Chỉ tiêu kỹ thuật
|
Tên sản phẩm
|
Mức yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
Quy cách mẫu
|
Hàm lượng formadehyde
tự do, không lớn hơn,%
|
Các loại keo có chứa
formaldehyde theo TCVN 11568: 2016
|
1,4
|
TCVN 11569:2016
|
Các lô sản phẩm, hàng
hóa keo dán gỗ được lấy mẫu theo TCVN 2090:2015 (ISO 15528:2013) để kiểm tra
hàm lượng formadehyde tự do
|
GHI CHÚ: (1)- Các chỉ
tiêu được xác định cho dạng dung dịch keo dán gỗ;
- Đối với keo dán gỗ
dạng bột phải được chuyển thành dạng dung dịch với đầy đủ các thành phần kèm
theo của nhà sản xuất trước khi xác định các chỉ tiêu.
- Với keo nhiều thành
phần phải pha chế đầy đủ các thành phần theo đúng khuyến cáo của nhà sản xuất
trước khi xác định các chỉ tiêu.
PHẦN 3: QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Quy định về
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
3.1.1 Các sản
phẩm, hàng hóa keo dán gỗ phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ
thuật nêu trong Bảng 2.1 Phần 2 dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức
đánh giá sự phù hợp được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc
thừa nhận.
3.1.2 Phương thức
đánh giá sự phù hợp quy chuẩn
3.1.2.1 Các tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ được lựa chọn
Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
3.1.2.2 Công tác
chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiệu lực của giấy
Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm
được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm
mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
3.1.2.3 Công tác
chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 7:
- Được áp dụng cho từng
lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện
của lô sản phẩm theo hình thức hậu kiểm.
- Giấy Chứng nhận hợp
quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
3.1.3 Phương pháp
lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình
3.1.3.1 Phương
pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia
hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương
ứng.
3.1.3.2 Quy cách
và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy định trong các
Bảng nêu tại Phần 2.
3.1.4 Trình tự,
thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và dấu hợp quy được thực hiện theo
quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và các quy định hiện hành của
pháp luật khác có liên quan.
3.2 Quy định về
bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Quy định về
bao gói (với sản phẩm đóng bao, kiện, thùng), vận chuyển và bảo quản được nêu
trong tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm đó.
3.3 Đánh giá giám
sát
Trong thời gian hiệu
lực của kết luận về sự phù
hợp, mỗi sản phẩm công bố hợp quy phải được lấy mẫu để đánh giá giám sát với
tần suất không được vượt quá 12 tháng/1 lần và thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật này với tần suất ít nhất 03 năm/lần/chỉ tiêu.
PHẦN 4: TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1 Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân
4.1.1 Tổ chức, cá
nhân sản xuất trong nước phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy và ghi nhãn phù hợp với các yêu cầu quy định tại phần 2 và phần 3 của Quy chuẩn
này.
4.1.2 Phương thức
đánh giá hợp quy thực hiện theo quy định tại mục 3.1 của Quy chuẩn này.
4.1.3 Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu, phân phối, bán lẻ chỉ được kinh doanh sản phẩm keo dán gỗ phải đảm
bảo chất lượng, có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định tại quy chuẩn
này và các quy định hiện hành có liên quan.
4.2 Tổ chức thực
hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Các cơ quan
có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa keo dán gỗ trong hoạt
động sản xuất, nhập khẩu theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện
hành của pháp luật.
4.2.3 Trong quá
trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về cơ quan quản lý chuyên ngành và Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường -
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn và xử lý.
4.2.4 Trong
trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới./.