ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1766/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 18 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ LÀO CAI GIAI ĐOẠN
2017 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
16/06/2014;
Căn cứ Nghị Quyết số
1210/2016/UBTVQH ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về tiêu chuẩn
phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/1/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg
ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Định hướng
quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn
đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-TTg
ngày 22/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương
trình phát triển đô thị;
Căn cứ Đề án 04-ĐA/TU ngày
27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 172/KH-UBND của
UBND tỉnh Lào Cai về việc Triển khai thực hiện Đề án số 04-ĐA/TU ngày
27/11/2015 của Tỉnh ủy về Phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai, giai đoạn
2016-2020, tầm nhìn đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBND
ngày 30/3/2012 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lào
Cai đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-UBND
ngày 21/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về Giao danh mục lập các đề án, chương
trình phát triển đô thị năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1020/QĐ-UBND
ngày 13/4/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố Lào Cai và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 160/TTr-SXD 22/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình trình phát triển đô thị
thành phố Lào Cai, giai đoạn 2017 - 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:
1. Thông tin
chung.
1.1 Tên chương trình: Chương trình
phát triển đô thị thành phố Lào Cai, giai đoạn 2017 - 2025, định hướng đến năm
2030.
1.2. Địa điểm lập chương trình: Thành
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
1.3. Phạm vi lập chương trình: Phạm
vi nghiên cứu: Diện tích tự nhiên khoảng 283,93 km2 theo Quyết định
số 1020/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy
hoạch chung thành phố Lào Cai và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn năm 2050.
1.4. Đơn vị được giao chủ trì lập
chương trình: Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai;
1.5. Đơn vị tư vấn: Viện nghiên cứu
đô thị và phát triển Hạ tầng.
Địa chỉ: Số 625A, đường La Thành, phường
Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
2. Quan điểm và
mục tiêu.
2.1. Quan điểm:
- Khai thác những lợi thế, điểm mạnh
và khắc phục những điểm yếu để hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn còn thiếu,
chưa đạt của đô thị thành phố Lào Cai so với tiêu chuẩn đô thị loại I theo Nghị
quyết số: 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/05/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
phân loại đô thị vào những năm 2020.
- Khai thác các điểm mạnh để hướng đô
thị cơ bản đạt tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
- Hoạch định kế hoạch cụ thể phát triển
đô thị giai đoạn 2017 - 2025 và định hướng đến năm 2030 thúc đẩy phát triển
kinh tế của thành phố, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, bảo vệ môi trường,
trên cơ sở khai thác các tiềm năng và khắc phục những bất cập hiện nay.
- Từng bước xây dựng phát triển đô thị
bền vững tương xứng với vai trò vị thế chức năng của thành phố Lào Cai trong
giai đoạn hội nhập phát triển.
2.2. Mục tiêu:
- Đảm bảo sự phát triển của đô thị
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững, đảm bảo an
sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo
đảm an ninh, quốc phòng.
- Nâng cao chất lượng sống người dân
đô thị, thông qua việc tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật đô thị và hạ tầng xã hội đô thị, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, từng
bước hiện đại và bền vững. Đảm bảo tính kết nối theo quy hoạch được duyệt.
- Xây dựng đô thị thành phố Lào Cai
trở thành đô thị loại I vào những năm 2020, từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống
hạ tầng đô thị trong tương lai.
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển
đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh
Lào Cai đến năm 2030.
- Xác định danh mục lộ trình triển
khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị và dự án ưu tiên cho giai đoạn đầu
(5 năm và hàng năm) phù hợp quy hoạch chung đô thị, kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội được phê duyệt.
- Xây dựng danh mục dự án hạ tầng kỹ
thuật khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ưu tiên đầu
tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
chung của đô thị.
- Xác định kế hoạch vốn cho các công
trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên phù hợp với điều kiện
phát triển thực tế của thành phố.
- Xây dựng giải pháp về cơ chế, chính
sách huy động các nguồn vốn hợp pháp trong nước và ngoài nước cho đầu tư phát
triển đô thị.
- Lập danh mục thứ tự ưu tiên đầu tư
xây dựng hệ thống hạ tầng và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối đô thị
với các khu vực phát triển trong vùng theo kế hoạch, lộ trình cho từng giai đoạn.
