UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 1776/2010/QĐ-UBND
|
Hạ Long, ngày 15 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CHO PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU, CÔNG TRÌNH TẠM, ĐẤU NỐI ĐƯỜNG BỘ TRÊN PHẠM
VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH ĐANG KHAI THÁC THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Ủy ban
Nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Qui định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1182/TTr-GTVT-KHKT ngày 26/5/2010,
văn bản số 1348/SGTVT-KHKT ngày 08/6/2010 và báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp
số 52/BC-STP-XD&TDTHPL ngày 26/5/2010.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục
cho phép xây dựng công trình thiết yếu, công trình tạm, đấu nối đường bộ trên
phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác thuộc địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; Thủ trưởng các ngành,
đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- T.T Tỉnh ủy, T.T HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Các Sở: GTVT, TNMT; XD;
- V0, V1, V2, V3, V4;
- QLĐĐ1+2, XD1+2, QH1+2, GT1;
- Lưu VT, GT1.
41 bản H-QĐ118
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU, CÔNG TRÌNH TẠM, ĐẤU NỐI ĐƯỜNG BỘ TRÊN PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ
ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH ĐANG KHAI THÁC THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành theo Quyết định số 1776/2010/QĐ-UBND ngày
15/6/2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
1. Bản quy định
này, quy định trình tự, thủ tục cho phép xây dựng công trình thiết yếu, công trình
tạm, đấu nối đường bộ trên phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh
đang khai thác thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ninh trên cơ sở Luật Giao thông đường
bộ năm 2008, các qui định pháp luật có liên quan, các văn bản hướng dẫn của cơ
quan quản lý Nhà nước.
2. Các đường huyện,
xã, thôn khuyến khích áp dụng quy định này trên cơ sở tuân thủ quy hoạch ngành
có liên quan.
3. Trường hợp Chính
phủ, Bộ Giao thông Vận tải có quy định cụ thể đến đường tỉnh khác quy định này
thì thực hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài xây dựng công trình thiết yếu, công trình
tạm, đấu nối đường bộ trên phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh
đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; cơ quan quản lý đường bộ phải tuân
theo quy định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ.
1. Phạm vi đất
dành cho đường bộ: Gồm đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ,
được quy định trong Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ.
2. Công trình
thiết yếu: Công trình phục vụ đảm bảo an ninh, quốc phòng; công trình có
yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi đất dành cho đường
bộ.
3. Công trình
tạm: Công trình nông nghiệp, công trình quảng cáo được qui định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 28, Chương VI, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ.
4. Trình tự,
thủ tục cho phép xây dựng công trình thiết yếu, công trình tạm, đấu nối đường bộ
trên phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác thuộc địa
bàn tỉnh Quảng Ninh gồm:
a) Thỏa thuận đấu
nối đường bộ trên phạm vi đất dành cho đường bộ của đường tỉnh (Chương II).
b) Chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và cấp phép đấu nối đường bộ trên phạm vi đất dành cho đường bộ của
đường tỉnh (Chương III).
c) Chấp thuận, cấp
phép xây dựng công trình thiết yếu, công trình tạm trên phạm vi đất dành cho
đường bộ của đường tỉnh (Chương IV).
Chương II
THỎA THUẬN ĐẤU
NỐI ĐƯỜNG BỘ TRÊN PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ CỦA ĐƯỜNG TỈNH
Điều 4. Trình tự thoả thuận đấu nối đường bộ trên phạm vi đất dành cho
đường bộ của đường tỉnh.
1. Trước khi trình
Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt dự án hoặc qui hoạch chi tiết tổng mặt bằng liên
quan đến đấu nối đường bộ trên phạm vi đất dành cho đường bộ của đường tỉnh,
chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ gửi đến Sở Giao thông Vận tải xin thoả thuận. Hồ sơ
xin thoả thuận gồm:
a) Quyết định hoặc
văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của Ủy ban Nhân dân tỉnh.
b) Hồ sơ thiết kế
sơ bộ đường gom, đấu nối, nút giao...
c) Văn bản xin thoả
thuận.
2. Trong trường
hợp Ủy ban Nhân dân tỉnh có văn bản thu hồi/huỷ chủ trương đầu tư thì văn bản thoả
thuận của Sở Giao thông Vận tải hết hiệu lực.
3. Thời hạn giải
quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo qui định. Trường
hợp chưa đủ điều kiện thoả thuận, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn bản
nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân xin thoả thuận thực hiện.
Chương III
CHẤP THUẬN THIẾT
KẾ KỸ THUẬT VÀ CẤP PHÉP ĐẤU NỐI ĐƯỜNG BỘ TRÊN PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ CỦA
ĐƯỜNG TỈNH
Điều 5. Trình tự chấp thuận thiết kế kỹ thuật và cấp phép đấu nối đường
bộ trên phạm vi đất dành cho đường bộ của đường tỉnh.
