Phích nối liên kết
bằng
|
Số mẫu
|
Vật liệu cách điện
cứng
PVC, cao su hoặc
vật liệu tương tự
|
9
11
|
6. Thông số đặc trưng
tiêu chuẩn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
6.2. Thay thế:
Dòng điện danh định tiêu chuẩn là 2,5 A, 10 A
và 16 A, như quy định theo 9.1.
7. Phân loại
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Thay thế:
7.1. Bộ nối liên kết được phân loại theo loại
thiết bị được kết nối:
- bộ nối liên kết dùng cho thiết bị cấp I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với việc mô tả về các cấp, xem
IEC 60536.
7.2. Ngoài ra, phích nối liên kết được phân loại
theo phương pháp nối dày:
- phích nối liên kết thay dây được;
- phích nối liên kết không thay dây được.
8. Ghi nhãn
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
8.1. Thay thế:
Phích nối liên kết phải được ghi nhãn về:
- dòng điện danh định, tính bằng ampe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ký hiệu về bản chất của nguồn cấp;
- tên, thương hiệu hoặc nhăn nhận biết của
nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
- chủng loại tham chiếu;
CHÚ THÍCH: Chủng loại tham chiếu có thể là số
hiệu catalog.
8.2. Thay thế:
Ổ nối liên kết không phải loại được tích hợp
trong thiết bị phải ghi nhãn
- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của
nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
- chủng loại tham chiếu, có thể không nhìn
thấy được sau khi ổ nối liên kết được lắp đúng vào hoặc phích nối liên kết được
gài vào.
CHÚ THÍCH: Chủng loại tham chiếu có thể là số
hiệu catalog.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích nối liên kết và ổ nối liên kết của thiết
bị cấp II không được ghi nhãn với ký hiệu dùng cho kết cấu cấp II.
8.5. Thay thế:
Nhãn được quy định theo 8.1 phải dễ dàng nhìn
thấy rõ khi phích nối liên kết được đi dây để sẵn sàng sử dụng.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “sẵn sàng để sử dụng”
không hàm ý rằng phích nối liên kết đang được cắm vào ổ nối liên kết.
8.6. Thay thế:
Trong phích nối liên kết không đảo chiều
được, vị trí tiếp xúc phải được thiết lập bằng cách nhìn vào bề mặt gài của
phích nối liên kết như thể hiện trên Hình 1 của Phần 1 và bố trí chúng như sau:
tiếp xúc đất: vị trí giữa cao hơn;
tiếp xúc pha: vị trí thấp hơn bên trái;
tiếp xúc trung tính: vị trí thấp hơn bên
phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đầu nối đất: ký hiệu
đầu nối trung tính: chữ cái N
Ở phích nối liên kết không thay dây được,
không đảo chiều được, không cần ghi nhãn các chân cắm nhưng lõi dây phải được
nối như quy định trong 22.1.
Ổ nối liên kết, không phải ổ nối được tích
hợp hoặc lắp trong thiết bị, để sử dụng cùng với phích nối liên kết phù hợp với
điều này, phải có ghi nhãn đầu nối phù hợp với điều này.
Ký hiệu hoặc chữ cái ghi nhãn không được đặt
trên vít, vòng đệm tháo ra được hoặc các bộ phận tháo ra được khác.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu liên quan đến việc ghi nhãn
đầu nối và mối nối các một dẫn đã được đưa ra để bố trí theo yêu cầu tương ứng
đối với bộ nối thiết bị, được đưa ra để tính đến việc các quốc gia có yêu cầu
về hệ thống nguồn phân cực và giới thiệu về hệ thống phích cắm và ổ cắm IEC (xem
IEC 60906).
