TIÊU CHUẨN
NGÀNH
14TCN
94 -1996
VẢI
ĐỊA KỸ THUẬT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC LỖ LỌC CỦA VẢI
(PHƯƠNG PHÁP ƯỚT)
MỤC LỤC
1. Nguyên tắc
2. Thiết bị hóa chất
3. Chuẩn bị mẫu.
4. Trình tự thử.
5. Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC LỖ LỌC CỦA VẢI
(PHƯƠNG PHÁP ƯỚT)
Geotextile
Test method for
determination of pore size distribution
(wet
sieving method)
Tiêu chuẩn này xác định kích thước lỗ rỗng của vải theo khả năng lọc của nó (Phương pháp ướt).
1. Nguyên tắc:
Kích thước lỗ lọc của vải tương ứng với đường kính hạt lớn nhất
có thể đi qua vải dưới tác dụng của dòng chảy.
Kích thước lỗ lọc của vải, theo quy ước, biểu thị bằng d95
của hạt đi qua.
2. Thiết bị và hóa chất
2.1. Thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ cho phép nhúng mẫu vào nước 7 ± 1s và phơi ráo nước
trong 30 ± 5s. Mỗi lần nhúng và phơi tính là
một chu kỳ. Mẫu thử được nhúng ngập nước 10 ± 1 cm. Thiết bị không được làm bắn nước ra xung quanh khi dịch chuyển giá đỡ. Việc
nhúng mẫu thực hiện tại 1 bể chung, tại đó các lạt đã lọc qua của từng mẫu thử
hòa trộn với nhau.
2.1.2. Bộ sàng để phân tích thành phần
hạt của đất, đường kính 16 tới 40mm.
2.1.3. Thiết bị phân tích thành phần hạt của đất theo phương
pháp lắng đọng: khi hạt
rất nhỏ không dùng được
thiết bị 2.1.2.
2.2. Vật liệu thử:
d10 của đất nhỏ
hơn ít nhất 4 lần lỗ lọc (Of) dự
kiến của vải.
Mỗi mẫu thử cần rải lượng đất tỉ lệ thuận với diện tích mẫu
thử tương ứng (0,7 ± 0,3 g/cm2). Khối lượng này phải giống nhau đối với tất cả các mẫu thử và
bằng khoảng 10g để tiện cho
việc phân tích thành
phần hạt.
Ghi chú: Có thể lấy khối lượng đất nhỏ
hơn nếu mẫu thử cho đi qua tối 25% đất khi lọc.
3. Chuẩn bị mẫu:
3.1. Chọn mẻ mẫu theo quy định của
14TCN 91-1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Kích thước nhỏ nhất của mẫu thử là 10 cm. Cần dành đủ diện tích
xung quanh mẫu để kẹp chắc mẫu thử vào thiết bị khi thử.
3.4. Điều hòa mẫu: Đặt mẻ mẫu 24h trong điều kiện
tiêu chuẩn quy định tại 14TCN 91-1996. Quá trình này nhằm làm cho mẻ mẫu duỗi ra hoàn toàn.
4. Trình tự thử:
Trình tự thử như sau:
a) Đặt mẫu lên đáy khuôn và xiết thành
bên sao cho nước không lọt qua khe
giữa vải và thành khuôn.
b) Đổ lên mẫu lượng đất bằng nhau theo quy định tại điểm
2.2.
c) Cho thiết bị hoạt động: Số chu kỳ thử đối với mẫu thử không dưới 2.000, thời gian thử khi đó chừng 24h.
Ghi chú: Đối với một số loại vải đặc biệt
thấm ít, phải thử tới khi ở những chu kỳ cuối cùng không còn nước trên mặt vải.
d) Khi thử xong, gạn nước chiết từ mẫu
thử và thu lại vật
liệu đã lọt qua mẫu
vải lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Phân tích này
thường thực hiện bằng
cách rây qua bộ sàng có đường kính tới 40mm (0,04mm) nhưng
đối với các vật liệu mịn
hơn thì tiến hành phương pháp lắng đọng. Điều quan trọng
là phần của đường cong thành phần hạt tới d90 được vẽ theo cách thức
duy nhất và giống nhau.
5. Tính kết quả:
a) Dựng đồ thị đường cong thành phần hạt
của đất đi qua vải khi lọc.
b) Xác định trên đồ thị giá trị d95
của đất lọt qua vải khi lọc (mm).
Kích thước lỗ lọc của vải (Of) quy ước
biểu thị bằng d95 của vật liệu lọc
qua vải.
Điều quan trọng là
phần của đường cong
thành phần hạt tối d90 được vẽ theo
cách thức duy nhất và giống nhau.
6. Báo cáo.
Cần nêu các nội dung sau:
a) Số liệu tiêu chuẩn dùng để thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i/ Tên cơ quan và tên khách hàng;
ii/ Ký hiệu lỗ hoặc mẻ mẫu được thử;
iii/ Ngày tháng lấy mẫu và thử;
iv/ Số mẫu thử;
v/ Kiểu điều hòa mẫu;
vi/ Điều kiện thử (chuẩn hoặc phi chuẩn);
vii/ Nhiệt độ và độ ẩm trung bình khi
điều hòa mẫu và khi thử;
viii/ Số chu kỳ thử;
ix/ Loại và nhãn hiệu thiết bị dùng để
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i/ Kích thước lỗ lọc;
ii/ Đồ thị thành phần hạt đất lọc qua vải.
đ) Các thay đổi trình tự thử, nếu có □