MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng.
2 Tiêu chuẩn trích dẫn .
3 Định nghĩa
4 Thử
5 Điều kiện khí quyển thử
6 Mô tả môtô thử.
7 Chuẩn bị môtô thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Thử vận tốc ổn định
Phụ lục A Mô tả môtô .
Phụ lục B Thiết bị đo lượng tiêu thụ nhiên liệu của môtô .
Các hình vẽ..
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lượng tiêu thụ
nhiên liệu của môtô.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6439:1998 (ISO 4106:1993) Môtô - Quy tắc thử động cơ.
Công suất hữu ích.
TCVN 6012:1995 (ISO 6460:1981) Phương tiện giao thông đường bộ
- Phương pháp đo khí ô nhiễm phát ra từ môtô lắp động cơ xăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 11486:1993 Môtô hai bánh - Đo tiêu thụ nhiên liệu -
Chỉnh đặt động lực kế bằng phương pháp coastdown.
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng định nghĩa sau:
3.1 Vận tốc chuẩn: Vận tốc của môtô để thử tiêu thụ nhiên
liệu được quy định phù hợp với sự phân loại vận tốc lớn nhất của môtô.
4. Thử
Môtô phải được thử theo hai cách thử.
a) Cách 1: Đo lượng tiêu thụ nhiên liệu trung bình trong một
chu kỳ làm việc quy ước.
Mô tô phải được đặt trên một động lực kế kiểu khung có trang
bị phanh và một hệ thống mô phỏng quán tính. Phép thử bao gồm hai chu kỳ như nêu
trong 8.1, được tiến hành liên tục không có sự gián đoạn. Trong quá trình thử,
lượng tiêu thụ nhiên liệu được đo bằng thiết bị như quy định trong 8.3.2 và
8.3.3.
Phương pháp thử được quy định trong điều 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được tiến hành trên đường hoặc trên một động lực kế
như quy định trong điều 9.
5. Điều kiện khí quyển thử
Điều kiện khí quyển phải như sau:
- Độ ẩm tương đối: ≤ 95%;
- Vận tốc gió lớn nhất: 3 m/s;
- Vận tốc gió giật lớn nhất: 8 m/s;
- Nhiệt độ không khí 278 K đến 303 K.
Điều kiện thử chuẩn phải là:
- Áp suất, p0: 100 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ tương đối của không khí, d0: 0,9197
Trong quá trình thử, mật độ tương đối của không khí, d, được
tính theo công thức sau:
Trong đó:
p - áp suất không khí, kPa;
T - nhiệt độ tuyệt đối, K
không được sai khác lớn hơn 7,5% so với mật độ không khí
trong điều kiện chuẩn.
6. Mô tả môtô thử
Mô tô thử phải được cung cấp đầy đủ các thông tin chi tiết
như quy định trong phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Môtô thử phải phù hợp với loạt sản xuất về tất cả các
chi tiết và bộ phận của nó, hoặc nếu có sự khác nhau so với loạt sản xuất thì
phải được mô tả đầy đủ trong biên bản thử.
7.2 Môtô phải được chạy thử đầy đủ theo yêu cầu của cơ sở
chế tạo.
7.3 Độ nhớt của dầu bôi trơn cho các bộ phận và chi tiết cơ
khí chuyển động và áp suất hơi của lốp phải phù hợp với chỉ dẫn của cơ sở chế
tạo môtô, hoặc nếu có sự khác nhau thì các thông số kỹ thuật này phải được ghi
vào biên bản thử.
7.4 Trước khi thử, tất cả các bộ phận và chi tiết của môtô
phải được giữ ổn định ở nhiệt độ bình thường như đối với môtô đang sử dụng.
7.5 Khối lượng của môtô phải là khối lượng bản thân như đã
quy định trong ISO 11486:1993, định nghĩa 3.4.
7.6 Khối lượng thử tổng, bao gồm khối lượng của người lái và
các dụng cụ, phải được đo trước khi bắt đầu thử.
7.7 Sự phân bố tải trọng giữa các bánh xe phải phù hợp với
chỉ dẫn của cơ sở chế tạo.
7.8 Khi lắp cảm biến vận tốc và/hoặc thiết bị đo tiêu thụ
nhiên liệu bên ngoài môtô phải chú ý giảm tới mức tối thiểu sự tổn thất khí
động lực học.
7.9 Khi thử, phải dùng các nhiên liệu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu chuẩn CEC1) RF-05-T-79
Nhiên liệu chuẩn CEC1) RF-08-A-85
Nhiên liệu chuẩn CEC1) RF-03-A-84
1) Hội đồng điều phối Châu Âu về triển khai các thử nghiệm vận
hành đối với các chất bôi trơn và nhiên liệu động cơ
Việc bôi trơn động cơ, bao gồm cả các động cơ được bôi trơn
bằng hỗn hợp nhiên liệu - dầu bôi trơn, phải phù hợp với hướng dẫn của các cơ
sở chế tạo về loại dầu và khối lượng dầu bôi trơn.