3. Một số chỉ
tiêu phát triển đô thị chủ yếu
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Đơn
vị
|
Năm
2020
|
Năm
2025
|
1
|
Dân số toàn đô thị
|
1000
người
|
350
|
500
|
2
|
Dân số khu vực nội thị
|
1000
người
|
260
|
400
|
3
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km2
|
1.100
|
1.600
|
4
|
Mật độ dân số khu vực nội thị
|
người/km2
|
8.900
|
10.400
|
5
|
Mật độ đường giao thông (MC lòng đường
≥ 7,5m)
|
km/km2
|
7,2
|
10,1
|
6
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu
sáng
|
%
|
98
|
100
|
7
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch
|
%
|
95
|
98
|
8
|
Nhà tang lễ
|
cơ sở
|
2
|
3
|
9
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
%
|
22
|
24
|
4. Định hướng các
khu vực phát triển đô thị trên địa bàn
a) Định hướng khu vực phát triển
khu H1: Khu kinh tế cửa khẩu - vùng phụ cận - du lịch
tâm linh (trung tâm lịch sử).
- Vị trí - Quy mô: Khu 1 có ranh giới
bao gồm phường Duyên Hải, phường Cốc Lếu, phường Lào Cai mới (phường Lào Cai +
phường Phố Mới) và phường Kim Tân.
- Tính chất, chức năng: Là khu vực đô
thị cũ của thành phố Lào Cai gắn với kinh tế cửa khẩu, nơi tập trung các di
tích lịch sử, di tích văn hóa có tiềm năng khai thác du lịch. Với chức năng như
một trung tâm lịch sử của thành phố và là khu vực ưu tiên phát triển kinh tế cửa
khẩu, phát triển quần thể du lịch tâm linh, tín ngưỡng.
- Định hướng tổng quan:
+ Gìn giữ và bảo tồn các nét truyền
thống trong kiến trúc, không gian khu phố cũ. Đồng thời phát huy, bổ sung hoàn
thiện thêm về hệ thống dịch vụ để nâng cao chất lượng đời sống của người dân
trong khu vực.
+ Đẩy mạnh, tập trung phát triển
thương mại dịch vụ, kinh tế vùng biên với cơ sở có sẵn. Hình thành đô thị cao cấp,
hiện đại với mật độ xây dựng cao, đáp ứng nhu cầu đô thị hóa, hiện đại hóa của
toàn thành phố.
+ Với những di tích lịch sử, văn hóa
như khu quần thể Đền Thượng, Đền Mẫu; các đền chùa như: Đền Cấm, Đền Quan, Chùa
Tân Bảo sẽ hình thành cụm du lịch tâm linh trong khu vực, kết hợp cùng với các
loại hình du lịch khác trong thành phố sẽ giúp khai thác được triệt để tài
nguyên du lịch mà thành phố còn hạn chế.
b) Định hướng khu vực phát triển
khu H2: Khu trung tâm Hành chính - chính trị phức hợp
- Vị trí - Quy mô: Phân khu 2 có ranh
giới bao gồm một phần phường Bắc Cường, một phần phường Nam Cường, phường Bắc Lệnh,
phường Pom Hán, phường Bình Minh và một phần xã Cam Đường.
- Tính chất, chức năng: Là trung tâm
hành chính - chính trị tổng hợp của Thành phố cũng như của tỉnh Lào Cai. Là nơi
tập trung các sở ban ngành, các cơ quan hành chính quan trọng của tỉnh.
Bên cạnh đó là khu vực tập trung chuỗi
đô thị hiện đại bên sông và dọc hai bên trục đường Trần Hưng Đạo.
- Định hướng tổng quan:
+ Xây dựng hoàn chỉnh các tuyến giao
thông nội thị, kết hợp các công trình dịch vụ thương mại tạo thành không gian gắn
kết giữa khu kinh tế cửa khẩu và khu trung tâm hành chính, chính trị.
+ Loại bỏ tuyến đường sắt chuyên dụng
gây ô nhiễm tiếng ồn và chia cắt đô thị hiện tại.
+ Hướng đến trung tâm cấp vùng của
vùng trung du miền núi phía Bắc. Xây dựng hoàn thiện các công trình thương mại
và trung tâm văn hóa thể thao, y tế giáo dục với kiến trúc hiện đại có quy mô lớn
đáp ứng nhu cầu của vùng.
+ Phát triển các khu dân cư mới đồng
bộ, hiện đại về kiến trúc công trình cũng như hạ tầng kỹ thuật, thân thiện với
môi trường.
+ Tạo dựng hệ thống công viên, cây
xanh với quy mô và không gian rộng lớn, thiết kế đẹp tạo điểm nhấn đô thị.
+ Tập trung vào các công trình hạ tầng
xã hội, nâng cấp, mở rộng để đảm bảo nhu cầu của đô thị. Các công trình này phải
được kết nối, tập trung hình thành một quần thể lớn, không chỉ đáp ứng nhu cầu
trong nội thị mà còn là toàn đô thị và vùng ngoài đô thị.
