CHÚ DẪN
|
|
|
1
|
tay cầm
|
13
|
chân đế
|
2
|
bộ phận hiển thị
|
14
|
thanh quay
|
3
|
chỗ nắm tay
|
15
|
líp
|
4
|
cảm biến nhịp tim
|
16
|
gióng đứng
|
5
|
pô tăng tay cầm
|
17
|
bộ phận điều chỉnh chiều cao yên
|
6
|
bộ phận điều chỉnh chiều
cao tay cầm
|
18
|
trụ yên
|
7
|
khung
|
19
|
bộ phận điều chỉnh chiều cao yên
theo phương ngang
|
8
|
vỏ bảo vệ
|
20
|
yên
|
9
|
đai bàn đạp
|
21
|
bộ phận điều chỉnh tải
|
10
|
bánh xe di chuyển
|
22
|
bộ phận điều chỉnh được tay cầm
|
11
|
bàn đạp
|
23
|
đai nhịp tim
|
12
|
nguồn điện
|
|
|
Hình 1 - Ví
dụ về xe đạp luyện tập tại chỗ dạng đứng
CHÚ DẪN
1
bộ phận hiển thị
8
thanh quay
2
tấm dựa lưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bàn đạp
3
yên
10
đai bàn đạp
4
tay cầm ở yên
11
tay cầm trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bộ phận điều chỉnh yên
12
cảm biến nhịp tim ở tay cầm
6
khung
7
vỏ bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Ví dụ
về xe đạp luyện tập tại chỗ có tựa lưng
CHÚ DẪN
1
bộ phận hiển thị
9
khung
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
bánh đà
3
tay nắm
11
vỏ bảo vệ
4
tấm dựa lưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
yên
6
bộ phận điều chỉnh yên theo phương
thẳng đứng
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
tựa chân
Hình 3 - Ví
dụ về thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay
5 Yêu cầu an toàn
5.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Kết cấu
bên ngoài
5.2.1 Bộ phận
truyền động và phần quay
Đầu dò hình ngón tay không bị mắc kẹt.
Thử theo 6.3.1.
Ngoài ra, nếu thanh quay kéo dài ra khỏi
vỏ bảo vệ tại bất kì điểm nào trong quá trình quay, thì khoảng cách giữa thanh quay và
vỏ bảo vệ không được nhỏ hơn 10 mm.
Thử theo 6.1.1.
Các bộ phận truyền động, quạt và bánh
đà phải được bảo vệ, để cho ngón tay thử không bị kẹt hoặc chạm vào các phần
chuyển động không có mặt nhẵn.
Thử theo 6.3.2.
5.2.2 Sự tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo 6.2.
5.3 Khả năng
chịu tải của thiết bị
5.3.1 Trụ yên và
khung
Thiết bị tập luyện có động cơ quay
phải chịu tải gấp 2,5 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như
được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 2500 N, theo giá trị nào lớn hơn. Trong quá
trình thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được lật nghiêng và độ
trượt của trụ yên được điều chỉnh vào trong gióng đứng phải ≤ 5 mm.
Thử theo 6.4.1.
5.3.2 Tay cầm và
khung
Tay cầm phải chịu được tải gấp 0,3 lần
khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản
xuất hoặc (300 ± 15) N, theo mức lớn hơn đối với loại H; đối với loại S và I,
phải chịu được tải gấp 0,3 lần khối lượng tối đa của cơ thể người sử dụng ± 5 %
như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc (450 ± 15) N, theo mức lớn hơn.
Đối với xe đạp dạng nằm, tay cầm ở yên
phải chịu được một tải theo phương thẳng đứng gấp 2,5 lần khối lượng tối đa của
cơ thể người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 2 500 N,
theo mức lớn hơn.
Sau các phép thử, thiết bị tập luyện
có động cơ quay không được vỡ và vẫn phải giữ được chức năng hoạt động theo
thiết kế của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Bàn đạp và
khung
Bàn đạp phải phù hợp với ISO 4210-8.
