Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Phụ gia hoạt tính
|
Phụ gia đầy
|
Tự nhiên
|
Nhân tạo
|
1.
Chỉ số hoạt tính cường độ so với mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn
-
Ở tuổi 7 ngày
-
Ở tuổi 28 ngày
|
75
75
|
75
75
|
-
-
|
2. Hàm lượng SO3, %, không lớn hơn
|
4,0
|
5,0
|
4,0
|
3. Hàm lượng kiềm có hại của phụ gia, %, không lớn hơn
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
4.
Tổng hàm lượng các ô xít SiO2+Al2O3+Fe2O3,
%, không nhỏ hơn
|
70
|
70
|
-
|
5.
Độ ẩm, %, không lớn hơn
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
6. Hàm lượng mất khi nung, %, không lớn hơn
|
10,0
|
6,0
|
-
|
7.
Lượng sót sàng 45mm, %, không lớn hơn
|
34
|
34
|
-
|
8. Lượng sót sàng 80mm, %, không lớn hơn
|
-
|
-
|
15,0
|
9. Lượng nước yêu cầu so với mẫu đối chứng, %, không
lớn hơn
|
115
|
105
|
115
|
10.
Độ nở trong thùng chưng áp (Autoclave), %, không lớn hơn
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
Ghi chú:
- Với mẫu phụ gia khoáng nhân tạo cho
phép sử dụng lượng mất khi nung đến 12% nhưng phải thí nghiệm để xác định không
gây ảnh hưởng đến các tính chất của bê tông đầm lăn.
- Ngoài các chỉ tiêu được qui định tại
bảng 1, nếu có yêu cầu thì cần phải kiểm tra thêm: Khả năng ngăn cản phản ứng
Kiềm - Silic; Độ bền trong môi trường sunphát,…của phụ gia khoáng.
5 Phương pháp thử
5.2 Xác định chỉ số hoạt tính cường độ theo TCVN
6882:2001
5.3 Xác định hàm lượng SO3 theo TCVN 7131:2002
5.4 Xác định hàm lượng kiềm có hại của phụ gia theo TCVN
6882:2001
5.5 Xác định tổng hàm lượng các ôxit SiO2+Al2O3+Fe2O3
theo TCVN 7131:2002
5.6 Xác định độ ẩm của phụ gia theo
TCVN 7572-7:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác
định độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 Xác định lượng sót sàng 45mm theo phụ lục A của tiêu chuẩn TCXDVN
311:2004.
5.9 Xác định lượng sót sàng 80mm theo tiêu chuẩn TCVN 4030:2003,
nhưng sàng 90mm được thay thế bằng
sàng 80mm.
5.10 Xác định lượng nước yêu cầu như
sau:
5.10.1 Vật liệu dùng cho thí nghiệm
- Xi măng: dùng loại xi măng poóclăng
thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của TCVN 2682:1999.
- Cát sử dụng thỏa mãn yêu cầu của TCVN 7570:2006.
- Nước trộn thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật của TCXDVN
302:2004.
Cấp phối của mẫu
đối chứng và mẫu chứa phụ gia thử nghiệm được lấy theo bảng 2.
Bảng 2. Thành phần
cấp phối để xác định lượng nước yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đối chứng
Mẫu thử có phụ gia
khoáng
Xi măng poóclăng, g
500
400
Phụ gia khoáng, g
0
100
Cát, g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1375
Nước, ml
242
Đạt độ xoè sai lệch
so với mẫu đối chứng ±5%
5.10.2. Tiến hành thử
- Quá trình trộn mẫu
theo TCVN 6016:1995
- Xác định độ chảy trên bàn dằn theo TCVN
4032:1985
5.10.3. Tính toán kết quả
Lượng nước yêu cầu (Nyc) được tính toán như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
NPG là lượng nước trộn của
mẫu thử có phụ gia khoáng để đạt độ xòe sai lệch so với đối chứng ±5%, tính bằng ml.
NDC là lượng nước trộn của
mẫu đối chứng bằng 242ml.
5.11. Xác định độ nở trong thùng chưng
áp (autoclave) (xem phụ lục A của tiêu chuẩn này).