9. Kích thước và tính
tương thích
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nối liên kết 2,5 A 250 V dùng cho thiết bị
cấp I:
- phích nối liên kết................................................................................................. tờ
rời A
- ổ nối liên kết....................................................................................................... tờ
rời B
Bộ nối liên kết 2,5 A 250 V dùng cho thiết bị
cấp II:
- phích nối liên kết................................................................................................. tờ
rời C
- ổ nối liên kết...................................................................................................... tờ
rời D
Bộ nối liên kết 10 A 250 V đối với thiết bị
cấp I:
- phích nối liên kết................................................................................................. tờ
rời E
- ổ nối liên kết....................................................................................................... tờ
rời F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phích nối liên kết................................................................................................ tờ
rời G
- ổ nối liên kết....................................................................................................... tờ
rời H
Bộ nối liên kết 16 A 250 V đối với thiết bị
cấp I:
- phích nối liên kết.................................................................................................. tờ
rời I
- ổ nối liên kết....................................................................................................... tờ
rời J
Bộ nối liên kết 16 A 250 V đối với thiết bị
cấp II:
- phích nối liên kết................................................................................................. tờ
rời K
- ổ nối liên kết....................................................................................................... tờ
rời L
Kiểm tra kích thước bằng phép đo hoặc bằng
dưỡng ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 25 °C ± 5 °C. Phụ kiện phải được thử
nghiệm với dưỡng phù hợp theo bảng dưới đâu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưỡng
Phích nối liên kết 10 A của tờ rời tiêu
chuẩn E và G
Hình 9H
Phích nối liên kết 16 A của tờ rời tiêu chuẩn
I và K
Hình 9M
Ổ nối liên kết 10 A của tờ rời tiêu chuẩn F
Hình 101
Ổ nối liên kết 10A của tờ rời tiêu chuẩn H
Hình 102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 103
Ổ nối liên kết 16 A của tờ rời tiêu chuẩn L
Hình 104
9.2. Quy định, nếu có, để giữ phích nối liên kết
trong ổ nối liên kết phải phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan .
9.3. Không thể tạo kết nối một cực giữa phích nối
liên kết và ổ nối liên kết.
Ổ nối liên kết không được có kết nối không
phù hợp với phích cắm phù hợp với IEC 60083.
Phích nối liên kết không được có kết nối
không phù hợp với ổ cắm di động phù hợp với cùng loại ổ cắm của IEC 60083 và
cũng không được có kết nối không phù hợp với phích nối phù hợp với Phần 1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH 1: Kết nối không phù hợp gồm kết
nối một cực và các kết nối khác không phù hợp với yêu cầu liên quan đến bảo vệ
chống điện giật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Không thể gài
- phích nối liên kết dùng cho thiết bị cấp I
vào ổ nối liên kết dùng cho thiết bị cấp II;
- phích nối liên kết vào ổ nối liên kết có
dòng điện danh định thấp hơn dòng điện danh định của phích nối liên kết.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, thử
nghiệm bằng tay và dưỡng đo ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 35 °C ± 2 °C.
CHÚ THÍCH 1: Việc tuân thủ theo tờ rời tiêu chuẩn
bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu không phải là các yêu cầu được kiểm tra bằng
dưỡng đo.
CHÚ THÍCH 2: Dưỡng đang được xem xét.
9.5. Không áp dụng.
10. Bảo vệ chống điện
giật
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nối liên kết phải được thiết kế sao cho bộ
phận mang điện không thể chạm tới được khi phích nối liên kết được cắm một phần
hoặc cắm hoàn toàn trong ổ nối.
Ổ nối liên kết phải được thiết kế sao cho bộ
phận mang điện không thể chạm tới được khi ổ nối liên kết được lắp đúng như
trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu
cần, bằng thử nghiệm sử dụng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn được thể hiện trên
Hình 10 của Phần 1.
Ngón tay thử nghiệm này được đặt vào mọi vị
trí có thể, sử dụng đèn báo chỉ thị sự tiếp xúc với bộ phận liên quan. Đối với
phích nối liên kết và ổ nối liên kết có vỏ che, vỏ ngoài hoặc thân làm bằng vật
liệu cao su hoặc nhựa nhiệt dẻo, ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn được đặt một
lực 20 N trong 30 s vào tất cả các điểm mà vật liệu cách điện bị lún xuống có
thể ảnh hưởng xấu đến an toàn của phích nối liên kết; thử nghiệm này được thực
hiện ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 35 °C ± 2 °C.
CHÚ THÍCH 1: Ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn phải
được thiết kế sao cho mỗi đoạn nối có thể xoay một góc 90° so với trục của ngón
tay theo cùng một hướng.
CHÚ THÍCH 2: Đèn báo có điện áp nằm trong
khoảng từ 40 V đến 50 V được sử dụng để chỉ thị sự tiếp xúc với bộ phận liên
quan.
CHÚ THÍCH 3: Việc tuân thủ theo tờ rời tiêu
chuẩn đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu về việc chạm tới được của cơ cấu tiếp
xúc trong quá trình án phích nối liên kết vào ô nối liên kết.
10.2. Thay thế:
Không thể tạo kết nối giữa chân cắm của phích
nối liên kết và tiếp điểm của ổ nối liên kết khi có một bộ phận mang điện bất
kỳ của chân cắm có thể chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc tuân thủ theo tờ rời tiêu chuẩn
bảo đảm sự phù hợp với yêu cầu này.
10.4. Thay thế:
Bộ phận bên ngoài của phích nối liên kết và
của ổ nối liên kết phải được làm bằng vật liệu cách điện ngoại trừ các vít dùng
để lắp ráp và các chi tiết tương tự.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH 1: Tính phù hợp của vật liệu cách
điện được kiểm tra trong các thử nghiệm cách điện của Điều 15.
