|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7848-1:2008 bột mì - Đặc tính vật lý của khối bột nhào - đặc tính hút nước
Số hiệu:
|
TCVN7848-1:2008
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 67.060 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Độ ẩm
%
(m/m)
|
Khối lượng m
của bột tương đương với
|
Độ ẩm
%
(m/m)
|
Khối lượng m
của bột tương đương với
|
300g
|
50g
|
300g
|
50g
|
9,0
|
283,5
|
47,3
|
13,6
|
298,6
|
49,8
|
9,1
|
283,8
|
47,3
|
13,7
|
299,0
|
49,8
|
9,2
|
284,1
|
47,4
|
13,8
|
299,3
|
49,9
|
9,3
|
284,5
|
47,4
|
13,9
|
299,7
|
49,9
|
9,4
|
284,8
|
47,5
|
14,0
|
300,0
|
50,0
|
9,5
|
285,1
|
47,5
|
14,1
|
300,3
|
50,1
|
9,6
|
285,4
|
47,6
|
14,2
|
300,7
|
50,1
|
9,7
|
285,7
|
47,6
|
14,3
|
301,1
|
50,2
|
9,8
|
286,0
|
47,7
|
14,4
|
301,4
|
50,2
|
9,9
|
286,3
|
47,7
|
14,5
|
301,8
|
50,3
|
10,0
|
286,7
|
47,8
|
14,6
|
302,1
|
50,4
|
10,1
|
287,0
|
47,8
|
14,7
|
302,5
|
50,4
|
10,2
|
287,3
|
47,9
|
14,8
|
302,8
|
50,5
|
10,3
|
287,6
|
47,9
|
14,9
|
303,2
|
50,5
|
10,4
|
287,9
|
48,0
|
15,0
|
303,5
|
50,6
|
10,5
|
288,3
|
48,0
|
15,1
|
303,9
|
50,6
|
10,6
|
288,6
|
48,1
|
15,2
|
304,2
|
50,7
|
10,7
|
288,9
|
48,2
|
15,3
|
304,6
|
50,8
|
10,8
|
289,2
|
48,2
|
15,4
|
305,0
|
50,8
|
10,9
|
289,6
|
48,3
|
15,5
|
305,3
|
50,9
|
11,0
|
289,9
|
48,3
|
15,6
|
305,7
|
50,9
|
11,1
|
290,2
|
48,4
|
15,7
|
306,0
|
51,0
|
11,2
|
290,5
|
48,4
|
15,8
|
306,4
|
51,1
|
11,3
|
290,9
|
48,5
|
15,9
|
306,8
|
51,1
|
11,4
|
291,2
|
48,5
|
16,0
|
307,1
|
51,2
|
11,5
|
291,5
|
48,6
|
16,1
|
307,5
|
51,3
|
11,6
|
291,9
|
48,6
|
16,2
|
307,9
|
51,3
|
11,7
|
292,2
|
48,7
|
16,3
|
308,2
|
51,4
|
11,8
|
292,5
|
48,8
|
16,4
|
308,6
|
51,4
|
11,9
|
292,8
|
48,8
|
16,5
|
309,0
|
51,5
|
12,0
|
293,2
|
48,9
|
16,6
|
309,4
|
51,6
|
12,1
|
293,5
|
48,9
|
16,7
|
309,7
|
51,6
|
12,2
|
293,8
|
49,0
|
16,8
|
310,1
|
51,7
|
12,3
|
294,2
|
49,0
|
16,9
|
310,5
|
51,7
|
12,4
|
294,5
|
49,1
|
17,0
|
310,8
|
51,8
|
12,5
|
294,9
|
49,1
|
17,1
|
311,2
|
51,9
|
12,6
|
295,2
|
49,2
|
17,2
|
311,6
|
51,9
|
12,7
|
295,5
|
49,3
|
17,3
|
312,0
|
52,0
|
12,8
|
295,9
|
49,3
|
17,4
|
312,3
|
52,1
|
12,9
|
296,2
|
49,4
|
17,5
|
321,7
|
52,1
|
13,0
|
296,6
|
49,4
|
17,6
|
313,1
|
52,2
|
13,1
|
296,9
|
49,5
|
17,7
|
313,5
|
52,2
|
13,2
|
297,2
|
49,5
|
17,8
|
313,9
|
52,3
|
13,3
|
297,6
|
49,6
|
17,9
|
314,3
|
52,4
|
13,4
|
297,9
|
49,7
|
18,0
|
314,6
|
52,4
|
13,5
|
298,3
|
49,7
|
|
|
|
CHÚ THÍCH: Những giá trị trong bảng này
được tính theo công thức sau:
a) Khối lượng bột tương đương với 300 g bột
có độ ẩm 14 % (phần khối lượng), tính bằng gam
b) Khối lượng bột tương đương với 50 g bột
có hàm lượng nước 14 % (phần khối lượng), tính bằng gam
trong đó H là độ ẩm của mẫu thử, theo %
khối lượng.