+ Thiết lập không gian đô thị mới hiện
đại, đồng bộ trên trục đường Trần Hưng Đạo. Ưu tiên phát triển hình thức thương
mại dịch vụ hỗn hợp. Không gian hướng đến là khu vực với mật độ xây dựng tương
đối lớn, các công trình được thiết kế với lối kiến trúc hiện đại, tầng cao công
trình dao động từ 1-5 tầng, thấp dần về phía ven sông Hồng. Tuy nhiên với tính
chất và đặc điểm chung của toàn thành phố vẫn cần chú trọng đến các vùng đệm
xanh, tận dụng các yếu tố địa hình tự nhiên để hình thành các công viên cây
xanh lớn trong lòng khu vực
+ Các cơ quan hành chính chính trị bố
trí dọc trục đường Trần Hưng Đạo, với hình thức kiến trúc đồ sộ gắn liền với cảnh
quan thiên nhiên và địa thế đồi cao cũng là một trong những điểm nhấn cảnh quan
đặc sắc. Đối với khu vực tập trung các cơ quan ban ngành thì mật độ xây dựng
thưa hơn, tầng cao công trình lớn hơn.
c) Định hướng khu vực phát triển
khu H3: Đô thị sinh thái
- Vị trí - quy mô: Phân khu 3 có ranh
giới bao gồm: phường Xuân Tăng, 1 phần xã Cam Đường và 1 phần Xã Thống Nhất.
Quy mô: Khoảng 2800 ha
- Tính chất, chức năng: Khu đô thị
sinh thái mới mang đặc trưng của vùng trung du miền núi phía Bắc; Là khu vực tập
trung các tiểu khu đô thị với hình thức ở gắn liền với cảnh quan thiên nhiên và
xây dựng thích ứng với điều kiện địa hình đặc thù của khu vực nghiên cứu.
- Định hướng tổng quan:
+ Nằm phía bờ tả Sông Hồng, tập trung
hình thành các cụm đô thị sinh thái xen kẽ gắn liền với cảnh quan thiên nhiên.
Không gian kiến trúc cảnh quan rộng rãi, các công trình xây dựng thấp tầng chỉ
từ 1-4 tầng đối với các khu xây dựng nhà ở, mật độ xây dựng thấp.
+ Chuyển đổi chức năng của Đại học
Fansipan cũ thành khu vui chơi giải trí, kết nối với các cụm dịch vụ trong khu
vực. Đây cũng sẽ trở thành một trong những điểm nhấn của thành phố, cũng như một
điểm đến với hình thức du lịch khác của thành phố.
+ Là khu đô thị được hình thành với mục
đích thu hút sự phát triển về phía Nam thành phố, giúp thành phố phát triển đồng
đều hơn, dàn trải hơn (đặc biệt là khu vực mở rộng địa giới hành chính mới
nghiên cứu - 18 thôn của xã Gia Phú).
+ Hình thành trung tâm tiếp vận
logistic, chợ đầu mối phía nam với quy mô 35ha là khu vực đầu mối, tập kết hàng
hóa, khai thác thương mại trên hành lang kinh tế Hà Nội - Lào Cai thúc đẩy phát
triển kinh tế vùng.
+ Phát triển nông nghiệp công nghệ
cao nhằm khai thác quỹ đất còn lại và đảm bảo mật độ xanh của đô thị, đáp ứng
nhu cầu thực phẩm sạch cho toàn thành phố.
d) Định hướng khu vực phát triển
khu H4: Khu du lịch sinh thái kết hợp nông nghiệp công
nghệ cao
- Vị trí: Nằm trong khu vực thuộc địa
giới hành chính của các xã Tả Phời - Hợp Thành - Cốc San. Vị trí khu vực này đã
được nghiên cứu và đánh giá là khu vực có nhiều cảnh quan thiên đẹp và không
khí trong lành mát mẻ thích hợp phát triển du lịch.
- Tính chất chức năng: Là khu du lịch sinh thái trải nghiệm kết hợp với nhiều hình thức như
trải nghiệm văn hóa, trải nghiệm thực tế. Hình thành các khu vực nuôi trồng
nông sản công nghệ cao, là nguồn cung cấp thực phẩm sạch cho thành phố và các
vùng phụ cận.
- Định hướng tổng quan:
+ Xây dựng khu du lịch sinh thái kết
hợp nghỉ dưỡng Tả Phời với mục tiêu trở thành một Sa Pa thứ hai của Lào Cai,
khai thác các thế mạnh về cảnh quan đồi núi, ruộng bậc thang, văn hóa các dân tộc,
làng bản. Giúp thành phố Lào Cai hình thành thêm một hình thức du lịch trong hệ
thống các điểm du lịch khác nhau của thành phố.