1. Sau khi dự án
hoặc qui hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt, chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ gửi đến
Sở Giao thông Vận tải xin chấp thuận thiết kế kỹ thuật đấu nối đường bộ trên
phạm vi đất dành cho đường bộ của đường tỉnh. Thành phần hồ sơ chấp thuận gồm:
a) Quyết định phê
duyệt dự án hoặc phê duyệt tổng mặt bằng.
b) Văn bản thoả
thuận (Khoản 1 Điều 4).
c) Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật: đường gom, đấu nối, nút giao...
d) Văn bản xin chấp
thuận.
2. Trước khi thi
công xây dựng, chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông
Vận tải xin cấp phép đấu nối đường bộ trên phạm vi đất dành cho đường bộ của
đường tỉnh. Thành phần hồ sơ xin cấp phép gồm:
a) Văn bản chấp
thuận thiết kế kỹ thuật (Khoản 1 Điều 5).
b) Đơn xin phép
thi công do chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công đề nghị, nêu rõ: Phạm vi đất dành
cho đường bộ và lý trình đường bộ có liên quan; thời gian thi công; bản cam kết
tự di chuyển công trình và không đòi bồi thường khi Ủy ban Nhân dân tỉnh, ngành
đường bộ có yêu cầu sử dụng.
c) Phương án đảm
bảo an toàn giao thông khi thi công trong hành lang an toàn đường bộ.
d) Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật và hồ sơ thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền duyệt.
3. Trường hợp công
trình quy mô nhỏ, chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công chuẩn bị hồ sơ chấp thuận
thiết kế kỹ thuật và cấp phép đấu nối đường bộ trên phạm vi đất dành cho đường
bộ của đường tỉnh (gộp một lần, Sở Giao thông Vận tải xem xét thiết kế kỹ thuật
cùng với quá trình cấp phép thi công). Thành phần hồ sơ gồm:
a) Quyết định phê
duyệt dự án hoặc phê duyệt tổng mặt bằng.
b) Văn bản thoả
thuận (Khoản 1 Điều 4).
c) Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật: đường gom, đấu nối, nút giao...
d) Đơn xin phép
thi công do chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công đề nghị, nêu rõ: Phạm vi đất dành
cho đường bộ và lý trình đường bộ có liên quan; thời gian thi công; bản cam kết
tự di chuyển công trình và không đòi bồi thường khi Ủy ban Nhân dân tỉnh, ngành
đường bộ có yêu cầu sử dụng.
e) Phương án đảm
bảo an toàn giao thông khi thi công trong hành lang an toàn đường bộ, kèm theo
phương án tổ chức thi công.
4. Thời hạn giải
quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo qui định đối
với mỗi nội dung chấp thuận thiết kế kỹ thuật và cấp phép đấu nối đường bộ trên
phạm vi đất dành cho đường bộ của đường tỉnh. Trường hợp chưa đủ điều kiện chấp
thuận thiết kế kỹ thuật hoặc cấp phép, Sở Giao thông Vận tải trả lời bằng văn
bản nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân xin chấp thuận, cấp phép thực hiện.
Chương IV
CHẤP THUẬN, CẤP
PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU, CÔNG TRÌNH TẠM TRÊN PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO
ĐƯỜNG BỘ CỦA ĐƯỜNG TỈNH
Điều 6. Trình tự chấp thuận, cấp phép xây dựng công trình thiết yếu,
công trình tạm trên phạm vi đất dành cho đường
bộ của đường tỉnh.
1. Trước khi trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công
trình thiết yếu phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận
bằng văn bản.
a) Thẩm quyền xem
xét và ban hành văn bản chấp thuận:
- Ủy ban Nhân dân
tỉnh: Các dự án nhóm A, nhóm B trên cơ sở Tờ trình (tham mưu, đề xuất) của Sở
Giao thông Vận tải.
- Sở Giao thông
Vận tải: Các dự án nhóm C và các công trình xây dựng mới, sửa chữa chưa đến mức
phải lập dự án.
b) Thành phần hồ
sơ gồm:
- Quyết định hoặc
văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.
- Hồ sơ thiết kế
sơ bộ của dự án.
- Văn bản xin chấp
thuận.
2. Trong trường
hợp chủ trương đầu tư bị thu hồi/huỷ thì văn bản chấp thuận của Sở Giao thông Vận
tải hết hiệu lực.
3. Trước khi thi
công xây dựng, chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công phải lập hồ sơ xin cấp phép
thi công gửi đến Sở Giao thông Vận tải.
