Cấy đâm sâu
|
màu vàng
|
glucose dương tính (sử dụng glucose)
|
màu đỏ hoặc không đổi màu
|
glucose âm tính (không sử dụng glucose)
|
màu đen
|
sinh khí hydro sulfua
|
bọt khí hoặc vết nứt
|
sinh khí từ glucose
|
Cấy nghiêng trên bề mặt thạch
|
màu vàng
|
lactose và/hoặc sucrose dương tính (sử dụng
lactose và/hoặc sucrose)
|
màu đỏ hoặc không đổi màu
|
lactose và sucrose âm tính (không sử dụng lactose
và không sử dụng sucrose)
|
Các chủng cấy Salmonella spp. điển
hình cho thấy tính kiềm (màu đỏ) trên bề mặt nghiêng và tính axit (màu vàng) có
sinh khí (bọt khí) và sinh khí hydro sulfua (thạch bị đen) (trong khoảng 90 %
trường hợp) khi cấy đâm sâu, xem Bảng 1.
Biến thể Salmonella spp. dương tính
với lactose có màu vàng trên bề mặt nghiêng của thạch TSI. Do đó, việc khẳng định
sơ bộ các chủng cấy Salmonella không chỉ dựa trên kết quả của phép thử trên
thạch TSI.
9.5.3.3. Thạch urê (5.2.6)
Cấy vạch trên bề mặt nghiêng của thạch. Ủ
trong tủ ấm (6.3) ở 37 oC trong 24 h ± 3 h và kiểm tra thường xuyên.
Nếu phản ứng dương tính, thì có sự phân hủy
urê thành amoniac, làm đổi màu phenol đỏ thành màu hồng và sau đó chuyển thành màu
đỏ hồng. Phản ứng này thường xuất hiện sau 2 h đến 4 h.
Các chủng cấy Salmonella điển hình không
thủy phân urê, do đó màu sắc của urê vẫn không thay đổi (màu vàng, xem Bảng 1).
9.5.3.4. Môi trường L-Lysin đã khử nhóm
carboxyl (5.2.7)
Cấy truyền ngay dưới bề mặt của môi trường
lỏng. Ủ trong tủ ấm (6.3) ở 37 oC trong 24 h ± 3 h.
Màu đục và màu đỏ tía sau khi ủ cho thấy phản
ứng dương tính. Màu vàng cho thấy phản ứng âm tính. Hầu hết các chủng cấy Salmonella
điển hình cho phản ứng dương tính (xem Bảng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhìn chung, Salmonella cho thấy các phản
ứng như trong Bảng 1. Nếu có các phản ứng này, có thể coi rằng mẫu có chứa Salmonella
spp.
Bảng 1 - Giải thích
các phép thử sinh hóa; các phản ứng điển hình của hầu hết các serovar của Salmonella
(phần trăm nêu trong ngoặc)
Thạch TSI
Cấy đâm sâu
màu vàng
glucose dương tính (100 %)
màu đen
sinh khí hydro sulfua, H2S (91,6
%)
bọt khí hoặc vết nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấy nghiêng trên bề mặt thạch
màu đỏ hoặc không đổi màu
lactose và/hoặc sucrose âm tính (tương ứng
với 99,2 % và 99,5 %)
Thạch urê
-
màu vàng, không đổi màu môi trường
âm tính (100 %)
LDC
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dương tính (94,6 %)
9.5.4. Khẳng định huyết thanh và kiểu huyết
thanh
Các kết quả của phép thử sinh hóa có thể chỉ
ra rằng khuẩn lạc phân lập được thuộc chi Salmonella. Đối với kiểu đầy
đủ của các chủng Salmonella, thì có thể tiến hành khẳng định kiểu huyết thanh.
Việc khẳng định huyết thanh cung cấp thêm thông tin về nhóm huyết thanh thuộc chủng
phân lập. Đối với kiểu huyết thanh có thể tiếp tục phân lập đến mức serovar. Để
biết thêm chi tiết, xem TCVN 4829 (ISO 6579) [5] và Tài liệu tham khảo [3].