+ Hình thành trục giao thông kết nối
đi Sa Pa - Thanh Phú với mục tiêu kết nối các tuyến du lịch tạo nên tam giác du
lịch Sa Pa - Tả Phời - Thanh Phú.
+ Tại xã Hợp Thành, thiết lập khu
nông nghiệp sạch công nghệ cao. Tận dụng tiềm năng về đất, cũng như tiềm năng
phát triển nông nghiệp tại khu vực này, đẩy mạnh ngành nông nghiệp tại đây lên
một bước mới, bằng hình thức tiếp cận nông nghiệp sạch, hệ thống trang trại
thông minh. Kết hợp thêm hình thức du lịch trải nghiệm thực tế, các homestay
nghỉ dưỡng cho khách du lịch, khách có thể vừa nghỉ dưỡng vừa trải nghiệm công
việc thực tế của nhà nông - đây cũng là một trong những hình thức du lịch dần
phổ biến trong thời gian gần đây.
+ Các điểm dân cư nông thôn xã được định
hướng phát triển dọc các tuyến giao thông chính, đặc biệt là tuyến giao thông
vành đai, với hình thức tuyến điểm tập trung, không rải rác và manh mún như hiện
trạng.
+ Với tính chất và chức năng chính
như trên, tại khu vực này định hướng không gian cảnh quan chủ yếu hướng tới việc
bảo tồn tự nhiên, tầng cao xây dựng thấp, mật độ xây dựng thấp, chú trọng đến
việc cảnh quan sinh thái tự nhiên, tập trung nhiều vào yếu tố du lịch.
e) Định hướng khu vực phát triển
khu H5: Đô thị - Du lịch sinh thái gắn với nông nghiệp
công nghệ cao.
- Vị trí: Thuộc ranh giới hành chính
xã Đồng Tuyển - Cốc San.
- Tính chất, chức năng: Là khu đô thị
sinh thái mới gắn với phát triển du lịch và nông nghiệp công nghệ cao
- Định hướng tổng quan:
+ Hình thành tuyến quốc lộ 4D mới đi
Sa Pa, kết nối Sa Pa với thành phố Lào Cai trong tương lai nói chung cũng như kết
nối về du lịch nói riêng.
+ Hình thành khu du lịch nghỉ dưỡng Cốc
San, là điểm đến cuối tuần của thành phố trong tương lai. Với hình thức chính
là tận dụng yếu tố nông nghiệp sạch công nghệ cao tại khu vực, tương tự như với
Hợp Thành, nhưng Cốc San đa dạng hơn với các hình thức thăm thú khác nhau như hệ
thống nông trại, lâm viên, vườn thú... Bằng hệ thống giao thông thuận lợi, Cốc
San sẽ thu hút không chỉ khách du lịch trong thành phố mà còn cả các khu vực
lân cận.
+ Dành quỹ đất phát triển công nghiệp
sạch tại Đồng Tuyển nhằm cân bằng sự phát triển ở hai bên tuyến Đường cao tốc Nội
Bài - Lào Cai.
+ Với tính chất và chức năng như
trên, phân khu H5 hướng đến phát triển không gian xanh tự nhiên, hướng đến việc
bảo tồn và gìn giữ hệ sinh thái. Các công trình trong khu vực xây dựng với tầng
cao trung bình, mật độ xây dựng thấp.
f) Định hướng khu vực phát triển
khu H6: Công nghiệp xanh - dự trữ phát triển
- Vị trí - quy mô: Phân khu 6 có ranh
giới bao gồm: Một phần phường Bắc Cường, một phần phường Nam Cường, một phần xã
Cam Đường, một phần xã Tả Phời và một phần xã Hợp Thành.
- Tính chất, chức năng: Hình thành
khu công nghiệp hoạt động tập trung theo mô hình công nghệ cao, xanh, sạch thân
thiện với môi trường.
- Định hướng tổng quan
+ Khai thác quỹ đất nông nghiệp hiện
có để đầu tư mô hình nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thực
phẩm sạch của thành phố và khu vực.
+ Cải thiện môi trường sống nông
thôn. Hình thành các trung tâm dịch vụ để tăng cường khả năng tiếp cận của khu
vực nông thôn với các dịch vụ đô thị.
