a.
|
b.
|
Hình 1
e) Khoảng sáng gầm xe
Không nhỏ hơn 120mm (trừ các loại xe
chuyên dùng).
4.1.1.2. Tải trọng trục cho phép lớn nhất:
- Trục đơn:
10 tấn
- Trục kép phụ thuộc vào khoảng cách
hai tâm trục d:
+ d < 1,0m:
11 tấn
+ 1,0 £ d < 1,3m: 16
tấn
+ d ³ 1,3m
18 tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ d £ 1,3m: 21 tấn
+ d > 1,3m:
24 tấn
4.1.2. Các yêu cầu và thông số khác
4.1.2.1. Khối lượng phân bố lên trục dẫn
hướng (hoặc các trục dẫn hướng) không nhỏ hơn 20% khối lượng của toàn xe trong
cả hai trường hợp xe không tải và xe đầy tải. Đối với xe khách nối toa tỷ lệ này
được xác định đối với toa xe đầu tiên.
4.1.2.2. Góc ổn định tĩnh ngang của xe khi
không tải không nhỏ hơn giá trị sau:
+ 280 đối với xe khách
hai tầng;
+ 300 đối với xe có khối
lượng toàn bộ không lớn hơn 1,2 lần khối lượng bản thân;
+ 350 đối với các loại xe
còn lại.
4.1.2.3. Kỹ năng quay vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2
- Các loại xe còn lại: bán kính quay
vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài không lớn hơn 12m.
4.2. Động cơ và hệ thống truyền lực
4.2.1. Công suất động cơ cho 1 tấn khối
lượng toàn bộ của xe không nhỏ hơn 7,35kW. Yêu cầu này không áp dụng cho xe
chuyên dùng, xe điện và xe có khối lượng toàn bộ từ 30 tấn trở lên.
4.2.2. Khi thử trên đường ở điều kiện đầy
tải, xe (trừ xe chuyên dùng) phải thỏa mãn yêu cầu dưới đây:
a) Thời gian tăng tốc tính từ lúc
khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200m thỏa mãn điều kiện sau:
t £ 20 + 0,4G
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G- Khối lượng toàn bộ của xe (tính
bằng tấn).
b) Vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn
60km/h.
4.2.3. Trong điều kiện đầy tải xe phải vượt
dốc có độ dốc 20% (12% đối với xe khách nối toa). Khi thử vượt dốc, động cơ và
hệ thống truyền lực phải hoạt động bình thường.
4.3. Bánh xe
4.3.1. Có kết cấu chắc chắn, lắp đặt đúng
quy cách.
4.3.2. Lốp phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phải có rãnh chống trượt trên bề
mặt làm việc;
- Cỡ lốp phải đúng với tài liệu kỹ
thuật, đủ số lượng, đủ áp suất không khí trong lốp. Cấp tốc độ và chỉ số khả
năng chịu tải phù hợp với quy định của nhà sản xuất lốp.
4.3.3. Phải lắp chắn bùn ở phía sau các
bánh xe (quy định này không áp dụng cho ôtô con). Chiều rộng của chắn bùn không
được nhỏ hơn chiều rộng của bánh xe (hoặc các bánh xe).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. Đảm bảo cho xe chuyển hướng chính
xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong phạm vi
tính năng kỹ thuật cho phép của xe.
4.4.2. Các bánh xe dẫn hướng phải đảm bảo
cho xe có khả năng duy trì hướng chuyển động thẳng khi đang chạy thẳng và tự
quay về hướng chuyển động thẳng khi thôi tác dụng lực lên vành tay lái (khi
thôi quay vòng).
4.4.3. Các cơ cấu chuyển động của hệ thống
lái phải đủ bền, khi hoạt động không được va quệt với bất kỳ bộ phận nào của xe
như khung, vỏ.
4.4.4. Vành tay lái khi quay không bị vướng
vào quần áo và trang bị của người lái.
4.4.5. Khi quay vành tay lái về bên phải và
bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay
lái.
4.4.6. Độ rơ góc của vành tay lái:
- Xe con, xe khách đến 12 chỗ kể cả
người lái, xe tải có tải trọng đến 1500kg: không lớn hơn 100.
- Các loại xe khách: không lớn hơn
150.