Sau phép thử, thiết bị tập luyện có động cơ quay không được vỡ và vẫn phải giữ
được chức năng hoạt động theo thiết kế của nhà sản xuất.
Thử theo 6.4.3.
5.4 Trụ yên
- Yên
5.4.1 Độ sâu chèn
Trụ yên phải có dấu hiệu lâu bền cho
biết độ sâu chèn tối thiểu ≥ 1,5 lần kích thước mặt cắt ngang (ví dụ đường kính hoặc
đường chéo dài nhất của ống chữ nhật) vào gióng đứng. Không yêu cầu có dấu hiệu
nếu chiều sâu tối thiểu quy định bởi nhà thiết kế.
Thử theo 6.1.1 và 6.1.2.
5.4.2 Điều chỉnh yên
Trừ loại HB và HC, hệ thống điều chỉnh
chiều cao yên phải hoạt động mà không cần dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Độ nghiêng
yên
Yên phải chịu được tải bằng 2/3 khối
lượng tối đa của cơ thể người sử dụng như được mô tả trong hướng dẫn sử dụng
của nhà sản xuất mà
không bị nghiêng >
2° tính từ vị trí của yên so với gióng đứng. Sau các phép thử, thiết bị tập luyện có
động cơ quay không được vỡ và vẫn phải giữ được chức năng hoạt động theo thiết
kế của nhà sản xuất.
Thử theo 6.5.
5.5 Pô tăng
tay cầm
Pô tăng tay cầm phải điều chỉnh được
hoặc phải có các vị trí nắm khác
nhau.
Nếu độ cao theo phương thẳng đứng có
thể điều chỉnh được, pô tăng tay cầm phải có dấu hiệu lâu bền cho biết độ sâu
chèn tối thiểu ≥ 1,5 lần kích
thước tham chiếu tiết diện (ví dụ đường kính hoặc đường chéo dài nhất của ống chữ nhật).
Không yêu cầu có dấu hiệu nếu chiều sâu tối thiểu quy định bởi nhà thiết kế.
Thử theo 6.1.1 và 6.1.2.
5.6 Độ ổn
định
Thiết bị tập luyện có động cơ quay
không được lật khi đứng trên một dốc ()o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Yêu cầu
bổ sung cho xe đạp tập luyện tại chỗ có tựa lưng, thiết bị tập luyện thân trên
có động cơ quay và thiết bị tập luyện có động cơ quay kết hợp
5.7.1 Thiết bị tập
luyện có động cơ quay kết hợp
Nếu thiết bị tập luyện có động cơ quay
có hệ thống quay cho thân trên và thân dưới cơ thể người sử dụng, phải có một
cơ chế để tháo rời thanh quay phần trên hoặc phần dưới khi chỉ có một thanh
quay được sử dụng.
Việc kẹt tay hoặc ngón tay một cách vô
ý phải được ngăn ngừa.
Thử theo 6.1.4.
5.7.2 Hệ thống yên
Tấm dựa lưng phải chịu được tải gấp
- 1 lần khối lượng tối đa của cơ thể
người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 1 000 N, theo mức
lớn hơn đối với loại H, và
- 1,5 lần khối lượng tối đa của cơ thể
người sử dụng ± 5 % như được quy định bởi nhà sản xuất hoặc 1 500 N, theo mức
lớn hơn đối với loại S và loại I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo 6.6.
5.8 Yêu cầu
phân loại bổ sung
Đối với hệ thống không phụ thuộc vào
tốc độ, các cấp A, B và C phải đáp ứng các yêu cầu theo Bảng 1. Đối với hệ
thống phụ thuộc vào tốc độ, các cấp A, B và C phải đáp ứng các yêu cầu theo
Bảng 2.