8. Đo lượng tiêu thụ nhiên liệu
trung bình của môtô trong chu kỳ làm việc quy ước (cách thử 1)
8.1 Chu kỳ làm việc trên bằng thử
8.1.1 Mô tả chu kỳ
Chu kỳ làm việc trên băng thử là chu kỳ được chỉ dẫn trong
bảng 1 và trên hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự thao tác
Thao tác
Pha
Gia tốc
m/s2
Vận tốc
km/h
Thời gian, s
Thời gian tich lũy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường đi
m
Mỗi thao tác
s
Mỗi pha
s
1
Chạy không tải
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
11
11
11
0
2
Tăng tốc
2
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
15
8
3
Vận tốc ổn định
3
0
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
23
34
4
Giảm tốc
4
-0,69
15 ¸ 10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
7
5
Giảm tốc, ngắt li hợp
-0,92
10 ¸ 0
3
28
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy không tải
5
0
0
21
21
49
0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,74
0 ¸ 32
12
12
61
54
8
Vận tốc ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
32
24
24
85
214
9
Giảm tốc
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 ¸ 10
8
11
93
48
10
Giảm tốc, ngắt li hợp
-0,92
10 ¸ 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
4
11
Chạy không tải
9
0
0
21
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
12
Tăng tốc
10
0,53
0 ¸ 50
26
26
143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Vận tốc ổn định
11
0
50
12
12
155
167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm tốc
12
-0,52
50 ¸ 35
8
8
163
95
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
0
35
13
13
176
127
16
Giảm tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,68
35 ¸ 10
9
12
185
64
17
Giảm tốc, ngắt li hợp
-0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
188
4
18
Chạy không tải
15
0
0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
0
Tổng
1013
8.1.2 Điều kiện chung để thực hiện chu kỳ làm việc
8.1.2.1 Nên tiến hành các chu kỳ thử sơ bộ, nếu cần, để xác
định cách vận hành tốt nhất đối với tiết lưu, hộp số, ly hợp và phanh cho việc
thực hiện một chu kỳ gần với chu kỳ lý thuyết trong các giới hạn đã định.
8.1.2.2 Nếu sự tăng tốc của môtô đã đủ mức yêu cầu, phải
thực hiện chu kỳ lý thuyết được nêu trong 8.1.1.
8.1.2.3 Nếu gia tốc của môtô không đủ để thực hiện các pha
tăng tốc trong phạm vi dung sai đã cho, phải cho môtô hoạt động với tiết lưu mở
hoàn toàn khi đạt được vận tốc quy định cho chu kỳ và chu kỳ được tiến hành một
cách bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1: Chu kỳ làm việc trên băng
thử (thử kiểu 1)
8.1.3 Sử dụng hộp số:
8.1.3.1 Việc sử dụng hộp số phải theo chỉ dẫn trong
8.1.3.1.1 đến 8.1.3.1.3.
8.1.3.1.1 " vận tốc không đổi, nếu có thể, vận tốc quay
của động cơ phải ở trong khoảng từ 50% đến 90% vận tốc ứng với công suất lớn
nhất của động cơ. Khi vận tốc này có thể đạt được bởi hai hoặc nhiều số phải
thử môtô với số cao nhất.
8.1.3.1.2 Trong quá trình tăng tốc, môtô phải được thử với
số tạo ra gia tốc thích hợp với gia tốc được quy định cho chu kỳ. Số cao hơn
phải được dùng cuối cùng khi vận tốc quay bằng 110% vận tốc tương ứng với công
suất lớn nhất của động cơ. Nếu một môtô đạt được vận tốc 20 km/h ở số thứ hai
thì số cao hơn tiếp sau phải được dùng cho các vận tốc này và không cho phép
chuyển sang các số cao hơn khác. Nếu trong pha tăng tốc đã thực hiện việc sang
số ở các vận tốc cố định này của xe thì pha vận tốc không đổi theo sau phải
được thực hiện ở số được sang khi môtô đi vào pha vận tốc không đổi này mà
không cần để ý đến vận tốc động cơ.
8.1.3.1.3 Trong quá trình giảm tốc, phải sang số thấp hơn
trước khi động cơ bắt đầu chạy không hoặc khi vận tốc quay của động cơ bằng 30%
vận tốc tương ứng với công suất lớn nhất của động cơ, chọn trường hợp đến trước
trong hai trường hợp trên. Không về số thứ nhất trong quá trình giảm tốc.
8.1.3.2 Mô tô được trang bị hộp số tự động phải được thử ở
số cao nhất. Bộ tăng tốc phải được sử dụng sao cho có thể đạt được gia tốc ổn
định nhất và việc sang số khác nhau diễn ra theo thứ tự thông thường. Cần áp
dụng các dung sai cho trong 8.1.4.1.
8.1.4 Dung sai:
8.1.4.1 Cho phép dung sai vận tốc so với vận tốc lý thuyết
là ±1 km/h trong quá trình tăng tốc, vận tốc ổn định và trong quá trình giảm
tốc. Nếu môtô giảm tốc nhanh hơn mà không dùng đến phanh thì phải áp dụng các
yêu cầu trong 8.4.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4.2 Dung sai thời gian là ±0,5 s.
8.1.4.3 Dung sai vận tốc và dung sai thời gian phải có quan
hệ với nhau như nêu trên hình 1.
8.2 Thiết bị thử
8.2.1 Băng thử
Các đặc tính chủ yếu của băng thử là:
- Số điểm tiếp xúc giữa lốp và tang quay: một điểm cho mỗi
bánh xe;
- Đường kính tang: ≥ 400 mm;
- Bề mặt tang: kim loại được mài nhẵn hoặc lăn vân;
Động lực kế phải đáp ứng các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giữ không đổi công suất hấp thụ đã chỉnh đặt trong suốt
thời kỳ thử với sai số ±2% ở vận tốc 50 km/h;
c) Khi được sử dụng để xác định lượng tiêu thụ nhiên liệu,
các hệ thống đo nhiên liệu tiêu thụ, quãng đường đi và thời gian phải hoạt động
đồng thời.
Chú thích 1 - Có thể giả thiết rằng tổn hao công suất giữa
lốp và tang bằng tổn hao công suất giữa lốp và đường.
