Ký hiệu các
loại
|
Loại bánh
xe
|
Thành phần
|
Dải tải trọng
khuyến nghị
|
Tác động
mài mòn
|
Kích cỡ hạt
mài
(số lượng các hạt mài trên cm2)
|
CS10
|
Đàn hồi
|
Cao su và hạt
mài
|
4,9 đến 9,8
|
Nhẹ
|
1420
|
CS10F
|
Đàn hồi
|
Cao su và hạt
mài
|
2,5 đến 4,9
|
Rất nhẹ
|
1420
|
CS17
|
Đàn hồi
|
Cao su và hạt
mài
|
4,9 đến 9,8
|
Ráp
|
645
|
H10
|
Không đàn hồi
|
Được tráng
men
|
4,9 đến 9,8
|
Thô
|
1160
|
H18
|
Không đàn hồi
|
Được tráng
men
|
4,9 đến 9,8
|
Thô vừa
|
1160
|
H22
|
Không đàn hồi
|
Được tráng
men
|
4,9 đến 9,8
|
Rất thô
|
515
|
H38
|
Không đàn hồi
|
Được tráng
men
|
2.5; 4,9;
9,8
|
Rất thô và
cứng
|
5 755
|
CHÚ THÍCH. Dưới các
điều kiện thông thường, các bánh xe mài loại “CS” được sử dụng khi thử các mẫu
thử mềm, và loại “H" khi thử các mẫu thử cứng.
|
4.3. Dụng cụ hút, để loại bỏ
các mạt vụn do mài, gồm hai vòi hút phía trên vùng mài mẫu thử. Một vòi hút phải
được đặt giữa các bánh xe mài và vòi hút còn lại phải được đặt ở vị trí hoàn
toàn đối diện (xem Hình 1). Miệng của mỗi vòi hút có đường kính trong 8 mm ±
0,5 mm và khoảng cách so với mẫu thử phải giữ ở 1,5 mm ± 0,5 mm. Áp lực hút nên
nằm trong khoảng từ 2,5 kPa đến 2,6 kPa để loại bỏ hiệu quả các mạt vụn.
4.4. Các tấm kẽm chuẩn, để xác định
khả năng mài mòn của bánh xe mài, nếu có yêu cầu (xem Phụ lục A).
4.5. Các quả nặng bổ sung, để tác dụng
tải trọng lên mỗi bánh xe mài theo các quy định trong yêu cầu kỹ thuật của vật
liệu hoặc sản phẩm có liên quan.
4.6. Băng dính hai mặt
4.7. Cân, có độ chính xác đến
1 mg
4.8. Thiết bị, dụng cụ để thay lớp mài
của bánh xe mài, thiết kế của thiết bị phải sao cho các bánh xe mài được
thay lớp mài không bị mất đi sự cân bằng tĩnh (xem ISO 6103), toàn bộ bề mặt của
bánh xe phải tiếp xúc vuông góc với mẫu thử.
CHÚ DẪN
1 Tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mẫu thử
Hình 2 - Hình
chiếu đứng của thiết bị mài
5. Mẫu thử
Cắt sáu mẫu thử, tại các vị trí ngẫu
nhiên, không cắt sát cạnh nhau trong toàn bộ mẫu vải tráng phủ, mỗi mẫu thử có đường
kính 114 mm ± 1 mm, có một lỗ ở tâm đường kính 6,35 mm.
6. Môi trường điều
hòa và thử
Điều hòa các mẫu thử theo TCVN 8834
(ISO 2231).
Nếu sử dụng giấy cacbua silic làm vật
liệu mài thay cho bánh xe mài cacbua silic, thì phải bảo quản giấy sao cho
tránh ánh sáng trực tiếp và tránh nguồn nhiệt trong môi trường khoảng 20 °C và
độ ẩm tương đối 50 %, và điều hòa trong 1 h theo TCVN 8834 (ISO 2231) trước khi
sử dụng.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị và gắn mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cẩn thận gắn mẫu thử là vải tráng phủ
lên bàn xoay của máy mài và ấn đều vào vị trí.
7.2. Chuẩn bị bề mặt mài
Nếu sử dụng các bánh xe mài cacbua
silic, thay lớp mài trước mỗi lần thử và tại các khoảng dừng của 2 000 chu kỳ.
Thay lớp mài bằng dụng cụ đầu thay có gắn kim cương chuyển động tịnh tiến,
ngang qua bề mặt của mỗi bánh xe mài, sao cho chuyển động hai chiều của dụng cụ
thay (cụ thể, một chuyển động về phía trước và một chuyển động về phía sau) mất
25 s. Tác dụng một lực tối thiểu cần thiết lên bánh xe mài có dụng cụ thay để bảo
đảm việc thay lớp mài hiệu quả. Trong khi thực hiện thao tác này, quay bánh xe mài
ở tốc độ không nhỏ hơn 6 r/min và không lớn hơn 10 r/min.
Nếu sử dụng giấy mài cacbua silic, cố
định giấy xung quanh mặt ngoài của bánh quay cứng có sử dụng một chất kết dính
phù hợp và nối hai đầu với nhau. Sau 500 chu kỳ thay giấy mài một lần.
Điều chỉnh tải trọng của mỗi bánh xe
mài đến giá trị được quy định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc sản phẩm
có liên quan, sử dụng các đối trọng và các quả nặng bổ sung (xem 4.5).
7.3. Cách thao tác
Đặt bộ đếm chu kỳ đến giới hạn theo
yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc sản phẩm có liên quan. Hạ thấp bánh xe mài lên
bề mặt của mẫu thử và vận hành thiết bị.