Bảng 1 - Phân
loại yêu cầu đối với hệ thống không phụ thuộc vào tốc độ
Yêu cầu
Cấp A
Cấp B
Cấp C
Líp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Trừ khi hệ số quán tính < 0,6 kg.m2
(xem Phụ lục A)
Bộ phận hiển thị công suất
Thử theo 6.1.2
Phải hiển thị công suất bằng oát
Không được hiển thị công suất bằng
oát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được hiển thị công suất bằng
oát
Độ chính xác của bộ phận hiển thị công
suất
Thử theo 6.11
Độ chính xác hiển thị công suất phải
nằm trong khoảng dung sai ± 10 % hoặc ± 5 W với các giá trị < 50 W
Không áp dụng
Không áp dụng
Điều chỉnh công suất hoặc lực cản
Thử theo 6.1.4 đối với cấp A
Thử theo 6.12 đối với cấp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước cản lặp.
Lúc điều chỉnh, quay về một giá trị cho sẵn,
không được thay đổi > ± 25 %
Yêu cầu một hệ thống điều chỉnh có
thể thay đổi lực cản.
Hệ số quán tínha
5 kg.m2 đến 16 kg.m2
1,3 kg.m2 đến 16 kg.m2
< 16 kg.m2
Mô men hãm nhỏ nhất ở lực cản lớn
nhất thiết lập ở tốc độ (60
± 1) min-1
Thử theo 6.1.4 và 6.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Nm (đối với thiết bị tập luyện
thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 125 W)
28 Nm (đối với thiết bị tập luyện
thân dưới có động cơ quay) (xấp xỉ 175 W)
14 Nm (đối với thiết bị tập luyện
thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 90 W)
Không yêu cầu
Mô men hãm lớn nhất ở lực cản nhỏ nhất thiết
lập ở tốc độ (60
± 1) min-1 đối với
thiết bị tập luyện thân dưới có động cơ quay và ở tốc độ (40
± 1) min-1 đối với
thiết bị tập luyện thân trên có động cơ quay
Thử theo 6.1.4 và 6.8
8 Nm (đối với thiết bị tập luyện
thân dưới có động cơ quay) (xấp xỉ 50 W)
6 Nm (đối với thiết bị tập luyện thân
trên có động cơ quay) (xấp xỉ 25 W)
13 Nm (đối với thiết bị tập luyện
thân dưới có động cơ quay) (xấp xỉ 80 W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu
Chế độ công suất không đổi
Thử theo 6.9
Yêu cầu chế độ công suất không đổi.
Chế độ công suất không đổi phải đảm bảo rằng
công suất được duy trì trong dung sai ± 10 %
Không yêu cầu chế độ công suất không đổi.
Nếu có chế độ công suất không đổi,
phải đảm bảo
rằng công suất được duy trì trong dung sai ± 20 %
Không cho phép chế độ công suất
không đổi
Chương trình kiểm
soát nhịp tim bằng thay đổi lực cản (nếu cần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng đúng của hệ thống nhịp tim
phải được thể hiện trên màn hình hiển thị, ví dụ chớp nháy của nhịp tim
hoặc bất kỳ phương pháp nào khác.
Việc mất tín hiệu nhịp
tim phải dẫn đến lực cản duy trì ở cùng một mức trong ≤ 60 s và
sau đó giảm dần đến lực cản nhỏ nhất hoặc tín hiệu được khôi phục lại. Tốc độ
giảm phải nằm giữa 50 W/min và 100 W/min
Chức năng đúng của hệ thống nhịp tim
phải được thể hiện trên
màn hình hiển thị, ví dụ chớp nháy của nhịp tim hoặc bất kỳ
phương pháp nào khác.
Việc mất tín hiệu nhịp tim phải dẫn
đến lực cản duy trì ở cùng một
mức trong ≤ 60 s và
sau đó giảm dần đến
lực cản nhỏ nhất hoặc
tín hiệu được khôi phục lại. Tốc độ giảm phải nằm giữa 50 W/min và 100 W/min
Chức năng đúng của hệ thống nhịp tim
phải được thể hiện trên màn hình hiển thị, ví dụ chớp
nháy của nhịp tim hoặc bất kỳ phương pháp nào khác.
a Nhà sản
xuất nên cung cấp đủ dữ
liệu về hệ số quán tính cho bên
thử.