8.2.2 Thiết bị tiêu thụ nhiên liệu
8.2.2.1 Để đo lượng tiêu thụ nhiên liệu, có thể dùng một
trong các phương pháp sau tùy theo đặc tính của mỗi phương pháp và kiểu thử
được tiến hành (chu kỳ làm việc quy ước hoặc vận tốc không đổi);
a) Phương pháp thể tích;
b) Phương pháp trọng lực;
c) Phương pháp lưu lượng kế;
d) Phương pháp cân bằng các bon (chỉ dùng cho các động cơ 4
kỳ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2 Nhiên liệu cung cấp cho động cơ thông qua một thiết
bị có khả năng đo được lượng nhiên liệu với dung sai ±2% (xem phụ lục B) và
thiết bị này không cản trở việc cung cấp nhiên liệu cho động cơ. Khi hệ thống
đo là loại thể tích, phải đo nhiệt độ của nhiên liệu trong thiết bị hoặc tại đường
ra của thiết bị.
Việc chuyển từ hệ thống cung cấp nhiên liệu bình thường sang
hệ thống cung cấp nhiên liệu có kèm theo đo lường phải được thực hiện bằng một
hệ thống van và thời gian chuyển đổi không được lớn hơn 0,2 s.
8.2.2.3 Đối với phương pháp cân bằng cácbon, thiết bị thử
phải phù hợp với TCVN 6012 - 1995 (ISO 6460).
8.2.3 Phụ lục B giới thiệu các thiết bị đo lượng tiêu thụ
nhiên liệu và các phương pháp sử dụng các thiết bị này.
8.3 Chuẩn bị thử
8.3.1 Chỉnh đặt động lực kế
Động lực kế được chỉnh đặt bằng một trong các phương pháp
được nêu trong ISO 11486:1993 tùy theo kiểu động lực kế. Nếu không thể thực
hiện được việc đo công suất này, phanh phải được điều chỉnh phù hợp với bảng 2.
8.3.1.1 Động lực kế với biểu đồ phụ tải cố định
Trong trường hợp một động lực kế có sự hấp thụ thủy lực hoặc
khí động lực học, việc chỉnh đặt chỉ có thể được thực hiện tại một điểm vận
tốc. Bộ phận hấp thụ được chỉnh đặt tới giá trị Fpau(V0)
ở vận tốc chuẩn 50 km/h. Độ chính xác là ±5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ Pa ≤ kv312 + 0,05kv312
+ 0,05Pv50 đối với các vận tốc nhỏ hơn hoặc bằng 12 km/h;
Pa = kv3 ± 0,05kv3 ± 0,05Pv50
(không âm) đối với các vận tốc lớn hơn 12 km/h;
8.3.1.2 Động lực kế có hàm đa giác
Trong trường hợp một động lực kế có hàm đa giác, trong đó
các đặc tính hấp thụ được xác định bởi giá trị phụ tải ở nhiều điểm vận tốc,
động lực kế được chỉnh đặt tới giá trị Fpau(Vj) ở vận tốc
50 km/h.
Độ chính xác là ±5% ở 50 km/h, 40 km/h, và 10% ở 20 km/h.
8.3.1.3 Động lực kế có điều khiển hệ số
Trong trường hợp một động lực kế có điều khiển hệ số, trong
đó các đặc tính hấp thụ được xác định bởi các hệ số đã cho của một hàm đa thức,
giá trị Fpau(Vj) cần được tính ở 50 km/h, 40 km/h và 30
km/h, và 20 km/h với cùng một độ chính xác đã nêu trong 8.3.1.2. Giả thử đặc
tính tải:
Fpau(V) = av2
+ bv + c
Các hệ số a, b và c được xác định bằng phương pháp hồi quy
đa thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp một động lực kế có bộ chỉnh đặt số đa giác
F*, trong đó một bộ xử lý trung tâm (CPU) được gắn vào bên trong hệ thống thì
F* là đầu vào trực tiếp và Dt, Ft và Fpau
được đo và tính toán cho việc chỉnh đặt trên động lực kế, điện trở chạy
mục tiêu F* = f0* + f2* v2 .
8.3.1.5 Động lực kế có bộ chỉnh đặt số các hệ số f0*,
f2*
Trong trường hợp một động lực kế có bộ chỉnh đặt số các hệ
số f0*, f2* trong đó một bộ xử lý trung tâm (CPU) được
gắn vào bên trong hệ thống thì điện trở chạy mục tiêu F* = f0* + f2*
v2 .được chỉnh đặt tự động trên động lực kế.
8.3.2 Điều chỉnh quán tính tương đương theo quán tính quy
đổi của môtô
Hệ thống mô phỏng quán tính phải được điều chỉnh để đạt được
quán tính tổng của các khối lượng quay đại diện cho khối lượng bản thân của
môtô, phù hợp với bảng 2.
Bảng 2 - Chỉnh đặt phanh của động
lực kế. Các giá trị tải trọng cố định
Khối lượng chuẩn của môtô
m1)
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M, kg
Công suất do động lực kế hấp thụ
Pv50, kW
m ≤ 105
105 < m ≤ 115
115 < m ≤ 125
125 < m ≤ 135
135 < m ≤ 145
145 < m ≤ 165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185 < m ≤ 205
205 < m ≤ 225
225 < m ≤ 245
245 < m ≤ 270
270 < m ≤ 300
300 < m ≤ 330
330 < m ≤ 360
360 < m ≤ 395
395 < m ≤ 435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
475 < m ≤ 515
100
110
120
130
140
150
170
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
260
280
310
340
380
410
450
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,91
0,93
0,94
0,96
0,99
1,02
1,05
1,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
1,21
1,26
1,33
1,37
1,44
1,51
Chú thích - Các khối lượng thêm vào có thể được thay thế
bằng một số cơ cấu khác nhưng phải bảo đảm sao cho các kết quả thu được là
tương đương nhau.