10. Biểu thị kết quả
Đếm số lượng các giếng cho phản ứng khẳng định
dương tính trên mỗi độ pha loãng. Tính số MPN từ số lượng các giếng khẳng định
dương tính ở mỗi độ pha loãng.
Nếu tất cả các giếng âm tính, nhưng huyền phù
ban đầu (ở độ pha loãng 10-1) được tìm thấy là dương tính với Salmonella
spp. (sau khi khẳng định) thì kết quả có thể được báo cáo là: Salmonella
spp. có mặt trong lượng mẫu thử nghiệm (ví dụ: 25 g), nhưng thấp hơn giới hạn phát
hiện dưới của phương pháp mini-MPN (<1 cfu/g).
Để tính số MPN, có thể sử dụng các công thức được
nêu trong TCVN 6404 (ISO 7218), vì không có sẵn các bảng số MPN
"chuẩn" cho tất cả các độ pha loãng được sử dụng. Chương trình phần mềm
sử dụng trong Excel1) có thể xử lý các mức 10 của các dãy pha
loãng. Nên sử dụng chương trình này, vì tất cả các kết quả kết hợp cụ thể thu
được từ ba độ pha loãng sẽ giống như các kết quả nêu trong các bảng của TCVN
6404 (ISO 7218). Các thông tin chi tiết về việc tính toán được nêu trong Tài
liệu tham khảo [2] và các phần mềm là miễn phí có sẵn trên: http://standards.iso.org/iso/ts/6579/-2/
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn đến tiêu
chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn cùng với các tình huống bất thường có
thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được;
f) nêu các kết quả cuối cùng, nếu kiểm tra độ
lặp lại.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
Thành phần và chuẩn bị thuốc thử và môi trường nuôi cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời hạn sử dụng của các môi trường nêu trong
Phụ lục này đã được chỉ rõ trong một số nghiên cứu. Người sử dụng cần kiểm tra lại
điều này với các điều kiện bảo quản cụ thể [xem TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1) và
TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2)].
Phép thử hiệu năng về đảm bảo chất lượng môi
trường nuôi cấy được nêu trong A.8.
A.1 Nước đệm pepton (BPW)
A.1.1 Thành phần
Peptona 10,0 g
Natri clorua 5,0 g
Dinatri hydro phosphat ngậm mười hai phân tử
nước (Na2HPO4.12H2O) 9,0 g
Kali dihydro phosphat (KH2PO4) 1,5 g
Nước 1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước, đun
nóng (không đun sôi) nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,0 ±
0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối môi trường vào các bình (6.7) có
dung tích thích hợp để thu được các lượng cần thiết cho một phép thử.
Khử trùng 15 min ở 121 oC trong
nồi hấp áp lực (6.1).
Bảo quản ở 5 oC trong bình kín khí
(6.5), đặt ở nơi tối đến 6 tháng.
Sử dụng pipet đa kênh (6.9), bằng kỹ thuật vô
trùng chuyển 2 ml môi trường đã chuẩn bị vào từng giếng của đĩa 12 giếng
(6.11). Chuẩn bị một đĩa 12 giếng có một hàng ba giếng thứ nhất rỗng.
A.2. Môi trường Rappaport-Vassiliadis nửa đặc
cải biến (MSRV)
A.2.1. Môi trường cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm phân hủy từ mô động vật và thực vật
bằng enzym 4,6 g
Sản phẩm thủy phân casein bằng axit 4,6 g
Natri clorua (NaCl) 7,3 g
Kali dihydro phosphat (KH2PO4) 1,5
g
Magie clorua khan (MgCl2) 10,9 g
Xanh malachit oxalat 0,04 g
Thạch 2,7 g
Nước 1 000 ml
A.2.1.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đun đến sôi đồng thời khuấy trộn.
CHÚ Ý - Không sử dụng nồi hấp áp lực.
Không để môi trường ở nhiệt độ cao lâu hơn
cần thiết.
Để nguội môi trường đến nhiệt độ từ 47 oC
đến 50 oC.
