Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3399/QĐ-BCT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Vũ Huy Hoàng
Ngày ban hành: 28/06/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 3399/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN SỮA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều, của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt, quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển Ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển ngành công nghiệp sản xuất sữa trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của từng vùng, từng địa phương, phát huy hết năng lực chế biến sẵn có: Huy động tiềm lực của mọi thành phần kinh tế vào phát triển ngành gắn với phát triển vùng nguyên liệu. Bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm, nâng cao giá trị dinh dưỡng, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường sinh thái.

b) Phát triển ngành trên cơ sở áp dụng công nghệ, thiết Bị tiên tiến, không ngừng đổi mới và cải tiến công nghệ để nâng cao chất lượng và đa dạng sản phẩm, nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới với chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Tập trung xây dựng thương hiệu quốc gia mạnh cho một số sản phẩm sữa Việt Nam để cạnh tranh hiệu quả trong hội nhập kinh tế quốc tế

c) Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển đàn bò sữa để tăng dần tỷ lệ tự túc nguyên liệu trong nước, giảm dần tỷ lệ sữa nguyên liệu nhập khẩu.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát: Từng bước xây dựng ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam phát triển bền vững theo hướng hiện đại, đồng bộ từ sản xuất nguyên liệu đến thành phẩm, có khả năng cạnh tranh để chủ động hội nhập với khu vực và thế giới, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội và một phần xuất khẩu

b) Mục tiêu cụ thể:

- Năm 2015 cả nước sản xuất 1,9 tỷ lít quy ra sữa tươi, tiêu thụ đạt trung bình 21 lít/người 1 năm. Sữa tươi sản xuất trong nước đạt 660 triệu lít đáp ứng 35% nhu cầu Kim ngạch xuất khẩu đạt 90-100 triệu USD.

- Năm 2020 cả nước sản xuất 2,6 tỷ lít quy ra sữa tươi, tiêu thụ đạt trung bình 27 lít/người 1 năm. Sữa tươi sản xuất trong nước đạt 1 tỷ lít đáp ứng 38% nhu cầu Kim ngạch xuất khẩu đạt 120- 130 triệu USD.

- Năm 2025 cả nước sản xuất 3,4 tỷ lít quy ra sữa tươi, tiêu thụ đạt trung bình 34 lít/người 1 năm. Sữa tươi sản xuất trong nước đạt 1,4 tỷ lít đáp ứng 40% nhu cầu. Kim ngạch xuất khẩu đạt 150-200 triệu USD.

3. Định hướng phát triển

a) Phát triển ngành theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất sạch hơn, xử lý chất thải triệt để, bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm.

b) Tiếp tục đầu tư mới và mở rộng các cơ sở sản xuất sẵn có nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và dành một phần xuất khẩu. Tập trung phát triển năng lực sản xuất sữa thanh trùng và tiệt trùng, sữa bột và sữa chua. Các nhà máy xây dựng mới phải áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại để sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, đa dạng về chủng loại và mẫu mã.

c) Phát triển công nghiệp chế biến sữa theo hướng tăng dần tỷ lệ sử dụng nguyên liệu sữa tươi trong nước và giảm dần tỷ lệ nguyên liệu sữa: bột nhập ngoại. Phát triển công nghiệp chế biến sữa gắn chặt với việc phát triển đàn bò sữa trong nước. Các cơ sở chế biến sữa phải có chương trình đầu tư cụ thể phát triển đàn bò sữa. Bố trí địa điểm xây dựng các nhà máy chế biến sữa gắn với các trung tâm tiêu thụ sản phẩm và vùng chăn nuôi bò sữa tập trung.

4. Quy hoạch phát triển sản phẩm và quy hoạch phân bố năng lực sản xuất theo vùng lãnh thổ

a) Quy hoạch sản phẩm (chi tiết xem phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).

- Sản xuất sữa thanh, tiệt trùng:

Năm 2010 sản xuất sữa thanh, tiệt trùng đạt 480 triệu lít; năm 2015 đạt 780 triệu lít; năm 2020 đạt 1.150 triệu lít; năm 2025 đạt 1.500 triệu lít.

- Sản xuất sữa đặc có đường:

Năm 2010 sản xuất sữa đặc có đường đạt 377 triệu hộp ; năm 2015 đạt 400 triệu hộp năm 2020 đạt 410 triệu hộp và năm 2025 đạt 420 triệu hộp.