CHÚ THÍCH 2: Véc ni hoặc emay không được coi
là vật liệu cách điện đối với mục đích của các điều từ 10.1 đến 10.4.
11. Quy định cho nối
đất
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
11.2. Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi rút phích nối liên kết ra, chân cắm mang
dòng phải tách ra trước, kết nối đất được tách ra sau.
Đối với bộ nối liên kết không phù hợp với tờ
rời tiêu chuẩn, kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét bản vẽ, có tính đến cả ảnh
hưởng của dung sai và bằng cách kiểm tra mẫu theo bản vẽ này.
CHÚ THÍCH: Việc tuân thủ theo tờ rời tiêu chuẩn
đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu này.
12. Đầu nối và đầu
cốt
Áp dụng điều này của Phần 1.
13. Kết cấu
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
13.1. Thay thế:
Bộ nối liên kết phải được thiết kế sao cho
không có rủi ro tiếp xúc ngẫu nhiên giữa chắn nối đất của phích nối liên kết và
tiếp điểm mang dòng của ổ nối liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc tuân thủ theo tờ rời tiêu chuẩn
bảo đảm sự phù hợp với yêu cầu này.
13.3. Thay thế:
Chân cắm của phích nối liên kết và tiếp điểm
của ổ nối liên kết phải được hãm để chống xoay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Có thể dùng vít kẹp để ngăn các
tiếp điểm khỏi bị xoay.
13.4. Thay thế:
Chân cắm của phích nối liên kết phải được giữ
chắc chắn và phải có đủ độ bền cơ. Chúng phải được bao quanh bằng vỏ che và
không thể tháo ra mà không sử dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự đảm bảo tính chắc chắn của chân
cắm bằng cách xem xét và, trong trường hợp có nghi ngờ thì kiểm tra bằng thử
nghiệm dưới đây.
Mẫu được gia nhiệt đến nhiệt độ 70 °C ± 2 °C
trong 1 h và được duy trì ở nhiệt độ này trong suốt quá trình thử nghiệm kể cả
giai đoạn 5 min sau khi lấy tải thử nghiệm ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi chân cắm phải chịu một lực 60 N ± 0,6 N,
được đặt vào nhưng không giật, theo hướng dọc trục của chân cắm và duy trì lực
này trong thời gian là 60 s.
Đối với tất cả các chân cắm có lực được đặt
vào, đầu tiên được đặt lực theo hướng cách xa đế của phích nối liên kết và sau
đó đặt lực theo hướng về phía đế của phích nối liên kết.
Việc gắn chân cắm được coi là thỏa đáng nếu
không có dịch chuyển nào lớn hơn 2,5 mm trong suốt quá trình thử nghiệm trên
bất kỳ chân cắm nào, và với điều kiện là trong khoảng 5 min sau khi nhả lực cắm
vào hoặc trong khoảng 5 min sau khi nhả lực kéo ra, tất cả các chân cắm vẫn nằm
trong dung sai được quy định trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không loại trừ các
chân cắm ở dạng thả nổi, ở một phạm vi nào đó
CHÚ THÍCH 2: Mức độ thả nổi cho phép không
được kiểm tra bằng phép đo mà kiểm tra bằng cách sử dụng dưỡng đo.
13.5. Thay thế:
Tiếp điểm của ổ nối liên kết phải tự điều chỉnh
để tạo ra đủ lực tiếp xúc.
Việc tự điều chỉnh của tiếp điểm không phụ
thuộc vào tính đàn hồi của vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm của các điều từ Điều 16 đến Điều 21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8. Không áp dụng yêu cầu của đoạn thứ ba.
13.9. Thay thế:
Đối với phích nối liên kết, chân cắm nối đắt
phải được cố định vào thần. Nếu đầu nối đất và chân cắm nối đất của phích nối
liên kết hoặc đầu nối đất và tiếp điểm nối đất của ổ nối liên kết không nằm
trên một chi tiết thì các bộ phận khác phải được cố định với nhau bằng cách tán
đinh, hàn điện hoặc theo cách chắc chắn tương tự.
Mối nối giữa chân cắm nối đất hoặc tiếp điểm
và đầu nối đất phải bằng kim loại chịu được ăn mòn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu
cần, bằng các thử nghiệm đặc biệt.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không loại trừ các
chân cắm nối đất ở dạng thả nổi, ở một phạm vi nào đó.
