TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
6536:1999
(ISO
1447 - 1978)
CÀ
PHÊ NHÂN
XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM (PHƯƠNG PHÁP THÔNG THƯỜNG)
Green coffee
Determination of
moisture content (Routine method)
1. Phạm vi và lĩnh vực
áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thông thường
để xác định độ ẩm của cà phê nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6537: 1999 (ISO 1446): Cà phê nhân - Xác
định độ ẩm (phương pháp chuẩn).
TCVN 6539: 1999 (ISO 4072): Cà phê nhân đóng
bao - lấy mẫu.
3. Định nghĩa
Độ ẩm của cà phê nhân: Theo quy ước, hao hụt
khối lượng được xác định theo các điều kiện được qui định dưới đây:
Độ ẩm được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Sấy phần mẫu thử ở nhiệt độ
130oC + 2oC, dưới áp suất khí quyển, làm hai giai đoạn và có thời
gian nghỉ ở giữa nhằm phân chia đồng đều lại độ ẩm trong hạt.
Kết quả thu được như vậy sau khi hiệu chỉnh
được coi như là phù hợp với quy định của phương pháp chuẩn TCVN 6537: 1999.
5. Thiết bị và dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò có khả năng đốt nóng sao cho khi bật lò ở
nhiệt độ 130oC, có thể đạt lại nhiệt độ này trong thời gian dưới 45 phút (tốt
nhất là dưới 30 phút) sau khi cho lượng mẫu tối đa vào có thể sấy khô cùng một
lúc.
5.2 Đĩa bằng thủy tinh hoặc kim loại chống ăn
mòn có nắp đậy, có diện tích bề mặt nhỏ nhất là 18 cm2 (thí dụ, có đường
kính tối thiểu 50mm và chiều sâu từ 25mm đến 30mm).
5.3 Bình hút ẩm, chứa phốt pho (V) oxit
(P205) thuộc loại thuốc thử hoặc bất kỳ chất làm khô hữu hiệu nào khác.
5.4 Cân phân tích
6. Cách tiến hành
6.1 Phần mẫu thử
Cân đĩa có nắp đậy đã sấy khô (5.2) chính xác
đến 0,002g. Lấy khoảng 5g cà phê nhân từ mẫu thí nghiệm theo qui định trong TCVN
6539 : 1999. Dàn đều phần mẫu thử này thành một lớp đơn các hạt trên đáy đĩa. Nếu
phần mẫu thử chứa các tạp chất nặng (đinh, đá, mảnh gỗ vụn...), thì bỏ phần mẫu
thử này và lấy phần mẫu thử mới từ mẫu thí nghiệm. Đậy nắp đĩa và cân đĩa có nắp
cùng với phần mẫu thử chính xác đến 0,002g (xem 8.1).
6.2 Xác định
6.2.1 Giai đoạn thứ nhất trong lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Giai đoạn thứ hai trong lò
Đặt lại đĩa vào lò để ở nhiệt độ130oC + 2oC
trong 4h + 15 phút, trong cùng các điều kiện như qui định trong
6.2.1. Lấy ra và để nguội đến nhiệt độ môi trường trong bình hút ẩm và cân lại.
6.3 Số lần xác định
Tiến hành ít nhất là hai lần xác định trên
cùng mẫu thử.
7. Biểu thị kết quả
7.1 Phương pháp tính và công thức
7.1.1 Giai đoạn thứ nhất trong lò.
Hao hụt khối lượng trong quá trình sấy khô lần
đầu trong lò, P1, tính bằng gam trên 100g mẫu ban đầu, được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mo là khối lượng ban đầu của phần mẫu
thử (6.1), tính bằng gam;
- m1 là khối lượng của phần mẫu thử sau
giai đoạn sấy thứ nhất (6h) trong lò (6.2.1), tính bằng gam.
7.1.2 Giai đoạn thứ hai trong lò
Hao hụt khối lượng trong hai giai đoạn sấy
(6h+ 4h = 10h) trong lò, P2, tính bằng gam trên 100g mẫu ban đầu, theo công thức:
Trong đó:
mo là khối lượng ban đầu của phần mẫu thử
(6.1), tính bằng gam;
m2 là khối lượng của phần mẫu thử sau
giai đoạn sấy thứ hai (4h) trong lò (6.2.2), tính bằng gam.
7.1.3 Độ ẩm (xem 8.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy kết quả là trung bình cộng của hai lần
xác định, với điều kiện là thoả mãn về độ lặp lại (7.2).
7.2 Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai lần xác định
tiến hành đồng thời hoặc kế tiếp, do cùng một người phân tích không được lớn hơn
0,3g độ ẩm trên 100g mẫu.
Các kết quả riêng biệt thông thường khác với
độ ẩm nhận được theo phương pháp chuẩn TCVN 6537: 1999 nhỏ hơn 0,3g trên 100g mẫu.
8. Chú thích
8.1 Sau khi cân phần mẫu thử, có thể để đĩa lại,
thí dụ như trường hợp cân hàng loạt mẫu.
8.2 Chênh lệch giữa hao hụt khối lượng sau 6h
(xem 7.1.1) và 6h + 4h = 10h (xem 7.1.2) trong lò ở 130oC, nghĩa là chênh lêch
giữa P1 và P2 thông thường nhỏ hơn 1,0g trên 100g mẫu. Nếu không thoả
mãn được điều này thì tiến hành thử lại hoặc dùng phương pháp chuẩn TCVN 6537:
1999.
9. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả các thông
tin cần thiết về việc nhận biết hoàn toàn mẫu thử.