TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị C
|
A
|
B
|
1
|
Nhiệt độ
|
0C
|
40
|
40
|
2
|
pH
|
-
|
6-9
|
5,5-9
|
3
|
Mùi
|
-
|
Không khó
chịu
|
Không khó
chịu
|
4
|
Độ mầu
(Co-Pt ở pH = 7)
|
-
|
20
|
70
|
5
|
BOD5
(200C)
|
mg/l
|
30
|
50
|
6
|
COD
|
mg/l
|
50
|
100
|
7
|
Chất rắn
lơ lửng
|
mg/l
|
50
|
100
|
8
|
Asen
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
9
|
Thuỷ ngân
|
mg/l
|
0,005
|
0,01
|
10
|
Chì
|
mg/l
|
0,1
|
0,5
|
11
|
Cadimi
|
mg/l
|
0,005
|
0,01
|
12
|
Crom (VI)
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
13
|
Crom
(III)
|
mg/l
|
0,2
|
1
|
14
|
Đồng
|
mg/l
|
2
|
2
|
15
|
Kẽm
|
mg/l
|
3
|
3
|
16
|
Niken
|
mg/l
|
0,2
|
0,5
|
17
|
Mangan
|
mg/l
|
0,5
|
1
|
18
|
Sắt
|
mg/l
|
1
|
5
|
19
|
Thiếc
|
mg/l
|
0,2
|
1
|
20
|
Xianua
|
mg/l
|
0,07
|
0,1
|
21
|
Phenol
|
mg/l
|
0,1
|
0,5
|
22
|
Dầu mỡ
khoáng
|
mg/l
|
5
|
5
|
23
|
Dầu động
thực vật
|
mg/l
|
10
|
20
|
24
|
Clo dư
|
mg/l
|
1
|
2
|
25
|
PCB
|
mg/l
|
0,003
|
0,01
|
26
|
Hoá chất
bảo vệ thực vật lân hữu cơ
|
mg/l
|
0,3
|
1
|
27
|
Hoá chất
bảo vệ thực vật Clo hữu cơ
|
mg/l
|
0,1
|
0,1
|
28
|
Sunfua
|
mg/l
|
0,2
|
0,5
|
29
|
Florua
|
mg/l
|
5
|
10
|
30
|
Clorua
|
mg/l
|
500
|
600
|
31
|
Amoni
(tính theo Nitơ)
|
mg/l
|
5
|
10
|
32
|
Tổng Nitơ
|
mg/l
|
15
|
30
|
33
|
Tổng
Phôtpho
|
mg/l
|
4
|
6
|
34
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
3000
|
5000
|
35
|
Tổng hoạt
độ phóng xạ α
|
Bq/l
|
0,1
|
0,1
|
36
|
Tổng hoạt
độ phóng xạ β
|
Bq/l
|
1,0
|
1,0
|
Trong đó:
- Cột A quy
định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước được dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt;
- Cột B quy
định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nước không dùng cho mục
đích cấp nước sinh hoạt;
- Thông số clorua
không áp dụng đối với nguồn tiếp nhận là nước mặn và nước lợ.
2.4. Hệ
số lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận nước thải Kq được quy định như sau:
2.4.1. Hệ
số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối,
kênh, mương, khe, rạch được quy định tại Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Hệ
số Kq của nguồn tiếp nhận nước thải là sông, suối, kênh, mương, khe, rạch
Lưu lượng
dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn vị
tính: mét khối/giây (m3/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q £ 50
0,9
50 < Q £ 200
1
200 < Q £ 1000
1,1
Q > 1000
1,2
Q được tính theo giá
trị trung bình lưu lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch tiếp
nhận nước thải vào 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của
cơ quan Khí tượng Thuỷ văn). Trường hợp các sông, suối, kênh, mương, khe, rạch không
có số liệu về lưu lượng dòng chảy thì áp dụng giá trị Kq = 0,9 hoặc Sở Tài nguyên
và Môi trường nơi có nguồn thải chỉ định đơn vị có chức năng phù hợp để xác
định lưu lượng trung bình của 03 tháng khô kiệt nhất trong năm làm cơ sở chọn
hệ số Kq.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3: Hệ số Kq của
hồ, ao, đầm
Dung tích nguồn tiếp
nhận nước thải (V)
Đơn vị tính: mét khối
(m3)
Hệ số Kq
V ≤ 10 x
106
0,6
10 x 106
< V ≤ 100 x 106
0,8
V > 100
x 106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V được tính theo giá trị trung bình dung tích
của hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên
tiếp (số liệu của cơ quan Khí tượng Thuỷ văn). Trường hợp hồ, ao, đầm không có
số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị Kq = 0,6 hoặc Sở Tài nguyên và Môi
trường nơi có nguồn thải chỉ định đơn vị có chức năng phù hợp để xác định dung
tích trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong năm làm cơ sở xác định hệ số Kq.