|
9. Tính toán kết quả CHÚ THÍCH: Để dễ dàng cho việc tính toán có
thể sử dụng máy tính. Farinograph đã được cải tiến bằng cách thêm đầu điện ra
để truyền dữ liệu sang máy tính. Với các phần mềm thích hợp, máy tính đánh giá
biểu đồ theo 9.2 đến 9.5, và đưa ra các dữ liệu và kết quả. 9.1. Tính đặc tính hút nước Từ mỗi lần trộn với độ quánh tối đa từ 480 FU
đến 520 FU, cần thêm một lượng nước, Vc, tính bằng mililít, đó là
lượng nước tương ứng cần dùng để đạt độ quánh tối đa 500 FU. Lượng nước đó được
tính theo công thức sau: a) đối với bộ trộn 300 g: Vc
= V + 0,096 (C - 500) b) đối với bộ trộn 50 g: Vc
= V + 0,016 (C - 500) trong đó V là thể tích nước thêm vào, tính bằng
mililít C là độ quánh tối đa, tính bằng đơn vị
farinograph (FU) (xem hình 1), được tính theo công thức: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó C1 là chiều cao tối đa của đường
viền trên của đường cong, tính bằng FU; C2 là chiều cao tối đa của đường
viền dưới của đường cong, tính bằng FU. CHÚ THÍCH: Trong trường hợp hiếm xảy ra, khi
quan sát được 2 điểm cực đại thì sử dụng chiều cao của điểm cực đại cao hơn. Tính giá trị trung bình của 2 lần xác định Vc
miễn là sự khác nhau giữa chúng không vượt quá 2,5 ml nước cho (đối với bộ trộn
300 g) hay 0,5 ml nước (đối với bộ trộn 50 g). Đặc tính hút nước xác định bằng máy
farinograph, được tính bằng mililít trên 100 g bột có độ ẩm 14 %, được tính
bằng: a) đối với bộ trộn 300 g:
b) đối với bộ trộn 50 g: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: là giá trị trung bình
lượng nước cần dùng để trộn thành bột nhào có độ quánh tối đa 500 FU của hai
lần xác định, tính bằng mililít; m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam,
theo Bảng 1. Kết quả lấy chính xác đến 0,1 ml thêm 100 g
bột. 9.2. Tính thời gian trương nở của khối bột
nhào Thời gian trương nở của khối bột nhào là thời
gian tính từ lúc bắt đầu thêm nước đến điểm trên đường cong biểu hiện ngay
trước khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên của sự giảm độ quánh (xem Hình 1). CHÚ THÍCH: Trong trường hợp hiếm xảy ra, khi
quan sát được 2 điểm cực đại thì sử dụng điểm cực đại thứ hai để tính thời gian
trương nở. Tính kết quả thời gian trương nở trung bình
của khối bột từ hai đường cong chính xác đến 0,5 min với điều kiện là sự khác
nhau giữa chúng không vượt quá 1 min mà thời gian trương nở là 4 min, hoặc 25 %
giá trị trung bình của chúng khi thời gian trương nở lâu hơn.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.3. Tính độ ổn định Độ ổn định được định nghĩa là khoảng thời
gian chênh lệch, chính xác đến 0,5 min, giữa điểm mà tại đó đỉnh của đường cong
bị cắt lần thứ nhất bởi đường 500 FU và điểm mà ở đó đỉnh của đường cong tách
rời đường 500 FU. Nhìn chung giá trị này cho thấy dung sai của bột khi nhào
trộn. Khi độ quánh tối đa lệch khỏi đường 500 FU
(xem 9.1) thì đường cong của độ quánh này sẽ được dùng để đọc độ ổn định. 9.4. Tính độ xốp Độ xốp là sự chênh lệch về độ cao tính từ tâm
của đồ thị tại điểm kết thúc thời gian trương nở và điểm giữa của đồ thị sau
điểm này 12 min (xem Hình 1). Tính kết quả độ xốp trung bình từ hai đường
cong chính xác đến 5 FU với điều kiện là sự khác nhau giữa chúng không vượt quá
20 FU đối với độ xốp lớn đến 100 FU hoặc 20 % giá trị trung bình của chúng đối