CHÚ THÍCH 2: Mức độ thả nổi cho phép không
được kiểm tra bằng phép đo mà kiểm tra bằng cách sử dụng dưỡng đo, đối với
phích nối liên kết 2,5 A và trên Hình 9H của Phần 1 đối với phích nối liên kết
10 A.
13.13. Không áp dụng.
14. Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Điện trở cách
điện và độ bền điện
Áp dụng điều này của phần, ngoài ra:
15.2. Thay thế:
Điện trở cách điện được đo ở điện áp một
chiều xấp xỉ 500 V, mỗi phép đo được thực hiện sau khi đặt điện áp trong 1 min.
Điện trở cách điện được đo.
1) giữa các tiếp điểm ổ nối mang dòng được
nối với nhau và thân, đối với phích nối liên kết đã được cắm vào và không được
cắm vào ổ nối liên kết;
2) lần lượt giữa từng tiếp điểm và các tiếp
điểm còn lại được nối với nhau, đối với phích nối liên kết đã được cắm vào ổ
nối liên kết.
3) giữa các chân cắm mang dòng được nối với
nhau và thân, đối với phích nối liên kết;
4) lần lượt giữa từng chân cắm và các chân
cắm còn lại được nối với nhau, đối với phích nối liên kết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) giữa bộ phận kim loại bất kỳ của cơ cấu
kẹp dây, ngoại trừ vít kẹp, và dây kim loại có đường kính bằng đường kính lớn
nhất của dây nguồn, được lắp vào vị trí của dây nguồn, đối với phích nối liên
kết thay dây được;
Đường kính lớn nhất của dây nguồn
Kiểu dây nguồn
Số lượng lõi và tiết
diện danh nghĩa
mm2
Đường kính lớn nhất
mm
6610 TCVN 53 (60227
IEC 53)
3 x 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 x 1
8,4
3 x 1,5
9,8
9615 TCVN 53 (60245
IEC 53)
3 x 0,75
8,8
3 x 1
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
Điện trở cách điện không được nhỏ hơn 5 MΩ.
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ “thân” được sử dụng
trong mục 1 và 3 ở trên là bao gồm tất cả các bộ phận kim loại, vít dùng để cố
định, vít dùng để lắp ráp bên ngoài và chi tiết tương tự và lá kim loại tiếp
xúc với bề mặt ngoài của các bộ phận bên ngoài làm bằng vật liệu cách điện,
nhưng không bao gồm cả bề mặt tiếp giáp của phích nối liên kết (mục 3).
CHÚ THÍCH 2: Lá kim loại được quấn xung quanh
bề mặt ngoài của bộ phận bên ngoài làm bằng vật liệu cách điện; tuy nhiên, không
được ấn vào các lỗ.
16. Lực cần thiết để cắm và rút phích nối
Điều này được thay thế như sau:
16. Lực cần thiết để
cắm và rút phích nối liên kết
16.1. Kết cấu của bộ nối liên kết phải sao cho có
thể cắm và rút phích nối liên kết một cách dễ dàng, và ngăn ngừa đầu phích nối
bị tuột khỏi ổ nối liên kết khi sử dụng bình thường. Đặc tính này không bị thay
đổi quá mức khi sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của 16.2,
được thực hiện trên ổ nối liên kết và được lặp lại sau thử nghiệm của Điều 21.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2. Lực lớn nhất và nhỏ nhất cần thiết để rút
phích nối liên kết khỏi ổ nối liên kết được xác định bằng phương tiện như được
thể hiện trên Hình 12 của Phần 1. Thiết bị này gồm một tấm lắp đặt A và ổ nối
liên kết cần được thử nghiệm B, được gắn vào sao cho trục của tiếp điểm nằm
theo phương thẳng đứng và đầu hở các tiếp điểm quay xuống dưới.
Phích nối liên kết thử nghiệm là loại tương
đương với ổ nối liên kết cần thử nghiệm và có chân cắm làm bằng thép tôi có độ
nhám bề mặt không vượt quá 0,8 µm. Chiều dài của chân cầm và khoảng cách giữa
các tâm của chân cắm có giá trị được quy định trong tờ rời tiêu chuẩn liên
quan, dung sai trên khoảng cách giữa các tâm chân cắm là ±0,02 mm.
Đối với phép đo lực rút lớn nhất, kích thước
chân cắm có giá trị lớn nhất, với dung sai là mm và đường kính
trong của vỏ che có giá trị nhỏ nhất với dung sai là mm, được quy định
trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan.
Đối với phép đo lực rút nhỏ nhất, kích thước
chân cắm có giá trị nhỏ nhất, với dung sai là mm và đường kính
trong của vỏ che có giá trị nhỏ nhất với dung sai là mm, được quy định
trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan.