+ Áp dụng khoa học công nghệ trong
chăn nuôi trồng trọt, tăng hiệu quả kinh tế và thu nhập cho người dân. Kết hợp
nghiên cứu với Quy hoạch nông thôn mới với 19 tiêu chí nhằm đề xuất mô hình Cụm
đổi mới (mô hình trung tâm cụm xã với các hoạt động văn hóa, xã hội và thương mại
dịch vụ tập trung) phục vụ cuộc sống người dân nông thôn, là bước chuẩn bị lên
đô thị sau năm 2040.
+ Hình thành khu công nghiệp tập
trung với diện tích khoảng 800ha với đa dạng các ngành nghề sản xuất, hoạt động
theo hình thức công nghiệp sạch và thân thiện với môi trường. Khu công nghiệp tập
trung lớn này được hình thành dọc theo tuyến giao thông công nghiệp kết nối với
các điểm công nghiệp khác trong thành phố cũng như sẽ kết nối với khu công nghiệp
Tằng Loỏng của huyện Bảo Thắng.
+ Là khu vực dự trữ phát triển trong
tương lai khi thành phố phát triển về phía Tây sẽ giúp đô thị dàn trải hơn, đồng
đều hơn.
g) Định hướng khu vực phát triển
khu 7: Dự trữ phát triển và nông nghiệp đô thị.
- Ranh giới - vị trí: Ranh giới phân
khu 7 bao gồm toàn bộ xã Vạn Hòa.
- Tính chất, chức năng: Là khu vực đất
dự trữ phát triển đô thị trong tương lai cho Lào Cai sau 2040.
- Định hướng tổng quan:
+ Với mục đích hướng đến sự phát triển
đồng đều trên toàn đô thị, định hướng đối với phân khu 7 là khu vực dự trữ phát
triển trong tương lai.
+ Hướng đến tập trung phát triển nông
nghiệp, khai khoáng....
+ Với những hình thức du lịch đa dạng,
khác biệt ở mỗi khu vực, sẽ hình thành một vòng du lịch trong thành phố đa dạng
hơn, phong phú hơn, thu hút khách tham quan hơn.
5. Danh mục các
dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn
5.1. Các nhóm dự án ưu tiên thực hiện
a. Nhóm các tiêu chuẩn về Hạ tầng
xã hội:
Về Nhà ở: Triển khai các dự án trọng điểm như: Khu đô thị Tân Lập, phường Bắc Cường,
thành phố Lào Cai; Tiểu khu đô thị số 16, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường;
Khu đô thị mới phường Lào Cai; Khu đô thị mới tổ 31, 32, 33, 34 phường Duyên Hải,
thành phố Lào Cai; Khu đô thị mới Tiểu khu đô thị số 6, 7; Tiểu khu đô thị số
15, thành phố Lào Cai; Tiểu khu đô thị mới số 24, thành phố Lào Cai; Khu nhà ở
thương mại tại lõi đất đường Nguyễn Đức Cảnh, Thủ Dầu Một và Tô Hiến Thành, phường
Duyên Hải; Khu nhà ở thương mại tại khu đất sau đường Lương Khánh Thiện và đường
Lê Văn Hưu, phường Duyên Hải; Khu đô thị phía sau đường Trần Quang Khải, Nguyễn
Đức Cảnh, phường Duyên Hải thành phố Lào Cai; Khu đô thị mới đường B8, phường
Bình Minh; Tiểu khu đô thị số 21; Tiểu khu đô thị số 22; Khu đô thị mới tại
vùng đệm Kim Thành, phường Duyên Hải,....
- Hoàn chỉnh và triển khai kế hoạch
xây dựng mới và di dời các hộ dân tại các khu dân cư trọng điểm như Khu dân cư
Chiến Thắng, Đường D3, đường Trần Hưng Đạo kéo dài,.... Ưu tiên thanh toán cho
các công trình đã hoàn thành, tránh nợ đọng vốn xây dựng cơ bản.
- Đối với các khu vực làng xóm đô thị
hóa: cần kiểm soát phát triển theo hướng đô thị sinh thái (làng đô thị sinh
thái) có đầy đủ các chức năng đô thị và đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, với mật độ xây dựng và thấp tầng. Đặc biệt cải tạo xây dựng mới hệ thống
giao thông, cấp điện, cấp nước và các khu cây xanh, vườn hoa, khu vui chơi giải
trí và các tiện ích đô thị.
- Cải thiện chất lượng nhà ở nông
thôn: Phát triển nhà ở đồng bộ gắn với quy hoạch các điểm dân cư nông thôn tập
trung; Hoàn thiện các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nhà ở nông thôn cũng như
các hướng dẫn thực hiện; Bảo tồn tôn tạo kiến trúc nhà ở truyền thống; Nghiên cứu
phát triển các mẫu nhà ở mới phù hợp với điều kiện sản xuất, ứng phó được với
thiên tai.