1) Như đã định nghĩa trong TCVN 6012 - 1995 (ISO 6460), định
nghĩa 3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.1 Điều chỉnh áp suất hơi của lốp
Áp suất hơi của lốp xe phải là áp suất do cơ sở chế tạo quy
định dùng cho điều kiện hoạt động bình thường trên đường.
8.3.3.2 Tải trọng trên bánh xe chủ động
Tải trọng trên bánh xe chủ động phải có dung sai trong
khoảng ±3% tải trọng trên bánh xe chủ động của một môtô hoạt động bình thường
trên đường với một người lái nặng 75±5 kg ngồi thẳng.
8.4 Tiến hành trên băng
8.4.1 Các điều kiện riêng để tiến hành chu kỳ
8.4.1.1 Nhiệt độ trong phòng lắp băng thử phải ở trong
khoảng 293 K đến 303 K trong suốt quá trình thử và phải xấp xỉ bằng nhiệt độ
trong phòng đặt môtô để chuẩn bị cho thử.
8.4.1.2 Môtô phải có mức nhiên liệu và dầu bôi trơn gần nhất
với mức quy định khi thử để đề phòng sự phân phối không bình thường nhiên liệu
và dầu bôi trơn cho động cơ.
8.4.1.3 Trong suốt quá trình thử, phải đặt một quạt làm mát
có vận tốc thay đổi phía trước môtô để dẫn không khí làm mát vào động cơ sao
cho có thể mô phỏng được điều kiện làm việc thực tế. Vận tốc của quạt phải bảo
đảm sao cho, trong phạm vi hoạt động của môtô 10 đến 50 km/h, vận tốc dài của
không khí tại đường ra của quạt phải bằng vận tốc của tang băng thử với dung
sai ± 5 km/h. Ở vận tốc của tang nhỏ hơn 10 km/h, vận tốc của không khí có thể
bằng 0. Khi có sự thỏa thuận của cơ sở chế tạo môtô, có thể làm mát động cơ
bằng một quạt có vận tốc không đổi tạo ra luồng không khí có vận tốc ở trong
khoảng từ 20 đến 50 km/h. Cửa ra của quạt phải có diện tích mặt cắt ngang tối
thiểu bằng 0,4 m2 và đáy cửa ra của quạt phải cao hơn mặt sàn từ 15
đến 20 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.4 Khi thực hiện chu kỳ, vận tốc quan sát được phải là
vận tốc của các tang. Trong cấu hình thử, phải vẽ biểu đồ vận tốc theo thời
gian để có thể đánh giá được giá trị của các chu kỳ.
8.4.2 Khởi động động cơ
Động cơ phải được khởi động bằng những cơ cấu dùng cho khởi động
như bướm gió, van khởi động, v.v... phù hợp với chỉ dẫn của cơ sở chế tạo.
8.4.3 Chạy không tải
8.4.3.1 Hộp số sang số bằng tay
8.4.3.1.1 Trong giai đoạn chạy không tải, phải đóng ly hợp
và vào số "0".
8.4.3.1.2 Để tăng tốc trong một chu kỳ bình thường, môtô
phải được vào số thứ nhất (số "1") với ly hợp ngắt trong vòng 5 s
trước khi thực hiện tăng tốc sau giai đoạn chạy không tải.
8.4.3.1.3 Giai đoạn chạy không tải đầu tiên lúc bắt đầu chu
kỳ bao gồm 6 s chạy không tải ở số "0" với ly hợp đóng và 5 s ở số
thứ nhất (số "1") với ly hợp ngắt.
8.4.3.1.4 Đối với các giai đoạn chạy không tải ở giữa mỗi
chu kỳ, các thời gian tương ứng là 16 s ở số "0" và 5 s ở số
"1" với ly hợp ngắt. Các thời gian này có thể thay đổi được nếu cần
khi môtô thử không tải có đủ khả năng tăng tốc đáp ứng yêu cầu của chu kỳ làm
việc lý thuyết (xem 8.1.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3.2 Hộp số tự động và bộ biến đổi mômen
Tay gạt số phải được khóa lại lúc bắt đầu thử và phải duy
trì ở số cao nhất đã nêu trong 8.1.3.2 trong suốt quá trình thử.
8.4.4 Tăng tốc
8.4.4.1 Thực hiện việc tăng tốc sao cho mức tăng tốc gần như
không thay đổi trong toàn pha.
8.4.4.2 Nếu không thể thực hiện được sự tăng tốc trong thời
gian đã định, phải cho môtô chạy theo phương pháp đã nêu trong 8.1.2.3.
8.4.5 Giảm tốc
8.4.5.1 Thực hiện toàn bộ quá trình giảm tốc với tiết lưu
đóng hoàn toàn và ly hợp ở trạng thái đóng. Ngắt ly hợp độc lập đối với việc
sang số ở vận tốc 10 km/h hoặc trước khi động cơ bắt đầu chạy không tải.
8.4.5.2 Nếu mức giảm tốc thấp hơn mức quy định cho pha tương
ứng, cần dùng phanh môtô để đảm bảo sự tuân thủ theo chu kỳ.
8.4.5.3 Nếu mức giảm tốc nhanh hơn mức quy định cho pha
tương ứng, cần điều chỉnh thời gian của chu kỳ lý thuyết bằng cách điều chỉnh
thời gian của giai đoạn chạy với vận tốc ổn định trước hi giảm tốc hoặc thời
gian của giai đoạn chạy không sau khi giảm tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.6 Vận tốc ổn định
8.4.6.1 Phải tránh để tiết lưu ở trạng thái "bơm"
hoặc đóng hoàn toàn khi chuyển từ tăng tốc sang giai đoạn vận tốc ổn định tiếp
sau.
8.4.6.2 Thực hiện các giai đoạn vận tốc ổn định bằng cách
giữ tiết lưu ở một vị trí không thay đổi.