Phích nối liên kết thử nghiệm được cắm vào
rồi rút khỏi ổ nối liên kết 10 lần. Sau đó phích nối liên kết thử nghiệm lại
được cắm lại, một giá treo E đỡ vật nặng chính F và vật nặng bổ sung G được gắn
vào phích nối liên kết bằng một kẹp thích hợp. Vật nặng bổ sung phải sao cho
tạo lực kéo xuống 5 N.
Vật nặng chính, cùng với vật nặng bổ sung,
kẹp, giá treo và phích nối liên kết thử nghiệm tạo ra một lực 50 N đối với phụ
kiện có dòng điện danh định không vượt quá 10 A và 60 N đối với phụ kiện có
dòng điện danh định 16 A. Vật nặng chính được treo nhẹ nhàng và không đột ngột
tên phích nối liên kết và vật nặng bổ sung được phép thả rơi từ độ cao 5 cm lên
vật nặng chính.
Phích nối liên kết thử nghiệm không được nằm
lại trong ổ nối liên kết.
Tiếp đó, thử nghiệm được lặp lại bằng cách sử
dụng phích nối liên kết khác, vật nặng chính và vật nặng phụ được thay thế bằng
vật nặng khác sao cho khối lượng tổng của phích nối liên kết thử nghiệm, kẹp,
giá treo và vật nặng mới tạo ra một lực 10 N đối với phụ kiện có dòng điện danh
định không lớn hơn 10 A và 15 N đối với phụ kiện có dòng điện danh định là 16
A.
Phích nối liên kết không được rơi ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
17.1. Thay thế:
Tiếp điểm và chân cắm của bộ nối liên kết
phải thực hiện việc nối bằng thao tác trượt. Tiếp điểm của ổ nối liên kết phải
có đủ lực ép tiếp xúc và không bị hỏng trong quá trình sử dụng bình thường.
17.2. Thay thế:
Điện trở của mạch điện thông qua bộ nối liên
kết, đặc biệt là điện trở của mạch điện nối đất, phải đủ thấp.
Lực ép giữa tiếp điểm nối đất và chân cắm nối
đất không được phụ thuộc vào độ đàn hồi của vật liệu cách điện mà chúng được gắn
vào.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu bằng cách
xem xét 17.1 và 17.2.
18. Khả năng chịu
nhiệt của bộ nối thiết bị trong điều kiện nóng hoặc điều kiện rất nóng
Không áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Bộ nối liên kết phải có đủ khả năng cắt.
Đối với ổ nối liên kết, kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây:
Ổ nối liên kết được lắp trong thiết bị thử
nghiệm tương tự như thiết bị được thể hiện trên Hình 14 của Phần 1, có lắp
phích nối liên kết có chân cắm bằng thép tôi, được làm nhẵn và kích thước như
quy định trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan.
Ổ nối liên kết được đặt sao cho mặt phẳng qua
trục của tiếp điểm ổ nối là mặt phẳng ngang và tiếp điểm nối đất, nếu có, được
đặt cao nhất.
Phích nối liên kết và ổ nối liên kết được cắm
vào và được rút ra 50 lần (100 hành trình), ở tốc độ là 30 hành trình trong mỗi
phút.
Việc cắm vào được thể hiện trên Hình 15 của
Phần 1. Điện áp thử nghiệm là 275 V. Dòng điện thử nghiệm bằng 1,25 lần dòng
điện danh định và hệ số công suất tối thiểu là 0,95 đối với ổ nối liên kết 10 A
và 16 A và hệ số công suất là 0,6 ± 0,05 đối với ổ nối liên kết 2,5 A.
Không có dòng điện chạy qua mạch nối đất, nếu
có.
Công tắc lựa chọn C, nối mạch nối đất và bộ
phận kim loại chạm tới được với một trong các cực của nguồn điện, được cho làm việc
sau một nửa số hành trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, không được xuất
hiện phóng điện bề mặt giữa các bộ phận mang điện có cực khác nhau hoặc giữa
các bộ phận này và bộ phận của mạch nối đất, nếu có, không được xuất hiện hồ
quang liên tục.
Sau thử nghiệm, mẫu không được có hư hại làm ảnh
hưởng đến sử dụng sau này và các lỗ để cắm chân cắm không cho thấy có hư hại
nghiêm trọng bất kỳ nào.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có nghi ngờ,
lặp lại thử nghiệm với chân cắm mới, có độ nhám bề mặt không vượt quá 0,8 µm
trên toàn bộ chiều dài làm việc của chân cắm, được lắp vào phích nối liên kết của
thiết bị thử nghiệm. Nếu một bộ mẫu mới chịu được thử nghiệm lặp lại với chân
cắm mới thì ổ nối liên kết được coi là phù hợp với yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2: Hành trình là một lần cắm phích
nối liên kết hoặc một lần rút phích nối liên kết ra.