2.4.3. Đối với nguồn tiếp nhận nước thải là
vùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc
giải trí dưới nước thì lấy hệ số Kq = 1,3. Đối với nguồn tiếp nhận nước thải là
vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao và giải trí
dưới nước thì lấy hệ số Kq = 1.
2.5. Hệ
số lưu lượng nguồn thải Kf được quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4: Hệ
số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng
nguồn thải (F)
Đơn vị
tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h)
Hệ số Kf
F ≤ 50
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
500 < F
≤ 5.000
1,0
F >
5.000
0,9
2.6. Trường
hợp nước thải được gom chứa trong hồ nước thải thuộc khuôn viên của cơ sở phát
sinh nước thải dùng cho mục đích tưới tiêu thì nước trong hồ phải tuân thủ Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 6773:2000 về Chất lượng nước – Chất lượng nước dùng cho
thuỷ lợi.
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN
4557:1988 - Chất lượng nước - Phương pháp xác định nhiệt độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN
6185:2008 Chất lượng nước – Kiểm tra và xác định độ màu;
- TCVN 6001-1:
2008 Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá sau n ngày (BODn) –
Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;
- TCVN
6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD);
- TCVN
6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng
cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- TCVN
6626:2000 Chất lượng nước - Xác định Asen - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên
tử (kỹ thuật hydrro);
- TCVN
7877:2008 (ISO 5666 -1999) Chất lượng nước - Xác định thuỷ ngân;
- TCVN
6193:1996 Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN
6002:1995 (ISO 6333-1986) Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc
quang dùng fomaldoxim;
- TCVN
6222:2008 Chất lượng nước - Xác định crom tổng - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN
6181:1996 (ISO 6703-1-1984) Chất lượng nước - Xác định Xianua tổng;
- TCVN 6216:1996 (ISO 6439-1990) Chất
lượng nước - Xác định chỉ số phenol - Phương pháp trắc phổ dùng
4-aminoantipyrin sau khi chưng cất;
- TCVN
5070:1995 Chất lượng nước - Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm
dầu mỏ;
- Phương pháp
xác định tổng dầu mỡ thực vật thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and
gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons);
- TCVN 6225-3:1996
Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3 – Phương pháp chuẩn
độ iot xác định clo tổng số;
- TCVN
4567:1988 Chất lượng nước – Phương pháp xác định hàm lượng sunfua và sunphat;
- TCVN
6494:1999 Chất lượng nước - Xác định các ion florua, clorua, nitrit,
orthophotphat, bromua, nitrit và sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion. Phương
pháp dành cho nước bẩn ít;
- TCVN
5988:1995 (ISO 5664-1984) Chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng
cất và chuẩn độ;
- TCVN
6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng
hợp kim Devarda;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN
6053:1995 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không
mặn. Phương pháp nguồn dày;
- TCVN 6219:1995 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt
độ phóng xạ beta trong nước không mặn;
- TCVN 6658:2000 Chất lượng nước – Xác định
crom hóa trị sáu – Phương pháp trắc quang dùng 1,5 – Diphenylcacbazid.
3.2. Khi chưa có
các tiêu chuẩn quốc gia để xác định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nước
thải công nghiệp quy định trong quy chuẩn này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có
độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.
4. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1. Quy chuẩn này
thay thế việc áp dụng đối với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005 về Nước thải
công nghiệp - Tiêu chuẩn thải kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18
tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp
dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các
tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong mục 3.1 của Quy
chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66