A.2.2 Dung dịch novobiocin
A.2.2.1 Thành phần
Muối natri novobiocin 0,05 g
Nước 10 ml
A.2.2.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử trùng bằng cách lọc qua màng lọc cỡ lỗ
0,22 µm.
Dung dịch cần được bảo quản ở 5 oC
trong tủ lạnh (6.5) đến 4 tuần hoặc chia thành các lượng nhỏ (ví dụ 2 ml) và
được bảo quản ở −20 oC đến 1 năm.
A.2.3. Môi trường hoàn chỉnh
A.2.3.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (A.2.1) 1 000 ml
Dung dịch novobiocin (A.2.2) 2 ml
A.2.3.2. Chuẩn bị
Bằng kỹ thuật vô trùng, cho 2 ml dung dịch
novobiocin (A.2.2) vào 1 000 ml môi trường cơ bản (A.2.1) ở nhiệt độ từ 47 oC
đến 50 oC. Trộn kỹ.
Nồng độ cuối của novobiocin là 10 mg/l môi
trường MSRV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 2 ml (ví dụ: sử dụng pipet đa kênh
6.9) vào từng giếng trong đĩa 12 giếng (6.11).
Nếu cần, cũng rót vào các đĩa Petri có đường
kính 90 mm (6.10) đến thể tích cuối từ 15 ml đến 20 ml. Để môi trường đặc lại
trước khi di chuyển và xử lý cẩn thận.
Bảo quản các đĩa, với bề mặt hướng lên trên ở
5 oC trong tủ lạnh (6.5), đặt ở nơi tối, đến 2 tuần.
Không lật úp các đĩa do thạch nửa đặc quá lỏng.
Không sử dụng các đĩa thạch nửa đặc đã hóa
lỏng hoặc bị phân mảng.
Ngay trước khi sử dụng, nếu có hơi ẩm đọng
thì làm khô cẩn thận bề mặt đĩa thạch, ví dụ: mở nắp và để bề mặt thạch hướng
lên rồi đặt vào tủ sấy thông khí. Tiến hành cẩn thận để không làm quá khô môi
trường.
A.3. Thạch deoxycolat lyzin xylose (thạch
XLD)
A.3.1. Thành phần
Chất chiết nấm men 3,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D(+)-Xylose 3,75 g
Lactose 7,5 g
Sucrose (sacarose) 7,5 g
L(+)-lysin hydroclorua 5,0 g
Natri thiosulfat (Na2S2O3)
6,8 g
Sắt(III) amino xitrat 0,8 g
Đỏ phenol 0,08 g
Natri deoxycholat 1,0 g
Thạch từ 9 g đến 18 ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
A.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước.
Đun nóng đồng thời khuấy liên tục cho đến khi
môi trường bắt đầu sôi. Tránh quá nhiệt.
CHÚ Ý - Không sử dụng nồi hấp áp lực.
Điều quan trọng là tránh chuẩn bị các thể
tích quá lớn vì quá trình đun nóng bị kéo dài.
Chỉnh pH đến 7,4 ± 0,2 ở 25 oC,
nếu cần.
Chuyển môi trường vào nồi cách thủy (6.4) ở
nhiệt độ từ 47 oC đến 50 oC.
Ngay khi môi trường đã nguội, rót vào các đĩa
Petri (6.10). Để cho đông đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay trước khi sử dụng, cần làm khô cẩn thận bề
mặt đĩa thạch. Tiến hành cẩn thận để không làm quá khô môi trường.
A.4. Thạch dinh dưỡng
A.4.1. Thành phần
Chất chiết từ thịt 3,0 g
Peptona 5,0 g
Natri clorua (NaCl) (tùy chọn) 5,0 g
Thạch từ 9 g đến 18 gb
Nước 1 000 ml
a Ví dụ, sản phẩm phân hủy từ casein bằng enzym.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng cách
đun nóng.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng bằng 7,0 ±
0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi cấy vào bình (6.7) có
dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min ở 121 oC trong
nồi hấp áp lực (6.1).
Chuyển khoảng 15 ml môi trường đã tan chảy
vào các đĩa Petri vô trùng (6.10). Để cho đông đặc.