CHÚ THÍCH 3: Phích nối liên kết không thử
nghiệm về khả năng cắt.
20. Hoạt động bình
thường
Điều này của Phần 1 được thay thế như sau:
Bộ nối liên kết phải chịu được ứng suất cơ,
điện và nhiệt xảy ra trong quá trình sử dụng bình thường mà không bị ăn mòn quá
mức hoặc ảnh hưởng có hại khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm ở cắm
thiết bị trong thiết bị được mô tả trong Điều 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đấu nối và các điều kiện thử nghiệm khác
được quy định trong Điều 19, ngoại trừ điện áp thử nghiệm là 250 V.
Công tắc lựa chọn C, nối mạch nối đất và bộ
phận kim loại chạm tới được với một trong các cực của nguồn điện, được cho làm
việc sau một nửa số hành trình tại dòng điện danh định.
Sau thử nghiệm, mẫu phải chịu được thử nghiệm
độ bền điện như quy định trong 15.3, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm bị giảm còn
1 500 V.
Mẫu phải cho thấy
- không bị mài mòn làm ảnh hưởng xấu đến việc
sử dụng sau này;
- không bị hỏng vỏ ngoài hoặc vách ngăn;
- không bị hỏng các lỗ cắm dành cho chân cắm
để có thể ảnh hưởng xấu đến làm việc đúng;
- không nới lỏng các mối nối điện hoặc cơ;
- không bị rò rỉ hợp chất gắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phích nối liên kết không thử
nghiệm về hoạt động bình thường.
21. Độ tăng nhiệt
Điều này của Phần 1 được thay thế như sau:
Tiếp điểm và các bộ phận mang dòng khác phải
được thiết kế sao cho ngăn ngừa độ tăng nhiệt quá mức do dòng điện chạy qua.
Kiểm tra sự phù hợp, đối với ổ nối liên kết,
bằng thử nghiệm dưới đây.
Ổ nối liên kết được thử nghiệm bằng cách sử
dụng phích nối liên kết có chân cắm bằng đồng có kích thước tối thiểu quy định
trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan, cho phép dung sai là mm và khoảng cách
giữa các tâm chân cắm có giá trị quy định trong tờ rời tiêu chuẩn.
Phích nối liên kết được cắm vào ổ nối liên
kết và dòng điện xoay chiều bằng 1,25 lần dòng điện danh định chạy qua tiếp
điểm mang dòng trong 1 h.
Đối với bộ nối liên kết có tiếp điểm nối đất,
dòng điện chạy qua một tiếp điểm mang dòng và tiếp điểm nối đất trong 1 h.
Xác định nhiệt độ bằng hạt nóng chảy, bộ chỉ
thị thay đổi màu hoặc nhiệt ngẫu, được chọn và đặt sao cho chúng có ảnh hưởng
không đáng kể lên nhiệt độ cần xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm này, bộ thứ hai gồm ba mẫu quy
định theo 5.5 phải chịu thử nghiệm của Điều 16.
CHÚ THÍCH 1: Phích nối liên kết không thử
nghiệm về độ tăng nhiệt.
CHÚ THÍCH 2: Trong suốt quá trình thử nghiệm,
phụ kiện không được đặt vào nguồn nhiệt bên ngoài.
22. Dây nguồn và nối
dây
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
22.3. Thay bằng bảng:
Loại phích nối liên
kết có dòng điện danh định
A
Kiểu dây nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
10
9615 TCVN 53 (60245
IEC 53)
0,75
1
16
9615 TCVN 53 (60245
IEC 53)
1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phích nối liên
kết có dòng điện danh định
A
Loại dây nguồn
Tiết diện danh nghĩa
mm2
10
9615 TCVN 53 (60245
IEC 53)
1
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
23. Độ bền cơ
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
23.1. Thay thế:
Bộ nối liên kết phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp
- đối với phích nối liên kết, bằng thử nghiệm
của 23.2, 23.3, 23.5, 23.7 và 23.8;
- đối với ổ nối liên kết, bằng thử nghiệm của
23.5.
23.3. Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích nối liên kết được thử nghiệm bằng cách
sử dụng ổ nối liên kết phù hợp với tiêu chuẩn này và có đặc tính gần với các đặc
tính trung bình càng tốt. Chân cắm của phích nối liên kết phải quay xuống dưới.
Lực kéo ngang, như quy định trong bảng dưới
đây, được đặt lên dây nguồn theo hướng vuông góc với mặt phẳng chứa trục của
chân cắm mang dòng và được nhả ra ngay.