- Sản xuất sữa chua:

Năm 2010 sản xuất sữa chua đạt 86 triệu lít; năm 2015 đạt 120 triệu lít; năm 2020 đạt 160 triệu lít và năm 2025 đạt 210 triệu lít.

- Sản xuất sữa bột:

Năm 2010 sản xuất sữa bột đạt 47 ngàn tấn; năm 2015 đạt 80 ngàn tấn, năm 2020 đạt 120 ngàn tấn và năm 2025 đạt 170 ngàn tấn.

b) Quy hoạch theo vùng lãnh thổ

Quy hoạch phân bố năng lực sản xuất các loại sản phẩm trên toàn quốc được xác định theo 6 vùng lãnh thổ (phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).

Bố trí năng lực sản xuất các loại sản phẩm theo vùng lãnh thổ tạo ra sự phát triển cân đối giữa các vùng theo nhu câu sản phẩm sữa và khả năng phát triển đàn bò sữa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước theo từng giai đoạn.

5. Nhu cầu vốn đầu tư

- Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn ngành giai đoạn 2011 -2015 ước tính 4.240 tỷ đồng; giai đoạn 2016-2020: 5.230 tỷ đồng và giai đoạn 2021-2025: 6.060 tỷ đồng (chi tiết xem phụ lục 3 kèm theo Quyết định này).

Nguồn vốn đầu tư được huy động từ mọi thành phần kinh tế trong xã hội, vốn vay các ngân hàng trong và ngoài nước, vốn huy động từ nguồn phát hành cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, vốn vay ưu đãi của Nhà nước.

6. Hệ thống các giải pháp và chính sách thực hiện quy hoạch

a) Về thị trường

- Tăng cường kiểm tra chất lượng nguyên liệu và sản phẩm sữa sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường trong nước, để chống hàng lậu hàng kém chất lượng, không bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Công khai kết quả kiểm tra chất lượng các sản phẩm sữa và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.

- Tổ chức thường niên hội chợ triển lãm trong nước để các doanh nghiệp tham gia giới thiệu, quảng bá sản phẩm. Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hội chợ, giới thiệu quảng bá sản phẩm ở nước ngoài theo chương trình xúc tiến thương mại quốc gia để mở rộng thị trường xuất khẩu.

- Xây dựng chương trình sữa học đường quốc gia để học sinh ngẫu giáo và tiểu học có thể tiếp cận, sử dụng sữa, góp phần nâng cao thể lực, trí tuệ cho thế hệ trẻ.

- Tăng cường tuyên truyền để người dân hiểu rõ chất lượng các loại sữa, hướng dẫn người tiêu dùng đánh giá đúng chất lượng, công dụng sữa, lựa chọn sản phẩm để sử dụng.

- Các doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường. Xây dựng và phát triển rộng khắp hệ thống đạt lý và tiêu thụ sản phẩm, phát huy vai trò của các chi nhánh nhằm tăng tính chủ động trong kinh doanh.

- Các doanh nghiệp chủ động phát hiện những hành vi gian lận và cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường, kết hợp với các cơ quan quản lý nhà nước để xây dựng các biện pháp ngăn chặn.

b) Xây dựng thương hiệu sản phẩm

- Các doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển thương hiệu sản phẩm của mình dựa trên cơ sở truyền thống, thói quen tiêu dùng của người Việt Nam.

- Đối với các thương hiệu sản phẩm sữa Việt đã nổi tiếng, có uy tín trong nước, cần có chiến lược phát triển lâu dài trên cơ sở mở rộng sản xuất để giữ vững và phát triển thị phần, nâng cao chất lượng sản phẩm, không ngừng cải tiến mẫu mã, đa dạng sản phẩm, củng cố và phát triển hệ thống tiêu thụ sản phẩm bảo đảm tin cậy, thuận lợi, uy tín với khách hàng.

- Nhà nước tăng cường giám sát bảo hộ thương hiệu, nhãn mác, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm, đấu tranh chống hàng lậu, hàng kém chất lượng để bảo đảm quyền lợi cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.

- Hàng năm Bộ Công Thương tổ chức bình chọn và công bố danh hiệu thương hiệu Việt theo tiêu chí thống nhất để khuyến khích doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu.

c) Về đầu tư

- Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất kết hợp đổi mới công nghệ, thiết bị, áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng.