- Giới hạn độ rơ góc vành tay lái
của các loại xe chuyên dùng tương ứng với giới hạn của xe cơ sở hoặc theo quy
định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.8. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng
không lớn hơn 5mm/m.
4.5. Hệ thống phanh
4.5.1. Xe phải được trang bị hệ thống phanh
chính và phanh đỗ xe.
4.5.2. Hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe
phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống phanh chính phải là loại
từ 2 dòng trở lên.
4.5.3. Dầu phanh hoặc khí nén trong hệ
thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu hoặc khí phải được định vị chắc
chắn và không được rạn nứt.
4.5.4. Dẫn động cơ khí của phanh chính và
phanh đỗ xe phải linh hoạt, nhẹ nhàng và chắc chắn. Hành trình tự do phải phù
hợp với quy định của nhà sản xuất.
4.5.5. Hệ thống phanh chính phải có kết cấu
và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh khi ngồi trên ghế lái mà
không rời hai tay khỏi vành tay lái;
4.5.6. Khi sử dụng, hệ thống phanh đỗ phải
có kỹ năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác động liên tục của
người lái;
4.5.7. Hệ thống phanh chính dẫn động khí
nén phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các van đầy đủ, hoạt động bình
thường;
- Sau 8 lần tác động toàn bộ hành
trình bàn đạp phanh của hệ thống phanh chính, độ giảm áp suất trong bình chứa
khí nén không được quá 4 kG/cm2. Việc thử phải được thực hiện theo
các yêu cầu sau:
+ Mức năng lượng (áp suất khí nén)
ban đầu trong bình chứa khí nén được quy định bởi nhà sản xuất. Nó phải đạt mức
để đạt được hiệu quả phanh đã quy định của hệ thống phanh chính;
+ Không nạp thêm cho bình chứa khí
nén trong quá trình thử. Ngoài ra phải cách ly bình chứa khí nén cho phanh
chính với bình chứa khí nén cho các thiết bị phụ trợ.
4.5.8. Hiệu quả phanh chính
4.5.8.1. Hiệu quả phanh chính khi thử trên
băng thử:
- Chế độ thử: ôtô không phải (có 01
lái xe)
- tổng lực phanh không nhỏ hơn 50%
trọng lượng ôtô không tải.
- Sai lệch lực phanh trên một trục
(giữa bánh bên phải và bên trái):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KSL không được lớn hơn
25%.
Trong đó: KSL: sai lệch
lực phanh trên một trục.
PFlớn: lực phanh lớn.
PFnhỏ: lực phanh nhỏ.
4.5.8.2. Hiệu quả phanh chính khi thử trên
đường:
4.5.8.2.1. Khi thử không tải
- Thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc
đường bêtông bằng phẳng và khô, hệ số bám j
không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh (được đánh giá bằng
một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh Sp hoặc gia tốc phanh lớn
nhất Jpmax) khi thử không tải được quy định trong Bảng 1.
- Khi phanh, xe không được lệch ra
ngoài hành lang phanh quy định tại Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại xe
Vận tốc ban đầu khi phanh (km/h)
Quãng đường phanh (m)
Gia tốc phanh lớn nhất (m/s2)
Hành lang phanh (m)
Xe con
50
£ 19
³ 6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe tải, xe khách có khối lượng
toàn bộ không quá 3,5 tấn
50
£ 21
³ 5,8
2,5
Các loại xe còn lại
30
£ 9
³ 5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.8.2.2. Khi thử đầy tải
- Thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc
đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám j
không nhỏ hơn 0,6.
- Hiệu quả phanh (được đánh giá bằng
một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh Sp hoặc gia tốc phanh lớn
nhất Jpmax) khi thử đầy tải quy định tại Bảng 2
- Khi phanh, xe không được lệch ra
ngoài hành lang phanh quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Hiệu quả phanh khi thử đầy
tải
Loại xe
Vận tốc ban đầu khi phanh (km/h)
Quãng đường phanh (m)
Gia tốc phanh lớn nhất (m/s2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe con
50
£ 20
³ 5,9
2,5
Xe tải, xe khách có khối lượng
toàn bộ không quá 3,5 tấn
50
£ 22
³ 5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại xe còn lại
30
£ 10
³ 5,0
3,0
4.5.9. Hiệu quả của phanh đỗ xe:
- Chế độ thử: xe không tải (có 01 lái xe);
- Hiệu quả của phanh đỗ xe được đánh giá bằng một trong hai
chỉ tiêu dưới đây:
+ Tổng lực phanh đỗ không nhỏ hơn 16% trong lượng xe kông
tải khi thử trên băng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Hệ thống treo
4.6.1. Chịu được tải trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ bền và độ êm dịu cần
thiết khi vận hành.