Trình tự thao tác này được thực hiện 100 lần
theo một hướng và sau đó thực hiện 100 lần theo hướng ngược lại.
Dòng điện danh định
của phích nối
A
Lực kéo
N
2,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
16
50
Nếu cần, phích nối liên kết được giữ để không
tuột khỏi ổ nối liên kết.
Trong quá trình thử nghiệm, ống bảo vệ dây,
nếu có, không được tách khỏi thân.
Sau thử nghiệm, phích nối liên kết không có dấu
hiệu hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Thiết bị thể hiện trên Hình 19 của
Phần 1 được thiết kế cho phích nối liên kết trong trường hợp trục của phích nối
liên kết và trục của dây dẫn trùng nhau (phích nối liên kết “thẳng”); đối với
các phích nối liên kết khác, thiết bị phải đáp ứng sao cho lực kéo được đặt vào
ở vị trí bất lợi nhất.
23.4. Không áp dụng.
23.5. Sửa đổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ che của phích nối liên kết và ổ nối liên
kết được thử nghiệm bằng thiết bị thử nghiệm va đập được vận hành bằng lò xo
như thể hiện trên Hình 21 của Phần 1.
23.6. Không áp dụng.
23.8. Vỏ che của phích nối liên kết phải chịu thử
nghiệm nén ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 25 °C ± 5 °C với thiết bị giống
với thiết bị thử nghiệm được thể hiện trên Hình 24 của Phần 1.
Mẫu được kẹp vào giữa hai hàm kẹp bằng thép
tôi, có một mặt hình trụ bán kính 25 mm, chiều rộng là 15 mm và chiều dài hiệu
quả giữa các cơ cấu dẫn hướng tối thiểu là 50 mm. Các góc được lượn tròn với
bán kính là 2,5 mm.
Mẫu được kẹp giữa hai hàm kẹp sao cho bề mặt
trước của hàm kẹp trùng với mặt trước của vỏ che. Lực đặt vào thông qua các hàm
kẹp là 20 N ± 2 N.
Sau 1 min, và trong khi vỏ che vẫn bị ép,
dưỡng lọt tương ứng phải lọt vào ổ nối liên kết. Trong trường hợp có nghi ngờ
và trong trường hợp không có dưỡng thì phải đo kích thước bên trong của vỏ che.
Kích thước này phải phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn.
Lặp lại thử nghiệm với mẫu thử được quay 90°.
24. Khả năng chịu
nhiệt và lão hóa
Áp dụng điều này của Phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của phần 1.
26. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và khoảng cách qua cách điện
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
Sửa đổi:
Thay đoạn đầu tiên về nội dung giải thích nằm
dưới bảng bằng nội dung dưới đây.
Thuật ngữ “bộ phận kim loại chạm tới được”
gồm:
- lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bên ngoài của
vật liệu cách điện của ổ nối liên kết;
- lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bên ngoài
của vật liệu cách điện của phích nối liên kết chạm tới được khi chân cắm nằm
trong mối nối điện với tiếp điểm của ổ nối liên kết tương ứng.
Xóa đoạn cuối cùng về quy định kỹ thuật của
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra:
27.2. Không áp dụng.
28. Khả năng chống gỉ
Áp dụng điều này của Phần 1.
29. Yêu cầu về tương
thích điện từ (EMC)
Áp dụng điều này của Phần 1.
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN A
ĐẦU
PHÍCH CẮM 2,5 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Đường bao 1) của phần mặt trước không được bị
vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp
giáp là 16,5 mm.
Đường bao 2) của phần phía sau không được bị
vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối liên kết, ngoại
trừ, đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ phía bên và đối với phích nối
liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng
của trục dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế không
buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN B
Ổ
CẮM THIẾT BỊ 2,5 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế
không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN C
ĐẦU
PHÍCH CẮM 2,5 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP II
(Chỉ dùng cho loại
không thay dây được)
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường bao 2) của phần phía sau không được bị
vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối liên kết, ngoại trừ,
đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ phía bên và đối với phích nối liền
kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của
trực dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế
không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN D
Ổ
CẮM THIẾT BỊ 2,5 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP II
Kích thước tính bằng
milimét
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế không
buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN E
ĐẦU
PHÍCH CẮM 10 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP I
Kích thước tính bằng
milimét
Đường bao 1) của phần mặt trước không được bị
vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp
giáp là 17 mm.
Đường bao 2) của phần phía sau không được bị
vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối liên kết, ngoại
trừ, đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ phía bên và đối với phích nối
liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của
trục dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế không
buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN F
Ổ
CẮM THIẾT BỊ 10 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP I
Kích thước tính bằng
milimét
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế
không buộc phải tuân thủ bản vẽ này. Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của
hình dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN G
ĐẦU
PHÍCH CẮM 10 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP II
(chỉ dùng cho loại
không thay dây được)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường bao 1) của phần mặt trước không được bị
vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp
giáp là 17 mm.