8.5 Đo lượng tiêu thụ nhiên liệu
Lượng tiêu thụ nhiên liệu phải được xác định bằng cách đo số
lượng nhiên liệu đã tiêu thụ trong hai chu kỳ làm việc liên tiếp nhau.
8.6 Tính toán các kết quả
8.6.1 Nếu đo bằng phương pháp trọng lực, lượng tiêu thụ
nhiên liệu C, tính bằng lít trên 100 km, được xác định bằng công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r -
khối lượng riêng (khối lượng/thể tích) của nhiên liệu trong điều kiện tiêu
chuẩn (293 K), kg/dm3;
l - quãng đường đi được trong quá trình thử, km.
8.6.2 Nếu đo bằng phương pháp thể tích, lượng tiêu thụ nhiên
liệu C, tính bằng lít trên 100 km, được xác định bằng công thức:
trong đó
V - thể tích đo được của nhiên liệu tiêu thụ, lít;
a -
hệ số giãn nở thể tích của nhiên liệu, đối với nhiên liệu diezen và nhiên liệu
từ dầu mỏ a=0,001 K-1;
T0 - nhiệt độ chuẩn, K;
TF - nhiệt độ nhiên liệu được đo tại buret, K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3 Nếu đo bằng phương pháp cân bằng cácbon, tiêu thụ
nhiên liệu C1, tính bằng kilômét trên lít, được xác định bằng công
thức sau, trong đó các khối lượng của CO, HC và CO2 được đo như quy định
trong 8.2.2.3:
trong đó
r -
khối lượng riêng (khối lượng/thể tích) của nhiên liệu trong điều kiện tiêu chuẩn
(293 K), kg/dm3;
CO - khối lượng của cácbon monoxit, g/km; HC - khối lượng
của hydrocacbon, g/km;
CO2 - khối lượng của các bon dioxit, g/km.
8.6.4 Trong trường hợp dùng hỗn hợp nhiên liệu/dầu nhờn thì
thể tích của dầu nhờn được dùng trong quá trình thử phải được trừ đi.
8.6.5 Dù sử dụng bất kỳ phương pháp đo nào, các kết quả phải
được biểu thị bằng lít trên 100 km.
8.7 Trình bày kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.2 Nếu hiệu quả giữa các giá trị cực trị giới hạn đo được
lớn hơn 5% so với giá trị trung bình của ban lần đo, cần tiến hành các lần đo
bổ sung thêm để đạt được độ chính xác đo tối thiểu là 5%.
8.7.3 Độ chính xác đo A được tính theo công thức:
%
trong đó:
K - được lấy từ bảng 3;
n - số lần đo;
trong đó:
Ci - lượng nhiên liệu tiêu thụ trong lần đo thứ i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.4 Nếu không đạt được độ chính xác đo tối thiểu bằng 5%
sau 10 lần đo, cần tiến hành thử môtô khác thuộc cùng một kiểu.
Bảng 3 - Các giá trị của k
n
K
K/
4
3,2
1,6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
6
2,6
1,06
7
2,5
0,94
8
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
2,3
0,77
10
2,3
0,73
11
2,2
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
0,64
13
2,2
0,61
14
2,2
0,59
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
9. Thử vận tốc ổn định
9.1 Yêu cầu chung
9.1.1 Đo lượng tiêu thụ nhiên liệu của một môtô theo phương
pháp vận tốc ổn định được thực hiện trên đường hoặc trên động lực kế.
9.1.2 Nhiên liệu được cung cấp cho động cơ phải qua một cơ
cấu có thể đo được lượng nhiên liệu với độ chính xác ±2% mà không cản trở việc
cung cấp nhiên liệu cho động cơ. Khi hệ thống đo là loại thể tích, phải đo
nhiệt độ nhiên liệu trong thiết bị đo hoặc trên đường ra của thiết bị này.
9.1.3 Việc chuyển từ hệ thống cung cấp nhiên liệu bình
thường sang hệ thống cung cấp và đo nhiên liệu phải được thực hiện bằng một hệ
thống van và thời gian chuyển hệ không được lớn hơn 0,2 s.
9.1.4 Phụ lục B giới thiệu các thiết bị đo lượng tiêu thụ
nhiên liệu và các phương pháp sử dụng các thiết bị này.
9.2 Tiến hành đo trên đường
9.2.1 Người lái và vị trí lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.2 Theo điều kiện đã cho trong 8.2.1.1, người lái phải
có khối lượng 75 kg ± 5 kg và cao 1,75 m ± 0,05 m.
8.2.1.3 Người lái phải ngồi trên ghế giành cho người lái,
chân đặt trên bàn để chân và hai tay duỗi ra một cách bình thường. Tư thế này
phải cho phép người lái điều khiển được môtô một cách chính xác tại mọi thời
điểm trong quá trình thử.
Tư thế của người lái cần được giữ không thay đổi trong suốt
quá trình đo. Cần mô tả tư thế của người lái trong biên bản thử hoặc thay bằng
ảnh.
9.2.2 Đường thử
Đường thử phải bảo đảm duy trì được vận tốc ổn định của
môtô. Đường thử phải có dạng đường khép kín với chiều dài tối thiểu bằng 2000
m, bán kính nhỏ nhất 200 m, bề mặt đường phải tốt. Tuy nhiên, có thể dùng một
đường giao thông thẳng làm đường thử nhưng phải đảm bảo cho quãng đường chạy xe
tối thiểu bằng 500 m theo cả hai chiều. Đường thử hoặc đường giao thông được
dùng để thử phải sạch và êm, được phủ nhựa đường, bêtông hoặc vật liệu tương
tự. Độ dốc của đường không vượt quá 2%.
Việc đo lượng tiêu thụ nhiên liệu phải được tiến hành với
một số vòng đường thử.