với giá trị lớn hơn. 9.5. Các đặc tính khác 9.5.1. Các đặc tính của đường cong đưa ra trong 9.1
đến 9.4 được lấy hoàn toàn từ đường cong do máy ghi lại được (Hình 1). 9.5.2. Ở một vài nước, chỉ số chất lượng được tính
là chiều dài, tính bằng milimét, dọc theo trục thời gian, từ thời điểm nước
được thêm vào đến thời điểm mà tại đó chiều cao của tâm đường cong giảm 30 FU
so với chiều cao tâm đường cong tại thời gian trương nở. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.5.3. Ở Mỹ và một số nước, áp dụng sự giải
thích tiếp theo của đường cong ghi được, đồng thời họ đưa ra thêm các đặc tính
sau: thời điểm bắt đầu, thời gian đạt cực đại, chỉ số dung sai trộn, thời điểm
kết thúc, bỏ 20 min nhỏ giọt, thời gian đến khi đứt và giá trị valorimetre. Một
vài đặc tính này được định nghĩa theo cách khác và không thể so sánh với các
đặc tính trong tiêu chuẩn này. Chúng được báo cáo trong viện dẫn [2] và [3]. 10. Độ chụm Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm
về độ chụm của phương pháp được thống kê trong Phụ lục B. Giá trị nhận được từ
phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không phù hợp về khoảng nồng độ và
chất nền khác ngoài khoảng nồng độ và chất nền đã đưa ra. 11. Báo cáo thử
nghiệm Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ: - tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu; - phương pháp lấy mẫu được sử dụng, nếu biết; - phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn các
phần của tiêu chuẩn này; - kích cỡ của máy trộn đã sử dụng; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - mọi chi tiết thao tác không qui định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với các chi tiết bất kỳ mà có
thể ảnh hưởng đến kết quả; - các kết quả thử thu được; - nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả
cuối cùng thu được. Phụ
lục A (tham khảo) Mô
tả farinograph CẢNH BÁO: Phải đảm bảo an toàn trong lắp đặt
theo quy định của nhà sản xuất. Để đảm bảo an toàn phải dừng máy nếu máy trộn
không được đậy hoặc nếu phần trước bị tách khỏi thành của bộ của bộ trộn sau.
Đối với các thiết bị trước đây không có điều khoản về an toàn thì nên tuân thủ
các điều sau: - không cho tay và các vật khác vào máy trộn
đang hoạt động. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cẩn thận tránh làm hỏng cánh khuấy do thìa
rơi vào trong khi cánh khuấy đang quay ở thời điểm bắt đầu thử hoặc trong khi
làm sạch với bộ trộn đang được nối với farinograph và môtơ đang chạy ở tốc độ
quay thấp. A.1. Mô tả chung Thiết bị farinograph gồm hai bộ phận: a) farinograph gồm có bộ trộn với vỏ bao
quanh chứa nước, bộ phận ghi độ quánh của bột nhào dưới dạng đồ thị farinograph
và buret (A.2); b) bộ ổn nhiệt dùng nước lưu thông (A.3). Các bộ phận của farinograph được minh họa
trong Hình A.1. A.2. Farinograph A.2.1. Farinograph đặt trên bệ kim loại chắc chắn
có 4 chân có thể điều chỉnh độ thăng bằng và có các chi tiết sau: a) bộ trộn có vỏ bao quanh chứa nước, có thể
tháo lắp được (A.2.2); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) hộp số và hệ tay đòn, hoạt động như máy đo
lực để đo momen xoắn của trục giữa hộp số và bộ trộn (A.2.3); d) bộ giảm xóc để giảm chấn động của máy đo
lực (A.2.3); e) hệ tay đòn, kim đo của hệ này sẽ do máy đo
lực điều khiển (A.2.3); f) bộ phận ghi, bút ghi hoạt động của máy đo
lực (A.2.4); g) buret để đo thể tích nước thêm vào bột.
