Kiểu tàu
|
Ship type
|
Kiểu giàn có cột ổn định
|
Column stabilized type
|
Kiểu khác
|
Other type
|
e) Dấu hiệu về hệ thống định vị động
DPS (Dynamic positioning system)
Nếu kho chứa nổi được lắp đặt hệ thống
định vị động thì ký hiệu cấp kho chứa nổi sẽ có thêm dấu hiệu bổ sung DPS.
f) Dấu hiệu về vùng và điều kiện khai
thác
Nếu kho chứa nổi được khai thác ở một
vùng nhất định và khi thiết kế đã xét tới tải trọng sóng, gió, băng và dòng chảy
lớn nhất có thể xảy ra ở vùng đó thì vùng, tải trọng và gia cường chống băng
này sẽ được ghi bổ sung vào ký hiệu cấp.
g) Ngoài những ký hiệu cấp cơ bản của
hệ thống máy kho chứa nổi, có thể bổ sung các dấu hiệu sau đây:
Dấu hiệu tự động hóa: MC, M0, M0.A, M0.B,
M0.C, M0.D
Hệ thống máy được trang bị hệ thống điều
khiển tự động và từ xa phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của QCVN 60:
2013/BGTVT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điều khiển tự động và từ
xa.
2.1.2.2.5. Ví dụ về ký hiệu cấp
*VRH FPSO Ship type IWS DPS Bach
Ho Field
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là ký hiệu cấp của kho chứa nổi kiểu
tàu, sản xuất, chứa và xuất dầu được chế tạo mới dưới sự giám sát của Đăng kiểm,
có dấu hiệu kiểm tra phần chìm thân kho chứa nổi dưới nước, có hệ thống định vị
động hoạt động tại mỏ Bạch Hổ và tự hành.
2.1.2.2.6. Ngôn ngữ sử dụng để ghi Ký
hiệu cấp của kho chứa nổi có thể là tiếng Việt hoặc tiếng Anh tuỳ theo yêu cầu
của chủ kho chứa nổi.
2.1.2.3. Duy trì cấp
a) Kho chứa nổi đã được Đăng kiểm trao
cấp thì cấp đó sẽ được duy trì, nếu các kết quả kiểm tra hoàn toàn phù hợp với
các yêu cầu của Quy chuẩn này.
b) Chủ kho chứa nổi hay đại diện của họ
có trách nhiệm báo cáo cho Đăng kiểm mọi trục trặc, hư hỏng, sự cố xảy ra có ảnh
hưởng tới cấp đã trao cho kho chứa nổi và phải yêu cầu Đăng kiểm tiến hành kiểm
tra ngay.
2.1.3. Giám sát kỹ thuật
2.1.3.1. Quy định chung
2.1.3.1.1. Khối lượng giám sát kỹ thuật
2.1.3.1.1.1. Hoạt động giám sát kỹ thuật
dựa trên cơ sở các quy định của Quy chuẩn này. Khi tiến hành giám sát kỹ thuật
và phân cấp kho chứa nổi phải thực hiện những công việc sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giám sát việc chế tạo vật liệu và
các sản phẩm, trang thiết bị được sử dụng để chế tạo mới, hoán cải, sửa chữa và
lắp đặt trên kho chứa nổi hoặc các đối tượng chịu sự giám sát, kiểm tra chứng
nhận;
c) Giám sát việc chế tạo mới, hoán cải;
d) Kiểm tra các kho chứa nổi đang khai
thác.
2.1.3.1.1.2. Đối tượng giám sát kỹ thuật
bao gồm:
a) Tất cả các kho chứa nổi quy định tại
1.1 ở trên;
b) Vật liệu và các sản phẩm, thiết bị lắp
đặt trên kho chứa nổi.
2.1.3.1.2. Nguyên tắc giám sát kỹ thuật
2.1.3.1.2.1. Phương pháp giám sát
chính: Đăng kiểm thực hiện việc giám sát theo những trình tự được quy định
trong Quy chuẩn này và các hướng dẫn liên quan, đồng thời cũng có thể tiến hành
kiểm tra đột xuất bất cứ hạng mục nào phù hợp với Quy chuẩn này trong trường hợp
cần thiết.
2.1.3.1.2.2. Để thực hiện công tác giám
sát, chủ kho chứa nổi, các cơ sở chế tạo kho chứa nổi phải tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho đăng kiểm viên tiến hành kiểm tra, thử nghiệm vật liệu và các sản
phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm, kể cả việc đăng kiểm viên được đi đến tất
cả những nơi sản xuất, thử nghiệm vật liệu và chế tạo các sản phẩm đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.1.2.4. Nếu dự định có những sửa
đổi trong quá trình chế tạo liên quan đến vật liệu, kết cấu, máy, trang thiết bị
và sản phẩm công nghiệp khác với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định thì các bản vẽ
hoặc tài liệu sửa đổi phải được trình cho Đăng kiểm xem xét và thẩm định thiết
kế sửa đổi trước khi thi công.
2.1.3.1.2.5. Nếu có những bất đồng xảy
ra trong quá trình giám sát giữa đăng kiểm viên với các tổ chức, cá nhân (chủ
kho chứa nổi, cơ sở chế tạo, hoán cải, sửa chữa kho chứa nổi, cơ sở chế tạo vật
liệu và các sản phẩm) thì các tổ chức này có quyền đề xuất ý kiến của mình trực
tiếp với Lãnh đạo từng cấp từ thấp lên cao của Đăng kiểm để giải quyết.
2.1.3.1.2.6. Đăng kiểm có thể từ chối
không thực hiện công tác giám sát, nếu cơ sở chế tạo vật liệu và sản phẩm hoặc
cơ sở chế tạo kho chứa nổi vi phạm có hệ thống những yêu cầu của Quy chuẩn này.
2.1.3.1.2.7. Trong trường hợp phát hiện
thấy vật liệu hoặc sản phẩm có khuyết tật, tuy đã được cấp giấy chứng nhận hợp
lệ, thì có thể yêu cầu tiến hành thử nghiệm lại hoặc khắc phục những khuyết tật
đó. Trong trường hợp không thể khắc phục được những khuyết tật đó, thì thu hồi
hoặc hủy bỏ giấy chứng nhận đã cấp.
2.1.3.1.2.8. Hoạt động giám sát kỹ thuật
của Đăng kiểm không làm thay đổi công việc cũng như không thay cho trách nhiệm của
các tổ chức kiểm tra kỹ thuật, chất lượng của chủ kho chứa nổi, cơ sở chế tạo,
sửa chữa kho chứa nổi, chế tạo vật liệu, máy và trang thiết bị lắp đặt trên kho
chứa nổi.
2.1.3.2. Giám sát việc chế tạo vật liệu
và các sản phẩm
2.1.3.2.1. Quy định chung
2.1.3.2.1.1 Trong Quy chuẩn này có quy
định về các vật liệu và sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm. Trong trường hợp
cần thiết, có thể yêu cầu giám sát bổ sung việc chế tạo những vật liệu và sản
phẩm khác chưa được nêu trong các quy định đó.
2.1.3.2.1.2. Việc chế tạo vật liệu và
các sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm phải phù hợp với hồ sơ thiết kế đã
được thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.2.1.4. Việc sử dụng vật liệu, kết
cấu, hoặc quy trình công nghệ mới trong sửa chữa và chế tạo mới kho chứa nổi,
trong chế tạo vật liệu và sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm phải được
Đăng kiểm chấp nhận.
Các vật liệu, sản phẩm, hoặc quy trình
công nghệ mới phải được tiến hành thử nghiệm phù hợp với Quy chuẩn này.
2.1.3.2.1.5. Đăng kiểm trực tiếp thực
hiện việc kiểm tra chế tạo vật liệu và sản phẩm hoặc tổ chức được ủy quyền hoặc
tổ chức được chấp nhận thực hiện việc kiểm tra này.
2.1.3.2.1.6. Nếu mẫu sản phẩm, kể cả mẫu
đầu tiên được chế tạo dựa vào hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, thì cơ sở chế tạo
phải tiến hành thử nghiệm mẫu mới này dưới sự giám sát của đăng kiểm viên. Khi
đó, việc thử nghiệm phải được tiến hành ở những trạm thử hoặc phòng thí nghiệm
đã được công nhận. Trong những trường hợp đặc biệt quan trọng có thể yêu cầu tiến
hành thử trong quá trình khai thác với khối lượng và thời gian thích hợp.
2.1.3.2.1.7. Sau khi thử mẫu đầu tiên,
nếu cần phải thay đổi kết cấu của sản phẩm hoặc thay đổi quy trình sản xuất
khác với những quy định ghi trong hồ sơ thiết kế đã được thẩm định cho mẫu này
để chế tạo hàng loạt, thì cơ sở chế tạo phải trình hồ sơ thiết kế trong đó có đề
cập đến những thay đổi ấy để thẩm định lại hoặc có thể chỉ cần trình bản danh mục
liệt kê những thay đổi. Nếu không có thay đổi nào khác thì nhất thiết hồ sơ thiết
kế phải có sự xác nhận của Đăng kiểm là mẫu đầu tiên đã được thẩm định phù hợp
để sản xuất hàng loạt theo mẫu này.
2.1.3.2.1.8. Trong những trường hợp đặc
biệt, có thể quy định những điều kiện sử dụng cho từng sản phẩm riêng biệt.
2.1.3.2.1.9. Vật liệu và sản phẩm được
chế tạo ở nước ngoài dùng trên các kho chứa nổi chịu sự giám sát của Đăng kiểm
phải có giấy chứng nhận được cấp bởi một tổ chức chứng nhận được Đăng kiểm ủy
quyền hoặc chấp nhận. Trong trường hợp không có giấy chứng nhận như trên, vật
liệu và sản phẩm phải chịu sự giám sát đặc biệt trong từng trường hợp cụ thể.