4.6.2. Các chi tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và
đảm bảo cân bằng xe.
4.6.3. Tần số dao động riêng của phần được treo của xe khách ở trạng thái đầy
tải được xác định theo tiêu chuẩn 22TCN 336-05 không lớn hơn 2,5 Hz
4.7. Hệ thống nhiên liệu
4.7.1. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu xăng hoặc điêzen
4.7.1.1. Bộ phận lọc và thông khí của thùng nhiên liệu phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
- Không bị rò rỉ nhiên liệu;
- Vị trí lắp đặt cách miệng thoát khí thải của ống xả ít
nhất là 300mm và cách các công tắc điện, các giắc nối hở ít nhất là 200mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1.2. Vật liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải chịu được xăng dầu.
4.7.1.3. Ống dẫn (trừ các loại ống mềm) phải được kẹp chặt, khoảng
cách giữa hai kẹp liền kề nhau không quá 1000 mm.
4.7.2. Yêu cầu đối với hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
- Yêu cầu chung
+ Tất cả các bộ phận phải được định vị đúng và kẹp chặt chắc
chắn;
+ Không rò rỉ LPG;
+ Không được có bộ phận nào của hệ thống LPG nhô ra khỏi bề
mặt ngoài của xe trừ đầu nạp khí có thể được nhô ra không quá 10 mm;
+ Các bộ phận của hệ thống LPG phải cách ống xả hoặc nguồn
nhiệt tương tự từ 100mm trở lên trừ khi các bộ phận này được cách nhiệt thích
hợp;
- Yêu cầu đối với bình chứa LPG: Theo phụ lục 1, mục 1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu chung
+ Tất cả các bộ phận phải được định vị đúng và kẹp chặt chắc
chắn;
+ Không rò rỉ CNG;
+ Không được có bộ phận nào của hệ thống CNG nhô ra khỏi bề
mặt ngoài của xe trừ đầy nạp khí có thể được nhô ra không quá 10mm;
+ Các bộ phận của hệ thống CNG phải cách ống xả hoặc nguồn
nhiệt tương tự từ 100m trở lên trừ khi các bộ phận này được cách nhiệt thích
hợp;
+ Tất cả các bộ phận của hệ thống CNG được lắp trong khoang
hành lý phải được bao kính bởi vỏ bọc kín khí;
+ Lỗ thoát của vỏ bọc khí phải thông với môi trường bên
ngoài xe không được hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
- Yêu cầu đối với bình chứa CNG: Theo Phụ lục 1, mục 1.2.
4.8. Hệ thống điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2. Các đầu nối và công tác điện phải được cách điện.
4.8.3. Ắc quy phải được kẹp chặt.
4.9. Khung và thân vỏ
4.9.1. Khung và thân vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Khung và thân vỏ phải được lắp đặt chắc chắn, đảm bảo đủ
bền khi vận hành.
- Phần vỏ xe làm bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc
với ống xả.
4.9.2. Xe tải, xe chuyên dùng, xe kéo moóc và ôtô đầu kéo có khối lượng toàn bộ
từ 8 tấn trở lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên thỏa mãn các điều kiện sau:
- Khoảng cách giữa điểm đầu của rào
chắn đến các bánh xe trước (hoặc các cơ cấu chuyên dùng như chân chống của xe
tải có lắp cẩu, cơ cấu điều khiển của xe bơm bê tông…) và khoảng cách giữa điểm
cuối của rào chắn đến các bánh xe sau không được lớn hơn 400mm.
- Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của
rào chắn tới mặt đường không được lớn hơn 500mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.3. Thân xe không được có gờ sắc cạnh
hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người cùng tham gia giao thông. Yêu cầu này
có thể không áp dụng đối với mso loại xe chuyên dùng.
