Công dụng
|
Hệ thống
|
Loại mối nối
|
Liên kết ống
|
Khớp nối ép(7)
|
Mối nối trượt(10)
|
Chất lỏng dễ cháy(8) (Nhiệt độ chớp cháy ≤ 60°C)
|
Đường ống dầu hàng
|
+
|
+
|
+(6)
|
Đường ống rửa bằng dầu thô
|
+
|
+
|
+(6)
|
Đường ống thông hơi
|
+
|
+
|
+(4)
|
Khí trơ
|
Đường ống xả đệm nước
|
+
|
+
|
+
|
Đường ống xả bầu lọc khí
|
+
|
+
|
+
|
Đường ống chính
|
+
|
+
|
+(3)(6)
|
Đường ống phân phối
|
+
|
+
|
+(6)
|
Chất lỏng dễ cháy(8) (Nhiệt độ chớp
cháy > 60°C)
|
Đường ống dầu hàng
|
+
|
+
|
+(6)
|
Đường ống dầu đốt
|
+
|
+
|
+(3)(4)
|
Đường ống dầu nhờn
|
+
|
+
|
+(3)(4)
|
Đường ống dầu thủy lực
|
+
|
+
|
+(3)(4)
|
Đường ống dầu nóng
|
+
|
+
|
+(3)(4)
|
Nước biển
|
Đường ống hút khô
|
+
|
+
|
+(2)
|
Đường ống chữa cháy chính và đường ống
phun sương nước
|
+
|
+
|
+(4)
|
Đường ống hệ thống bọt
|
+
|
+
|
+(4)
|
Hệ thống phun nước tự động
|
+
|
+
|
+(4)
|
Hệ thống dằn
|
+
|
+
|
(2)
|
Hệ thống nước làm mát
|
+
|
+
|
+(2)
|
Hệ thống rửa két
|
+
|
+
|
+
|
Hệ thống phụ
|
+
|
+
|
+
|
Nước ngọt
|
Hệ thống nước làm mát
|
+
|
+
|
+(2)
|
Hệ thống hồi nước ngưng
|
+
|
+
|
+(2)
|
Hệ thống phụ
|
+
|
+
|
+
|
Vệ sinh/thải/thoát nước
|
Thoát nước của boong (bên
trong tàu)
|
+
|
+
|
+(5)
|
Nước thải vệ sinh
|
+
|
+
|
+
|
Thoát và xả nước (ra mạn)
|
+
|
+
|
-
|
Ống đo/ống thông hơi
|
Các két nước/các khoang
khô
|
+
|
+
|
+
|
Các két dầu (nhiệt độ chớp
cháy >
60°C)
|
+
|
+
|
+(3)(4)
|
Các công dụng khác
|
Khí điều khiển/khí khởi động(2)
|
+
|
+
|
-
|
Khí phục vụ (phụ)
|
+
|
+
|
+
|
Nước muối
|
+
|
+
|
+
|
Hệ thống CO2(2)
|
+
|
+
|
-
|
Hơi nước
|
+
|
+
|
-(9)
|
Chú thích:
(1) Dấu “+”: được áp dụng, dấu “-”: không được áp
dụng
(2) Trong buồng máy loại A: chỉ loại chịu
lửa được duyệt
(3) Không ở trong buồng máy loại A hoặc buồng sinh
hoạt. Có thể chấp nhận việc đặt trong các buồng máy khác nếu các mối nối được đặt
ở các vị trí dễ nhìn thấy và dễ tới gần.
(4) Loại chịu lửa được duyệt
(5) Chỉ trên boong mạn khô
(6) Trong buồng bơm và trên boong hở: chỉ loại chịu lửa được
duyệt
(7) Nếu khớp nối ép có bộ phận nào dể bị
hư hỏng do cháy, chúng phải là loại chịu lửa được duyệt như yêu cầu đối với khớp
nối trượt.
(8) Phải hạn chế đến mức tối thiểu số lượng
các mối nối cơ khí trong các hệ thống
ống dầu. Nói chung, phải sử dụng các mối nối bằng bích được chế tạo theo các
tiêu chuẩn được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Việc sử dụng khớp nối trượt phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại
13.2.4.
CHƯƠNG
13 HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG
13.2 Đường ống
Bổ sung mới mục 13.2.8
như sau:
13.2.8 Hệ thống tiêu
thoát xung quanh nồi hơi
Xung quanh nồi hơi phải bố trí thành
quây có chiều cao tối thiểu 100 mm, lỗ xả bên trong thành quây phải được
dẫn đến giếng hút khô hoặc két chứa nước đáy tàu v.v...
13.4 Các lỗ thoát nước
và các lỗ xả vệ sinh
Bổ sung và sửa đổi mục 13.4.4 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Lỗ khoét trong tàu dùng
để xả tro, rác v.v... phải có nắp đóng có hiệu quả.
2 Nếu các lỗ khoét nêu ở -1
trên nằm dưới boong mạn khô, thì nắp đóng phải kín nước và phải bổ sung thêm một van một chiều tự động
đặt trong đường xả tro hoặc rác v.v... ở vị trí dễ tiếp cận trên đường nước chở hàng nhiệt
đới.