- Kiểm soát chặt chẽ các dự án đầu tư mới để hạn chế việc sử dụng thiết bị có công nghệ lạc hậu không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không cấp phép đầu tư cho các dự án không đầu tư hệ thống xử lý nước thải công nghiệp thoả mãn các quy định về bảo vệ môi trường.

d) Giải pháp về quản lý ngành

- Ban hành tiêu chuẩn chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm sữa theo thông lệ quốc tế để làm cơ sở giám sát, kiểm tra.

- Tăng cường kiểm tra chặt chẽ về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường đối với các cơ sở sản xuất trong nước. Bắt buộc các doanh nghiệp phải công bố, đăng ký chất lượng sản phẩm. Kiểm tra, thẩm định chất lượng sản phẩm xuất, nhập khẩu theo tiêu chuẩn Việt Nam, phù hợp với luật pháp quốc tế.

- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia xây dựng các phòng kiểm nghiệm chất lượng sữa để làm đối trọng với các phòng kiểm nghiệm của các nhà máy chế biến sữa, tăng sự lựa chọn cho người chăn nuôi.

- Hoàn thiện các văn bản pháp luật để quản lý giá sữa, đảm bảo hài hoà lợi ích của nhà sản xuất, phân phối và tiêu dùng.

- Hoàn thiện cơ chế giám sát và quản lý chặt chẽ từ phía cơ quan quản lý về các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường sữa, đặc biệt là hành vi quảng cáo gây ngộ nhận cho người tiêu dùng.

- Tăng cường vai trò của Hiệp hội sữa Việt Nam trong quản lý ngành để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp và người tiêu dùng.

đ) Giải pháp về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ

- Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu khoa học và áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất mua công nghệ, thiết bị tiên tiến của các nước phát triển, nhận chuyển giao công nghệ của các công ty hàng đầu thế giới. Chi phí nghiên cứu khoa học được tính vào giá thành sản phẩm.

- Khuyến khích các doanh nghiệp thông qua liên doanh, liên kết thực hiện chuyển giao công nghệ để sản xuất thiết bị trong nước đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật hiện đại. Khuyến khích sử dụng thiết bị chế tạo trong nước tương đương chất lượng thiết bị nhập khẩu cho các dự án đầu tư.

- Nhà nước khuyến khích các hoạt động nghiên cứu chuyển giao công nghệ sản xuất bao bì chất lượng cao, chất hỗ trợ chế biến, phụ gia, vi chất đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm ứng dụng trong ngành sữa.

- Tăng cường năng lực nghiên cứu cho một số Viện nghiên cứu để có khả năng tập trung nghiên cứu các vấn đề khoa học công nghệ về chế biến và bảo quản sữa, vệ sinh an toàn thực phẩm.

e) Giải pháp về phát triển sản xuất nguyên liệu cho ngành

- Xây dựng vùng chuyên canh tập trung nuôi bò sữa do các doanh nghiệp đầu tư hoặc thực hiện mô hình: Doanh nghiệp lớn chủ đạo về con giống, dịch vụ kỹ thuật và tiêu thụ sản phẩm, hộ chăn nuôi gia đình tập trung nuôi bò sữa và khai thác sữa.

- Tạo quĩ hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu từ nguồn vốn huy động, tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

- Các doanh nghiệp, hộ chăn nuôi bò sữa tập trung được hưởng các chính sách ưu đãi đã nêu trong Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 và Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 về phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản đến năm 2020.

g) Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực

- Các doanh nghiệp lập chương trình và kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ và thợ lành nghề. Việc đào tạo phải tiến hành theo phương châm vừa phát triển chiều rộng nhằm đáp ứng yêu câu trước mắt, đồng thời cũng phải có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên sâu, các cán bộ nghiên cứu khoa học đầu ngành để chuẩn bị cho phát triển ngành trong tương Lai. Kết hợp cả đào tạo trong nước và ngoài nước; cả chính quy và tại chức; cả ngắn hạn và dài hạn.

- Tăng cường năng lực đào tạo cho các trường đại học, cao đẳng và dạy nghề để đào tạo cán bộ khoa học, quản lý giỏi và công nhân kỹ thuật lành nghề, đáp ứng nhu cầu lao động ngày càng cao của ngành công nghiệp sữa.

h) Giải pháp về tài chính và tin dụng

- Nhà nước có giải pháp khấu trừ thuế VAT đầu vào cho các doanh nghiệp, tổ chức thu mua sữa tươi trực tiếp của các hộ nông dân nhằm khuyến khích các doanh nghiệp mua sữa nguyên liệu trong nước để chế biến (hiện tại yêu cầu phải có hoá đơn tài chính mà nông dân không có).