2.1.3.2.2. Giám sát trực tiếp
2.1.3.2.2.1. Giám sát trực tiếp là
hình thức giám sát do đăng kiểm viên trực tiếp tiến hành, dựa trên các hồ sơ
thiết kế đã được thẩm định cũng như dựa vào yêu cầu của Quy chuẩn này và các hướng
dẫn liên quan. Khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong quá trình giám
sát được xác định dựa vào Quy chuẩn này, hướng dẫn liên quan và tùy thuộc vào
điều kiện cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.2.2.3. Khi sản xuất hàng loạt
các sản phẩm hoặc trong những trường hợp thích hợp khác, việc giám sát trực tiếp
có thể được thay bằng giám sát gián tiếp, nếu như nhà máy sản xuất có trình độ
cao và ổn định, có hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả. Hình thức và khối lượng
giám sát gián tiếp sẽ được quy định trong từng trường hợp cụ thể theo yêu cầu của
Quy chuẩn này.
2.1.3.2.3. Giám sát gián tiếp
2.1.3.2.3.1. Giám sát gián tiếp là giám
sát do những người của các tổ chức kiểm tra kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật của
nhà máy được Đăng kiểm ủy quyền thực hiện dựa theo hồ sơ kỹ thuật đã được thẩm
định.
2.1.3.2.3.2. Giám sát gián tiếp được
thực hiện theo những hình thức sau:
- Tổ chức, cá nhân được Đăng kiểm ủy
quyền;
- Hồ sơ được Đăng kiểm công nhận.
2.1.3.2.3.3. Khối lượng kiểm tra, đo đạc
và thử nghiệm phải tiến hành trong quá trình giám sát gián tiếp sẽ được xác định
dựa vào Quy chuẩn này, các hướng dẫn liên quan và điều kiện cụ thể.
2.1.3.2.3.4. Tùy thuộc vào hình thức giám
sát gián tiếp và kết quả giám sát, Đăng kiểm hoặc cơ sở chế tạo sẽ cấp các chứng
chỉ cho đối tượng được giám sát.
Thủ tục cấp các chứng chỉ và nội dung của
chúng được quy định trong Quy chuẩn này và các hướng dẫn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.2.3.6. Nếu nhận thấy có vi phạm
trong giám sát gián tiếp hoặc chất lượng giám sát gián tiếp không đạt yêu cầu,
Đăng kiểm sẽ huỷ ủy quyền giám sát gián tiếp và trực tiếp tiến hành giám sát.
2.1.3.2.4. Công nhận các trạm thử và
phòng thí nghiệm
2.1.3.2.4.1. Trong công tác giám sát
và phân cấp, Đăng kiểm có thể công nhận hoặc ủy quyền cho các trạm thử và phòng
thí nghiệm của cơ sở chế tạo kho chứa nổi hoặc các cơ quan khác thực hiện công
việc thử nghiệm.
2.1.3.2.4.2. Trạm thử hoặc phòng thí
nghiệm muốn được công nhận hoặc ủy quyền phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
a) Các dụng cụ và máy phải chịu sự kiểm
tra định kỳ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải có giấy chứng nhận còn
hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Tất cả các dụng cụ và máy khác được
dùng vào việc thử nghiệm phải có giấy chứng nhận kiểm tra còn hiệu lực.
2.1.3.2.4.3. Đăng kiểm có thể kiểm tra
sự hoạt động của các trạm thử hoặc phòng thí nghiệm đã được Đăng kiểm công nhận
hoặc ủy quyền. Trong trường hợp các đơn vị được công nhận hoặc uỷ quyền không
tuân thủ theo yêu cầu của Quy chuẩn này thì Đăng kiểm có thể hủy bỏ việc ủy quyền
hoặc công nhận đó.
2.1.3.3. Giám sát chế tạo mới, hoán cải
Dựa vào hồ sơ thiết kế đã được thẩm định,
đăng kiểm viên thực hiện việc giám sát chế tạo mới, chế tạo các sản phẩm lắp đặt
lên kho chứa nổi, hoán cải. Khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong quá
trình giám sát được quy định trong Quy chuẩn này và các hướng dẫn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.4.1 Trong quá trình khai thác,
kho chứa nổi phải thực hiện kiểm tra chu kỳ và các loại hình kiểm tra khác theo
quy định, bao gồm: Kiểm tra hàng năm, kiểm tra trung gian, kiểm tra trên đà hoặc
kiểm tra dưới nước, kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra liên tục, kiểm tra nồi hơi
và thiết bị hâm dầu, kiểm tra hệ trục chân vịt, kiểm tra hệ thống tự động và điều
khiển từ xa và kiểm tra bất thường để xác nhận kho chứa nổi và các trang thiết
bị lắp đặt trên kho chứa nổi được bảo dưỡng và duy trì ở trạng thái thỏa mãn
theo quy định của Quy chuẩn này.
2.1.3.4.2. Chủ kho chứa nổi phải được
thực hiện đúng thời hạn kiểm tra chu kỳ và các loại hình kiểm tra khác theo quy
định của Quy chuẩn này và phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để tiến hành kiểm
tra kho chứa nổi. Chủ kho chứa nổi phải báo cho đăng kiểm viên biết mọi sự cố,
vị trí hư hỏng, việc sửa chữa trên kho chứa nổi và sản phẩm xảy ra giữa hai lần
kiểm tra.
Trong trường hợp cần xin hoãn kiểm tra
chu kỳ, chủ kho chứa nổi phải tuân thủ các quy định có liên quan của Quy chuẩn
này.
2.1.3.4.3. Lắp đặt sản phẩm mới
Trường hợp lắp đặt lên kho chứa nổi
đang khai thác các sản phẩm mới thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này, phải
tuân thủ đúng các quy định tại 2.1.3.3.
2.1.3.4.4. Thay thế các chi tiết hỏng
Khi thay thế những chi tiết bị hư hỏng
hoặc những chi tiết bị mòn quá giới hạn cho phép theo các yêu cầu của Quy chuẩn
này, thì các chi tiết mới cần phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của Quy
chuẩn này và phải được đăng kiểm viên kiểm tra xác nhận.
2.1.4. Kiểm tra phân cấp
2.1.4.1. Kiểm tra kho chứa nổi trong
chế tạo mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình chế tạo mới, phải tiến
hành kiểm tra đối với phần thân, thiết bị, máy, trang bị phòng cháy, phát hiện
cháy và chữa cháy, trang bị an toàn, thiết bị điện, ổn định mạn khô, hệ thống
neo buộc định vị, hệ thống công nghệ, hệ thống xuất và nhập để xác minh rằng
chúng thoả mãn các quy định của Quy chuẩn này.
2.1.4.1.2. Hồ sơ thiết kế trình thẩm định
Trước khi tiến hành kiểm tra phân cấp
kho chứa nổi khi chế tạo mới, các bản vẽ và tài liệu dưới đây phải được thẩm định,
nếu áp dụng:
2.1.4.1.2.1. Phần thân kho chứa nổi
a) Kho chứa nổi kiểu tàu:
(1) Bố trí chung;
(2) Mặt cắt ngang ghi rõ kích thước;
(3) Mặt cắt dọc ghi rõ kích thước;
(4) Khai triển tôn vỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Đường cong ổn định;
(7) Đường cong mômen phục hồi và mômen
gây nghiêng do gió;
(8) Sơ đồ bố trí két và bảng dung tích
két;
(9) Bảng tóm tắt phân phối trọng lượng
(cố định, thay đổi, dằn, v.v...) cho các trạng thái khác nhau;
(10) Loại, vị trí và số lượng dằn cố định;
(11) Bản vẽ bố trí các khoang kín nước,
lỗ khoét, nắp đậy, thiết bị đóng cùng các bộ phận có liên quan cần thiết để
tính ổn định;
(12) Sơ đồ chỉ ra phạm vi mà tính toàn
vẹn kín nước và kín thời tiết phải được duy trì;
(13) Kết cấu các khung, cột và sống dọc
phía dưới boong;
(14) Kết cấu đáy đơn hoặc đáy đôi và kết
cấu boong kể cả chi tiết của sân bay trực thăng, các lỗ khoét như miệng hầm, giếng
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16) Khung sườn, tôn bao, vách kết cấu,
vách két với vị trí của ống tràn và ống thông hơi;
(17 )Kết cấu đuôi, sống đuôi, trục
chân vịt và bánh lái;
(18) Kết cấu thượng tầng và lầu, kể cả
các vách ngăn;
(19) Các cơ cấu chống va đập do sóng ở
phần mũi, phần đuôi kho chứa nổi và các vùng lân cận;
(20) Bệ đỡ máy chính, nồi hơi, ổ đỡ chặn
và các ổ đỡ của trục trung gian, máy phát một chiều và các máy phụ quan trọng
khác;
(21) Bệ đỡ các thiết bị neo, thiết bị
công nghệ, các môđun thiết bị công nghệ và trợ giúp công nghệ gắn với kết cấu
thân kho chứa nổi, lầu hay kết cấu thượng tầng;
(22) Tháp neo và càng nối phao neo gồm
các chi tiết cơ khí;
(23) Bố trí kiểm soát ăn mòn;
(24) Phương pháp và vị trí kiểm tra
không phá huỷ và quy trình đo chiều dày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(26) Cột, giá đỡ cột;
(27) Bố trí bơm;
(28) Bố trí và kết cấu của các cửa kín
nước, nắp hầm, cửa húplô và thiết bị đậy các lỗ khoét;
(29) Kết cấu chống chảy bao gồm cả vật
liệu chế tạo kết cấu thượng tầng, vách ngăn, boong, lầu, các đường ống chính, cầu
thang, nắp đậy trên boong... cùng với bố trí các nắp đậy lỗ khoét và phương tiện
thoát hiểm;
(30) Các thiết bị chữa cháy;
(31) Chi tiết các thiết bị kiểm tra;
(32) Chi tiết các quy trình hàn;
(33) Chi tiết quy trình sơn và bảo vệ
chống ăn mòn;
(34) Chi tiết quy trình bảo dưỡng và
kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(36) Sổ tay làm hàng thoả mãn các quy
định tại 2.3;
(37) Thiết bị neo tạm, thiết bị kéo,
và các thiết bị của hệ thống định vị khi neo lâu dài;
(38) Các thiết bị và kết cấu của hệ thống
định vị;
(39) Bản vẽ chỉ rõ tải trọng thiết kế
trên tất cả các boong;
(40) Chi tiết phương án đưa kho chứa nổi
lên ụ và quy trình kiểm tra dưới nước.
b) Kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định
Ngoài các yêu cầu trong 2.1.4.1.2.1
a), còn phải trình thẩm định các tài liệu liên quan đến kết cấu tất cả các cột,
thân ngầm, thân trên, thanh nhánh, đế chân.
c) Ngoài các bản vẽ và tài liệu ở
trên, có thể yêu cầu gửi thêm các bản vẽ và tài liệu khác nếu thấy cần thiết.