9.3 Tiến hành đo bằng động lực kế
Động lực kế phải được chỉnh đặt bởi một trong các phương pháp
coastdown được mô tả trong ISO 11486:1993 đối với mỗi vận tốc chuẩn.
9.4 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Vận tốc thử
Vận tốc lớn nhất của môtô, v
km/h
Vận tốc chuẩn
km/h
130 < v
120 và 90
100 < v ≤ 130
90 và 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 và 45
v ≤ 70
45
9.4.2 Khi thử phải dùng nhiên liệu chuẩn. Việc bôi trơn động
cơ bao gồm cả việc bôi trơn bằng hỗn hợp nhiên liệu/dầu nhờn phải phù hợp với
hướng dẫn của cơ sở chế tạo.
9.4.3 Xác định lượng tiêu thụ nhiên liệu
9.4.3.1 Để xác định lượng tiêu thụ nhiên liệu ở một vận tốc
chuẩn ổn định (xem hình 2) phải thực hiện bốn lần thử: hai lần ở một vận tốc
trung bình nhỏ hơn vận tốc chuẩn và hai lần ở một vận tốc trung bình lớn hơn
vận tốc chuẩn. Trong mỗi lần chạy thử, vận tốc phải được giữ ổn định trong
khoảng ± 2 km/h; cho phép có dung sai ±3 km/h đối với vận tốc thử 120 km/h.
Vận tốc trung bình đối với mỗi lần thử không được sai khác
vận tốc chuẩn lớn hơn 2 km/h. Lượng tiêu thụ nhiên liệu đối với mỗi lần chạy
thử được tính theo công thức trong 8.6.
9.4.3.2 Hiệu giữa hai giá trị thấp hơn tính toán được không
được lớn hơn 5% giá trị trung bình của chúng và điều kiện này cũng áp dụng cho
hai giá trị cao hơn tính toán được. Giá trị lượng tiêu thụ nhiên liệu ở vận tốc
chuẩn thích hợp được tính bằng nội suy tuyến tính theo biểu đồ trên hình 2.
9.4.3.3 Nếu điều kiện trong 9.4.3.2 không được đáp ứng đối
với cả hai cặp giá trị tính toán thì phải làm lại bốn lần chạy thử. Nếu sau
mười lần thử mà vẫn không đáp ứng được yêu cầu, phải chọn môtô khác để tiến
hành thử theo trình tự này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Bốn điểm cắt nhau trên biểu đồ tương ứng với các
giá trị tính toán cho mỗi lần chạy thử. C0 là giá trị được tính cho
lượng tiêu thụ ở vận tốc chuẩn v0 trên quãng đường thử.
Hình 2 - Ví dụ tính toán đối với vận
tốc trung bình 90 km/h
PHỤ LỤC A
(Quy định)
MÔ
TẢ MÔTÔ
A1 Môtô
Nhãn hiệu: ........................................................................................................................................
Kiểu:
.................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên và địa chỉ của đại diện cơ sở chế tạo (nếu cần):
........................................................................
A2 Khối lượng môtô:
- Khối lượng bản
thân:......................................................................................................................
- Khối lượng
chuẩn:..........................................................................................................................
- Khối lượng lớn nhất:
.......................................................................................................................
A3 Hộp số và truyền động:
Hộp số: điều khiển tay/tự động 1)
Số tỷ số truyền (số vận tốc):
.............................................................................................................
Số 2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số thứ hai:
....................................................................................................................................
- Số thứ ba:
.....................................................................................................................................
- Số thứ bốn:
...................................................................................................................................
- Số thứ năm: ..................................................................................................................................
- Số thứ sáu:
...................................................................................................................................
Tỷ số truyền động:
- Đầu tiên:
.......................................................................................................................................
- Cuối cùng:
....................................................................................................................................
A4 Lốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu: ................................................................................................................................................
Áp suất:
............................................................................................................................................
Quy định Thực
tế Bán kính động lực học
- Lốp trước: ........................... kPa
............................................... kPa
...................................... mm
- Lốp sau: ............................. kPa
............................................... kPa ......................................
mm
Lốp bánh xe chủ động thử trên động lực kế
- Áp suất: .............................. kPa
............................................... kPa
...................................... mm
A5 Mô tả động cơ3)4)
Dạng: ...............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ: hai kỳ/bốn kỳ1)
Số và vị trí xy lanh:
...........................................................................................................................
Kích thước động cơ::
Đường kính lỗ xi lanh: ..................................................
mm
Hành trình pittông:
....................................................... mm
Dung tích xy lanh: .......................................................
mm
Tỷ số nén5)6): ........................................................................................
: 1
Nhiên liệu chuẩn:
.............................................................................................................................
Hệ thống làm mát: nước/không khí/các chất khác1)
...........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu tuần hoàn khí hộp các te: có/không1)7):..................................................................................
Kiểu bộ lọc không khí 7):
...................................................................................................................
Hệ thống bôi trơn: ............................................................................................................................
(đối với động cơ hai kỳ: riêng biệt/ hỗn hợp 1)
Thiết bị chống ô nhiễm phụ thêm (nếu chưa được đề cập trong
mục khác): có/không1)7)
A6 Đường nạp không khí và cung cấp nhiên liệu
Cần mô tả và cung cấp biểu đổ các đường nạp không khí và các
thiết bị phụ của chúng (giảm chấn, thết bị nung nóng, các cửa nạp không khí phụ
v.v...)
Cung cấp nhiên liệu:
Bảng bộ chế hòa khí/hệ thống phun1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dạng: ...................................................................................................................................
- Kiểu: .....................................................................................................................................
Van tiết lưu: điều khiển tay/tự động 1)
Điều chỉnh đóng 6):
...........................................................................................................................
Chỉnh nhiên liệu 6): ...........................................................................................................................