4.10. Thiết bị nối, kéo
Thiết bị nối, kéo phải được lắp đặt
chắc chắn. Cóc hãm và chốt hãm không được tự mở. Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu
có) phải chắc chắn.
4.11. Khoang lái
4.11.1. Các thiết bị, đèn báo hiệu, đồng hồ
và công tắc điều khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp đặt trong phạm
vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe
cách đường tâm trục lái 500mm về hai phía và đảm bảo cho người lái có thể nhận
biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng.
- Công tắc khởi động, tắt động cơ;
- Các cơ cấu điều khiển hệ thống
phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga;
- Công tắc đèn chiếu sáng phía
trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước;
- Đồng hồ tốc độ, đèn báo hiệu tình
trạng làm việc của các đèn báo rẽ, đèn pha, hệ thống nhiên liệu, nước làm mát
động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.3. Phải có ký hiệu để nhận biết được dễ
dàng vị trí các tay số.
4.11.4. Xe có trang bị hộp số tự động phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Vị trí số trung gian được bố trí
giữa số tiến và số lùi;
- Trong trường hợp cần số được lắp
trên trục lái, chiều quay của cần số từ vị trí số trung gian đến vị trí các số
tiến pảhi theo chiều thuận của kim đồng hồ;
- Không khởi động được động cơ khi
cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi.
4.11.5. Việc bố trí chỗ ngồi trong khoang
lái (ca bin) phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Ghế lái phải thỏa mãn yêu cầu nêu
tại 4.12;
- Chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi
của ghế khách phải thỏa mãn yêu cầu nêu tại 4.14.1;
- Nếu khoang lái có hai hàng ghế thì
khoảng trống giữa hàng ghế đầu tiên và hàng ghế thứ hai không nhỏ hơn 630mm
(Xem minh họa tại hình 3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong mọi trường hợp, số người
ngồi trong ca bin xe tải không lớn hơn 6.
4.12. Ghế người lái (ghế lái)
4.12.1. Ghế lái phải được lắp đặt sao cho
đảm bảo tầmnhìn của người lái để điều khiển xe.
4.12.2. Ghế lái phải có đủ không gian để
người lái vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ dàng. Độ lệch tâm giữa
ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng điều khiển xe của người
lái và không được lớn hơn 40mm. Kích thước chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi
không nhỏ hơn 400mm.
4.12.3. Ghế lái của xe chở người phải điều
chỉnh được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng phải điều chỉnh được độ nghiêng.
4.13. Khoang chở khách (khoang
khách)
4.13.1. Phải được thiết kế đảm bảo an toàn
khi vận hành.
4.13.2. Đối với khoang khách không có điều
hòa nhiệt độ, việc thông gió phải đảm bảo như sau:
- Khi xe chuyển động với vận tốc
30km/h, tại vị trí ngang đầu khách ngồi, vận tốc dòng khí không nhỏ hơn
3m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.3. Lối đi dọc của xe khách trên 16 chỗ
ngồi phải có chiều rộng hữu ích không nhỏ hơn 300mm, chiều cao hữu ích không
nhỏ hơn 1700mm. Quy định này không được áp dụng với xe được lắp ghế gập nêu tại
mục 4.14.4.
4.13.4. Lối đi dọc của xe khách thành phố
phải thỏa mãn tiêu chuẩn 22TCN 302-06.
4.13.5. Trừ xe khách thành phố, các loại xe
khách khác không được bố trí chỗ đứng.
4.13.6. Đối với xe khách thành phố, khoảng
không gian dành cho khách đứng phải thỏa mãn tiêu chuẩn 22TCN 302-06. Bậc lên
xuống không được tính là không gian dành cho khách đứng.
4.14. Ghế khách
4.14.1. Chiều rộng đệm ngồi không nhỏ hơn
400mm, chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350mm tính cho một người. Đối với xe
khách trên 16 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái), khoảng trống giữa hai hàng
ghế (L) không nhỏ hơn 630mm; đối với ghế lắp quay mặt vào nhau (L0)
không nhỏ hơn 1250mm (xem hình 3).