Về Văn hóa - TDTT:
- Cải tạo, chỉnh trang và xây mới
công trình văn hóa nhằm đáp ứng toàn diện yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
và nhu cầu hưởng thụ văn hóa ngày càng cao của người dân và du khách.
- Dành quỹ đất, vị trí thích hợp
trong trung tâm thành phố hoặc nơi có cảnh quan đẹp để xây dựng những công
trình văn hóa tiêu biểu của thành phố.
- Tôn tạo, bảo vệ các di tích lịch sử,
văn hóa, danh lam thắng cảnh gắn với phát triển du lịch.
- Xây dựng bổ sung, nâng cấp công
trình thể dục thể thao cấp xã, phường; Quy hoạch hệ thống cây xanh hợp lý, hướng
tới phát triển thành phố xanh, sạch, đẹp.
Về Y tế:
Phối hợp với các ngành tỉnh triển khai các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
y tế, đảm bảo từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ y tế đáp ứng nhu cầu chăm
sóc sức khoẻ của nhân dân.
- Mở rộng Bệnh viện đa khoa tỉnh lên
1.000 giường.
- Xây dựng bệnh viện điều dưỡng, bệnh
viện y học cổ truyền, trung tâm dưỡng lão,... bên cạnh khuyến khích đầu tư xã hội
hoá hệ thống các phòng khám phòng mạch tư nhân.
Về Giáo dục Đào tạo:
- Hoàn thiện cơ sở vật chất và nâng
cao chất lượng đào tạo tại các trung tâm dạy nghề. Phấn đấu tăng số lao động được
đào tạo có trình độ chứng chỉ học nghề và trình độ sơ cấp lên 65%, số lao động
có trình độ chuyên môn kỹ thuật lên trên 60% vào năm 2020.
+ Khuyến khích phát triển thêm 06 trường
Mầm non tư thục tại các phường Kim Tân, Bắc Cường, Phố Mới, Cốc Lếu, Pom Hán.
+ Xây dựng trường THCS Lý Tự Trọng,
02 trường Tiểu học (Hoàng Văn Thụ, Lê Ngọc Hân), 02 trường Mầm non (Hoa Mai,
Bình Minh) thành trường chất lượng cao của Thành phố và của Tỉnh.
+ Xây dựng cụm liên trường chất lượng
cao tại phường Kim Tân.
Về Phát triển dịch vụ - du lịch: Tiếp tục đầu tư phát triển các khu, cụm, điểm du lịch xây dựng cơ sở hạ
tầng du lịch theo hướng hiện đại. Tiếp tục mở rộng các tuyến du lịch ngoại ô
thành phố: Du lịch sinh thái Vạn Hoà, Du lịch tín ngưỡng Cam Đường, Du lịch
trên sông Hồng, Du lịch hang động Tả Phời, Du lịch sinh thái - leo núi Tả Phời
- Hợp Thành,... Tập trung xây dựng và hình thành các sản phẩm du lịch của thành
phố với các sản phẩm du lịch đa dạng như văn hóa, lễ hội, du lịch sinh thái..
Về Thương mại - dịch vụ tổng hợp: Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng 01 trung tâm thương mại tại phường Cốc
Lếu (khu vực Sở Giáo dục, trường Cao đẳng Sư phạm cũ) để phục vụ cho dân cư.
- Đầu tư sửa chữa, nâng cấp và xây dựng
mới chợ đô thị.
b. Nhóm các tiêu chuẩn về Hạ tầng
kỹ thuật:
Về Giao thông: Đối với quốc lộ, tỉnh lộ: Chủ động phối hợp với các bộ, ngành Trung
ương, ngành tỉnh đầu tư phát triển hoàn chỉnh các trục giao thông đối nội, đối
ngoại của tỉnh qua khu vực thành phố.
- Đối với các tuyến đô thị và đường kết
nối: chỉnh trang, cải tạo và nâng cấp các tuyến giao thông đô thị hiện hữu; triển
khai xây mới một số tuyến đường trong các khu đô thị mới theo quy hoạch, bảo đảm
kết nối thuận tiện với hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường trục chính đô thị.
- Đường nội bộ trong đô thị và trong
khu dân cư: Đầu tư các hạ tầng kỹ thuật khu dân cư và khu đô thị mới trên địa
bàn đảm bảo tỷ lệ đất giao thông theo tiêu chuẩn của đô thị loại I; xây dựng, cải
tạo một số tuyến đường đô thị hiện hữu nhằm chỉnh trang và mở rộng lòng đường
theo quy hoạch.