- Vòi phun: ..............................................
- Ống venturi: .........................................
- Mức buồng phao: .................................
- Trọng lượng phao: ...............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc đường cong cung cấp nhiên
liệu được vẽ đối với lưu lượng không khí1)7)
Bơm cung cấp 8):
Dạng:................................................................................................................................................
Kiểu: ................................................................................................................................................
Áp suất6)7):
........................................................................................................................................
Lượng cung cấp: ....................... mm3 cho
một kỳ (hành trình) ở vận tốc của bơm: ........... vòng/phút6)
Chú thích - Có thể thay bằng đồ thị đặc tính.
Vòi phun8)
Dạng:................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn: .................................................
bar 6)
A7 Điều chỉnh van
Chỉnh thời gian cho các van cơ
khí:...................................................................................................
Độ nâng lớn nhất của van và các góc mở, đóng so với các điểm
chết: ............................................
Khe hở tiêu chuẩn và/hoặc khe hở chỉnh đặt 1):.................................................................................
Phân phối bởi các cửa (động cơ hai kỳ):
...........................................................................................
Thể tích của khoang hộp cacte với pittông ở điểm chết trên:
............................................................
Van lưỡi gà: có/không 1)7)
Cần sự mô tả và cung cấp bản vẽ kích thước của các cửa nạp,
làm sạch và xả cùng với biểu đồ điều chỉnh thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu hệ thống đánh lửa:
...................................................................................................................
Dạng: ...............................................................................................................................................
Kiểu: ................................................................................................................................................
Đường cong đánh lửa sớm 6):
............................................................................................................
Điều chỉnh đánh lửa 6):
......................................................................................................................
Khe hở giữa các tiếp điểm 6):
.............................................................................................................
Góc dừng:
........................................................................................................................................
A9 Hệ thống xả 7)
Mô tả: ..............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu được dùng: ......................................................................................................................
Dầu bôi trơn được dùng:
- Dạng:
....................................................................................................................................
- Kiểu:
.....................................................................................................................................
(Giới thiệu tỷ lệ phần trăm của dầu bôi trơn trong hỗn hợp
nhiên liệu và dầu bôi trơn)
A11 Tính năng làm việc của động cơ
Vận tốc chạy không: .......................................
vòng/phút 6)
Vận tốc động cơ ở công suất lớn nhất: ............ vòng/phút
6)
Công suất lớn nhất phù hợp với TCVN 6439:1998 (ISO 4106):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Gạch bỏ đi nội dung không phù hợp
2) Trong trường hợp môtô có trang bị hộp số tự động phải cho
tất cả các thông số kỹ thuật thích hợp của hộp số.
3) Trong trường hợ sử dụng động cơ và hệ thống trái với thường
lệ, cần phải cho các đặc điểm của chúng ứng với các thông số đã nêu.
4) Phải cung cấp bản vẽ buồng cháy và bản vẽ pittông vòng
găng.
5) Tỷ số nén =
6) Quy định dung sai
7) Phải cung cấp biểu đồ và sự mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
THIẾT
BỊ ĐO LƯỢNG TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU CỦA MÔTÔ
B1 Các phương pháp
B1.1 Phương pháp thể tích
Phương pháp thể tích là phương pháp dùng một thùng chứa có
thể tích đã biết cho phép tính được thể tích nhiên liệu tiêu thụ.
Thùng chứa này có thể tích không đổi hoặc thể tích thay đổi.
Thùng chứa có thể tích không đổi chỉ cho phép chỉ thị một
lượng nhiên liệu cố định đã được xác định trước. Lượng nhiên liệu này phụ thuộc
vào thể tích của thùng chứa hoặc vạch dấu trên thùng chứa.
Thùng chứa có thể tích thay đổi là thùng chứa có vạch dấu
cho phép chỉ thị một thể tích chưa được xác định trước.
B1.2 Phương pháp trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân có khối lượng cân không đổi cho phép chỉ thị lượng nhiên
liệu cố định đã được xác định trước. Lượng nhiên liệu này phụ thuộc vào cân và
đặc tính của cân.
Cân có khối lượng cân thay đổi cho phép chỉ thị một lượng
nhiên liệu chưa xác định trước.
B1.3 Phương pháp lưu lượng kế
Phương pháp lưu lượng kế là phương pháp dùng dụng cụ đo liên
tục hoặc gián đoạn khối lượng hoặc thể tích nhiên liệu đi qua dụng cụ trong
khoảng thời gian xác định.
Dung cụ đo liên tục chỉ thị lưu lượng còn dụng cụ đo gián
đoạn chỉ thị thể tích được tính từ các thể tích đơn vị.
B1.4 Phương pháp cân bằng cácbon
Phương pháp cân bằng cácbon dựa trên CO, CO2, HC
và sự phân tích thể tích của các khí có trong khí xả.
Phương pháp dựa trên việc xác định lượng cácbon trong khí
xả. Lượng nhiên liệu tiêu thụ có thể được tính toán bằng cách xét đến thành
phần của nhiên liệu và thể tích đo được của khí xả.
B2 Lắp đặt thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.1.1 Dù sử dụng bất kỳ phương pháp đo nào, việc lắp đặt
thiết bị đo không được gây trở ngại hoặc làm thay đổi đáng kể hệ thống cung cấp
nhiên liệu cho môtô, ví dụ như giảm áp, sự thay đổi
đáng kể đường kính và chiều dài của các đường ống cung cấp
nhiên liệu. B2.1.2 Các điều kiện nêu trong B2.1.1 được coi là được đáp ứng:
a) Khi dùng phương pháp cân bằng cácbon;
b) Nếu việc lắp đặt các thiết bị cho phương pháp thể tích
hoặc phương pháp trọng lực phù hợp với các hình B1, B3, B4 và B6;
c) Nếu dùng phương pháp lưu lượng kế, có thể lắp đặt lưu
lượng kế như trong hình B2 hoặc B5 nếu độ giảm áp trong hệ thống nhỏ hơn 1 hPa.