Bảng 2 - Phân
loại yêu cầu đối với hệ thống phụ thuộc vào tốc độ
Yêu cầu
Cấp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp C
Líp
Không yêu cầu đối với tác động kép
khi hệ thống thân trên có thể hỗ trợ trong việc dừng thiết bị
Không yêu cầu đối với tác động kép
khi hệ thống thân trên có thể hỗ trợ trong việc dừng thiết bị
Không yêu cầu đối với tác động kép
khi hệ thống thân trên có thể hỗ trợ trong việc dừng thiết bị
Bánh đà
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải hiển thị công suất bằng oát. Độ
chính xác phải nằm trong ± 10 % trên 50 W. Nếu lực cản từ một thiết bị
"quạt không khí", lực cản phải được hiệu chỉnh cao trình hoặc khí
áp
Không hiển
thị bằng oát
Không hiển
thị bằng oát
Hệ số quán tính hệ thống
truyền độnga
Phải nằm trong khoảng 5 kg.m2
và 16 kg.m2
Phải nằm trong khoảng
1,3 kg.m2 và 16 kg.m2.
< 16 kg.m2
Mô men hãm nhỏ nhất ở (90 ± 1) min-1
Thử theo 6.1.4 và 6.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Nm (đối với thiết bị tập luyện
thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 150 W)
21 Nm (đối với thiết bị tập luyện
thân dưới có động cơ quay) (xấp xỉ 200 W)
10,5 Nm (đối với thiết bị tập luyện
thân trên có động cơ quay) (xấp xỉ 100 W)
Không yêu
cầu
Hiển thị
Phải hiển thị bằng oát và trục quay
min-1
Phải hiển thị trục
quay min-1
Không yêu
cầu
Công suất lớn nhất ở thiết lập lực
cản nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tạo ra ít hơn 80 W ở (45 ± 1)
min-1 đối với
thiết bị tập luyện thân dưới và thiết bị kết hợp, và 40 W ở (45 ± 1) min-1 đối với thiết
bị tập luyện thân trên và thiết bị kết hợp khi thiết bị tập luyện thân dưới
và thiết bị tập luyện thân trên được tách ra
Không yêu
cầu
a Nhà sản xuất nên
cung cấp đủ dữ liệu về
hệ số quán tính cho
bên thử.
5.9 Độ bền
Thiết bị tập luyện có động cơ quay
phải giữ được chức năng hoạt động như thiết kế của nhà sản xuất.
Thử theo 6.13.
5.10 Hướng
dẫn sử dụng bổ sung
Để bổ sung cho hướng dẫn sử dụng chung
trong TCVN 11281-1 (ISO 20957-1), nhà sản xuất phải cung cấp hướng dẫn sử dụng
an toàn của thiết bị tập luyện có động cơ quay bao gồm ít nhất các
thông tin sau đây, tùy thuộc vào loại:
a) điều chỉnh yên và tay cầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) điều chỉnh lực cản luyện tập và
thiết lập công suất;
d) thông tin bổ sung, như chú thích về
tư thế chính xác;
e) lưu ý rằng thiết bị tập
luyện có động cơ quay
cấp B và cấp C không thích hợp cho các tư thế cần chính xác cao;
f) thông tin về hệ thống hãm (phụ
thuộc tốc độ hoặc không phụ thuộc tốc độ).
5.11 Cảnh
báo bổ sung
Đối với cấp B và C, thiết bị phải có
cảnh báo không thích hợp cho các tư thế có độ chính xác cao: "CẢNH BÁO -
Thiết bị tập luyện tại chỗ này không thích hợp cho các tư thế có độ chính xác
cao."
Nếu có hệ thống nhịp tim, đối
với loại S và I, phải có cảnh báo với nội dung sau: “CẢNH BÁO - Hệ thống theo
dõi nhịp tim có thể không chính xác. Nếu bạn cảm thấy uể oải, hãy
dừng tập luyện ngay lập tức.”