Bảo quản các đĩa đã rót (lật úp mặt thạch xuống)
ở 5 oC trong tủ lạnh (6.5), đặt ở nơi tối đến 4 tuần. Giữ cho các
đĩa không bị khô.
Ngoài ra, có thể sử dụng các môi trường thạch
không chọn lọc thích hợp khác.
A.5. Thạch sắt-ba đường (thạch TSI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết từ thịt 3,0 g
Chất chiết nấm men 3,0 g
Pepton 20,0 g Natri clorua (NaCl) 5,0 g
Lactose 10,0 g
Sucrose 10,0 g
Glucose (dextrose) 1,0 g
Sắt(III) xitrat 0,3 g
Natri thiosulfat (Na2S2O3)
0,3 g
Đỏ phenol 0,024 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 1 000 ml
a Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
A.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước, đun
nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng bằng 7,4 ±
0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối các lượng 10 ml môi trường này vào
các ống nghiệm, tốt nhất là ống có các nắp vặn.
Khử trùng 15 min ở 121 oC trong
nồi hấp áp lực (6.1).
Đặt nghiêng các ống để có độ sâu từ 2,5 cm
đến khoảng 5 cm.
Các ống đã được đậy chặt bằng nắp vặn có thể bảo
quản ở 5 oC trong tủ lạnh (6.5), đặt ở nơi tối đến 3 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1. Môi trường cơ bản
A.6.1.1. Thành phần
Peptona 1,0 g
Glucose (dextrose) 1,0
Natri clorua (NaCl) 5,0 g
Kali dihydro phosphat (KH2PO4)
2,0 g
Đỏ phenol 0,012 g
Thạch từ 9 g đến 18 ga
Nước 1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
A.6.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước, đun
nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng bằng 6,8 ±
0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Khử trùng 15 min ở 121 oC trong
nồi hấp áp lực (6.1).
Bảo quản các bình đã đậy kín khí ở 5 oC
trong tủ lạnh (6.5), đặt ở nơi tối đến 3 tháng.
A.6.2. Dung dịch urê
A.6.2.1. Thành phần
Urê 400 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan urê trong nước và khử trùng bằng cách
lọc.
Bảo quản các bình đã đậy kín khí ở 5 oC
trong tủ lạnh (6.5), đặt ở nơi tối đến 3 tháng.
A.6.3. Môi trường hoàn chỉnh
A.6.3.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (A.6.1) 950 ml
Dung dịch urê (A.6.2) 50 ml
A.6.3.2 Chuẩn bị
Ở điều kiện vô trùng, cho dung dịch urê vào
môi trường cơ bản đã làm tan chảy và để nguội đến nhiệt độ từ 47 oC
đến 50 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống đã được đậy chặt bằng nắp vặn có thể
bảo quản ở 5 oC trong tủ lạnh (6.5), đặt ở nơi tối đến 3 tháng.
A.7. Môi trường L-Lysin đã khử nhóm cacboxyl
(LDC)
A.7.1. Thành phần
L-Lysin monohydroclorua 5,0 g
Chất chiết nấm men 3,0 g
Glucose 1,0 g
Đỏ tía bromocresol 0,015 g
Nước 1 000 ml
A.7.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 6,8 ±
0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối các lượng từ 2 ml đến 5 ml môi
trường này vào các ống nghiệm (6.7), tốt nhất là ống có nắp vặn.
Khử trùng 15 min ở 121 oC trong
nồi hấp áp lực (6.1).
Các ống đã được đậy chặt bằng nắp vặn có thể bảo
quản ở 5 oC trong tủ lạnh (6.5), đặt ở nơi tối đến 3 tháng.
A.8. Phép thử hiệu năng về đảm bảo chất lượng
của môi trường nuôi cấy
Thông tin về phép thử hiệu năng của môi
trường nuôi cấy được nêu trong Bảng A.1 của TCVN 10780-2 (ISO 5579-2). Đối với các
định nghĩa về tính chọn lọc và hiệu suất, xem TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1) và
TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2).