- Tín dụng đầu tư phát triển nhà nước cho vay đầu tư dự án phát triển giống bò sữa; xây dựng mới, mở rộng cơ sở chăn nuôi bò sữa, cơ sở thu gom, chế biến sữa công nghiệp.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo phát triển ngành theo Quy hoạch này.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chỉ đạo các địa phương phối hợp với các doanh nghiệp xây dựng quy hoạch và tổ chức thực hiện phát triển chăn nuôi bò sữa tập trung trên địa bàn.

3. Các Bộ, Ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Văn hoá, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo theo chức năng của mình, chủ trì và phối hợp với Bộ Công Thương:

- Ban hành tiêu chuẩn chất lượng, quy chuẩn sản xuất đối với các sản phẩm sữa và phối hợp với các địa phương tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường và pháp luật về quyền sở hữu công nghiệp, cạnh tranh bình đẳng, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

- điều chỉnh mức thuế nhập khẩu nguyên liệu, thành phẩm sữa để khuyến khích phát triển trong nước.

- Kiến nghị Chính phủ thành lập Chương trình quốc gia sữa học đường.

4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể hoá Quy hoạch phát triển Ngành Sữa Việt Nam trên địa bàn tỉnh, thành phố; tham gia với các Bộ, ngành kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Quy hoạch này để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

5. Hiệp hội sữa Việt Nam phối hợp với Bộ Công Thương, các địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy hoạch; hướng dẫn các doanh nghiệp trong Hiệp hội chấp hành Quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 

PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM SỮA
(Ban hành kèm theo quyết định số 3399/QĐ-BCT, Ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

Chỉ tiêu

Đơn vị

2010

2015

2020

2025

1

Sữa thanh, tiệt trùng

Triệu lít

480

780

1150

1500

2

Sữa đặc có đường (sữa hộp)

Triệu hộp

377

400

410

420

3

Sữa chua

Triệu lít

86

120

160

210

4

Sữa bột các loại

1000 tấn

47

80

120

170

5

Tấn

6

8

10

13

6

Pho mát

Tấn

72

84

97

107

7

Kem các loại

1000 tấn

13

20

27

38

8

Các sản phẩm sữa khác (bột dinh dưỡng)

1000 tấn

22

44

65

83

 

Tổng số quy sữa tươi

Triệu lít

1300

1900

2600

3400

 

Dân số

Triệu người

86,70

91,13

95,30

99,18

 

Bình quân đầu người

Lít/người

15

21

27

34

 

Tăng trưởng bình quân

 

2006-2010

2011-2015

2016-2020

2021-2025

 

Sữa thanh, tiệt trùng

%/năm

18,4

10,0

8,0

6,0

 

Sữa đặc có đường (sữa hộp)

%/năm

0,7

1,0

0,8

0,5

 

Sữa chua

%/năm

7,2

7,0

6,0

5,0

 

Sữa bột các loại

%/năm

-1,3

11,0

8,5

7,0

 

%/năm

-0,3

5,0

5,0

5,0

 

Pho mát

%/năm

-2,1

3,0

3,0

2,0

 

Kem các loại

%/năm

8,8

8,0

7,0

7,0

 

Các sản phẩm sữa khác (bột dinh dưỡng)

%/năm

67,3

15,0

8,0

5,0

 

Tổng số quy sữa tươi

%/năm

5,3

7,8

6,7

5,5

 

Bình quân đầu người.

%/năm

1,1

1,0

0,9

0,8

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH PHÂN BỐ CÔNG SUẤT CHẾ BIẾN CÁC SẢN PHẨM SỮA THEO 6 VÙNG LÃNH THỔ
(Ban hành kèm theo quyết định số 3399/QĐ-BCT, Ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Vùng

2010

2015

2020

2025

Công suất sản xuất sữa thanh, tiệt trùng phân theo vùng, triệu lít/năm

Trung du miền núi phía Bắc

69

98

98

128

Đồng bằng sông Hồng

237

288

378

619

Duyên hải miền Trung

86

86

136

186

Tây nguyên

 

 

 