Hình 1 - Sơ đồ farinograph Chú giải 1 Thành sau của bộ trộn có gắn cánh khuấy 6
Đối trọng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Hộp môtơ và hộp số 8
Kim đo 4 Vòng bi 9
Bút ghi 5 Hệ tay đòn 10
Máy ghi 11
Bộ giảm xóc A.2.2. Bộ phận trộn gồm hai cánh khuấy và có hai
mức trộn cho 300 g và 50 g bột, gồm hai phần: a) Tấm chắn sau rỗng để nước từ bộ ổn nhiệt
chảy qua, ở phía sau có hộp số truyền chuyển động tới hai cánh khuấy gắn trong
hộp qua tấm chắn phía sau này. b) Phần còn lại của bộ trộn, có nghĩa là mặt
trước và đáy của nó gắn liền nhau để nước từ bộ ổn nhiệt chảy lưu thông qua. Hai phần được gắn với nhau bởi hai bulông và
hai ốc tai hổng và có thể tháo rời để làm sạch. Cánh khuấy chậm được truyền chuyển động trực
tiếp từ hộp số quay với tốc độ 63 vòng/min ở máy farinograph đời mới. Cánh
khuấy nhanh được truyền chuyển động qua các bánh răng và quay với tốc độ nhanh
gấp 1,5 lần so với cánh khuấy chậm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C = 500 + 200 Ln() Nếu độ quánh C được thay thế cho độ quánh
chuẩn, thì thời gian trương nở được tính theo công thức: to = t -
320 ( - ) trong đó to là thời gian trương nở, đo được
bằng farinograph phù hợp với mục 6.1, tính bằng phút; t là thời gian trương nở đọc được trên đồ
thị, tính bằng phút. Khi thiếu dữ liệu có thể làm tương tự đối với
độ xốp. Ở những máy farinograph đời mới, bộ trộn có
thể đậy bằng nắp gồm hai phần: a) phần đáy dưới chỉ mở để đổ bột vào bộ
trộn. Khi nắp mở, thì khóa an toàn sẽ tắt môtơ. Nắp này có khe để dùng thìa vét
bột bám xung quanh bát đựng bột. Cho thêm nước vào qua miệng khe ở phía tay
phải của bộ trộn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ở những máy farinograph đời cũ, bộ trộn được
đậy bằng đĩa nhựa, được đậy lên trên đỉnh của bộ trộn, nắp được tháo ra để thêm
nước và vét bột bám. A.2.3. Môtơ và bộ giảm tốc được đặt trong một hộp
bảo vệ, phía trước và sau hộp có hai vòng bi để giữ trục, hộp bảo vệ có thể
xoay quanh trục này. Các cánh khuấy được gắn vào đầu trước trục.
Sức cản của khối bột nhào đang trộn gây ra momen xoắn ở trục, nếu cân bằng
không tốt thì lực này làm hộp bảo vệ quay theo. Hộp môtơ truyền động cho tay đòn, một đầu của
tay đòn nối với hệ tay đòn dẫn đến kim đo và bút ghi để truyền momen xoắn đến
hộp môtơ làm kim đo và bút ghi dao động. Do vậy, kim đo và bút sẽ ghi lại một
cách tương quan momen xoắn của trục, nếu momen của trục môtơ và của trục cánh
khuấy cũng chính là đo sức cản của khối bột nhào. Nhân viên thực hiện có thể
chọn momen xoắn chuẩn trên đơn vị lệch (6.1) Bằng cách chạy. - đối trọng phù hợp, có thể dùng tay nâng đối
trọng lên để đối trọng không còn tác dụng nữa. - đối trọng chiều dài phần trước của tay đòn
thấp, cần điều chỉnh vị trí mối nối giữa tay đòn thấp và hộp môtơ. Những máy đời mới, cả hai khả năng này điều
chỉnh được. Còn ở máy đời cũ chỉ có khả năng điều chỉnh tác dụng thứ hai. Sự chuyển động của hộp môtơ, hệ tay đòn, hệ
thống đo và bút ghi đều được chống rung bằng pittông nhúng trong dầu. Pittông
gắn với đầu bên phải của tay đòn từ hộp môtơ. Phạm vi giảm rung có thể điều
chỉnh được, giảm rung nhiều sẽ làm cho đường cong hẹp. A.2.4. Giấy ghi được đưa vào máy dưới dạng cuộn,
gắn với động cơ chuyển động theo thời gian ở tốc độ 1,00 cm/min. Đọc theo chiều
dài giấy, có vạch chia thời gian theo phút, ngang theo chiều rộng giấy có vạch
vòng tròn (bán kính 200 mm) với đơn vị biến thiên có chia vạch từ 0 đến 1000
đơn vị FU. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bộ ổn nhiệt thông thường gồm một thùng chứa
nước và có các bộ phận sau: a) Bộ cấp nhiệt chạy bằng điện; b) Bộ ổn nhiệt, có thể điều chỉnh nhiệt độ
sao cho nhiệt độ bát trộn được duy trì ở 30 oC ± 0,2 oC.