4.14.2. Đối với xe chở trẻ em, chiều rộng và
chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 270mm tính cho một người. Khoảng trống giữa
hai hàng ghế (L) không nhỏ hơn 460mm.
4.14.3. Chiều cao từ mặt sàn (không áp dụng
cho các vị trí trên hốc lắp bánh xe, nắp che khoang động cơ) tới mặt đệm ngồi
ghế khách (H) của xe khách trong khoảng từ 380mm đến 500mm.
4.14.4. Các ghế gập có thể lắp đặt trên lối
đi dọc của xe khách đến 30 chỗ, trừ loại xe chở trẻ em. Đối với xe khách trên
30 chỗ, có thể lắp ghế gập dành cho hướng dẫn viên. Các kích thước về chiều
rộng, chiều sâu đệm ngồi của ghế gập không được nhỏ hơn 75% kích thước giới hạn
quy định tại 4.14.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3
4.15. Đệm tựa đầu
Ghế lái của xe con và xe khách từ 16
chỗ trở xuống phải được trang bị đệm tựa đầu.
4.16. Dây đai an toàn
Ghế lái và các ghế ở hàng trên cùng
của xe con phải được trang bị dây đai an toàn.
4.17. Cửa lên xuống
4.17.1. Yêu cầu về kích thước của lên xuống
của khách:
- Đối với các loại xe khách (không
kể xe chở trẻ em): quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Kích thước hữu ích nhỏ nhất
của cửa lên xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước hữu ích nhỏ nhất (mm)
Chiều rộng(1)
Chiều cao
Xe khách từ 10 chỗ đến 16 chỗ (kể
cả chỗ của người lái)
650
1200
Xe khách trên 16 chỗ (kể cả chỗ
của người lái)
650
1650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với xe khách thành phố: theo
quy định tại tiêu chuẩn 22TCN 302-06.
4.17.2. Cửa lên xuống của khách phải đảm bảo
đóng chắc chắn khi xe chạy. Khoang chở khách của xe khách phải được bố trí ít
nhất một cửa lên xuống ở phía bên phải của xe.
4.17.3. Chiều cao của bậc lên xuống thứ nhất
tính từ mặt đất của xe khách không vượt quá 500mm. Mặt bậc lên xuống phải tạo
nhám hoặc phủ vật liệu chống trượt. Bậc lên xuống của xe khách thành phố phải
thỏa mãn tiêu chuẩn 22TCN 302-06.
4.18. Cửa thoát khẩn cấp
Xe khách phải có đủ cửa thoát khẩn
cấp thỏa mãn các yêu cầu sau:
4.18.1. Yêu cầu về kích thước:
- Cửa thoát khẩn cấp nếu là loại
đóng mở được thì phải có kích thước nhỏ nhất là: rộng x cao = 550 x 1200mm;
- Cửa sổ có thể được sử dụng làm cửa
thoát khẩn cấp khi có diện tích không nhỏ hơn 0,4m2 và cho phép đặt
lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 500mm, rộng 700mm.
- Cửa sổ phía sau có thể được sử
dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có
kích thước cao 350mm, rộng 1550mm với các góc của hình chữ nhật có thể được làm
tròn với bán kính không quá 250mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4. Số lượng cửa thoát khẩn cấp
tối thiểu
Số lượng khách(1)
17 ¸ 30
31 ¸ 45
46 ¸ 60
61 ¸ 75
76 ¸ 90
> 90
Số cửa thoát khẩn cấp tối thiểu (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
Chú thích:
(1) Đối với xe hai tầng/xe nối toa số khách được hiểu là số
lượng khách, lái xe và nhân viên phục vụ tại mỗi tầng/mỗi toa
(2) Cửa lên xuống của khách không
được tính là cửa thoát khẩn cấp
4.18.3. Tại các cửa sổ sử dụng làm cửa thoát
khẩn cấp phải trang bị dụng cụ phá cửa và chỉ dẫn cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.19.1. Khoang chở hàng của xe phải có kết
cấu vững chắc đảm bảo an toàn cho hàng hóa.
4.19.2. Khoang chứa rác của xe chở rác phải
có nắp đậy.
4.19.3. Khoang chở hàng của xe chở chất độc
hại hoặc hàng hóa nguy hiểm phải được cách ly hoàn toàn với khoang lái.
