đặt là một đầu của công tenơ (đầu có rãnh khớp với cổ ngỗng) được
kẹp chặt bằng các chốt ăn khớp với các lỗ mặt đầu của các bộ phận định vị ở góc
liền kề với rãnh khớp với cổ ngỗng và đầu kia của công tenơ được kẹp chặt bằng các
chốt khoá xoay.
C.3.2 Cụm các chốt điển
hình phía trước thường gồm có:
a) một chốt trượt
trong mặt phẳng nằm ngang song song với trục dọc của satxi;
b) một cụm tay gạt và
bánh răng hoặc cơ cấu đòn dùng để vận hành chốt.
C.3.3 Cụm các chốt phía trước
thường chui vào và được bảo vệ bởi dầm trước của satxi và được định tâm sao cho
chốt sẽ xuyên vào lỗ mặt đầu của bộ phận định vị ở góc bên dưới, phía trước.
C.3.4 Các bộ phận gá đặt
với hai chốt và hai chốt khoá xoay thường được dùng cho các kết cấu để chuyên
chở các công tenơ 1AA, 1A và 1AX.
C.3.5 Các kích thước và
dung sai của các bộ phận gá đặt đối với các satxi có cổ ngỗng được giới thiệu
trên Hình 11 và Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P (độ xuyên vào của chốt)
= 32 min.
Kích thước được đo từ
mặt trước của bộ phận định vị ở góc ở vị trí xa nhất phía sau trên satxi tới đầu
mút của chốt, trừ phần vát cạnh
E (độ dài của chốt) =
67 min
Kích thước được đo từ
mặt sau của dầm ngàm hoặc các cữ chặn công tenơ tới đầu mút của chốt, trừ phần
vát cạnh
Hình
11 – Các kích thước mặt phân cách của satxi có cổ ngỗng 1AA, 1A và 1AX
Bảng
4 – Các kích thước và dung sai của các bộ phận gá đặt cho satxi có cổ ngỗng
Giá
trị tính bằng milimét 2)
Ký
hiệu của công tenơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
kmax
1AA/1A/1AX
1BB/1B/1BX
1CC/1C/1CX
12
192
9
125
6
058
12
098 ± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
962 ± 6
16
13
10
CHÚ THÍCH:
1 Khoảng cách tâm đến
tâm theo chiều ngang giữa các vành hoặc chốt là 2 260 mm
và kích thước ngoài của các dầm panen cổ ngỗng là 1 016 0 mm. Hai kích thước
phải được bố trí bằng nhau so với đường tâm dọc của satxi.
2 Chênh lệch giữa các
kích thước đường chéo đối với satxi không được vượt quá các giá trị sau:
16 mm khi L = 12 192
mm
13 mm khi L = 9 125
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tất cả các cơ cấu
kẹp chặt satxi phải có khả năng khoá/tháo khoá với bộ phận định vị ở góc của công
tennơ đầy tải hoặc rỗng mà không cần có sự trợ giúp, khi phần trước của satxi được
đỡ bằng trụ đỡ hoặc cơ cấu đỡ.
C.4 Cách tiếp cận về
lý thuyết để xác định các giá trị kích thước và dung sai để định vị các chốt
khoá xoay ăn khớp với các bộ phận định vị ở góc của công tennơ vận tải
Danh mục
L và w được
lấy từ TCVN…(ISO 668). Sc và Pc được suy ra từ L và
W và các dung sai của L và w và các kích thước của bộ phận định
vị ở góc có liên quan và các dung sai được lấy từ tiêu chuẩn này như Sc
và Pc là các khoảng cách tâm đến tâm trung bình có dung sai
Tsc và Tpc (như chỉ ra dưới đây).
St và Pt
và dung sai của chúng tsc và tpt, được
suy ra như chỉ dẫn dưới đây
Lưu ý rằng các dung
sai Tsc, tst, Tpc và tpt
là các "dung sai đối xứng" được bố trí bằng nhau phía trên và phía
dưới giá trị trung bình
Với "các tam
giác đồng dạng" và định lý pythagoas:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X =
x =
nhưng vì Pt
phải bằng Pc và St phải bằng Sc:
=hoặc
k = K
Lỗ của bộ phận định
vị ở góc (giả
thiết rằng có kích thước nhỏ nhất)
CHÚ THÍCH: Đối với 1
cỡ kích thước riêng của "vành" hoặc đầu nối của chốt khoá xoay, W và
V được xác định đơn giản nhất bằng hình vẽ.