Điều 7. Quy định về thành phần hồ sơ cấp phép thi công, thời hạn giải
quyết.
1. Thành phần hồ
sơ cấp giấy phép thi công các công trình thiết yếu gồm:
a) Văn bản chấp
thuận (Khoản 1 Điều 6).
b) Đơn xin phép
thi công do chủ đầu tư hoặc nhà thầu đề nghị, nêu rõ: Phạm vi đất dành cho đường
bộ và lý trình đường bộ có liên quan; thời gian thi công; bản cam kết tự di
chuyển công trình và không đòi bồi thường khi Ủy ban Nhân dân tỉnh, ngành đường
bộ có yêu cầu sử dụng.
c) Phương án đảm
bảo an toàn giao thông khi thi công trong hành lang an toàn đường bộ.
d) Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật và hồ sơ thiết kế tổ chức thi công đã được cấp có thẩm quyền duyệt.
2. Thành phần hồ
sơ cấp phép thi công đối với công trình tạm gồm:
a) Đơn xin phép
thi công do chủ đầu tư hoặc nhà thầu đề nghị, nêu rõ: Phạm vi đất dành cho đường
bộ và lý trình đường bộ có liên quan; thời gian thi công; bản cam kết tự di
chuyển công trình và không đòi bồi thường khi Ủy ban Nhân dân tỉnh, ngành đường
bộ có yêu cầu sử dụng.
b) Phương án đảm
bảo an toàn giao thông khi thi công trong hành lang an toàn đường bộ.
c) Các tài liệu
liên quan đến công trình xây dựng: Chủ trương đầu tư, nguồn gốc đất đai, qui hoạch
được duyệt, qui cách và qui mô công trình.
3. Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo qui định,
cơ quan quản lý đường có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét và trực tiếp chấp
thuận hoặc cấp giấy phép thi công. Trường hợp chưa đủ điều kiện chấp thuận hoặc
cấp phép thi công, Ủy ban Nhân dân tỉnh, Sở Giao thông Vận tải (theo phân cấp
trên) trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân xin chấp thuận, cấp
phép thi công thực hiện.
Chương V
CÁC QUY ĐỊNH
KHÁC
Điều 8. Quy định về lưu trữ và số lượng hồ sơ.
1. Sở Giao thông
Vận tải có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chi tiết liên quan đến các nội dung đề
nghị cấp phép (kể cả các hồ sơ thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban Nhân dân
tỉnh), trường hợp xét thấy cần thiết, Ủy ban Nhân dân tỉnh sẽ yêu cầu Sở Giao
thông Vận tải cung cấp các hồ sơ chi tiết kèm theo Tờ trình của Sở.
2. Chủ đầu tư có
trách nhiệm chuẩn bị 02 bộ hồ sơ về các nội dung nêu trên gửi Sở Giao thông Vận
tải xem xét.
Điều 9. Quy định về lệ phí.
1. Không thu phí
đối với các thoả thuận, chấp thuận liên quan đến việc xây dựng công trình thiết
yếu, đấu nối đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh.
2. Lệ phí cấp giấy
phép xây dựng công trình thiết yếu, công trình tạm, đấu nối đường bộ trên phạm
vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác: Giao Sở Giao thông
Vận tải căn cứ các qui định hiện hành, xây dựng mức lệ phí trình Sở Tài chính
thẩm định, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét Quyết định riêng.
Điều 10. Quy định về gia hạn cấp phép thi công trên đường tỉnh đang
khai thác.
1. Khi thời hạn
cấp phép thi công trên đường tỉnh đang khai thác hết hiệu lực mà công trình vẫn
chưa hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ gia hạn thời gian thi
công, gửi đến Sở Giao thông Vận tải để xem xét.
2. Hồ sơ gia hạn
thời gian thi công bao gồm: Báo cáo quá trình thi công, lý do gia hạn, dự kiến
thời gian hoàn thành và hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổ chức thi công điều chỉnh
(nếu có).
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành.
1. Những quy định
khác liên quan đến trình tự, thủ tục cho phép xây dựng công trình thiết yếu,
công trình tạm, đấu nối đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với
đường tỉnh đang khai thác được quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ mà không qui định tại quy định này thì thực hiện theo Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ
Giao thông Vận tải.
2. Đối với những
công trình, dự án sử dụng, xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường
bộ, đấu nối đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh đã được thoả thuận, chấp thuận, cấp phép thi công thì thực hiện theo các
thoả thuận, chấp thuận, cấp phép thi công trước.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành.
1. Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khi có yêu cầu và thực hiện thoả thuận, chấp thuận, cấp phép theo quy định này.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh
về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh./.