2.1.4.1.2.2. Phần hệ thống máy và
trang bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Máy chính và máy phụ (kể cả các
trang bị đi kèm theo máy): Bản vẽ và tài liệu có liên quan đến loại động cơ quy
định ở 2.1.2, 3.1.2 và 4.1.2 Phần 3 của QCVN 21: 2010/BGTVT;
c) Thiết bị truyền công suất, hệ trục
và chân vịt: Bản vẽ và tài liệu quy định ở 5.1.2, 6.1.2, 7.1.2 và 8.1.2, Phần 3
của QCVN 21: 2010/BGTVT;
d) Nồi hơi, thiết bị đốt chất thải và
bình chịu áp lực: Bản vẽ và tài liệu quy định ở 9.1.3 và 10.1.4, Phần 3 của
QCVN 21: 2010/BGTVT;
e) Máy làm lạnh và đường ống: Bản vẽ
và tài liệu quy định ở 13.1.2, 14.1.2 và 17.1.2 Phần 3 của QCVN 21: 2010/BGTVT;
f) Thiết bị lái: Bản vẽ và tài liệu
quy định ở 15.1.3, Phần 3 của QCVN 21: 2010/BGTVT
g) Điều khiển tự động và từ xa: Bản vẽ
và tài liệu quy định ở 18.1.3, Phần 3 của QCVN 21: 2010/BGTVT;
h) Phụ tùng dự trữ: Bản kê phụ tùng dự
trữ được quy định ở Chương 19 Phần 3 của QCVN21: 2010/BGTVT;
i) Trang bị điện: Bản vẽ và tài liệu
được quy định ở 1.1.6, Phần 4 của QCVN 21: 2010/BGTVT;
j) Các bản vẽ và tài liệu khác nếu thấy
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bố trí neo buộc;
b) Chi tiết thiết bị tời;
c) Chi tiết hệ thống neo;
d) Chi tiết các đoạn dây neo;
e) Điểm nối tại các neo và giữa các đoạn
dây neo;
f) Chi tiết các phao đỡ đặt dọc trên
dây neo;
g) Chi tiết của phao trong hệ thống neo CALM;
h) Chi tiết hệ thống SALM, nếu có;
i) Chi tiết hệ thống neo tháp chỉ ra kết
cấu tháp neo, khớp nối, bàn xoay và thiết bị tháo rời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Báo cáo môi trường;
I) Phân tích neo mô tả phương pháp
tính toán tải trọng và phân tích động để xác định tải trọng thiết kế dây neo;
m) Báo cáo thử mô hình khi tải trọng
thiết kế được dựa trên kết quả thử mô hình trong bể thử (chỉ áp dụng cho kho chứa
nổi đầu tiên trong một seri);
n) Thông số kỹ thuật thiết bị đẩy và bản
tính lực đẩy để kháng lại lực môi trường cho kho chứa nổi có hệ thống định vị động.
2.1.4.1.2.4. Hệ thống công nghệ và trợ
giúp công nghệ
a) Bố trí chung chỉ ra bố trí và vị
trí của các két chứa, máy, thiết bị, khu nhà ở, tường chặn lửa, các trạm ngắt sự
cố (ESD), các trạm điều khiển, các trạm nhận/xả dầu thô và cần đốt;
b) Bản vẽ phân loại vùng nguy hiểm;
c) Chi tiết và bố trí hệ thống thông
hơi và khí trơ cho két chứa;
d) Bố trí sử dụng khi sản phẩm làm
nhiên liệu cùng với đường ống và thiết bị điều khiển. Các chi tiết như tường kép
hoặc bố trí ống dẫn cho các đường ống chạy qua không gian an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Mô tả kế hoạch phát triển mỏ bao gồm
tính chất dung chất từ giếng, sản lượng, tỷ lệ dầu khí, kế hoạch công nghệ, áp suất
đóng giếng;
g) Biểu đồ quá trình xử lý chỉ ra các
bộ phận thiết bị xử lý chính, ống sản xuất, cân bằng pha, nhiệt độ và áp suất
thông thường tại đầu ra và đầu vào của mỗi thiết bị chính;
h) Sơ đồ đường ống và thiết bị (P
& ID's) chỉ ra vị trí của tất cả các bộ phận điều khiển và cảm biến trong hệ
thống công nghệ và hệ thống trợ giúp công nghệ, kích cỡ và đặc tính vật liệu của
hệ thống ống và bộ phận liên quan, định mức nhiệt độ và áp suất thiết kế tối
đa, tính toán lưu lượng và sức bền đường ống;
i) Danh sách liệt kê các thiết bị điện
lắp đặt trong các vùng nguy hiểm cùng với các giấy chứng nhận độ phù hợp của
các thiết bị cho mục đích sử dụng tại vị trí đã định;
j) Sơ đồ hệ thống đi dây chỉ ra công
suất của các máy phát, máy biến áp, động cơ, loại và kích cỡ của dây và cáp điện,
dòng định mức của cầu chì, công tắc và áptômát;
k) Tính toán dòng ngắn mạch chỉ ra
dòng ngắn mạch tính toán lớn nhất tại thanh góp chính và tại mỗi điểm trong hệ
thống phân phối điện để khẳng định khả năng ngắt mạch của các thiết bị bảo vệ;
l) Phân tích an toàn bao gồm biểu đồ
đánh giá chức năng và phân tích an toàn (S.A.F.A Charts);
m) Hệ thống ngắt sự cố (ESD) liên quan
đến tất cả các thiết bị cảm biến, van ngắt, thiết bị ngắt và hệ thống trợ giúp
khi sự cố theo các chức năng của chúng và chỉ ra logic ESD cho toàn bộ quá
trình công nghệ và hệ thống van ngầm dưới biển;
n) Các nguồn năng lượng liên tục và dự
phòng khi sự cố, nguồn cung cấp và tiêu thụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) Hệ thống giảm áp và xả áp chỉ rõ
kích thước hệ thống ống, công suất của van giảm áp, vật liệu, công suất thiết kế,
tính toán cho các van giảm áp, các bầu tách, mức độ tiếng ồn dự kiến và phân
tích độ phân tán khí;
q) Chi tiết đầy đủ cần đốt gồm thiết bị
đốt mồi, thiết bị đốt, đệm kín nước, tính toán thiết kế bao gồm phân tích ổn định
và bức xạ nhiệt;
r) Bản vẽ sơ đồ hệ thống trợ giúp công
nghệ gồm kích cỡ, chiều dày thành ống, nhiệt độ và áp suất làm việc thiết kế lớn
nhất, vật liệu ống, loại, kích cỡ và vật liệu của van và phụ kiện;
s) Máy nén, bố trí điều khiển và lựa
chọn bơm;
t) Hệ thống phát hiện, báo khí và cháy
chỉ ra vị trí và chi tiết của nguồn cung cấp năng lượng, đầu cảm biến, thiết bị
chỉ báo và thông báo, điểm đặt của hệ thống báo động và các dữ liệu của hệ thống
phát hiện cháy;
u) Hệ thống chống cháy thụ động và chủ
động chỉ ra vị trí các tường chặn lửa, bơm chữa cháy và công suất của chúng,
nguồn cấp điện chính và sự cố, chữa cháy cố định và di động, thiết bị và hệ thống
chữa cháy. Các tính toán chỉ ra công suất và số lượng thiết bị chữa cháy;
v) Sơ đồ lối thoát hiểm;
w) Quy trình khởi động và chạy thử chỉ
ra trình tự cho việc kiểm tra, thử, khởi động và chạy thử các thiết bị và hệ thống;
x) Quy trình lắp đặt, kết nối và chạy
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.1.2.5. Hệ thống xuất và nhập
a) Bản vẽ vị trí chỉ rõ các đặc tính độ
sâu, vị trí các chướng ngại vật phải rời bỏ, vị trí các kết cấu nhân tạo cố định
và các đặc tính quan trọng khác liên quan đến đặc điểm đáy biển;
b) Chi tiết kỹ thuật vật liệu cho hệ
thống xuất và nhập, kết cấu đỡ và lớp bọc;
c) Việc chế tạo, thử và quy trình quản
lý chất lượng ống;
d) Các biểu đồ chỉ rõ các biên dạng
(Profile) nhiệt độ và áp suất;
e) Bản vẽ và đặc tính kỹ thuật cho việc
lắp đặt, thử hiện trường, kiểm tra, dự kiến thay thế các thiết bị, và chương trình
bảo dưỡng liên tục của hệ thống ống đứng;
f) Báo cáo môi trường và địa kỹ thuật.
2.1.4.1.2.6. Sổ tay
a) Sổ tay làm hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sổ vận hành.
2.1.4.1.2.7. Quy trình
a) Quy trình tháo rời nếu áp dụng;
b) Quy trình kết nối;
c) Quy trình lắp đặt hệ thống xuất và
nhập;
d) Quy trình và sổ tay lắp đặt;
e) Quy trình khởi động và chạy thử.