Bảng A.1 - Phép thử
hiệu năng của môi trường nuôi cấy
Môi trường
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủng kiểm chứnga
Tiêu chíc
BPW
Hiệu suất
18 h ở 37 oC
Salmonella Typhimurium WDCM
00031b
Salmonella Enterididis WDCM
00030
Độ đục (từ 1 đến 2)
MSRV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2x) 24 h ở 41,5 oC
Salmonella Typhimurium WDCM
00031b
Salmonella Enterididis WDCM
00030
Vùng màu trắng xám, màu đục lan ra ngoài
giọt cấy. Sau 24 h đến
48 h, vùng màu đục sẽ (hầu hết) bị dịch
chuyển khắp đĩa
Tính chọn lọc
(2x) 24 h ở 41,5 oC
Escherichia coli WDCM 00012b
Escherichia coli WDCM 00012b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterococcus faecalis WDCM 00009b
Enterococcus faecalis WDCM 00087
Không phát triển
XLD
Hiệu suất
24 h ở 37 oC
Salmonella Typhimurium WDCM
00031b
Salmonella Enterididis WDCM
00030
Các khuẩn lạc phát triển tốt (2) có tâm màu
đen và vùng màu hơi đỏ nhạt do sự đổi màu của môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 h ở 37 oC
Escherichia coli WDCM 00012b
Escherichia coli WDCM 00013
Các khuẩn lạc màu vàng phát triển hoặc bị
ức chế một phần (từ 0 đến 1)
Enterococcus faecalis WDCM 00009b
Enterococcus faecalis WDCM 00087
Bị ức chế toàn bộ (0)
Thạch dinh dưỡng
Hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella Typhimurium WDCM
00031
Phát triển tốt (2)
a Đối với thông tin về số lượng chủng cấy và
các chi tiết liên hệ, nên tham khảo danh mục chủng có sẵn trên http://refs.wdcm.org/home.htm
(WDCM: Trung tâm Dữ liệu về Vi sinh vật Thế giới).
b Chủng sử dụng được lựa chọn bởi phòng thử
nghiệm cuối cùng (tối thiểu).
c Sự phát triển được phân hạng như sau: 0 -
không phát triển; 1 - phát triển yếu; 2 - phát triển tốt [xem TCVN 8128-1
(ISO/TS 11133-1) và TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2)].
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
Sơ đồ quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Sơ đồ biểu
diễn quy trình mini-MSRV
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] FRAVALO, P., HASCOET, Y., LE FELLIC, M., QUEGUINER,
S., PETTON, J., SALVAT, G. Convenient method for rapid and quantitative
assessment of Salmonella enterica contamination: The mini-MSRV MPN
technique. J. Rapid Meth. Automat. Micribiol. 2003, 11, pp. 81-88.
[2] JARVIS, B., WILRICH, C., WILRICH, P.-T. Reconsideration
of the derivation of most proble numbers, their standard deviations, confidence
bounds and rarity values. J. Appl. Microbiol. 2010, 109, pp, 1660-1667.
[3] GRIMONT,P.A.D., WEILL, F.-X.Antigenic formulae
of the Salmonella serovars, 9 thedition, WHO Collaborating Centre for
Reference and Research on Salmonella. Paris: Institut Pasteur, 2007. 166
p. Available (viewed 2012-10-15) at: http://www.pastuer.fr/ip/portal/action/Webdrive
ActionEvent/oid/01s-000036-089.
[4] VOOGT, N., RAES, M., WANNET, WJB., HENKEN,
A.M., VAN DE GIESSEN, A.W. Comparison of selective enrichment media for the detection
of Salmonella in poultry faeces. Lett. Appl. Mocrobiol. 2001, 32,
pp, pp.89 - 92.
[5] TCVN 4829:2005 sửa đổi 1:2008 (ISO 6579: 2002,
Cor 1: 2004, Amd 1: 2007), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi -
Phương pháp phát hiện Salmonella spp. trên đĩa thạch.
1)
Excel là tên thương mại của sản phẩm do Microsoft cung cấp. Thông tin này đưa
ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử
dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả
tương đương.