50

Đồng Nam Bộ

367

567

767

817

Đồng bằng sông Cửu Long

19

19

69

119

Tổng cộng

778

1.059

1.449

1.920

Công suất sản xuất sữa chua phân theo vùng, triệu lít/năm

Trung du miền núi phía Bắc

2,0

2

2

2

Đồng bằng sông Hồng

60,0

60

60

105

Duyên hải miền Trung

19,2

19

19

19

Đồng Nam Bộ

59,0

59

109

159

Đồng bằng sông Cửu Long

10,6

11

11

11

Tổng cộng

150,8

151

201

296

Công suất sản xuất sữa bột phân theo vùng, ngàn tấn/năm

Đồng bằng sông Hồng

12,6

13

13

60

Đồng Nam Bộ

88,9

89

134

149

Tổng cộng

101,5

102

147

209

Tổng công suất sản xuất sữa quy sữa tươi phân theo vùng, triệu lít/năm

Trung du miền núi phía Bắc

71

100

100

130

Đồng bằng sông Hồng

452

503

593

1.225

Duyên hải miền Trung

176

176

226

276

Tây nguyên

 

 

 

50

Đồng Nam Bộ

1.644

1.844

2.422

2.624

Đồng bằng sông Cửu Long

113

113

163

213

Tổng cộng

2.456

2.736

3.504

4.518

 

PHỤ LỤC 3

NHU CẦU ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH
(Ban hành kèm theo quyết định số 3399/QĐ-BCT, Ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Hạng mục

2010-2015

2016-2020

2021-2025

1

Vốn cho công nghiệp chế biến

1.190

1.280

1.500

2

Vốn cho phát triển nguyên liệu

2.150

3.130

3.490

3

Vốn cho phát triển công nghiệp hỗ trợ

720

630

850

4

Vốn xây dựng trạm thu mua sữa

180

190

220

 

TỔNG TOÀN NGÀNH

4.240

5.230

6.060

 

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------

No. 3399/QD-BCT

Hanoi, June 28, 2010

 

DECISION

APPROVING THE PLAN FOR DEVELOPMENT OF THE MILK PROCESSING INDUSTRY OF VIETNAM BY 2020 WITH VISION TO 2025

THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE

Pursuant to the Government’s Decree No. 189/2007/ND-CP dated December 27, 2007 on the functions, duties, powers and organization structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 7, 2006 on formulation, approval and administration of the general socio-economic development plan;

Pursuant to the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP dated November 11, 2008 on revision of certain articles of the Government's Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 7, 2006 on formulation, approval and administration of the general socio-economic development plan;

After considering the request of the Director of the Light Industry Department,

HEREBY DECIDES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Development viewpoints

a) Develop the milk manufacturing industry on the basis of capitalising on the comparative advantage of each region or locality, and make most use of available processing capacity by mobilising potential resources of economic sectors to engage in sectoral development associated with development of raw material zones. Meet statutory requirements concerning food hygiene and safety, improvement of nutritional value, less energy consumption and ecological environment protection.

b) Develop the milk manufacturing industry on the basis of applying advanced technologies and equipment, incessantly innovate and reform applied technologies to improve quality and diversify manufactured products, and conduct researches into manufacturing of new high-quality products to meet domestic and exporting demands. Concentrate on building a strong national trademark for certain milk products of Vietnam to promote their effective competiveness in the context of international integration

c) Encourage enterprises to invest in an increase in size of the herd of dairy cows which entails a gradual increase in percentage of self-supply of domestic raw materials, and move towards a gradual decrease in the imported volume of raw dairy materials.

2. Development objectives

a) General objectives: Gradually attain the objective of creating a sustainable milk processing industry in which the production activities from raw material processing and finished product manufacturing must be modern and consistent, and which may have competitiveness to proactively integrate with that of the region and globe as well as meet increasing social and export demands.

b) Specific objectives:

- In 2015, it is expected that 1.9 billion of litres of milk converted into fresh milk will be manufactured and an average amount of 21 litres of milk per capita will be consumed nationwide each year. Domestically-manufactured fresh milk will reach 660 litres meeting 35% of the consumption demand and the export turnover will reach USD 90-100 million.