3 Đối với các lỗ
xả tro và xả rác, có thể chấp nhận hai van thông có phương tiện đóng cưỡng bức
từ vị trí bên trên boong mạn
khô thỏa mãn các yêu cầu dưới đây thay cho van một chiều.
(1) Hai van thông phải điều khiển được từ
vị trí boong làm việc của máng rác.
(2) Van thông thấp hơn phải điều khiển được từ
vị trí trên boong mạn khô. Phải bố trí hệ thống khóa liên động giữa hai van.
(3) Đầu thoát bên trong tàu phải được bố
trí bên trên đường nước được hình thành bởi góc nghiêng 8,5° sang mạn trái hoặc
mạn phải ở mớn nước tương
ứng với mạn khô mùa hè được ấn định, nhưng không được nhỏ hơn 1000 mm
bên trên đường nước mùa hè. Nếu đầu thoát bên trong tàu cao quá đường nước mùa
hè 0,01Lf thì không yêu
cầu trang bị van điều khiển trên boong mạn khô nếu van thông bên trong tàu luôn
tiếp cận được trong mọi điều kiện khai thác tàu.
4 Nắp kín thời tiết có bản lề ở đầu trong của máng rác kết
hợp với bướm xả có thể được chấp nhận thay cho các van thông ở trên và ở dưới
theo yêu cầu ở -3 trên. Trong trường hợp này, nắp và bướm phải được
khóa liên động sao cho bướm xả không thể hoạt động được cho đến khi nắp phễu đổ
đã được đóng lại.
5 Vị trí điều khiển các van
thông và/hoặc nắp bản lề phải được ghi chú rõ câu: “Luôn phải đóng khi không sử dụng”.
6 Đối với những tàu áp dụng
các yêu cầu về ổn định tai nạn qui định ở Chương 4, Phần 2A của
Qui phạm này, phải thỏa mãn các yêu cầu sau nếu đầu trong tàu của máng rác nằm bên dưới
boong mạn khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Van phải là van chặn một chiều được
lắp ở vị trí dễ tiếp cận bên trên đường nước tải trọng sâu nhất.
(3) Van chặn một chiều phải điều khiển
được từ vị trí bên trên boong vách và phải có thiết bị chỉ báo tình trạng
đóng/mở. Vị trí điều khiển van phải được ghi chú rõ câu “Luôn phải đóng khi
không sử dụng”.
13.9 Hệ thống dầu đốt
13.9.4 Các khay hứng dầu rò rỉ và hệ
thống tiêu thoát
Xóa bỏ tiểu mục -5.
CHƯƠNG 14 HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CỦA TÀU CHỞ HÀNG LỎNG
14.1 Qui định chung
14.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các hệ thống đường ống
của những tàu chở xô hóa chất nguy hiểm phải tuân theo các yêu cầu của Chương
này, trừ khi có yêu cầu riêng trong Phần 8E. Trong trường hợp này, mỗi từ “dầu hàng” phải được đọc là “hàng”.
Mục 14.1.2 được sửa đổi như sau:
14.1.2 Các bản vẽ và
tài liệu
Nói chung, các bản vẽ và tài liệu phải
trình duyệt bao gồm:
(1) Sơ đồ các đường ống dầu hàng và dụng
cụ đo (bao gồm vật liệu, kích thước, áp suất thiết kế của các đường ống, van
v.v... và bố trí các thiết bị để ngăn ngừa lan truyền lửa)
(2) Sơ đồ hệ thống điều khiển (bao gồm cả các hệ thống an
toàn và báo động) của các hệ thống kết hợp dằn và hàng được dẫn động bằng nguồn
điện thủy lực.
(3) Các bản vẽ và tài liệu khác, nếu
Đăng kiểm thấy cần thiết.
14.2 Các bơm dầu
hàng, các hệ thống ống dầu hàng, đường ống của các tàu dầu khác v.v...
Bổ sung mới mục 142.11 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các thiết bị dừng sự cố
và các hệ thống điều khiển của các hệ thống kết hợp dằn và hàng được dẫn động bằng
nguồn điện thủy lực (sau đây gọi là các “hệ thống kết hợp”) phải tuân theo các
yêu cầu sau:
(1) Các thiết bị dừng sự cố của các hệ thống
kết hợp phải độc lập với các hệ thống điều khiển. Một hư hỏng đơn lẻ của thiết
bị dừng sự cố hoặc hệ thống điều khiển không làm cho hệ thống kết hợp bị hỏng.
(2) Việc dừng sự cố bằng tay các bơm dầu
phải được bố trí sao cho chúng không làm ngắt nguồn điện thủy lực.
(3) Các thiết bị dừng sự cố và các hệ thống điều
khiển phải có nguồn điện dự trữ.
Nguồn dự trữ có thể là nguồn kép được cấp điện từ bảng điện chính. Hư hỏng bất
kì nguồn cấp điện nào cũng phải dẫn đến báo động bằng âm thanh và ánh sáng tại
mỗi vị trí lắp bảng điều khiển.
(4) Hệ thống xóa bỏ chế độ tự động sang
hoạt động bằng tay hoặc hệ
thống dự phòng phải được
trang bị cho các hệ thống điều khiển để hệ thống kết hợp có thể sẵn sàng hoạt động trong trường hợp hư hỏng
các hệ thống điều khiển tự động hoặc từ xa.