2.1.4.1.2.8. Ngoài các các hồ sơ và bản
vẽ quy định từ 2.1.4 1.2.1 đến 2.1.4.1.2.7, có thể yêu cầu gửi thêm các bản vẽ
và tài liệu khác nếu thấy cần thiết.
2.1.4.1.2.9. Tuy nhiên, các yêu cầu về
bản vẽ và tài liệu được nêu từ 2.1.4.1.2.1 đến 2.1.4.1.2.7 có thể được miễn giảm
một phần trong trường hợp kho chứa nổi được chế tạo ở cùng một cơ sở với kho chứa
nổi có cùng thiết kế đã được chế tạo trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài những bản vẽ và tài liệu phải được
thẩm định quy định từ 2.1.4.1.2.1 đến 2.1.4.1.2.7, các bản vẽ và tài liệu sau
đây cũng phải được gửi cho Đăng kiểm để xem xét:
a) Các đặc tính kỹ thuật của thân và
máy kho chứa nổi;
b) Bản tính mô đun chống uốn nhỏ nhất
của mặt cắt ngang ở phần giữa kho chứa nổi;
c) Số liệu hoặc tài liệu về điều kiện môi
trường được dùng để xác định các tải trọng thiết kế, chỉ rõ số liệu đo đạc trước
đây trong vùng hoạt động hoặc tuyến di chuyển như sóng, gió, ảnh hưởng của sóng
vỡ, phương pháp kéo, phương pháp tính lực và mô men tổng cộng do gió, sóng,
dòng chảy và dòng triều, phản lực của hệ thống neo hoặc hệ thống định vị và các
tải trọng khác;
d) Các bản tính ổn định nguyên vẹn và ổn
định tai nạn trong tất cả các trạng thái;
e) Bản tính các hệ thống neo và định vị
động;
f) Các quy trình thử nghiêng, thử đường
dài, quy trình thử hệ thống định vị động, nếu có;
g) Các bản vẽ và tài liệu khác.
2.1.4.1.3. Sự có mặt của đăng kiểm
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi kiểm tra vật liệu và trang thiết
bị theo quy định ở các phần liên quan;
b) Khi đưa vật liệu hoặc các phôi vào sử
dụng;
c) Khi thử hàn theo quy định ở các phần
liên quan;
d) Khi có yêu cầu kiểm tra trong xưởng
hoặc kiểm tra lắp ráp từng phân đoạn;
e) Khi lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn;
f) Khi thử thuỷ lực, thử kín nước và
khi kiểm tra không phá huỷ;
g) Khi lắp ráp xong phần thân kho chứa
nổi;
h) Khi tiến hành thử hoạt động thiết bị
đóng lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết bị neo, thiết bị
chằng buộc và đường ống công nghệ ...
i) Khi lắp ráp bánh lái, kiểm tra độ bằng
phẳng của dải tôn giữa đáy, đo các kích thước chính, đo biến dạng của thân kho
chứa nổi...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Khi lắp đặt và thử hoạt động hệ thống
neo;
I) Khi thử đường dài;
m) Khi lắp đặt và thử hoạt động thiết
bị chữa cháy;
n) Khi thử nghiêng;
o) Khi gắn thang mớn nước đối với kho chứa
nổi kiểu giàn có cột ổn định;
p) Khi thấy cần thiết.
2.1.4.1.3.2. Đăng kiểm viên phải có mặt
khi kiểm tra các hệ thống máy và điện trong các bước sau đây:
a) Khi thử vật liệu chế tạo các chi tiết
chính của hệ thống máy theo quy định trong phần 7A của QCVN 21: 2010/BGTVT -
Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép;
b) Khi sử dụng vật liệu chế tạo các bộ
phận thuộc hệ thống máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nếu là kết cấu hàn, trước khi bắt đầu
hàn và khi kết thúc công việc hàn;
e) Khi tiến hành thử nội bộ;
f) Khi lắp đặt các thiết bị động lực
và thiết bị điện quan trọng lên kho chứa nổi;
g) Khi tiến hành thử hoạt động thiết bị
đóng lỗ khoét điều khiển từ xa, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết
bị neo, thiết bị chằng buộc, đường ống công nghệ...
h) Khi lắp đặt từng bộ phận của hệ thống
định vị động và thử hoạt động của từng bộ phận;
i) Khi tiến hành thử đường dài;
j) Khi thấy cần thiết.
2.1.4.1.3.3. Khi xét đến tình trạng thực
tế của các thiết bị, khả năng kỹ thuật và quản lý chất lượng của nhà chế tạo có
thể thay đổi những yêu cầu đã nêu trong 2.1.4.1.3.1 và 2.1.4.1.3.2, trừ trường
hợp thử đường dài và thử nghiêng.
2.1.4.1.3.4. Đăng kiểm viên phải có mặt
khi kiểm tra hệ thống neo buộc định vị trong các bước quy định tại 2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.1.3.6. Đăng kiểm viên phải có mặt
khi kiểm tra hệ thống xuất và nhập trong các bước quy định tại 2.6.
2.1.4.1.3.7. Đăng kiểm viên phải có mặt
khi kiểm tra lắp đặt, kết nối và chạy thử trong các bước quy định tại 2.7.
2.1.4.1.4. Thử thủy lực và thử kín nước
2.1.4.1.4.1. Thử thuỷ lực và thử kín
nước trong quá trình kiểm tra phân cấp phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng
trong 2.1.5, Phần 1B, QCVN 21: 2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển
vỏ thép.
2.1.4.1.4.2. Tuy nhiên, các yêu cầu
trong 2.1.4.1.4.1 có thể được giảm tuỳ theo thiết kế cụ thể.
2.1.4.2. Kiểm tra phân cấp kho chứa nổi
không có giám sát của Đăng kiểm trong chế tạo mới
2.1.4.2.1. Quy định chung
a) Khi kiểm tra các kho chứa nổi được
chế tạo không có các bước giám sát của Đăng kiểm, phải tiến hành đo kích thước
cơ cấu thực tế thuộc các phần chính để bổ sung vào nội dung kiểm tra phân cấp
thân kho chứa nổi, trang thiết bị, hệ thống máy, trang thiết bị phòng cháy,
phát hiện cháy và chữa cháy, phương tiện thoát nạn, trang bị điện, hệ thống neo
buộc định vị, hệ thống công nghệ, hệ thống xuất và nhập, ổn định và mạn khô như
yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ theo tuổi của kho chứa nổi để xác nhận rằng
chúng thoả mãn những yêu cầu tương ứng quy định tại Quy chuẩn này.
b) Đối với các kho chứa nổi được kiểm
tra theo quy định ở 2.1.4.2.1 a), phải gửi các bản vẽ và tài liệu cho Đăng kiểm
thẩm định như quy định đối với kiểm tra phân cấp trong chế tạo mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.3. Thử nghiêng và thử đường dài
2.1.4.3.1. Thử nghiêng
- Khi kiểm tra phân cấp, phải tiến
hành thử nghiêng sau khi hoàn thiện kho chứa nổi. Trên kho chứa nổi phải có bản
thông báo ổn định được lập dựa trên kết quả thử nghiêng đã được Đăng kiểm thẩm
định.
- Khi kiểm tra phân cấp kho chứa nổi
được chế tạo không có sự giám sát của Đăng kiểm, Đăng kiểm có thể miễn thử
nghiêng nếu như có bản thông báo ổn định được tính toán dựa vào kết quả thử
nghiêng lần trước và sau đó kho chứa nổi không bị hoán cải hoặc sửa chữa làm
thay đổi tính ổn định của kho chứa nổi được Đăng kiểm công nhận hoặc nếu như trình
đủ các thông tin phù hợp về đợt thử nghiêng lần trước và các thay thế hay sửa
chữa ảnh hưởng tới việc thử nghiêng được tiến hành sau lần thử trước. Miễn thử
nghiêng không áp dụng với kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định.
- Có thể miễn việc thử nghiêng cho từng
kho chứa nổi riêng lẻ, nếu có đủ số liệu từ đợt thử nghiêng của kho chứa nổi đã
được chế tạo cùng phiên bản hoặc có biện pháp tương ứng khác được Đăng kiểm
công nhận.
- Nếu trên kho chứa nổi có sử dụng máy
tính kiểm soát ổn định để trợ giúp cho bản thông báo ổn định, thì trên kho chứa
nổi phải có sổ tay hướng dẫn sử dụng. Sau khi đặt máy tính lên kho chứa nổi, phải
tiến hành thử chức năng để khẳng định sự hoạt động chính xác của máy tính.
2.1.4.3.2. Thử đường dài
2.1.4.3.2.1. Đối với các kho chứa nổi
tự hành, phải thử đường dài theo quy định từ a) đến j) dưới đây trong điều kiện
kho chứa nổi đủ tải, thời tiết tốt và biển lặng, ở vùng biển không hạn chế độ
sâu của nước đối với mớn nước của kho chứa nổi. Tuy nhiên, nếu việc thử đường
dài không thể thực hiện trong điều kiện đủ tải thì có thể thử với điều kiện tải
thích hợp.
a) Thử tốc độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử thiết bị lái, thử chuyển đổi từ
lái chính sang lái phụ;
d) Thử quay vòng. Trong từng trường hợp
cụ thể, có thể xem xét miễn giảm thử quay vòng cho từng kho chứa nổi riêng lẻ, với
điều kiện phải có đầy đủ số liệu thử quay vòng của các kho chứa nổi được chế tạo
cùng phiên bản;
e) Thử để xác nhận không có trục trặc
trong điều kiện hoạt động bình thường của máy cũng như đặc tính của kho chứa nổi
trong lúc thử đường dài;
f) Thử hoạt động của các tời neo;
g) Thử hoạt động hệ thống tự động điều
khiển tự động và điều khiển từ xa của máy chính hoặc chân vịt biến bước, nồi
hơi và các tổ máy phát điện;
h) Thử tích hơi của nồi hơi;
i) Đo độ dao động xoắn của hệ trục;
j) Thử các hạng mục khác, nếu thấy cần
thiết.