Với điều kiện không thuận lợi, có thể tăng nhiệt độ nước cao hơn; nhiệt độ vẫn
phải được kiểm tra với độ chính xác tương tự; c) Nhiệt kế; d) Máy bơm môtơ truyền động và bộ khuấy. Bơm
được nối với các túi nước của bát trộn bằng ống mềm. Bơm cần có đủ khả năng duy
trì nhiệt độ của khoang nghỉ ở 30 oC ± 0,2 oC. Với bộ
trộn 300 g, thì lưu lượng nước đi qua các túi nước phải ít nhất là 2,5 l/min
(tốt nhất là 5 l/min hoặc nhiều hơn) và với bộ trộn 50 g thì ít nhất là 1
l/min. Ngoại trừ một vài kiểu farinograph đời cũ, hộp chống rung cũng được nối
với bơm, tuy nhiên kiểm tra nhiệt độ của hộp chống rung không thực sự cần thiết
nếu như độ nhớt của dầu trong hộp ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ; e) Một hoặc hai cuộn kim loại xoắn. Bộ ổn
nhiệt dùng cho farinograph đời mới có hai ống xoắn; một ống dùng làm mát nồi
của bộ ổn nhiệt bằng nước lạnh chảy từ vòi nước. Nước cất (5.1) có thể bơm từ
ống thứ hai để pha vào buret nhằm điều chỉnh nhiệt độ (8.2.3). Nếu chỉ có một
cuộn thì phải dùng nó để làm mát nồi của bộ ổn nhiệt, trừ trường hợp ngoại lệ.
Nếu không cần làm mát nồi tạo nhiệt bằng vòi nước thì dùng nước cất bơm qua cuộn
để điều chỉnh nhiệt độ. A.4. Hiệu chuẩn farinograph Độ tái lập lại của phép xác định dùng
farinograph bị ảnh hưởng bởi trạng thái hiệu chuẩn farinograph và các bộ trộn
được sử dụng cùng với farinograph. Lực kế, hệ tay đòn và hệ thống đo của
farinograph có thể được điều chỉnh để có kết quả đúng. Hiệu chỉnh buret. Tuy
nhiên, không có phương pháp để điều chỉnh tuyệt đối cho bộ trộn. Mỗi bộ trộn
(hoặc dụng cụ) phải được so sánh với một bộ trộn khác (dụng cụ khác) sử dụng
một loại bột. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục B (tham khảo) Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm Phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành
năm 1989 và năm 1990 do Cục Ngũ cốc, Thức ăn, Chăn nuôi và Công nghệ sản xuất
bánh (IGMB) thuộc Trung tâm nghiên cứu về Dinh dưỡng và Thực phẩm TNO của
Wageningen, Hà Lan thực hiện. Kết quả về độ lặp lại của phép đo farinograph đưa
ra trong bảng B.1 được lấy từ [4]. Bảng B.1 - Độ chụm
yêu cầu của phép đo farinograph Phép đo Độ lặp lại Độ tái lặp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,52 % *) 1,60 % *) Thời gian bột nhào nở Đến 4 min 16 % giá trị trung
bình 48 % giá trị trung
bình Trên 4 min Kết quả không có
giá trị xác thực *) Tính bằng mililít trên 100 g bột ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO [1] TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999), Ngũ
cốc - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh. [2] D'Appolonia B.L. and Kunerth W.H. (eds.).
The Farinograph Handbook. AACC, St Paul, MN, 1990. [3] AACC Standard method 54-21. [4] Nieman Ir.W. Report No. T 91-31.
Reproducibility of farinograph results. IGMB - TNO, Wageningen, The
Netherlands, march 1991.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7848-1:2008 (ISO 5530-1 : 1997) về bột mì - Đặc tính vật lý của khối bột nhào - Phần 1: Xác định đặc tính hút nước và đặc tính lưu biến bằng fanrinograph
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7848-1:2008 (ISO 5530-1 : 1997) về bột mì - Đặc tính vật lý của khối bột nhào - Phần 1: Xác định đặc tính hút nước và đặc tính lưu biến bằng fanrinograph
5.509
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|