Các
giá trị tính bằng milimet
Bằng cách xem xét đến
2 trường hợp "cá biệt"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 1
Công tennơ có
a) chiều dài lớn nhất
(nghĩa là Sc max),
b) chiều rộng lớn
nhất (nghĩa là Pc max),
c) K max (giả
thiết được đo giữa các tâm lỗ của bộ phận định vị ở góc)
và bộ phận chốt khoá
xoay có
d) chiều dài nhỏ nhất
(nghĩa là St min)
- giữa các tâm
e) chiều rộng nhỏ
nhất (nghĩa là Pt min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) k max (giả thiết
được đo giữa các tâm đầu nối chốt khoá xoay ADN với các đầu nối hình bình hành ở
hướng đối diện với công ten nơ)
Trường hợp 2
Côngtennơ có
a) chiều dài nhỏ nhất
(nghĩa là Sc min)
b) chiều rộng nhỏ
nhất (nghĩa là Pc min)
c) K max (như
trong trường hợp 1)
… có thể rút ra các
phương trình sau:
St max= Sc
min - X + 2 v
St min = Sc
max + X – 2 v + x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) chiều dài lớn nhất
(nghĩa St max)
e) chiều rộng lớn
nhất (nghĩa là Pt max)
f) k max (như
trong trường hợp 1)
từ đó
tst = – tsc
– X + 2 v – x
… A (cho “dung sai đối
xứng” đối với St, khoảng cách “dọc” của chốt khoá xoay)
và bằng cách tương
tự, từ Pt max và Pt min:
… B (cho “dung sai một
nửa” đối với Pt, khoảng cách “ngang” của chốt khoá xoay)
CHÚ THÍCH: Trong phương
trình (A), Tsc đã hết, X đã biết, và đối với bất kỳ cỡ
kích thước nào được lựa chọn của "vành" chốt khoá xoay (đầu nối), có
thể tính được v như chỉ dẫn ở trên, vì vậy có thể tính được tst
theo x (hoặc k). Như vậy, đối với bất kỳ cỡ kích thước đã cho nào
của vành chốt khoá xoay (trong một dải hẹp được xác định trong thực tế), nó cũng
có thể làm được về mặt lý thuyết với các dung sai khác nhau như dung sai "chặt
hơn" trên khoảng cách dọc, dung sai "lỏng hơn" trên hình bình
hành (được xác định bởi x hoặc k).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5 – Số liệu cơ bản
(độc
lập đối với các kích thước của vành chốt khoá xoay được lựa chọn)
Ký
hiệu của công tenơ
St (= Sc)
Tsc
Pt (= Pc)
Ppc
K
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
AA/1 A/1 AX
11
985,5
± 6,5
2
259,0
± 4,0
19
9,7
1,96
1
BB/1 B/1 BX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 6,5
2
259,0
± 4,0
16
8,3
1,93
1
CC/1 C/1 CX
5
853,5
± 4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4,0
13
7,0
1,86
1
D/1 DX
2
787,0
± 4,0
2
259,0
± 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
1,56
Bảng
6 – Vành chốt khoá xoay (đầu nối) có chiều dài (đường kính) 95,0 mm, chiều rộng
55,0 mm v = 13 mm, w = 4,0 mm (được qui tròn tới số nguyên gần
nhất)
Giá
trị tính bằng milimét
Ký
hiệu của công tenơ
Theo
công thức (A)
(tst + x)
tst
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
công thức
(B)
tpt
1
AA/1 A/1 AX
9,8
4,0
4,5
5,0
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
11,5
10,5
9,5
4,0
4,0
4,0
1
BB/1 B/1 BX
11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
6,0
6,2
5,7
5,2
12,0
11,0
10,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
1
CC/1 C/1 CX
14,5
6,0
6,5
7,0
8,5
8,0
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
14,0
4,0
4,0
4,0
1
D
15,6
6,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,6
8,6
7,6
15,0
13,5
12,0
4,0
4,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 – Vành chốt khoá xoay (đầu nối) có chiều dài (đường kính) 95,0 mm, chiều rộng
55,0 mm v = 13 mm, w = 4,0 mm (được qui tròn tới số nguyên gần
nhất)
Giá
trị tính bằng milimét
Ký
hiệu của công tenơ
Theo
công thức (A)
(tst + x)
tst
x
k
Theo
công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tpt
1
AA/1 A/1 AX
7,8
3,0
3,5
4,0
4,8
4,3
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
7,5
3,0
3,0
3,0
1
BB/1 B/1 BX
9,2
3,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
5,2
4,7
11,0
10,0
9,0
3,0
3,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
4,5
5,0
5,5
6,0
8,0
7,5
7,0
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
13,0
12
3,0
3,0
3,0
3,0
1
D
13,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,1
7,6
12,5
12,0
3,0
3,0
CHÚ THÍCH: – Các giá
trị tst và k được in đậm nét là các giá trị được cho
trong Bảng 2 (trong các cột B).