2.1.4.3.2.2. Kết quả thử quy định ở
2.1.4.3.2.1 phải trình cho Đăng kiểm để làm hồ sơ thử đường dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.3.2.4. Đối với kho chứa nổi có hệ
thống định vị động: Phải tiến hành thử hệ thống định vị động theo quy trình thử
nêu tại 2.1.4.1.2.10 f).
2.1.5. Kiểm tra trong khai thác
2.1.5.1. Tất cả các kho chứa nổi thuộc
phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1, đã được Đăng kiểm phân cấp, phải được thực hiện
các đợt kiểm tra chu kỳ sau đây:
a) Kiểm tra hàng năm;
b) Kiểm tra trên đà;
c) Kiểm tra trung gian;
d) Kiểm tra định kỳ;
e) Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu;
f) Kiểm tra hệ trục chân vịt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.2. Tẩt cả các đợt kiểm tra hoặc
thử theo yêu cầu nêu từ 2.1.5.5 trên 2.1.5.12 dưới đây phải được đăng kiểm viên
xác nhận thoả mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này.
2.1.5.3. Thay đổi các yêu cầu
Khi kiểm tra chu kỳ có thể yêu cầu kiểm
tra bổ sung hay cho phép miễn áp dụng một số yêu cầu nêu từ 2.1.5.5 đến
2.1.5.12 có xét đến kích thước kho chứa nổi, vùng hoạt động, tuổi kho chứa nổi,
kết cấu, kết quả các đợt kiểm tra lần cuối và trạng thái kỹ thuật thực tế của
kho chứa nổi.
2.1.5.4. Thời hạn kiểm tra chu
kỳ
2.1.5.4.1. Kiểm tra định kỳ, kiểm tra
hàng năm, kiểm tra trung gian được coi như đã hoàn thành sau khi đã tiến hành
kiểm tra xong cả phần thân, phần máy kho chứa nổi, hệ thống công nghệ, hệ thống
xuất và nhập, hệ thống neo trừ trường hợp có quy định khác.
2.1.5.4.2. Trừ khi có quy định khác,
thời hạn kiểm tra chu kỳ được quy định từ tới 2.1.5.4.17 dưới đây.
2.1.5.4.3. Khi thực tế cho phép, phải
tiến hành đồng thời cả đợt kiểm tra định kỳ cấp kho chứa nổi với các đợt kiểm
tra định kỳ theo công ước quốc tế.
2.1.5.4.4. Khi đợt kiểm tra trung gian
và kiểm tra hàng năm trùng nhau thì chỉ cần thực hiện kiểm tra trung gian.
2.1.5.4.5. Thời hạn kiểm tra hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.4.6. Thời hạn kiểm tra trên đà
Kiểm tra trên đà phải được thực hiện
hai lần trong khoảng thời gian 5 năm. Khoảng cách giữa hai lần kiểm tra trên đà
không vượt quá 36 tháng.
2.1.5.4.7. Gia hạn kiểm tra trên
đà
Trong trường hợp đặc biệt, có thể cho
phép gia hạn đợt kiểm tra
trên đà. Kiểm tra dưới nước bằng thợ lặn có thể được yêu cầu thực hiện để gia hạn
đợt kiểm tra trên đà.
2.1.5.4.8. Thời hạn kiểm tra
trung gian
Các đợt kiểm tra trung gian phải được
tiến hành cho tất cả các kho chứa nổi thay cho đợt kiểm tra hàng năm lần thứ
hai hoặc thứ ba.
2.1.5.4.9. Thời hạn kiểm tra định kỳ
Kiểm tra định kỳ phải được thực hiện
trong khoảng thời hạn 5 năm. Kiểm tra định kỳ lần thứ nhất phải được thực hiện
trong khoảng thời hạn 5 năm, tính từ ngày hoàn thành kiểm tra lần đầu để phân cấp
kho chứa nổi và sau đó cứ khoảng 5 năm một lần, tính từ ngày hoàn thành đợt kiểm
tra định kỳ lần trước.
2.1.5.4.10. Thời điểm bắt đầu đợt kiểm
tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.4.11. Kiểm tra định kỳ trước thời
hạn
Kiểm tra định kỳ có thể được tiến hành
trước thời hạn nhưng không được sớm hơn 15 tháng, trừ trường hợp đặc biệt được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
2.1.5.4.12. Thời điểm hoàn thành đợt
kiểm tra định kỳ
Trong đợt kiểm tra định kỳ, nếu toàn bộ
khối lượng kiểm tra không được thực hiện xong cùng lúc thì ngày hoàn thành đợt
kiểm tra định kỳ sẽ là ngày mà tại đó các hạng mục kiểm tra về cơ bản đã thỏa
mãn.
2.1.5.4.13. Các trường hợp đặc biệt
Trong các trường hợp đặc biệt hay kho
chứa nổi có thiết kế đặc biệt thì việc áp dụng các yêu cầu kiểm tra định kỳ có
thể được xem xét đặc biệt. Việc gia hạn kiểm tra định kỳ có thể được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét trong trường hợp rất đặc biệt.
2.1.5.4.14. Kiểm tra liên tục
a) Theo yêu cầu của chủ kho chứa nổi
thì có thể chấp nhận thực hiện một hệ thống kiểm tra liên tục, trong đó mọi yêu
cầu của đợt kiểm tra định kỳ được thực hiện lần lượt để hoàn thành tất cả các
yêu cầu của đợt kiểm tra định kỳ đó trong vòng 5 năm, và thời hạn của các đợt
kiểm tra định kỳ tiếp theo của từng bộ phận hoặc từng hạng mục không được vượt
quá 5 năm.
b) Nếu phát hiện bất kỳ khuyết tật nào
trong lúc Kiểm tra này thì phải tiếp tục tháo các bộ phận ra để xem xét nếu cần
thiết và các khuyết tật này phải được sửa chữa thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.4.15. Kiểm tra dưới nước thay kiểm
tra trên đà (UWILD)
a) Một đợt kiểm tra dưới nước được chấp
nhận có thể được xét tương đương với một đợt kiểm tra trên đà, điều này chỉ được
chấp nhận tới và bao gồm đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 4. Kiểm tra UWILD sau đợt
kiểm tra định kỳ lần thứ 4 sẽ được xem xét đặc biệt.
b) Nếu UWILD được chấp nhận thì quy trình
kiểm tra dưới nước phải được trình thẩm định trước đợt kiểm tra.
c) Kết quả nhận được từ đợt kiểm tra
dưới nước phải sát với kết quả kiểm tra trên đà một cách tốt nhất có thể.
d) Đề nghị kiểm tra dưới nước phải được
trình trước khi yêu cầu kiểm tra để Đăng kiểm có thể xem xét và bố trí hợp lý.
e) Kiểm tra dưới nước phải được tiến
hành tại vùng nước thích hợp với mớn nước phù hợp với kho chứa nổi; độ nhìn rõ
dưới nước phải tốt và phần thân kho chứa nổi chìm dưới nước phải sạch. Khi kiểm
tra phải có phương pháp hiện hình trên màn ảnh và có thông tin liên lạc hai chiều
tốt giữa đăng kiểm viên và thợ lặn.
f) Công việc lặn và các hoạt động kiểm
tra dưới nước phải do các cơ sở được công nhận thực hiện.
g) Nếu trong quá trình kiểm tra dưới
nước mà phát hiện thấy có hư hỏng thì đăng kiểm viên có thể yêu cầu đưa kho chứa
nổi lên đà để kiểm tra kỹ lưỡng hơn và có biện pháp khắc phục, nếu cần.
h) Chỉ chấp nhận UWILD đối với kho chứa
nổi có dấu hiệu IWS hoặc có áp dụng biện pháp chống ăn mòn phù hợp cho phần
thân kho chứa nổi chìm dưới nước. Nếu trạng thái của lớp sơn phủ được đăng kiểm
viên xác nhận là tốt qua mỗi đợt kiểm tra trên đà thì dấu hiệu này có thể vẫn
được duy trì hoặc bổ sung nếu chủ kho chứa nổi yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nồi hơi không liên quan đến hệ thống
công nghệ
Kiểm tra nồi hơi phải được thực hiện
như quy định ở (1) và (2) dưới đây. Tuy nhiên, đối với các kho chứa nổi chỉ được
trang bị một nồi hơi chính, thì 8 năm sau khi kho chứa nổi được chế tạo mới phải
kiểm tra nồi hơi vào các đợt kiểm tra hàng năm, trung gian hoặc định kỳ.
(1) Kiểm tra nồi hơi đồng thời với kiểm
tra định kỳ;
(2) Kiểm tra nồi hơi trong vòng 36
tháng, kể từ ngày kết thúc kiểm tra phân cấp hoặc ngày kết thúc kiểm tra nồi
hơi trước đó.
b) Nồi hơi liên quan đến hệ thống công
nghệ
- Kiểm tra vận hành nồi hơi: một năm một
lần;
- Kiểm tra bên ngoài và bên trong: hai
năm một lần;
- Kiểm tra bên ngoài, bên trong và thử
thủy lực: sáu năm một lần.
c) Mặc dù có các yêu cầu quy định ở a)
và b) nêu trên, khi chủ kho chứa nổi có yêu cầu thì có thể gia hạn đợt kiểm tra
nồi hơi trong khoảng thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày hết hạn. Trong trường
hợp này, nồi hơi phải được kiểm tra gia hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.4.17. Thời hạn kiểm tra trục
chân vịt
Kiểm tra thông thường trục chân vịt được
thực hiện theo quy định như sau:
a) Kiểm tra thông thường trục chân vịt
loại 1, theo quy định ở 1.2.43 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp
và đóng tàu biển vỏ thép phải được tiến hành trong khoảng thời gian 5 năm tính
từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra thông thường trục chân vịt trước
đó.
b) Có thể hoãn kiểm tra thông thường
trục chân vịt loại 1 (loại 1C) có lắp ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng
dầu, với thời hạn không quá 3 năm hoặc không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành
đợt kiểm tra từng phần, với điều kiện là đợt kiểm tra từng phần quy định tại
8.1.2-1 hoặc -2 Phần 1B QCVN 21: 2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển
vỏ thép, được thực hiện một cách tương ứng theo thời gian nêu tại 2.1.5.4.17
a).
c) Trục chân vịt loại 1 áp dụng hệ thống
bảo dưỡng phòng ngừa phù hợp với các yêu cầu tại 8.1.3 Phần 1B QCVN 21:
2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, không cần phải rút trục
ra để kiểm tra vào lúc được yêu cầu dựa trên cơ sở kết quả bảo dưỡng phòng ngừa.
d) Kiểm tra thông thường trục chân vịt
loại 2 và trục trong ống bao trục loại 2 (gọi là trục loại 2), theo quy định ở
1.2.43 Phần 1A QCVN 21:2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
phải được tiến hành như sau:
(1) Kiểm tra được tiến hành đồng thời
với đợt kiểm tra định kỳ;
(2) Kiểm tra được tiến hành trong vòng
36 tháng tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra thông thường
trục chân vịt trước đó.