4.19.4. Xe tải Van (xe tải thùng kín có
khoang chở hàng liền với cabin) phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Có tấm ngăn cách được lắp chắc
chắc giữa khoang người ngồi và khoang chở hàng. Trường hợp nếu khoang chở hàng
có cửa sổ thì phải có lưới hoặc chấn song để bảo vệ cửa sổ.
- Khoang chở hàng phải được bố trí
cửa dỡ hàng.
4.20. Kính chắn gió, kính cửa
Các kính chắc gió phía trước phải là
kính an toàn nhiều lớp. Kính cửa phải là kính an toàn. Riêng đối với cửa sổ là
cửa thoát khẩn cấp, kính cửa phải là kính an toàn vợ vụn.
4.21. Ống xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21.2. Ống xả không được đặt ở vị trí có
thể gây cháy xe hoặc hàng hóa trên xe và gây cản trở hoạt động của hệ thống
khác.
4.22. Đèn chiếu sáng và tín hiệu
4.22.1. Xe phải trang trị các loại đèn chiếu
sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước gồm có đèn chiếu xa (đèn
pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt), đèn báo rẽ, đèn cảnh báo nguy hiểm, đèn vị
trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau;
4.22.3. Các đèn sau đây phải đượclắp thành
cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh (có ít nhất
02 đèn phanh lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
a) Được lắp vào xe đối xứng qua mặt
phẳng trung tuyến dọc xe;
b) Cùng màu;
c) Có đặc tính quang học như sau.
4.22.4. Vị trí lắp đặt các loại đèn được quy
định như bảng 5 dưới đây:
Bảng 5: Vị trí lắp đặt các loại đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tên đèn
Chiều cao tính từ mặt đỗ xe
Khoảng cách giữa 2 mép trong của
đèn đối xứng
Khoảng cách từ mép ngoài của đèn
đến mép ngoài của xe
tới mép dưới của đèn
tới mép trên của đèn
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
1
Đèn chiếu gần
³ 500
£ 1200 (1500)
³ 600 (400)
£ 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn báo rẽ
³ 350
£ 1500 (2100)
³ 600 (400)
£ 400
3
Đèn vị trí
³ 350
£ 1500 (2100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 400
4
Đèn phanh
³ 350
£ 1500 (2100)
³ 600 (400)
-
5
Đèn lùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 1200
-
-
6
Đèn soi biển số sau
Sao cho đèn chiếu sáng rõ biển số
sau
Chú thích:
- Giá trị trong ngoặc tại cột (4)
ứng với trường hợp hình dạng thân xe hoặc kết cấu xe không cho phép lắp đặt đèn
ở vị trí 1500mm hoặc thấp hơn.
- Giá trị trong ngoặc tại cột (5)
ứng với trường hợp xe có chiều rộng toàn bộ nhỏ hơn 1300mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22.6. Các yêu cầu khác
4.22.6.1. Không được lắp đèn màu đỏ và các tấm
phản quang ở phía trước xe. Không được lắp đèn có ánh sáng trắng hướng về phía
sau (ngoại trừ đèn lùi).
4.22.6.2. Đối với đèn chiếu sáng phía trước:
a) Khi bật công tắc đèn chiếu gần
thì tất cả các đèn chiếu xa phải tắt.
b) Phải có báo hiệu làm việc khi sử
dụng đèn chiếu xa.
6.22.6.3. Đèn lùi phải bật sáng khi cần số ở
vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đang ở vị trí mà động cơ có thể
hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều kiện trên không thỏa
mãn.
4.22.6.4. Đèn soi biển số phải sáng khi bật
đèn chiếu sáng phía trước; không thể tắt và bật được bằng công tắc riêng.
4.22.6.5. Đối với đèn phanh:
a) Đèn phanh phải bật sáng khi người
lái tác động vào hệ thống phanh chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.22.6.6. Đối với đèn báo rẽ:
a) Tất cả các đèn báo rẽ ở cùng một
bên của xe phải nhấp nháy cùng pha. Tần số nhấp nháy từ 60¸120 lần/phút.
b) Thời gian từ khi bật công tắc đến
khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 1,5 giây.