- Đối với đường giao thông nông thôn:
Tiếp tục đẩy mạnh đầu tư, cải tạo, nâng cấp và sửa chữa bảo đảm đến năm 2020 cứng
hóa 100% đường xã, tối thiểu đạt cấp V, cứng hóa 100% đường ngõ, xóm.
- Đối với bến, bãi đỗ xe, trạm dừng
nghỉ: Rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống bến, bãi đạt tiêu chuẩn, đồng thời
công khai các danh mục kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố; hoàn thành xây dựng
bến xe khách, các điểm dừng đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch phát triển
giao thông vận tải của tỉnh.
- Công bố danh mục và thứ tự ưu tiên
kêu gọi đầu tư xây dựng và khai thác cảng chuyên dùng, cảng hành khách.
Về Cấp nước:
- Giai đoạn 2018 - 2020.
Trong năm 2018, Công ty CP cấp nước
Lào Cai đầu tư 01 dây chuyền xử lý công suất 6.000 m3/ng.đêm tại nhà
máy nước Cốc San, nâng công suất nhà máy này lên 24.000 m3/ng.đêm và
toàn hệ thống lên 39.000 m3/ng.đêm. Dự án này hiện nay Công ty CP cấp
nước Lào Cai đã thực hiện xong chuẩn bị đầu tư, trình Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định, dự kiến khởi công vào giữa quý II năm 2018, hoàn thành quý
I năm 2019.
- Giai đoạn 2020 - 2025: Giữ nguyên công suất các nhà máy nước hiện có, mở rộng nâng công suất
nhà máy nước Cốc San lên 30.000 m3/ng.đêm;
+ Đầu tư xây dựng mới nhà máy nước
Ngòi Đường khai thác nguồn suối Ngòi Đường giai đoạn 1 với công suất 12.000 m3/ng.đêm.
+ Đóng cửa nhà máy nước Mỏ Đá công suất
1.000 m3/ng.đêm.
Tổng công suất các nhà máy đạt 56.000
m3/ng.đêm đến năm 2025.
- Giai đoạn 2025 - 2030: Tiếp tục khai thác các nhà máy nước hiện có, đầu tư nâng cấp nhà máy
nước Ngòi Đường khai thác nguồn suối Ngòi Đường giai đoạn 2 đạt công suất
36.000m3/ng.đêm. Nâng công suất toàn hệ thống lên đạt 80.000m3/ng.đêm
vào năm 2030.
- Thực hiện di chuyển nhà máy nước
Lào Cai (đồi 117) sau khi được UBND tỉnh Lào Cai thống nhất phương án lựa chọn.
Về Thoát nước:
- Cải tạo, nâng cao năng lực hệ thống
thoát nước đô thị; duy trì nạo vét, cải tạo hệ thống cống và các hồ điều hòa; nạo
vét, kè các hồ còn lại trong nội thành, quy hoạch, xây dựng hệ thống hồ tại các
khu đô thị mới; nâng công suất trạm xử lý nước thải thành phố và nâng cấp hệ thống
cống thu gom nước thải khu vực nội thành.
- Đầu tư xây dựng các trạm xử lý nước
thải: trạm xử lý nước thải Kim Tân; Trạm xử lý nước thải Lào Cai - Phố Mới công
suất 3.000 m3/ ngày đêm. Nghiên cứu xây dựng Trạm xử lý nước thải
Nam Cường - Bắc Cường - Pom Hán - Bắc Lệnh - Bình Minh, công suất trên 8.000 m3/
ngày đêm.
Về vệ sinh môi trường: Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý CTR của thành phố Lào Cai giai đoạn 2020
đã được lập với công suất 150 tấn /ngày; tiếp tục đầu tư xây dựng các ga trung
chuyển rác áp dụng công nghệ tiên tiến.
Về Chiếu sáng: Lưới điện chiếu sáng của thành phố Lào Cai cần được đầu tư các dự án
cho việc nâng cấp và xây dựng mới hoàn chỉnh lưới điện chiếu sáng cho toàn
thành phố theo đúng tiêu chuẩn.
Nhóm các tiêu chuẩn về Vệ sinh và
môi trường:
Về Cây xanh: Đầu tư nâng cấp hệ thống cây xanh đường phố; Kêu gọi xã hội hóa đầu tư
xây dựng công viên, cây xanh; Cải tạo nâng cấp hệ thống công viên, vườn hoa và
hồ điều hòa thành phố.