Tuy nhiên, nếu phần kết cấu của trục ở
trong ổ đỡ trong ống bao tương ứng với trục loại 1 và kết cấu của trục giữa ống
bao trục và giá đỡ trục tương ứng với trục loại 2, thì trục có thể được kiểm
tra trong khoảng thời gian nêu tại 2.1.5.4.17 a) với điều kiện là đã thực hiện
việc kiểm tra từng phần tương ứng với trục loại 2 đúng theo thời gian nêu tại
(1) và (2) nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.5.1. Các yêu cầu về kiểm tra hàng
năm phần thân kho chứa nổi
a) Trong mỗi lần kiểm tra hàng năm vào
giữa các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra trạng thái chung của thân kho chứa
nổi và các trang thiết bị, hệ thống chữa cháy đến mức tối đa, kiểm tra hàng năm
bao gồm các hạng mục sau đây và các yêu cầu từ 2.1.5.5.1 b) đến 2.1.5.5.1 h):
(1) Kiểm tra bên ngoài tôn vỏ và hệ thống
đường ống phía trên đường nước;
(2) Phần kết cấu tiếp giáp với mực nước
cần được tiến hành bằng mắt, đảm bảo rằng không bị hư hỏng do va đập bởi kho chứa
nổi hoặc các nguyên nhân khác;
(3) Các lỗ khoét như cửa húplô, cửa...
cùng với các nắp đậy kín nước hoặc kín thời tiết;
(4) Từng boong;
(5) Ở những chỗ có nguy cơ gây phá huỷ
mỏi do tập trung ứng suất, có thể yêu cầu kiểm tra không phá huỷ;
(6) Kiểm tra các đèn hàng hải, các thiết
bị báo hiệu, báo động kể cả đèn trên sân bay trực thăng cùng các hệ thống an
toàn khác;
(7) Hệ thống neo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra bên ngoài các thiết bị của
hệ thống neo;
- Kiểm tra bên ngoài các mỏ neo;
- Kiểm tra bên ngoài các ống thép của
hệ thống neo căng;
- Kiểm tra bên ngoài các đệm chắn hoặc
dây neo của hệ thống neo, quả đệm.
(8) Hệ thống thông gió, ống thông hơi
và ống đo cùng với các thiết bị đóng;
(9) Bộ phận bảo vệ cho thuỷ thủ, lan
can, lối thoát hiểm, lối lên xuống và khu nhà ở;
(10) Kết cấu chống cháy và phương tiện
thoát hiểm bao gồm cả thử hoạt động nếu thực tế cho phép;
(11) Hệ thống chữa cháy bao gồm cả thử
hoạt động và chức năng nếu thực tế cho phép;
(12) Kiểm tra kế hoạch phòng cháy, chữa
cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14) Kiểm tra hệ thống chữa cháy chính
và xác nhận khả năng hoạt động của các bơm chữa cháy kể cả bơm dự phòng;
(15) Kiểm tra các ống cứu hoả, vòi
phun, đầu nối và tay vặn đảm bảo chúng hoạt động tốt và đặt đúng vị trí;
(16) Kiểm tra hệ thống điều khiển chữa
cháy cố định, đường ống, đèn hiệu, đảm bảo chúng được bảo dưỡng và hoạt động tốt;
(17) Các bình chữa cháy được đặt đúng
vị trí và được bảo dưỡng tốt;
(18) Hệ thống dừng và điều khiển từ xa
để dừng quạt, máy, ngừng cấp nhiên liệu cho buồng máy;
(19) Hệ thống ngừng quạt thông gió, ống
khói, cửa lấy sáng, đường dẫn và các bộ phận có liên quan;
(20) Kiểm tra đảm bảo dụng cụ cứu hoả
đầy đủ và hoạt động tốt;
(21) Kiểm tra tất cả các vùng nguy hiểm,
kể cả các cửa kín nước và các ranh giới;
(22) Đảm bảo các thiết bị sau phải ở
trong tình trạng hoạt động tốt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các thiết bị an toàn cơ khí
và điện;
- Các hệ thống an toàn khác như đèn
báo động và hệ thống thông tin.
(23) Đối với kho chứa nổi cần có thông
báo ổn định và bản hướng dẫn xếp hàng thì chúng phải có sẵn trên kho chứa nổi.
b) Các khu vực nghi ngờ và các két dằn
bằng nước biển
Kiểm tra các khu vực nghi ngờ thân kho
chứa nổi bao gồm các khu vực được nhận dạng trong lần kiểm tra định kỳ trước. Với
các khu vực có phạm vi ăn mòn lớn được phát hiện trong lần kiểm tra trung gian
hay định kỳ trước thì phải tiến hành đo chiều dày và nếu độ ăn mòn vượt quá giới
hạn cho phép, phải tiến hành sửa chữa và/hoặc thay tôn.
Nếu phát hiện ăn mòn đáng kể, phải tiến
hành đo chiều dày bổ sung để xác định phạm vi độ ăn mòn lớn này.
Với các kho chứa nổi trên 15 tuổi: Kiểm
tra bên trong tất cả các két dằn nước biển sát với két dầu có dùng hệ thống hâm
nóng dầu. Nếu không phát hiện khuyết tật kết cấu nào thì nội dung kiểm tra chỉ
cần xem xét tính hiệu quả của lớp sơn bọc.
c) Sân bay: Phải kiểm tra sân bay, kết
cấu đỡ sân bay và kể cả khu vực trên kho chứa nổi dành riêng cho hoạt động của
sân bay, bề mặt sân bay, hệ thống thoát nước, điểm giữ máy bay, các dấu hiệu,
đèn chiếu sáng, thiết bị chỉ báo hướng gió, thiết bị hoặc lưới an toàn.
d) Két dầu: Kiểm tra lỗ mở két dầu bao
gồm đệm kín, nắp và thành quây. Kiểm tra van xả áp/van chân không, thiết bị và
lưới chặn lửa. Các thiết bị bảo vệ ống thông hơi két dầu phải được kiểm tra bên
ngoài xem có được lắp ráp/lắp đặt đúng không và phát hiện hư hỏng hoặc dấu vết
dầu tràn ra ngoài. Nếu thấy nghi ngờ, có thể yêu cầu mở thiết bị bảo vệ ống
thông hơi để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thiết bị và liên kết điện: Kiểm tra
các bố trí liên kết điện trên boong thời tiết và trong buồng bơm. Kiểm tra các
đai gắn kết của hệ thống đường ống dẫn dầu và đường ống đi qua khu vực nguy hiểm.
Xác nhận các các thiết bị điện trong
vùng nguy hiểm bao gồm buồng bơm được duy trì một cách đúng đắn, bao gồm các hạng
mục sau:
(1) Các đặc tính an toàn về bản chất
và chống nổ của thiết bị lắp đặt trong vùng nguy hiểm đặc biệt các bố trí lắp
kín liên quan;
(2) Trạng thái thực tế của cáp điện và
thử độ cách điện của mạch điện. Trong trường hợp hồ sơ thử được duy trì đầy đủ
và chính xác thì có thể xem xét chấp nhận các số đo gần đây nhất;
(3) Kiểm tra kết cấu đỡ cáp và thiết bị
bảo vệ chống hư hỏng cơ học như được trang bị ban đầu;
(4) Kiểm tra hệ thống phát hiện khí
trong buồng bơm, nếu có;
(5) Kiểm tra thiết bị cảm biến nhiệt lắp
trên các đệm kín trục xuyên vách, ổ trục và vỏ bơm, nếu có.
g) Buồng bơm
(1) Kiểm tra các vách buồng bơm để
phát hiện rò rỉ hoặc rách kết cấu, đặc biệt các kết cấu làm kín tại các điểm
xuyên vách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Kiểm tra hoạt động hệ thống bơm la
canh buồng bơm;
(4) Kiểm tra hệ thống thông gió buồng
bơm gồm đường ống, bướm chặn và lưới.
h) Đối với kho chứa nổi kiểu giàn có cột
ổn định, kiểm tra trạng thái chung các hạng mục sau:
(1) Phần thân trên và kết cấu đỡ phía
trên mực nước, boong, lầu, kết cấu đặt trên boong, các không gian bên trong có
thể tiếp cận được;
(2) Phần ngoài của cột và các thanh nhánh
cùng với các mối nối phía trên đường nước;
(3) Cửa cẩu hàng, lỗ người chui và các
lỗ mở khác trên boong mạn khô và boong thượng tầng khép kín;
(4) Nắp và miệng buồng máy, đường xuống
từ boong chính và lầu bảo vệ các lô mở trên boong mạn khô và boong thượng tầng
khép kín;
(5) Cửa mạn lấy hàng, lối ra vào phía
đầu và đuôi kho chứa nổi, lỗ mở ngang kho chứa nổi và lỗ mở khác ở cạnh hay đầu
đuôi thân kho chứa nổi, phía dưới boong mạn khô hoặc trong vùng thượng tầng
khép kín;
(6) Ống thông gió, ống thông hơi két
cùng các lưới chặn lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Vách kín nước và vách mút của thượng
tầng khép kín;
(9) Các thiết bị đóng kín cho tất cả
các lỗ mở trên bao gồm nắp cửa cẩu hàng, cửa và van một chiều;
(10) Thiết bị bảo vệ thuyền viên, lan
can, dây an toàn, cầu dẫn và lầu;
(11) Tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm, kết
quả kiểm tra phải đảm bảo rằng rằng không có sự thay đổi vật liệu đối với kho
chứa nổi, các bố trí kết cấu, phân khoang, kết cấu thượng tầng và thiết bị đóng
kín quyết định đến việc ấn định mạn khô.