6 Ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển
6.1. Khối lượng mỗi
lô hàng được thoả thuận giữa bên mua và bên bán
6.2. Phụ gia khoáng
khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo, trong đó ghi rõ:
-
Tên,
địa chỉ cơ sở sản xuất;
-
Loại
phụ gia, khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các
chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này;
6.3. Khi vận chuyển và bảo quản, cần
để riêng phụ gia khoáng theo từng loại và áp dụng các biện pháp ngăn ngừa tránh
để nhiễm các tạp chất có hại .
Phụ
lục A
ASTM
C151-00 Phương pháp xác định độ dãn nở của xi măng trong thùng chưng áp (autoclave)
1
Phạm vi áp dụng
Phương
pháp thử này để xác định độ nở của xi măng pooclăng trong autoclave bằng cách
thử mẫu hồ xi măng.
2
Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM
C305 Practice for mechanical mixing of hydraulic cement pastes and mortars of
plastic consistency.
ASTM
C490 Practice for use of apparatus for determination of length change of
hardened cement paste, mortar and concrete.
ASTM
C511 Specification for moist cabinets, moist rooms, and water storage tanks
used in the testing of hydraulic cements and concretes.
ASTM
C1005 Specification for weights and weighing devices for use in the physical
testing of hydraulic cements.
3
Thiết bị
- Cân
để xác định khối lượng vật liệu theo yêu cầu của ASTM C1005.
- ống
thủy tinh 200 hoặc 250ml
- Khuôn
có kích thước 25x25x285mm phù hợp yêu cầu của ASTM C490.
- Bay
phẳng có mép thẳng và chiều dài 100-150mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đĩa
ngắt:
phải
được làm bằng vật liệu có cường độ kéo tương đối không nhạy cảm với nhiệt độ
trong dải từ 20-2160C và nó phù hợp về điện hóa với ống dẫn đến nó
và ống dẫn đến giá đỡ.
Máy đo
chiều dài dùng để đo sự thay đổi chiều dài của mẫu phải phù hợp với ASTM C490.
4 Chú
ý về an toàn
Đồng hồ
áp lực phải có giới hạn đo tối đa là 600Psi (4,1Mpa), nếu lớn hơn hoặc nhỏ hơn
đều gây ra rủi ro, vì với áp lực làm việc cực đại qui định thì khi dùng đồng hồ
áp lực nhỏ, áp lực có thể chệch ra ngoài thang chia; còn khi dùng đồng hồ công
suất lớn hơn, thì cung dịch chuyển có thể quá nhỏ để gây sự chú ý. Người vận
hành phải chú ý không để kim đồng hồ không vượt quá vạch lớn nhất của thang
chia độ.
Luôn
luôn dùng một nhiệt kế cùng với đồng hồ đo để phát hiện được hư hỏng nào đó của
đồng hồ để thao tác đúng và để chỉ báo một điều kiện bất thường nào đó.
Duy trì bộ khống chế tự động ở trật tự làm việc đúng
trong suốt thời gian làm việc.
Đặt van
an toàn để xả áp lực ở khoảng 6-10% trên áp lực tối đa (2,1Mpa) được qui định
trong thí nghiệm này, tức là khoảng 2,3Mpa. Thử lại van an toàn mỗi năm 2 lần,
thử với một thiết bị thử đồng hồ hoặc bằng cách hiệu chỉnh bộ tự động để cho
autoclave đạt áp lực khoảng 330Psi (2,27MPa), ở mức đó áp lực của van an toàn
hoặc mở hoặc được hiệu chỉnh để mở, thường van an toàn xả ra xa người vận
hành.
Người
thí nghiệm cần đeo găng tay da để tránh bị bỏng khi mở nắp autoclave lúc kết
thúc thí nghiệm, phải hướng van thoát khí ra xa người làm thí nghiệm; khi mở
nắp autoclave xoay nó sao cho hơi thoát ra từ bên dưới nắp để đảm bảo an toàn
cho người vận hành. Chú ý tránh bị bỏng do chất lỏng bên trong autoclave gây
nên.