- In 2020, it is expected that 2.6 billion of litres of milk converted into fresh milk will be manufactured and an average amount of 27 litres of milk per capital will be consumed nationwide each year. Domestically-manufactured fresh milk will reach 1 billion of litres meeting 38% of the consumption demand and the export turnover will reach USD 120 – 130 million.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Development orientation

a) Develop the milk processing industry in a modern and sustainable manner to satisfy requirements that production is cleaner, wastes are more completely treated, and food hygiene and safety are ensured.

b) Continue to invest in establishing new facilities and expanding existing facilities in order to meet domestic consumption and export demands. Concentrate on increasing capacity to manufacture pasteurised and sterilized milk, powdered milk and yogurts. Newly-established factories must be powered by advanced and cutting-edge technologies to manufacture products that meet high quality standards and are diverse in terms of product categories and designs.

c) Develop the milk processing industry with the aim of gradually boosting up use of domestic fresh milk and reducing the proportion of imported raw powdered milk. Develop the milk processing industry tightly associated with development of size of the domestic herd of dairy cows. Milk processing facilities must design a particular program for investing in development of the herd of dairy cows. Arrange the site used for construction of milk factories associated with milk product trading centers and concentrated dairy cow farming zones.

4. The plan for development of milk products and the plan for distribution of production capacity by territorial regions

a) Product plan (see the Appendix 1 attached herein for more details).

- Manufacturing of pasteurised and sterilized milk:

It is expected that production output of pasteurized and sterilized milk will reach 480, 780, 1,150 and 1,500 million of litres in 2010, 2015, 2020 and 2025 respectively.

- Manufacturing of sweetened condensed milk:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Manufacturing of yogurt:

It is expected that the production output of yogurt will reach 86, 120, 160 and 210 million of litres in 2010, 2015, 2020 and 2025 respectively.

- Manufacturing of powdered milk:

The production output of powdered milk is expected to reach 47, 80, 120 and 170 thousands of tons in 2010, 2015, 2020 and 2025 respectively.

b) The plan for distribution of production capacity by territorial regions

The plan for distribution of capacity to manufacture product lines nationwide will be determined by 6 territorial zones (see the Appendix 2 attached herein).

Distribution of capacity to manufacture product lines by territorial zones will help to create balanced development between zones depending on the demands for milk products and potentials for increasing size of the herd of dairy cows, and satisfy the Government’s demands for socio-economic development over time periods.

5. Demand of investment funds

- a) Total estimated demand for investment funds used in the period 2011-2015, 2016-2020 and 2021-2025 is VND 4,240 billion, VND 5,230 billion and VND 6,060 billion (see details at the Appendix 3 attached herein).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. System of plan implementation solutions and policies

a) Market

- Intensify inspection of quality of raw materials and milk products which are domestically manufactured, imported and sold on the domestic market in order to prevent contrabands and products which have low quality and fail to meet quality requirements as referred to in stipulated food hygiene and safety standards. Make a public notice of the results achieved from quality inspection of milk products and impose strict sanctions for acts of violation.

- Hold annual domestic trade fairs in order to create opportunities for enterprises to participate in product promotion and advertisement activities. Give support to enterprises participating in trade fairs for product promotion held abroad according to the national trade promotion program to serve the purpose of expanding export markets.

- Design the national school milk program in order to enable preschoolers and primary school students to have access to milk as a significant contribution to improving physical and mental health of children.

- Stimulate public awareness enhancement activities in order for the public to be well informed of quality of milk, provide guidance for consumers to make their correct judgements on quality and helpful effects of milk, and decide on which products should be used.

- Encourage enterprises to establish their business and market expansion strategies. Build and multiply the network of agencies for distribution and consumption of products, and promote the roles of branches in order to enhance their proactivity in business operations.

- Encourage enterprises to detect fraudulent acts and unhealthy competitions on the market and collaborate with state regulatory authorities in outlining controlling measures.

b) Product brand building

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- With regard to Vietnamese milk products which have already gained their good reputation and proved their reliability in the domestic market, there should be a long-term development strategy in place on the basis of expanding production for the purpose of upholding and developing market shares, boosting up product quality, incessantly innovating product designs, diversifying product categories, strengthening and developing the system for consumption of products which ensures reliability, convenience and prestige in customers’ eyes.

- The Government must intensify monitoring of protection of trademarks, brands, designs and packages of products, and struggle against contrabands and low-quality products in order to conserve interests of both enterprises and consumers.

- On an annual basis, the Ministry of Industry and Trade will select and announce the title of best Vietnamese brands according to a consistent set of criteria to encourage enterprises to improve quality of their products and build their own trademarks.

c) Investment

- Encourage enterprises to invest in expansion of production associated with innovation of technology and equipment, and apply energy-saving solutions.