Bảng
8 – Vành chốt khoá xoáy (đầu nối) co chiều dài (đường kính )100,0 mm, chiều
rộng 56,0 mm, v=10,5 mm, w=3,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu của công tenơ
Theo
công thức (A)
(tst + x)
tst
x
k
Theo
công thức
(B)
tpt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
2,0
2,5
3,0
2,8
2,3
1,8
5,5
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
3,0
1
BB/1 B/1 BX
6,2
2,5
3,0
3,7
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
3,0
3,0
1
CC/1 C/1 CX
9,5
3,5
4,0
6,0
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
3,0
3,0
1
D
–
4,0
4,5
5,0
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
10,0
9,5
9,0
–
3,0
3,0
CHÚ THÍCH:
1 Các giá trị của tst
và k được in đậm nét là các giá trị được cho trong Bảng 2 (trong các cột
A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các giá trị của tst
, k và tpt nêu trên được giữ không đổi, trong khi kích thước của
vành được tăng lên 1 mm theo cả chiều dọc và chiều ngang.
b) đối với cỡ kích thước
vành riêng đã nêu:
i) các giá trị tst
và tpt đã nêu có thể tăng lên 2 mm đối với mỗi giá trị, trong
khi giá trị k được giữ không đổi;
ii) giá trị k đã
nêu có thể tăng lên 3 mm đến 4 mm trong khi các giá trị tst và
tpt được giữ không đổi,
iii) các giá trị tst
và tpt đã nêu có thể tăng lên 1 mm đối với mỗi giá trị và giá
trị k đã nêu có thể tăng lên 1,5 mm đến 2,0 mm.
2) Các phạm vi như sau:
– Phạm vi các chiều
dài toàn bộ = 178 đến 180 mm (71/64 đến 75/64 in);
– Phạm vi các chiều
rộng toàn bộ = 157 đến 165 mm (63/16 đến 61/2 in);
– Phạm vi các chiều
cao toàn bộ = 118 đến 125 mm (441/64 đến 459/64 in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 260 mm = 89 in
67 mm = 2 5/8 in
3 124 mm = 121 in
100 mm = 3 15/16
in
123 mm = 43/4 in
57 mm = 2 1/4 in
38 mm = 11/2 in
6 mm = 1/4 in
25 mm = 1 in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 mm = 11/4 in
83 mm = 3 9/32 in
2)
Các giá trị tương ứng của inch như sau:
12192 mm = 40 ft
16 mm = 5/8 in
9125 mm = 29 ft 11
1/4 in
13 mm = 1/2 in
6 058 mm =19 ft 10
1/2 in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 098 ± 6 mm = 39 ft 8 1/4 ± 1/4 in
2 260 mm = 89 in
9 030 ± 6 mm = 29 ft 7 1/8 ± 1/4 in
5 962 ± 6 mm = 19 ft 6 3/4 ± 1/4 in
1 016 mm = 40 in