2.1.5.5.2. Các yêu cầu về kiểm tra
hàng năm phần máy và trang bị điện
a) Tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm giữa
các đợt kiểm tra định kỳ phần máy và trang bị điện, phải kiểm tra trạng thái
chung toàn bộ phần máy và điện trên kho chứa nổi ngoài các yêu cầu kiểm tra dưới
đây:
(1) Máy động lực và các máy phụ quan
trọng phải được kiểm tra. Có thể yêu cầu mở máy ra để xem xét bên trong nếu thấy
cần thiết;
(2) Phải kiểm tra toàn bộ buồng máy,
buồng nồi hơi và đường thoát nạn sự cố, đặc biệt chú ý đến nguy cơ cháy và nổ;
(3) Phải kiểm tra tất cả các thiết bị
lái chính và phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển để xác nhận rằng
chúng đang ở trạng thái làm việc tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Kiểm tra bên ngoài hệ thống bơm
hút khô và giếng hút bao gồm các bơm, cần điều khiển từ xa và chuông báo mực nước,
nếu lắp, đảm bảo sao cho chúng hoạt động tốt;
(6) Kiểm tra bên ngoài nồi hơi, thiết
bị hâm dầu, bình áp lực, bao gồm các thiết bị an toàn, bệ, thiết bị điều áp, ống
điều áp và thoát hơi nước, thiết bị cách ly và áp kế. Có thể yêu cầu xác nhận
khả năng làm việc của các thiết bị an toàn của nồi hơi và thiết bị hâm dầu nếu
thấy cần thiết;
(7) Máy phát, nguồn điện dự phòng, thiết
bị chuyển mạch và các thiết bị điện khác phải được kiểm tra và thử hoạt động nếu
có thể. Nếu có hệ thống điều khiển tự động thì phải thử ở hai chế độ tự động và
bằng tay;
(8) Xác nhận khả năng hoạt động của tất
cả các nguồn điện sự cố càng nhiều càng tốt, nếu là tự động thì kiểm tra trong trạng
thái hoạt động tự động;
(9) Các bộ phận được mở ra bảo dưỡng
theo lựa chọn của chủ kho chứa nổi cũng được kiểm tra nếu cần;
(10) Nếu hệ thống điều khiển từ xa hoặc
tự động hoặc cả hai được lắp cho các máy quan trọng thì chúng phải được kiểm
tra để xác nhận rằng vẫn hoạt động tốt;
(11) Hệ thống định vị động, nếu có, phải
được kiểm tra và thử hoạt động càng nhiều bộ phận càng tốt.
b) Kiểm tra trạng thái của hệ thống điện
ở vùng nguy hiểm. Đối với các kho chứa nổi từ 10 tuổi trở lên phải đo độ cách
điện. Nếu trên kho chứa nổi đã có biên bản đo độ cách điện thoả mãn rồi thì
thôi.
c) Các thiết bị/hệ thống chữa cháy sau
phải được kiểm tra và (hoặc) thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ống chữa cháy chính bao gồm các
van cách ly và họng chữa cháy. Hệ thống ống chữa cháy chính phải được thử áp lực
tại áp suất làm việc;
(2) Bơm chữa cháy
Kiểm tra các bơm chữa cháy cùng với việc
xác nhận mỗi bơm chữa cháy bao gồm bơm chữa cháy dự phòng có thể cung cấp hai
luồng nước đồng thời từ các họng chữa cháy khác nhau;
(3) Thiết bị chữa cháy
Xác nhận các vòi rồng chữa cháy, vòi
phun, súng bắn và các cờ lê ở trạng thái làm việc tốt và đúng vị trí;
(4) Bình chữa cháy xách tay và bán di
động
Xác nhận tất cả các bình chữa cháy
xách tay và bán di động ở vị trí cất giữ, kiểm tra bằng chứng các bình được bảo
vệ thích hợp;
(5) Sơ đồ kiểm soát cháy
Xác nhận sơ đồ kiểm soát cháy được treo
một cách đúng đắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận có bích nối bờ quốc tế;
(7) Hệ thống chữa cháy cố định
Kiểm tra hệ thống điều khiển, đường ống,
hướng dẫn và đánh dấu. Kiểm tra dấu hiệu bảo dưỡng đúng đắn gồm ngày thử hệ thống
lần cuối. Bột chữa cháy phải được thử tại các thời điểm do nhà chế tạo khuyến
nghị và phải được thay mới nếu không thỏa mãn cho mục đích sử dụng. Kiểm tra
bên ngoài hệ thống đường ống và van cách ly hệ thống chữa cháy cố định của buồng
bơm;
(8) Điều khiển từ xa
Xác nhận đến mức tối đa các hệ thống
điều khiển từ xa để dừng quạt và máy và ngắt nguồn cung cấp nhiên liệu cho
không gian buồng máy ở trạng thái hoạt động tốt;
(9) Trang bị của người chữa cháy
Xác nhận rằng có đầy đủ trang bị của
người chữa cháy và chúng ở trạng thái tốt;
(10) Thiết bị đóng kín
Kiểm tra thiết bị đóng kín của ống
thông hơi buồng máy, các ống dẫn của ống thông hơi phải được mở ra nếu thấy cần
để xác nhận trạng thái và hoạt động thỏa mãn của bướm chặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận hệ thống phun bọt trên boong ở
trạng thái hoạt động tốt.
(12) Khu vực xuất dầu
Kiểm tra các ống xuất dầu bao gồm các
mối hàn, dấu nhận dạng, thiết bị đóng tại các điểm nối xuất dầu, bố trí phát hiện
rò rỉ và bố trí thoát dầu cũng như thành quây dầu tràn.
Thử các thiết bị thông tin giữa phòng
điều khiển bơm dầu và vị trí nối xuất dầu.
d) Đối với các kho chứa nổi có chức
năng khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra tổng thể:
- Các lỗ khoét két chứa hàng và các
van chân không, van chịu áp lực;
- Hệ thống dẫn dầu thô;
- Buồng bơm hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống dập cháy trong khu vực két
dầu thô và buồng bơm.
(2) Kiểm tra và thử chức năng các bộ
phận và hệ thống sau:
- Hệ thống phát hiện khí cháy và khí độc;
- Hệ thống phát hiện cháy;
- Hệ thống đo mức dầu thô trong két;
- Hệ thống báo động chính và liên lạc
với trạm điều khiển chính.
(3) Kiểm tra và thử chức năng các bộ
phận và hệ thống trong vùng nguy hiểm sau:
- Hệ thống thông gió, kể cả thiết bị
báo động quá áp;
- Bộ phận dừng và báo động cho thiết bị
điều áp và các buồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cửa kín khí tự đóng, khoá khí, lỗ
khoét và lối tiếp cận;
- Thiết bị bảo vệ cho các thiết bị và
máy nhiệt (combustion equipment).
(4) Kiểm tra và thử chức năng hệ thống
dừng khẩn cấp của các bộ phận và thiết bị sau. Cần chú trọng cả thiết bị kích
hoạt tự động và bằng tay, cấp năng lượng và báo động.
- Hệ thống thông gió;
- Thiết bị khai thác dầu và van miệng
giếng;
- Tất cả các thiết bị điện không thiết
yếu và thiết yếu.
(5) Tại những chỗ giao nhau giữa hệ thống
ống dẫn khai thác dầu và hệ thống ống dẫn an toàn, nếu có, phải kiểm tra phương
tiện ngăn nhiễm các dung dịch nguy hiểm của hệ thống ống dẫn an toàn.
e) Đối với các thiết bị khai thác, cần
phải tiến hành các kiểm tra sau:
(1) Tại thời điểm kiểm tra, đối với
các thiết bị đặt chìm dưới biển thì có thể thay thế kiểm tra bằng cách xem xét
sổ bảo dưỡng hay báo cáo thử, miễn là quy trình bảo dưỡng chấp nhận được và các
báo cáo là thoả mãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần đốt;
- Tháp khoan;
- Khung đỡ thiết bị.
(3) Kiểm tra cáp (kể cả đầu cáp) và
ròng rọc của hệ thống căng và các hệ thống có liên quan. Nếu cần, có thể yêu cầu
thử không phá huỷ bằng hạt từ;
(4) Kiểm tra bên ngoài các bình áp lực
và thiết bị trao đổi nhiệt, kể cả bệ, ống dẫn và phải xác định chắc chắn khả
năng cách ly. Có thể yêu cầu mở ra kiểm tra bên trong hoặc đo chiều dày, hoặc
thử để phát hiện vết nứt nếu thấy cần thiết. Các van an toàn, thiết bị đo và hệ
thống ở các két và bình tách phải được kiểm tra và thử trong điều kiện hoạt động,
nếu thấy cần thiết;
(5) Kiểm tra và thử áp lực tới áp suất
thiết kế hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm. Đo chiều dày ở những chỗ thấy cần thiết.