8. Phương pháp đánh
giá
8.1. Số chu kỳ tới điểm kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có yêu cầu kỹ thuật, nên xác
định điểm kết thúc theo các phương pháp sau:
a) từ sự thay đổi màu của phần bị mài
mòn, đánh giá sự thay đổi màu bằng cách so với thang xám [xem TCVN 5466 (ISO
105-A02)];
b) từ việc lộ ra của lớp nền hoặc lớp
bọt xốp;
c) từ tổng khối lượng mất mát, tính bằng
miligam hoặc bằng phần trăm của khối lượng ban đầu của mẫu thử;
d) bằng cách tham chiếu với tính chất
vật lý có liên quan, được xác định bằng cách sử dụng phương pháp thử được công
nhận [ví dụ, ISO 2286 hoặc TCVN 5071 (ISO 5084)]
8.2. Tỷ lệ mất mát trung bình của khối
lượng
Tính toán sự mất mát khối lượng bằng
miligam trên 100 chu kỳ.
9. Độ chụm
Độ chụm của phương pháp này chưa có vì
thiếu các dữ liệu liên phòng thí nghiệm. Độ chụm của phương pháp này sẽ phụ thuộc
vào cách tiến hành được sử dụng để đánh giá sự mở rộng của vùng mài mòn: các kết
quả khác nhau dự kiến là do đánh giá sự mất mát về khối lượng, sự mất mát về thể
tích và sự thay đổi các tính chất quang học v.v. Các kết quả về độ chụm cũng có
thể bị ảnh hưởng bởi lỗi duy trì khoảng trống thích hợp giữa các ống hút, lỗi
duy trì áp lực hút vừa đủ và sự sắp xếp không thích hợp bất kỳ đối trọng được sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
biết đầy đủ vải tráng phủ;
c) Môi trường điều hòa và thử và
phương pháp điều hòa sử dụng;
d) Tải trọng tác dụng lên mỗi bánh xe
mài trong khi thử;
e) Số lượng chu kỳ mài được thực hiện
và tần suất thực hiện;
f) Các chi tiết đầy đủ của vật liệu
mài sử dụng;
g) Chi tiết về sự thay đổi các tính chất
của vải tráng phủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so
với cách tiến hành quy định, cũng như chi tiết về bất kỳ sự cố nào có ảnh hưởng
đến kết quả.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG MÀI MÒN CỦA BÁNH XE MÀI MÒN
A.1. Nguyên tắc
Khả năng mài mòn của bánh xe mài phải
được xác định theo các điều kiện được định rõ trong kỹ thuật của vật liệu hoặc
sản phẩm có liên quan. Nó được biểu thị bằng sự giảm khối lượng của một mẫu thử
đối chứng tấm kẽm chuẩn sau một số vòng quay quy định.
A.2. Mẫu thử đối chứng
Chuẩn bị mẫu thử đối chứng từ một tấm
kẽm nguyên chất (độ tinh khiết ít nhất là 99 %), có độ dày từ 0,7 mm đến 0,8
mm, xử lý sơ bộ ở 200 °C trong 60 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Cách tiến
hành
Làm sạch mẫu thử đối chứng bằng
axeton, cân mẫu làm tròn đến 1 mg, sau đó cho mẫu vào thử theo cách tiến hành
được mô tả trong Điều 7. Tải trọng tác dụng và số vòng phải theo quy định trong
yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc sản phẩm có liên quan. Trong trường hợp
không có bất kỳ hướng dẫn nào, sử dụng tải trọng 4,9 N và 1 000 vòng.
Sau phép thử, cân lại mẫu thử, làm
tròn đến 1 mg.
A.4. Biểu thị kết quả
Khả năng mài của bánh xe mài (hoặc giấy
mài) được biểu thị là sự mất mát về khối lượng hoặc thể tích của mẫu thử đối chứng,
được tính trong 1 000 vòng, hoặc như quy định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu
hoặc sản phẩm có liên quan.
A.5. Tần số hiệu chuẩn
A.5.1. Trong trường hợp
bánh xe mài, nên hiệu chuẩn bánh xe mài theo yêu cầu và quy trình này được lặp
lại ba tháng một lần. Sau mỗi lần hiệu chuẩn, các bánh xe mài phải được thay lớp
mài (xem 7.2) trước lần thử đầu tiên.
A.5.2. Trong trường hợp giấy
mài, việc hiệu chuẩn phải được thực hiện trên mẫu đại diện và lần thử đầu tiên
phải được thực hiện trên phần mới (chưa sử dụng) của giấy mài. Nên hiệu chuẩn
giấy mài theo yêu cầu và quy trình này được lặp lại ba tháng một lần, hoặc như
quy định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu hoặc sản phẩm có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4503:2009 (ISO 9352:1995), Chất dẻo
- Xác định độ chịu mài mòn bằng bánh xe mài
[1] TCVN
256-1:2001 (ISO 6506-1: 1999) hiện nay đã được thay thế bằng TCVN 256-1:2006
(ISO 6506-1:2005)
[2] TCVN 258-1:2002 (ISO 6507-1:1997) hiện nay đã được
thay thế bằng TCVN 258-1:2007 (ISO 6507-1:2005)
[3] ISO 48:1984 hiện nay đã được thay thế bằng ISO 48:2010 (được chấp nhận thành
TCVN 9810:2013)
[4] ISO 525:1986 hiện nay đã được thay thế bằng ISO 525:2013
[5] ISO 6103:1986 hiện nay đã được
thay thế bằng ISO 6103:2005