- Strictly control new investment projects to restrict utilization of equipment powered by outdated technologies that may lead to failure to meet food hygiene and safety requirements, and refuse to license projects of which construction of waste treatment systems meeting regulations on environmental protection is not included.

d) Sectoral management

- Release quality standards and technical regulations on milk products in conformity with international conventions as the basis for monitoring and inspection activities.

- Promote close inspection of compliance of domestic manufacturers with regulatory requirements concerning quality, food hygiene, safety and environment health. Force enterprises to announce and register their product quality. Check and inspect quality of importing and exporting products in conformance to Vietnamese standards and international laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Perfect legal documents on management of milk price and ensure that interests of manufacturers, distributors and consumers are shared in a harmonious manner.

- Complete strict supervisory and regulatory policies under which regulators carry out strict supervision and administration of acts of unhealthy competition on the milk market, especially any advertising that may mislead consumers.

- Place more emphasis on the roles of the Vietnam Dairy Association in sectoral management in order to protect legal interests of enterprises and consumers.

dd) Scientific research and technology transfer

- The Government shall encourage enterprises to invest in scientific researches and apply advanced technologies to milk production activities, buy innovative technologies and equipment from developed countries and receive technologies transferred from the world’s top companies. Costs of scientific research shall be recorded into production costs.

- Encourage enterprises to, in the form of joint venture or affiliation, carry out technology transfers to manufacture domestic equipment that meets modern technical requirements. Encourage them to use domestically-invented equipment that has the same quality as that of imported equipment in investment projects.

- The Government shall encourage research into and transfer of technologies for manufacturing of high-quality packages, milk processing supportives, additives and microelements in order to ensure food quality, hygiene and safety which are applied in the milk industry.

- Enhance research competence of certain institutes in order for them to be able to concentrate on research into scientific and technological issues concerning processing and storage of milk as well as food hygiene and safety.

e) Development of production of raw materials to be used in the milk processing industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Form aid funds for development raw material concentrations set aside from mobilised funds or finances of domestic and overseas enterprises, entities or individuals.

- Intensive dairy cow farming enterprises and households shall be entitled to incentive policies, referred to in the Prime Minister’s Decision No. 10/2008/QD-TTg dated January 16, 2008 on approval of the animal farming development strategy by 2020 and the Decision No. 2194/QD-TTg dated December 25, 2009 on approval of the Proposal for development of agricultural, forestry varieties, livestock and fish breeds by 2020.

g) Human resource training

- Enterprises shall set up the program and plan for training or re-training of officers and skilled workers. Training must adhere to the guideline under which workforce must be trained not only to undertake as many different work duties as possible meet current demands, but also to be qualified as specialists or leading experts in each industry to meet future demands of this industry. Combination of the domestic and foreign, formal and informal, or short-term and long-term, training models is required.

- Promote training competency of universities, colleges and vocational schools in order to train science officers, general administration officers and technicians who become qualified and meet increasing demands for workforce in the dairy industry.

h) Finance and credit

- The Government must apply policies on input VAT deductions to enterprises or entities directly purchasing freshmilk from farmer's households in order to encourage enterprises purchasing domestic raw milk materials to be used for processing activities (currently, farmers do not have financial invoices required to sell their raw milk materials).

- Offer investment and development loans extended by the Government to invest in dairy cow breed development projects; to build and expand dairy cow farming, milk collection and industrial milk processing facilities.

Article 2. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall direct relevant local entities to collaborate with enterprises in formulating and executing the plan for development of intensive dairy cow farming industry within their jurisdiction.

3. Ministries and sectoral departments, including Planning and Investment, Finance, Science and Technology, Natural Resources and Environment, Health, Culture, Information and Telecommunications, and Education and Training, shall, within their jurisdiction, undertake and collaborate with the Ministry of Industry and Trade in:

- issuance of quality standards, production regulations applied to mil products and cooperative with local jurisdictions to inspect product quality, ensure that standards concerning food safety, environmental sanitation and laws on industrial property rights, equal competition, and protection of consumers’ rights and benefits, must be obeyed.

- adjustment to tax levied on imported raw materials and milk products in order to stimulate domestic milk production.

- representation to the Government to establish the National school milk program.

4. The People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces shall actualize the Plan for development of the milk industry of Vietnam within their jurisdictions; join with Ministries and sectoral departments to inspect and supervise implementation of this Plan to ensure consistency and alignment with the General Plan for socio-economic development in these jurisdictions.