Phải đặt cảnh báo nhịp tim ở vị trí dễ
thấy trên bảng điều khiển hoặc cảnh báo phải luôn được hiện trên màn hình hiển
thị trong khi hệ thống nhịp tim đang hoạt động. Tất cả các cảnh báo khác phải
được đặt ở vị trí dễ thấy trên thiết bị tập luyện có động cơ
quay.
6 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Kiểm tra
kích thước
Đo kích thước bằng các thiết bị đo thích hợp.
6.1.2 Kiểm tra
bằng mắt thường
Kiểm tra bằng mắt thường dưới ánh sáng
thích hợp.
6.1.3 Kiểm tra bằng
tay
Kiểm tra bằng tay mà không đeo găng
tay.
6.1.4 Thử tính
năng
Cơ chế được thử phải hoạt động như
thiết kế của nhà sản xuất.
6.2 Thử độ
tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện ở (200 ± 10) W
với (60 ± 1) min-1 trong ba chu
kỳ (20 ± 1) min. Sau mỗi chu kỳ, nghỉ trong (5 ± 1) min.
Trong vòng 2 min sau chu kỳ thứ ba, đo
nhiệt độ của tất cả các bề mặt lộ ra.
Xem ISO 13732-1.
6.3 Thử bộ
phận truyền động và phần quay
6.3.1 Kiểm tra
thanh quay và vỏ bảo vệ bằng đầu dò hình ngón tay
Một ngón tay thử theo TCVN 11281-1
(ISO 20957-1), được đưa vào song song với trục quay với dung sai ± 5°, tiếp xúc
với thanh quay và vỏ bảo vệ. Phép thử được thực hiện ở vị trí khó nhất với
thanh quay được quay hoàn toàn theo cả hai chiều. Xác định xem ngón tay thử có bị kẹt
không. Nếu góc cho phép ngón tay thử được đẩy ra, thì không coi là bị kẹt.
Nếu vỏ bảo vệ nhỏ hơn đường kính quay của
thanh quay tại bất kỳ điểm nào, thì phải thực hiện thử kích thước theo
6.1.1.
6.3.2 Kiểm tra
phần quay bằng đầu dò hình ngón tay
Đối với loại H, một đầu dò thử hình ngón tay B
theo TCVN 6238 (EN 71-1) được cho tiếp cận từ tất cả các phía đến tất cả
các phần chuyển động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định xem ngón tay thử có bị kẹt
không hoặc có chạm vào phần chuyển động không nhẵn không.
6.4 Thử tải
trọng bên trong
6.4.1 Trụ yên và khung
Thiết bị tập luyện có động cơ
quay phải đứng được tự do trên một bề mặt phẳng. Trụ yên phải được điều chỉnh
như trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất đến vị trí khó nhất.
Đánh dấu vị trí của trụ yên so với
gióng đứng. Đặt một tải thử như được mô tả trong 5.3.1 gồm một tấm (300 ± 5) mm
x (300 ± 5) mm
lên yên trong 3 min. Sau khi đặt tải thử, đo độ trượt của trụ yên.
6.4.2 Tay cầm và
khung
Đặt thiết bị tập luyện có động cơ quay
ở vị trí ngăn bị
nghiêng và/hoặc trượt.
Điều chỉnh tay cầm phía trước đến
vị trí khó nhất.
Đối với tay cầm điều chỉnh được, một
đinh ốc được sử dụng để bắt chặt, sau đó đặt một mô men xoắn lên cơ cấu điều
chỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
M là mô men xoắn để
làm chặt cơ cấu điều chỉnh, tính bằng Niutơn mét;
F là lực (140 ± 7) N;
r là bán kính của cơ
cấu điều chỉnh, tính bằng mét.
Tất cả các cơ cấu điều
chỉnh khác phải được thiết lập như mô tả trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất. Đối với cả tay cầm phía trước cố định và điều chỉnh được, đặt lên tay cầm
một đai rộng hoặc ống bọc (80 ± 5) mm. Đặt tải thử như mô tả trong 5.3.2 trong
(3 ± 1) min lên phía trái hoặc phía phải theo chiều mà tạo ra mô men xoắn cao
nhất đặt lên cơ cấu điều chỉnh.