4.22.6.7. Các đèn cảnh báo nguy hiểm phải nháy
đồng thời và cùng tần số. Đèn cảnh báo nguy hiểm có thể dùng kết hợp với đèn
báo rẽ.
Bảng 6: Màu, số lượng tối thiểu,
cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát của các loại đèn
TT
Tên đèn
Màu
Số lượng tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ sáng (cd)
Chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
1
Đèn chiếu sáng phía trước
Đèn chiếu xa
Trắng hoặc vàng nhạt
2
³ 12000
Chiều dài dải sáng ³
100m, chiều rộng 4m(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chiều dài dải sáng không nhỏ hơn 50m và phải đảm bảo quan
sát được chướng ngại vật ở khoảng cách 40m.
2
Đèn báo rẽ trước
Vàng
2
80 ¸ 700
Trong điều kiện ánh sáng ban ngày
phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20m
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng
2
40 ¸ 400
4
Đèn phanh
Đỏ
2
20 ¸ 100
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
1(2)
80 ¸ 600
6
Đèn vị trí trước (3)
Trắng hoặc vàng nhạt
2
2 ¸ 60
Trong điều kiện ánh sáng ban ngành
phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn vị trí sau (đèn hậu)
Đỏ
2
1 ¸ 12
8
Đèn soi biển số sau
Trắng
1
2 ¸ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với đèn chiếu xa khi kiểm tra
bằng thiết bị: Theo phương thẳng đứng chùm sáng không được hướng lên. Theo
phương ngang, chìm sáng của đèn bên trái không được lệch phải quá 2%, không
được lệch trái quá 1%; Chùm sáng của đèn bên phải không được lệch phải hoặc
trái quá 2%.
(2) Nhưng không quá 2 đèn.
(3) Đèn vị trí trước có thể được sử
dụng kết hợp với các đèn khác.
4.2.3. Tấm phản quang
4.23.1. Xe phải được trang bị tấm phảng
quang ở phía sau.
4.23.2. Hình dạng mặt phảng quang không được
là hình tam giác
4.23.3. Ánh sáng phản chiếu của tấm phản
quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào ban đêm trừ khoảng cách 100m phía sau xe
khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của xe khác.
4.23.4. Màu tấm phản quang là màu đỏ.
4.24.4. Gương chiếu hậu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.24.2. Gương chiếu hậu lắp ngoài phải có vị
trí sao cho người lái dễ dàng nhìn thấy được qua cửa sổ bên hoặc qua phần diện
tích được quét của gạt nước trên kính chắn gió.
4.24.3. Việc lắp đặt gương chiếu hậu theo
quy định tại Phụ lục 2.
4.25. Hệ thống gạt nước
Xe phải được trang bị hệ thống gạt
nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn gió phía trước và phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phải có từ hai tần số gạt trở lên;
- Một tần số gạt có giá trị không
nhỏ hơn 45 lần/phút;
- Một tần số gạt có giá trị nằm
trong khoảng từ 10 đến 55 lần/phút;
- Chênh lệch giữa tần số gạt cao
nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15 lần/phút.
4.26. Còi điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.2. Âm lượng còi (khi đo ở khoảng cách
2m tính từ đầu xe, chiều cao đặt micro là 1,2m) không nhỏ hơn 90 dB(A), không
lớn hơn 115 dB(A).
4.27. Đồng hồ tốc độ
4.27.1. Xe phải được trang bị đồng hồ tốc
độ.
4.27.2. Đơn vị đo tốc độ trên đồng hồ là
km/h.
4.27.3. Sai số cho phép của đồng hồ tốc độ
phải nằm trong giới hạn từ -10% đến +20% ở tốc độ 40 km/h.
4.28. Bình chữa cháy
Các loại xe dưới đây phải được trang
bị bình chữa cháy:
- Xe chở hàng dễ cháy nổ;
- Xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Giới hạn lớn nhất cho phép của khí
thải:
5.1.1. Đối với xe lắp động cơ cháy cưỡng
bức:
- Cacbonmonoxit CO (% thể tích): £ 3,0;
- Hydrocacbon HC (ppm thể tích): £ đối với động cơ 4 kỳ, £ 7800 đối với động cơ 2 kỳ, £
3300 đối với động cơ đặt biệt.