5. The Vietnam Dairy Association shall liaise with the Ministry of Industry and Trade and local jurisdictions to make known to the public and disseminate this Plan; guide its member enterprises to comply with this plan and other laws and regulations.

Article 3. This Decision shall enter into force from the signature date.

Article 4. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Government bodies, and Presidents of People’s Committees of centrally-affiliated cities and/or provinces, shall be responsible for enforcing this Decision./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THE MINISTER




Vu Huy Hoang

 

APPENDIX 1

PLAN FOR DEVELOPMENT OF MANUFACTURING OF DAIRY PRODUCTS
(Appended to the Decision No. 3399/QD-BCT dated June 28, 2010 of the Minister of Industry and Trade)

 

Indicator

Unit of measurement

2010

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2020

2025

1

Pasteurized and/or sterilized milk

Million litres

480

780

1150

1500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sweetened condensed milk (carton pack)

Million litres

377

400

410

420

3

Yogurt

Million litres

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

160

210

4

Powdered milk of various kinds

1000 tons

47

80

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Butter

Ton

6

8

10

13

6

Cheese

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

72

84

97

107

7

Cream of various kinds

1000 tons

13

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38

8

Other dairy products (nutritional powder)

1000 tons

22

44

65

83

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Million litres

1300

1900

2600

3400

 

Population

Million persons

86.70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95.30

99.18

 

Per capita

Litre/person

15

21

27

34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Average growth

 

2006-2010

2011-2015

2016-2020

2021-2025

 

Pasteurized and/or sterilized milk

%/year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.0

8.0

6.0

 

Sweetened condensed milk (carton pack)

%/year

0.7

1.0

0.8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Yogurt

%/year

7.2

7.0

6.0

5.0

 

Powdered milk of various kinds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-1.3

11.0

8.5

7.0

 

Butter

%/year

-0.3

5.0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.0

 

Cheese

%/year

-2.1

3.0

3.0

2.0

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%/year

8.8

8.0

7.0

7.0

 

Other dairy products (nutritional powder)

%/year

67.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.0

5.0

 

Total production, converted into freshmilk production

%/year

5.3

7.8

6.7

5.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Per capita

%/year

1.1

1.0

0.9

0.8

 

APPENDIX 2

PLAN FOR DISTRIBUTION OF CAPACITY FOR PROCESSING MILK PRODUCTS BY 6 TERRITORIAL REGIONS
(Appended to the Decision No. 3399/QD-BCT dated June 28, 2010 of the Minister of Industry and Trade)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2010

2015

2020

2025

Production capacity of pasteurized and sterilized milk products by regions, million litres/year

Northern midland and mountainous areas

69

98

98

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Red river delta

237

288

378

619

Central coastal area

86

86

136

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Central highlands

 

 

 

50

South east

367

567

767

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mekong river delta

19

19

69

119

Total

778

1,059

1,449

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Production capacity of yogurt products by regions, million litres/year

Northern midland and mountainous areas

2.0

2

2

2

Red river delta

60.0

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

105

Central coastal area

19.2

19

19

19

South east

59.0

59

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

159

Mekong river delta

10.6

11

11

11

Total

150.8

151

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

296

Production capacity of powdered milk by regions, million tonnes/year

Red river delta

12.6

13

13

60

South east

88.9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

134

149

Total

101.5

102

147

209

Production capacity of milk converted into freshmilk by regions, million litres/year

Northern midland and mountainous areas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

100

130

Red river delta

452

503

593

1,225

Central coastal area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

176

226

276

Central highlands

 

 

 

50

South east

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,844

2,422

2,624

Mekong river delta

113

113

163

213

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,736

3,504

4,518

 

APPENDIX 3

DEMAND OF FUNDS FOR MILK PROCESSING INDUSTRY INVESTMENT AND DEVELOPMENT
(Appended to the Decision No. 3399/QD-BCT dated June 28, 2010 of the Minister of Industry and Trade)

Unit: billion dong

No.

Item

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2016-2020

2021-2025

1

Fund for the processing industry

1,190

1,280

1,500

2

Fund for development of raw materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,130

3,490

3

Fund for development of auxiliary industries

720

630

850

4

Fund for construction of milk procurement stations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

190

220

 

TOTAL FUND DEMAND OF THE WHOLE INDUSTRY

4,240

5,230

6,060

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3399/QĐ-BCT ngày 28/06/2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển Ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.767

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.129.241
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!