Đối với tay cầm yên, đặt 50 % tải thử
như mô tả trong 5.3.2
đồng thời lên mỗi tay cầm theo chiều hướng xuống dưới trong (3 ± 1) min bằng
cách sử dụng một đai rộng hoặc ống bọc (80 ± 5) mm.
6.4.3 Bàn đạp và
khung
Phép thử được thực hiện theo Điều 4.1
và 4.6.3 của ISO 4210-8:2014, trừ bàn đạp hoàn chỉnh và thanh quay được gắn với
khung của thiết bị tập luyện có động cơ quay.
6.5 Thử độ
nghiêng của yên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt lên một diện tích 100 mm2
một tải theo phương thẳng đứng như được mô tả trong 5.4.3 ở (25 ± 5) mm tính từ
phía trước yên và sau đó (25 ± 5) mm tính từ rìa yên.
Bố trí bàn thử sao cho mô men xoắn
được đặt lên cơ cấu
điều chỉnh yên.
Thời gian thử là (5 ± 1) min.
6.6 Thử tấm
dựa lưng
Đặt thiết bị tập luyện có động cơ quay
ở vị trí ngăn
bị nghiêng và/hoặc trượt.
Đặt một tải như được mô tả trong
5.7.2, sử dụng một tấm thử (300 ± 5) mm x (300 ± 5) mm, theo phương ngang, tại l = (500 ± 25)
mm từ phía trên của yên hoặc dưới đầu trên 50 mm (xem Hình 4) trong 3 min.
CHÚ DẪN
1 tấm thử, (300 ± 5) mm x (300 ± 5) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 yên
l chiều cao đặt tải
a tải đặt theo phương ngang
Hình 4 - Thử
tấm dựa lưng
6.7 Thử độ
ổn định
Thực hiện thử độ ổn định theo TCVN
11281-1 (ISO 20957-1) trong lúc vận hành thiết bị tập luyện có động cơ quay ở (60 ± 6)
min-1 trong 1 min.
6.8 Mô tả
thiết bị thử
Sai số lớn nhất của thiết bị thử không
được vượt quá 2 % đối với các giá trị ≥ 100 W hoặc 2 W đối với các giá trị < 100 W.
Sai số lớn nhất của tần số quay không được vượt quá 0,5 min-1 đối với
thiết bị đo.
Công suất thu được bằng cách đặt
truyền động lên trục thanh quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 bộ cảm biến
mô men xoắn
2 bộ cảm biến tốc độ
3 động cơ
Hình 5 -
Thiết bị thử đối với phép đo công suất, tốc độ và mô men xoắn
6.9 Thử chế
độ công suất không đổi
Sử dụng thiết bị thử như trên Hình 5.
Đặt (set) thiết bị tập luyện có động cơ quay ở chế độ công suất không đổi (100
± 5) W, hiển thị trên thiết bị thử, với tốc độ (50 ± 1) min-1. Đặt thời
gian (t) về 0. Thay
đổi tốc độ đến (90 ± 1) min-1 trong thời
gian tối đa 5 s sau t = 0. Đo công suất một lần nữa 15 s sau t = 0 bằng thiết
bị thử, công suất phải bằng
a) ± 10 % công suất đo được ở t = 0 đối với cấp A, và
b) ± 20 % công suất đo được ở t = 0 đối với
cấp B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại phép thử với mức công suất (50
± 2,5) W và (150 ± 7,5) W.
6.10 Thử chế
độ kiểm soát nhịp tim
Đặt thiết bị tập luyện có động cơ quay
ở chế độ kiểm
soát nhịp tim tại công suất
(150 ± 25) W hoặc tốc độ tương đương. Sử dụng một bộ mô phỏng nhịp tim hoặc một
người để kích hoạt chế độ kiểm soát. Vận hành sử dụng thiết bị thử như trên
Hình 5. Ngắt tín hiệu và sau đó kiểm tra xem công suất có giảm theo yêu cầu
trong 5.9 không. Nếu có các hệ thống kiểm soát nhịp tim khác nhau, mỗi hệ thống
đều phải được thử.