Về Nghĩa trang:
Nghiên cứu quy hoạch, xây dựng nhà
tang lễ của Thành phố. Cải tạo, trồng cây xanh tạo cảnh quan cho các nghĩa
trang hiện hữu: Nghĩa trang Vạn Hòa và Thống Nhất: diện tích 40 ha, cần trồng
cây xanh cách ly giữa nghĩa trang và các khu vực lân cận. Các mộ cần xây dựng
theo hàng lối, tạo cảnh quan cho khu vực nghĩa trang; Nghĩa trang Đồng Tuyển:
diện tích 4,5 ha, trồng cây xanh, tạo cảnh quan trở thành công viên nghĩa
trang.
Nhóm các tiêu chuẩn về Kiến trúc,
cảnh quan đô thị:
- Tổ chức thực hiện quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị và quy chế.
- Ban hành quy định và tổ chức xét
công nhận tuyến phố văn minh đô thị.
5.2. Bảng tổng hợp kinh phí và giai
đoạn đầu tư
TT
|
Tên
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Giai
đoạn thực hiện
|
2017-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
1
|
Đề án, quy hoạch, chương trình
|
1.746,33
|
654,99
|
1.076,34
|
2.015,00
|
2
|
Hạ tầng xã hội
|
17.861,26
|
6.217,20
|
5.421,06
|
6.843,00
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
21.992,40
|
10.978,29
|
6.101,29
|
5.212,83
|
|
TỔNG
CỘNG
|
41.599,99
|
17.850,48
|
12.598,69
|
14.070,83
|
6. Lộ trình và
giải pháp thực hiện
6.1. Lộ trình thực hiện
Thành phố Lào Cai còn một số chỉ tiêu
còn yếu, còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại I nên các nhóm giải pháp
và dự án đề xuất trong Chương trình phát triển đô thị phải được triển khai theo
nhóm ưu tiên giai đoạn 2016 - 2020. Giai đoạn sau năm 2020 là việc tiếp tục đầu
tư xây dựng đô thị Lào Cai theo các nội dung trong điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Lào Cai đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 đã xác định về tính chất
và động lực phát triển của đô thị.
6.2. Lộ trình cụ thể:
- Năm 2018: Phê duyệt Chương trình
phát triển đô thị; Phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Lào Cai
và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn 2050, tỷ lệ 1/10000.
- Năm 2018-2019: Lập đề án điều chỉnh
mở rộng địa giới hành chính và thành lập các phường mới; Tập trung phát triển
đô thị, nâng cao chất lượng đô thị.
- Giai đoạn 2020-2021: Lập, phê duyệt
quy hoạch phân khu chức năng theo quy hoạch chung đã được duyệt; Đầu tư xây dựng
hoàn thiện, nâng cao chất lượng, tăng sức cạnh tranh của đô thị.
- Năm 2022-2023: Lập kế hoạch, đầu tư
xây dựng hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn còn thiếu so với tiêu chuẩn đô thị
loại I.
- Năm 2024-2025: Lập Đề án đề nghị
công nhận thành phố Lào Cai là đô thị loại I, trực thuộc tỉnh Lào Cai.
- Giai đoạn 2026-2030: Xây dựng và
phát triển bền vững với 5 mục tiêu: Đô thị phát triển bền vững; Đô thị xanh; Đô
thị sáng tạo; Đô thị đẹp thân thiện với con người; Đô thị an toàn, an tâm.
7. Tổ chức thực
hiện.
7.1. Sở Xây dựng:
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực
hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào Cai.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện
các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo
UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp
thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác
sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thành phố Lào
Cai.
7.2. UBND thành phố Lào Cai
- Tổ chức lập Đề án đề nghị công nhận
thành phố Lào Cai là đô thị loại I, Lập đề án điều chỉnh mở rộng địa giới hành
chính sát và thành lập các phường mới.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện
về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND thành phố Lào Cai lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển
đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế
hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu
tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi,
cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển
đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng,
UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện
các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
- Chủ động tổ chức rà soát, điều chỉnh,
lập quy hoạch quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong
đô thị thuộc địa phương quản lý.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức lập
Đề án sát nhập địa giới hành chính, thành lập các phường mới theo quy hoạch
chung và Chương trình phát triển đô thị được phê duyệt.
- Lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển
đô thị trong phạm vi, địa bàn khu vực phát triển đô thị được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao nhiệm vụ quản lý.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện
các dự án đầu tư phát triển đô thị đảm bảo đúng theo quy hoạch, kế hoạch, tiến
độ theo các nội dung dự án đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất và phối hợp với
các cơ quan chức năng xử lý các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực
hiện đầu tư.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh Lào Cai, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Lào Cai và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND, UBND;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như điều 2 QĐ;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, TH1, TNMT1, QLĐT1,4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dương
|