5.1.2. Đối với xe lắp động cơ cháy do nén,
độ khói £ 60% HSU
5.1.3. Đối với việc áp dụng tiêu chuẩn Việt
Nam tương đương mức Euro 2: Theo quy định hiện hành.
5.2. Mức ồn tối đa cho phép đối với xe
phát ra khi đỗ phải thỏa mãn tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6436:1998.
Phụ lục 1 :
YÊU CẦU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Đối với bình chứa LPG
1.1.1. Bình chứa phải là bình đã được chứng
nhận phù hợp với tiêu chuẩn về bình chứa LPG;
1.1.2. Việc lắp đặt bình chức phải phù hợp
với các yêu cầu sau:
- Bình chứa phải lắp đặt chắc chắn
vào thân xe, không được lắp trong khoang khách và khoang động cơ, bảo đảm an
toàn khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý.
- Không được có tiếp xúc giữa kim
loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
- Trong trường hợp bình chứa và ống
dẫn nhiên liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh hưởng của nhiệt từ ống xả, bầu
giảm âm thì nó phải được bảo vệ bằng các vật liệu cách nhiệt thích hợp.
- Cửa thông hơi của vỏ bọc kín khí
của bình chứa tại nơi thoát ra khỏi xe phải hướng xuống dưới nhưng không được
hướng luồng khí thông hơi vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
1.2. Đối với bình chứa CNG
1.2.1. Bình chứa phải là bình đã được cấp
chứng nhận phù hợp với tính chất về bình chứa CNG;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình chứa phải lắp đặt chắc chắn
trên xe và không được lắp trong khoang động cơ, bảo đảm an toàn khi chịu các
tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý.
- Không được có tiếp xúc giữa kim
loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
Phụ lục 2:
YÂU CẦU
ĐỐI VỚI LẮP ĐẶT GƯƠNG CHIẾU HẬU
2.1. Yêu cầu chung
Xe phải được lắp ít nhất 02 gương
loại II (gương lắp ngoài chính), mỗi gương lắp ở một bên xe. Ngoài ra có thể
lắp thêm gương loại IV (gương lắp ngoài góc nhìn rộng) với số lượng gương tùy
ý; riêng loại xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 7,5 tấn có thể lắp thêm
loại V (gương lắp ngoài nhìn gần) với số lượng gương tùy ý.
Tất cả các gương chiếu hậu phải điều
chỉnh được.
2.2. Yêu cầu về vị trí lắp gương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Gương phải được nhìn thấy qua
cửa sổ bên cạnh hoặc qua phần được quét trên kính chắn gió bởi gạt mưa.
2.2.3. Khi xe đầy tải nếu chiều cao
cạnh dưới của gương so với mặt đỗ xe nhỏ hơn 2m thì điểm ngoài cùng của gương
không được nhô ra quá mặt bên xe quá 200mm;
2.2.4. Đối với gương loại V: không
có bộ phận nào của gương hoặc vỏ bảo vệ có chiều cao so với mặt đỗ xe nhỏ hơn
2m khi xe đầy tải.
2.3. Yêu cầu về tầm nhìn đối với
gương loại II
2.3.1. Gương lắp ngoài bên trái xe
phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít
nhất 2,5m kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái xe trở ra phía giữa đường và
cách mắt người lái về phía sau xe 10m;
2.3.2. Gương lắp ngoài bên phải xe
phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít
nhất:
- Đối với xe con và xe tải (loại có
trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn): 4m tính từ mặt phẳng song song với
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải của xe và
cách điểm quan sát của người lái 20m về phía sau (xem hình 2-1).
- Đối với các loại xe khách: 3,5m
tính từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm
ngoài cùng ở bên phải của xe và cách điểm quan sát của người lái 30m về phía
sau. Ngoài ra, người lái cũng phải nhìn thấy phần đường rộng từ 0,75m trở lên
kéo dài từ điểm cách mặt phẳng đứng khi qua mắt người lái 4m về phía sau (xem
hình 2-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.1: Đối với gương chiếu hậu
của xe con và xe tải
(loại có khối lượng toàn bộ nhỏ hơn
2 tấn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2-2: Đối với gương của các loại
xe khác