6.11 Thử độ
chính xác công suất đối với cấp A
6.11.1 Yêu cầu
chung
Công suất cơ học có thể được đo trực
tiếp tại trục thanh quay và phải sử dụng thiết bị thử theo 6.8.
6.11.2 Thiết bị tập
luyện có động cơ quay phụ thuộc tốc độ
Thực hiện phép thử như sau.
a) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện
có động cơ quay ở tốc độ (70 ±
1) min-1 trong 1 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện
có động cơ quay ở tốc độ (40 ±
1) min-1
d) so sánh công suất của
thiết bị thử với công suất đọc trên màn hình hiển thị của thiết bị tập luyện có
động cơ quay.
e) đạp bàn đạp trong 15 min. Sau 15
min, đo công suất và so sánh lại một lần nữa với số đọc trên màn hình hiển thị
mà không dừng thiết bị tập luyện có động cơ quay.
f) làm nguội thiết bị tập luyện có
động cơ quay về nhiệt độ phòng.
Thực hiện quy trình trên cho các giá
trị sau đây bằng cách lặp lại các bước c) đến f):
- tại (50 ± 1) min-1;
- tại (60 ± 1) min-1;
- tại (70 ± 1) min-1;
- một giá trị được chọn tự do chưa thử
trong dải từ 40 min-1 đến 70 min-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.3.1 Xe đạp tập
luyện tại chỗ
Thực hiện phép thử như sau.
a) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện
có động cơ quay trong 1 h tại công suất (lực cản) lớn nhất ở tốc độ (60 ± 1)
min-1.
b) làm nguội thiết bị tập luyện có
động cơ quay về nhiệt độ phòng.
c) điều chỉnh thiết bị tập luyện có
động cơ quay về (25 ± 2,5) W tại (40 ± 1) min-1.
d) so sánh công suất của thiết bị thử
với công suất đọc trên màn hình hiển thị của thiết bị tập luyện có động cơ
quay.
e) đạp bàn đạp trong 15 min. Sau 15
min, đo công suất và so sánh lại một lần nữa với số đọc trên màn hình hiển thị
mà không dừng thiết bị tập luyện có động cơ quay.
f) làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay
về nhiệt độ phòng.
Thực hiện quy trình trên cho các giá
trị sau đây bằng cách lặp lại các bước c) đến f);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (100 ± 5) W tại (50 ± 1) min-1;
- (150 ± 7,5) W tại (60 ± 1) min-1;
- (200 ± 10) W tại (60 ± 1) min-1;
- một giá trị được chọn tự do chưa thử
trong dải từ 25 W đến 200 W tại tốc độ từ 40 min-1 đến 80 min-1.
6.11.3.2 Thiết bị tập
luyện có động cơ quay
tập luyện thân trên
Thực hiện phép thử như sau.
a) đạp bàn đạp của thiết bị tập luyện
có động cơ quay trong 1 h tại công suất (lực cản) lớn nhất ở tốc độ (60 ± 1)
min-1.
b) làm nguội thiết bị tập luyện có
động cơ quay về nhiệt độ phòng.
c) điều chỉnh thiết bị tập luyện có
động cơ quay về (25 ± 2,5) W tại (40 ± 1) min-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) đạp bàn đạp trong 15 min. Sau 15
min, đo công suất và so sánh lại một lần nữa với số đọc trên màn hình hiển thị
mà không dừng thiết bị tập luyện có động cơ quay.
f) làm nguội thiết bị tập luyện có
động cơ quay về nhiệt độ phòng.
Thực hiện quy trình trên cho các giá
trị sau đây bằng cách lặp lại các bước c) đến f):
- (50 ± 2,5) W tại (50 ± 1) min-1;
- (75 ± 5) W tại (60 ± 1) min-1;
- (100 ± 7,5) W tại (70 ± 1) min-1;
- một giá trị được chọn tự do chưa thử
trong dải từ 25 W đến 100 W tại tốc độ từ 40 min-1 đến 70 min-1.