Chú ý là
đối với các đồng hồ áp lực của autoclave sau khi ngừng chạy máy thì không cần
thiết phải chỉ số ‘’0’’ của áp lực trong thùng autoclave, có thể sau đó vẫn tồn
tại một áp suất nguy hiểm đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tối
thiểu một mẫu thử nghiệm.
6
Chuẩn bị khuôn mẫu
Chuẩn bị
khuôn theo ASTM C490 và cần phải kín khít.
7
Chuẩn bị mẫu thử
7.1.
Trộn hồ xi măng
Chuẩn
bị mẻ trộn tiêu chuẩn gồm 650g xi măng với lượng nước đủ để hồ đạt độ dẻo tiêu
chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C187, quá trình trộn theo ASTM C305.
2. Đúc mẫu
Sau
khi trộn mẫu xong, đúc mẫu theo 2 lớp bằng nhau. Mỗi lớp được làm chặt bằng ấn
ngón tay cái vào hồ ở các góc, xung quanh đầu đo và dọc theo mặt khuôn cho đến
khi mẫu đạt được sự đồng nhất, đầm chặt lớp trên cùng, rồi cắt bỏ phần thừa
bằng bay mỏng và làm phẳng mặt. Trong khi trộn và đúc khuôn phải đeo găng tay
cao su.
7.3.
Bảo dưỡng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tiến hành thử
8.1. Sau khi đúc
khuôn 24giờ±30phút lấy
mẫu ra khỏi phòng ẩm, đo chiều dài của từng mẫu và đặt vào autoclave ở nhiệt độ
phòng trong một cái giá sao cho tất cả các mặt của mẫu được tiếp xúc với hơi
nước bão hòa. Autoclave phải chứa đủ nước có nhiệt độ ban đầu 20-280C
để duy trì môi trường hơi nước bão hòa trong toàn bộ quá trình thí nghiệm thông
thường khoảng 7-10% thể tích autoclave.
8.2. Để không khí
thoát ra khỏi autoclave, trong giai đoạn đầu của quá trình gia nhiệt để hở van
thoát khí cho đến khí hơi nước bắt đầu thoát ra. Đóng van và nâng nhiệt độ
trong autoclave với tốc độ sao cho đạt được 2Mpa trong vòng 45-75phút tính từ
khi bắt đầu gia nhiệt. Duy trì áp lực 2Mpa±0,07Mpa trong 3giờ.
Sau thời gian này cắt nguồn gia nhiệt và để nguội autoclave với tốc độ sao cho
áp lực giảm xuống dưới 10Psi (0,07Mpa) sau 1giờ 30phút, sau đó hạ dần áp lực
bằng cách mở dần van thoát khí cho đến khi đạt được áp suất khí quyển. Sau đó
mở autoclave và đặt mẫu thử trong nước ở nhiệt độ trên 900C, làm
nguội nước xung quanh các thanh mẫu với tốc độ đều bằng cách đổ nước lạnh vào
sao cho nhiệt độ của nước hạ xuống tới 230C trong vòng 15phút, duy
trì nước xung quanh mẫu ở 740F trong 15phút, sau đó làm khô bề mặt
của mẫu và đo chiều dài từng mẫu.
9
Tính toán
Tính
toán sự thay đổi chiều dài của thanh vữa bằng cách trừ số đọc của đồng hồ đo
trước và sau khi dưỡng hộ trong autoclave. Kết quả tính chính xác đến 0,01%.
Ghi lại kết quả tăng chiều dài thanh vữa do nở trong autoclave và thêm dấu (-)
trước kết quả giảm chiều dài thanh vữa.
10
Độ chính xác và sai số
Trong
phòng thí nghiệm, với cùng một người thí nghiệm độ lệch chuẩn là 0,024% trong
phạm vi độ nở từ 0,11 đến 0,94%. Vì vậy hai kết quả thí nghiệm giữa hai lần đo
không được khác nhau qúa 0,07% trên cùng một mẻ trộn với cùng một người thí
nghiệm. Độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm là 0,03% trong phạm vi độ nở từ
0,11 đến 0,94%. Vì vậy hai kết quả thí nghiệm giữa hai phòng thí nghiệm khác
nhau không được khác nhau quá 0,09% trên cùng một mẻ trộn.