Đường bao 2) của phần phía sau không được bị
vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối liên kết, ngoại
trừ, đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ phía bên và đối với phích nối
liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng
của trục dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế
không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN H
Ổ
CẮM THIẾT BỊ 10 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP II
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế
không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN I
ĐẦU
PHÍCH CẮM 16 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP I
Kích thước tính bằng
milimét
Đường bao 1) của phần mặt trước không được bị
vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp
giáp là 19 mm.
Đường bao 2) của phần phía sau không được bị
vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối liên kết, ngoại
trừ, đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ phía bên và đối với phích nối
liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của
trục dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN J
Ổ
CẮM THIẾT BỊ 16 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP I
Kích thước tính bằng
milimét
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế
không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẦU
PHÍCH CẮM 16 A ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẤP II
Kích thước tính bằng
milimét
Đường bao 1) của phần mặt trước không được bị
vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp
giáp là 19 mm.
Đường bao 2) của phần phía sau không được bị
vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối liên kết, ngoại
trừ, đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ phía bên và đối với phích nối
liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của
trục dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế
không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
TỜ
RỜI TIÊU CHUẨN L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Ngoại trừ các kích thước đã cho, thiết kế
không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Đối với các ký hiệu chỉ ra dung sai của hình
dạng hoặc vị trí, xem ISO 1101.
Kích thước tính bằng
milimét
Dưỡng và chân cảm: thép tối
Phải có khả năng ấn phích nối hoàn toàn vào
dưỡng với một lực không quá 60 N.
Khuyến cáo rằng dưỡng phải có lỗ hở để kiểm
tra xem phích nối có được ấn hoàn toàn vào không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 101 - Dưỡng
“LỌT” đối với ổ nối liên kết trong tờ rời tiêu chuẩn F (xem 8.1)
Kích thước tính bằng
milimét
Dưỡng và chân cắm: thép tôi
Phải có khả năng ấn phích nối hoàn toàn vào
dưỡng với một lực không quá 60 N.
Khuyến cáo rằng dưỡng phải có lỗ hở để kiểm
tra xem phích nối có được ấn hoàn toàn vào không.
Đối với các ký hiệu chỉ thị dung sai của hình
dạng hoặc của vị trí, xem ISO 1101.
Hình 102 - Dưỡng
“LỌT” đối với ổ nối liên kết trong tờ rời tiêu chuẩn H (xem 8.1)
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưỡng và chân cắm: thép tôi
Phải có khả năng ấn phích nối hoàn toàn vào
dưỡng với một lực không quá 60 N.
Khuyến cáo rằng dưỡng phải có lỗ hở để kiểm
tra xem phích nối có được ấn hoàn toàn vào không.
Đối với các ký hiệu chỉ thị dung sai của hình
dạng hoặc của vị trí, xem ISO 1101.
Hình 103 - Dưỡng
“LỌT” đối với ổ nối liên kết trong tờ rời tiêu chuẩn J (xem 8.1)
Kích thước tính bằng
milimét
Dưỡng và chân cắm: thép tôi
Phải có khả năng ấn phích nối hoàn toàn vào
dưỡng với mặt lực không quá 60 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ký hiệu chỉ thị dung sai của hình
dạng hoặc của vị trí, xem ISO 1101.
Hình 104 - Dưỡng
“LỌT” đối với ổ nối liên kết trong tờ rời tiêu chuẩn L (xem 8.1)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thông số đặc trưng tiêu chuẩn
7. Phân loại
8. Ghi nhãn
9. Kích thước và tính tương thích
10. Bảo vệ chống điện giật
11. Quy định cho nối đất
12. Đầu nối và đầu cốt
13. Kết cấu
14. Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Lực cần thiết để cắm và rút phích nối
liên kết
17. Hoạt động của tiếp điểm
18. Khả năng chịu nhiệt của bộ nối liên kết
trong điều kiện nóng hoặc điều kiện rất nóng
19. Khả năng cắt
20. Hoạt động bình thường
21. Độ tăng nhiệt
22. Dây dẫn và nối dây
23. Độ bền cơ
24. Khả năng chịu nhiệt và lão hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Chiều dài đường rò, khe hở không khí và
khoảng cách qua cách điện
27. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện
bề mặt của vật liệu cách điện
28. Khả năng chống gỉ
29. Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)
1 Đã có TCVN 10899-1:2015 hoàn toàn tương đương
với IEC 60320-1:2015