6.12 Thử khả
năng lặp công suất đối với cấp B
Sử dụng một thiết bị thử như trên Hình
5 để đo và thiết lập tốc độ và mô men xoắn hoặc tốc độ và công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) vận hành thiết bị tập luyện có động
cơ quay trong ít nhất 1 h ở (100 ± 5) W tại (60 ± 1) min-1. Sau khi
ổn định, làm nguội thiết bị tập luyện có động cơ quay về nhiệt độ phòng.
b) đặt hệ thống điều chỉnh tải của thiết
bị tập luyện có động cơ quay đến vị trí sao cho công suất gần với 70 W nhất khi
vận hành ở (60 ± 1) min-1.
c) đo công suất trong vòng 30 s.
d) đặt hệ thống điều chỉnh tải của
thiết bị tập luyện có động cơ quay đến vị trí sao cho công suất gần với 200 W nhất
khi vận hành ở (70 ± 1) min-1.
e) vận hành thiết bị tập luyện có động
cơ quay trong ít nhất 15 min.
f) quay lại cùng vị trí phép đo như
trong điểm b).
g) đo lại công suất trong vòng 30 s.
So sánh các giá trị đo được trong c)
và g). Giá trị trong g) không được biến thiên quá ± 20 % của giá trị trong c).
6.13 Thử độ
bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho thiết bị tập luyện có động cơ quay
chịu một phép thử (đặt tải 10 min, làm nguội 5 min) trong khoảng thời gian ≥ 2 h tại
thiết lập gần nhất ≥ 80 % công
suất lớn nhất tại (60 ± 1) min-1.
Sau phép thử, kiểm tra chức năng của
thiết bị tập luyện có động cơ quay còn hoạt động chính xác không.
6.13.2 Thiết bị tập
luyện có động cơ
quay
phụ thuộc tốc độ
Cho thiết bị tập luyện có động cơ quay
chịu một phép thử (đặt tải 10 min, làm nguội 5 min) trong khoảng thời gian ≥ 2 h tại (100
±
1)
min-1.
Sau phép thử, kiểm tra chức năng của
thiết bị tập luyện có động cơ quay còn hoạt động chính xác không.
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao
gồm các thông tin theo TCVN 11281-1 (ISO 20957-1) và theo tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về việc xác định mô men quán tính J (từ
trục truyền động đến hệ thống)
Xem Hình A.1.
Hình A.1 -
Giản đồ
∆Epot = ∆Ekin + ∆Erot (A.1)
Từ Công thức A.2:
(A.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay vào Công thức (A.5) ta có:
Công thức (A.4) và (A.7) thay vào Công
thức (A.3) có:
Trong đó
m là khối lượng của
vật nặng thử tính bằng kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian tính
bằng s;
∆s là quãng đường di
chuyển của vật nặng thử tính bằng m;
g là gia tốc trọng
trường tính bằng m/s2;
v là tốc độ tính bằng m/s;
J là mô men quán tính
tính bằng kg∙m2.
Bảng A.1 được áp dụng nếu các phép thử
được bố trí như sau:
m = 11 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Giá trị được chọn
∆t
s
J
kg∙m2
1,0
0,136 28
1,5
0,325 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,590 00
2,5
0,932 95
3,0
1,350 00
3,5
1,843 40
4,0
2,412 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,057 00
5,0
3,778 20
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 12200, Safety of machinery
- General principles for design - Risk assessment and risk reduction.
[2] ISO 13732-1, Ergonomics of the
thermal environment - Methods for the assessment of human responses to contact
with surfaces - Part 1: Hot surfaces.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Phân loại
5 Yêu cầu an
toàn
6 Phương pháp
thử
7 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo) Ví dụ về việc
xác định mô men quán tính J (từ trục truyền động đến hệ thống)
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66