B2.1.3 Có thể dùng các phương pháp lắp đặt khác nếu như các
phương án này không ảnh hưởng tới việc cung cấp nhiên liệu cho môtô.
B2.1.4 Để giảm khả năng tổn thất áp suất trong đường ống
nhiên liệu cần đảm bảo:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2, d3 - các đường kính ống nhiên liệu
của thiết bị đo.
B2.2 Phương pháp thể tích
B2.2.1 Sơ đồ đối với hệ thống có bộ chế hòa khí được nêu
trên hình B4.
B2.2.2 Các điều kiện thử đối với phương pháp thể tích trên
băng thử và trên đường thử như sau:
a) Buret phải được đặt bên cạnh thùng nhiên liệu sao cho:
ha ≤ hu - h1 + 0,3
b) Phải chú ý đảm bảo sao cho áp suất trong buret không chịu
ảnh hưởng của áp suất gió tác
động vào lỗ thông không khí của buret.
B2.3 Phương pháp lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2.3.2 Sơ đồ động của phương pháp lưu lượng kế đối với hệ
thống có bộ chế hòa khí được nêu trên hình B2 và đối với hệ thống có vòi phun
được nêu trên hình B5.
B2.3.3 Độ chính xác phải ở trong khoảng ±2% đối với tất cả
các lưu lượng được ghi trong quá trình thử.
B2.4 Phương pháp trọng lực
B2.4.1 Sơ đồ động đối với hệ thống có bộ chế hòa khí được
nêu trên hình B3 và đối với hệ thống có vòi phun được nêu trên hình B6.
B2.4.2 Yêu cầu tối thiểu đối với thang đo
- Độ chính xác: nhỏ hơn 1%
- Độ nhạy: 0,1 g
B2.4.3 Khối lượng riêng (khối lượng/ thể tích) được đo với
độ chính xác 1g/dm3 và sau đó chuyển đổi ra điều kiện chuẩn.
B2.5 Phương pháp cân bằng cácbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2 phải được phân tích trong cùng điều kiện như
phân tích CO và HC đã cho trong TCVN 6012 - 1995 (ISO 6460) bằng máy phân tích
tia hồng ngoại, với khối lượng riêng tương đối 1,96.
Giải thích
hu - mức giới hạn trên của nhiên liệu, mm;
hl - mức giới hạn dưới của nhiên liệu, mm;
ha - chiều cao đo được của buret, mm;
d1 - đường kính của ống nhiên liệu ban đầu;
d2 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo;
d3 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - đường nhiên liệu vào bộ chế hòa khí;
2 - đường nhiên liệu ra của thùng nhiên liệu;
3 - lỗ thông với không khí của buret;
4 - đầu mút ống thông với không khí của buret;
Hình B1 - Phương pháp thể tích - Hệ
thống chế hòa khí
Giải thích
hu - mức giới hạn trên của nhiên liệu, mm;
hl - mức giới hạn dưới của nhiên liệu, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1 - đường kính của ống nhiên liệu ban đầu;
d2 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo;
d3 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo;
1 - đường nhiên liệu vào bộ chế hòa khí;
2 - đường nhiên liệu ra của thùng nhiên liệu;
Hình B2 - Phương pháp lưu lượng kế -
Hệ thống chế hòa khí
Giải thích
d1 - đường kính của ống nhiên liệu ban đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d3 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo
Hình B3 - Phương pháp trọng lực - Hệ
thống chế hòa khí
Giải thích
hu - mức giới hạn trên của nhiên liệu, mm;
hl - mức giới hạn dưới của nhiên liệu, mm;
ha - chiều cao đo được của buret, mm;
d1 - đường kính của ống nhiên liệu ban đầu;
d2 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d4 - ống thông với không khí của buret;
1 - đường nhiên liệu vào bộ điều chỉnh cân bằng
2 - đường nhiên liệu ra của thùng nhiên liệu
3 - đường nhiên liệu ra của bộ điều chỉnh cân bằng
4 - đường nhiên liệu vào của bộ điều chỉnh cân bằng
5 - đầu mút ống thông với không khí của buret
6 - đường nhiên liệu vào thùng nhiên liệu
7 - ống thông với không khí của bộ điều chỉnh cân bằng;
Hình B4 - Phương pháp thể tích - Hệ
thống phun nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích
hu - mức giới hạn trên của nhiên liệu, mm;
hl - mức giới hạn dưới của nhiên liệu, mm;
p - độ giảm áp qua lưu lượng kế, hPa;
d1 - đường kính của ống nhiên liệu ban đầu;
d2 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo;
d3 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo;
1 - đường nhiên liệu vào bộ điều chỉnh cân bằng
2 - đường nhiên liệu ra của thùng nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - đường nhiên liệu vào của bộ điều chỉnh cân bằng
5 - đường nhiên liệu vào thùng nhiên liệu
6 - ống thông với không khí của bộ điều chỉnh cân bằng;
Hình B5 - Phương pháp lưu lượng kế -
Hệ thống phun nhiên liệu
Giải thích
d1 - đường kính của ống nhiên liệu ban đầu;
d2 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo;
d3 - đường kính ống nhiên liệu của thiết bị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - đường nhiên liệu ra thùng nhiên liệu
Hình B6 - Phương pháp trọng lực - Hệ
thống phun nhiên liệu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6440:1998 (ISO 7860:1995) về mô tô - phương pháp đo tiêu thụ nhiên liệu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6440:1998 (ISO 7860:1995) về mô tô - phương pháp đo tiêu thụ nhiên liệu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
4.344