Kiểm tra và thử van điều áp và giảm áp nếu thấy cần thiết;
(6) Kiểm tra bên ngoài và thử chức
năng các bơm và máy nén có công suất cao áp lực cao;
(7) Kiểm tra bằng mắt ống đứng và xem
xét những chỗ ăn mòn, gãy và mài mòn. Phải tiến hành thử áp lực với áp suất thiết
kế cực đại;
(8) Kiểm tra và thử áp lực đến áp lực
làm việc thiết bị chống phun. Có thể yêu cầu kiểm tra không phá huỷ nếu thấy cần
thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Kiểm tra trong khai thác và thử
chức năng, nếu cần thiết, các hệ thống công nghệ và hỗ trợ, cần chú trọng tới:
- Van ngắt;
- Thiết bị ngắt;
- Trình tự và lôgíc ngắt;
- Những hệ thống nối liền với hệ thống
dừng khẩn cấp;
- Hệ thống điều khiển, hệ thống điều
chỉnh;
- Hệ thống và thiết bị báo động.
(11) Kiểm tra hệ thống tiêu thoát của các
chất lỏng dùng để sản xuất, cả ở khu vực nguy hiểm lẫn khu vực không nguy hiểm;
(12) Kiểm tra hệ thống bảo vệ vùng nước
ở khu vực công nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.5.3. Các yêu cầu về kiểm tra
hàng năm phần hệ thống neo buộc định vị
a) Kiểm tra hàng năm hệ thống neo
chùm: Tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm, hệ thống neo chùm phải được kiểm tra tổng
thể đến mức có thể và phải có trạng thái hoạt động thoả mãn. Ngoài ra, các hạng
mục phía trên đường nước sau đây phải được kiểm tra và phải có trạng thái hoạt
động thoả mãn:
- Bố trí kết cấu chặn xích neo phải được
kiểm tra bằng mắt bao gồm các kết cấu đế của tất cả các chặn và thiết bị giữ.
Thiết bị kéo căng phải được kiểm tra tổng thể;
- Góc cong của xích neo phải được đo để
đảm bảo rằng sức căng xích neo nằm trong dung sai thiết kế cho phép. Nếu cáp
neo được dùng thì sức căng của cáp phải được xác minh nằm trong sức căng cho
phép;
- Xích hay cáp neo phía trên đường nước
phải được kiểm tra bằng mắt phát hiện mài mòn.
b) Kiểm tra hàng năm hệ thống neo đơn
(SPM): tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm, hệ thống neo đơn phải được kiểm tra tổng
thể đến mức có thể và phải có trạng thái hoạt động thoả mãn. Ngoài ra, các hạng
mục phía trên đường nước sau đây phải được kiểm tra và phải có trạng thái hoạt động
thoả mãn:
- Bố trí kết cấu chặn xích neo phải được
kiểm tra bằng mắt bao gồm các kết cấu đế của tất cả các chặn xích;
- Góc cong của xích neo phải được đo để
đảm bảo rằng sức căng xích neo nằm trong dung sai thiết kế cho phép. Nếu cáp
neo được dùng thì sức căng của cáp phải được xác minh nằm trong sức căng cho
phép;
- Xích hay cáp neo phía trên đường nước
phải được kiểm tra bằng mắt phát hiện mài mòn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Toàn bộ cụm kết cấu neo đơn phía
trên đường nước phải được kiểm tra tổng thể phát hiện hư hỏng chung, hư hỏng lớp
bọc và dấu hiệu ăn mòn quá lớn. Kiểm tra này phải bao gồm các kết cấu thành neo
tháp, kết cấu giếng tháp tiếp cận được, kết cấu tay neo, tất cả các kết cấu trợ
giúp hoạt động tháo rời của hệ thống neo v.v... (nếu có).
2.1.5.5.4. Các yêu cầu về kiểm tra
hàng năm hệ thống công nghệ
Tại đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm
tra tính hiệu quả bằng mắt và thử hoạt động các hạng mục sau, nếu có:
a) Kiểm tra các hệ thống chống ăn mòn;
b) Kiểm tra và thử thiết bị dừng từ xa
cho thiết bị thông gió và nhiên liệu;
c) Kiểm tra và thử thiết bị đóng an toàn;
d) Kiểm tra và thử các trạm điều khiển
sự cố;
e) Kiểm tra bên ngoài và thử các van
an toàn;
f) Kiểm tra bên ngoài trong khai thác
tất cả các máy, bơm và thiết bị bơm gồm van và ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Kiểm tra các hệ thống chữa cháy gồm
các bơm chữa cháy, hệ thống phun nước, hệ thống phát hiện và báo động;
i) Kiểm tra việc bảo vệ nhân viên, hệ
thống và thiết bị cấp cứu và thoát hiểm gồm thiết bị báo động và chiếu sáng sự
cố cho các lối thoát, v.v...;
j) Kiểm tra tổng thể kết cấu, ống, hệ
thống điện và bệ máy để phát hiện hư hỏng, xuống cấp hoặc nguy hiểm;
k) Kiểm tra khu vực nguy hiểm khép kín
gồm thông gió, chiếu sáng bằng điện, gá đỡ điện và thiết bị đo điện;
I) Thẩm định độ toàn vẹn của thiết bị chống
nổ;
m) Thử hoạt động hệ thống chiếu sáng sự
cố, đèn hàng hải và đèn chướng ngại vật trong khu vực công nghệ;
n) Kiểm tra bên ngoài nồi hơi, thiết bị
lọc, thiết bị công nghệ tương tự và các van xả liên quan;
o) Kiểm tra các thiết bị tạo hơi nước.
2.1.5.5.5. Các yêu cầu về kiểm tra
hàng năm hệ thống khí trơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra bên ngoài tất cả các bộ phận
và đường ống bao gồm bộ phận lọc, quạt gió, van và các đoạn ống đứng và tấm chắn;
b) Xác minh hoạt động chính xác của quạt
gió;
c) Quan sát hoạt động của hệ thống
thông gió buồng lọc;
d) Van nước một chiều (deck seal) và
van kiểm tra (check valve) trên boong phải được kiểm tra bên ngoài và chứng tỏ
hoạt động tốt. Kiểm tra cấp nước và xả nước tự động cho van nước một chiều, hoạt
động của van kiểm tra, ống xả tràn;
e) Kiểm tra hoạt động của các van điều
khiển tự động hay điều khiển từ xa, đặc biệt van cách ly khí thải từ ống khói;
f) Kiểm tra hoạt động của khóa liên động
của quạt muội;
g) Kiểm tra hoạt động tự động của van
điều áp khí trơ;
h) Kiểm tra hồ sơ khai thác và bảo dưỡng
cố định để thẩm tra hoạt động và bảo dưỡng hệ thống;
i) Kiểm tra hoạt động của các thiết bị
báo động và an toàn sau đây, dùng các trạng thái mô phỏng nếu thầy cần thiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất nước thấp hoặc lưu lượng nước
thấp tới thiết bị lọc khí thải;
- Mức nước cao trong thiết bị lọc sạch
khí thải;
- Nhiệt độ khí cao tại đầu cấp của quạt
của hệ thống khí trơ;
- Hư hỏng quạt thổi khí trơ;
- Mức độ ôxy quá 8% theo thể tích;
- Hư hỏng nguồn cấp điện cho hệ thống
điều khiển tự động của van điều khí và của thiết bị hiển thị áp suất khí và mức
độ ôxy;
- Mức nước thấp của van nước một chiều;
- Áp suất khí nhỏ hơn 100 mm cột nước;
- Đồng hồ áp suất khí cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống tạo khí trơ:
- Áp suất nước thấp hoặc lưu lượng nước
thấp tới thiết bị lọc khí thải;
- Nhiệt độ khí cao;
- Mức độ ôxy quá 8% theo thể tích;
- Áp suất khí cao;
- Không đủ nguồn cấp dầu nhiên liệu;
- Hư hỏng nguồn cấp điện cho máy tạo
khí trơ;
- Hư hỏng nguồn cấp điện cho hệ thống
điều khiển tự động cho máy tạo khí trơ;
- Độ chính xác của thiết bị đo ôxy loại
cố định và xách tay bằng một loại khí hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.6.1. Quy định chung
a) Kho chứa nổi phải được đặt trên các
căn có đủ độ cao trong ụ khô hoặc trên triền đà.
b) Tuy nhiên, nếu đề xuất kiểm tra dưới
nước của chủ kho chứa nổi được chấp nhận thay thế cho kiểm tra trong ụ khô hoặc
trên triền đà thì có thể tiến hành kiểm tra dưới nước. Khi đó, Đăng kiểm sẽ tiến
hành các kiểm tra thích hợp.
c) Ngoài các yêu cầu trong 2.1.5.6.2,
có thể ghép các yêu cầu kiểm tra định kỳ vào kiểm tra trên đà nếu cần thiết.
2.1.5.6.2. Các yêu cầu đối với kiểm
tra trên đà
a) Với tất cả các kho chứa nổi, phải tiến
hành kiểm tra trên đà theo yêu cầu nêu trong 6.1.1 Chương 6 Phần 1B QCVN
21:2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
b) Ngoài các yêu cầu nêu trong
2.1.5.6.2 a), các yêu cầu sau cho hệ thống chống ăn mòn phải được thực hiện
trong tất cả các đợt kiểm tra trên đà:
- Các số đọc hiệu điện thế anốt phải
được lấy từ các vị trí đại diện trên toàn bộ phần kết cấu dưới nước của hệ thống
neo để xác nhận là hệ thống bảo vệ catốt hoạt động trong giới hạn thiết kế;
- Các anốt hy sinh phải được kiểm tra
độ tiêu hao và còn phải nằm trong trạng thái thỏa mãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kiểm tra bổ sung phải được thực
hiện trên vùng thay đổi mực nước của kết cấu nơi mà hư hỏng lớp bọc thấy rõ
ràng. Có thể yêu cầu đo chiều dày các vùng này nếu thấy cần thiết.
c) Cần lưu ý đặc biệt tới hệ thống kiểm
soát ăn mòn trong két dằn đại diện, khoang thông mạn và các vùng khác chịu tác
động của nước biển ở cả hai phía của kho chứa nổi.
d) Kiểm tra hệ thống định vị động, nếu
có.
e) Cùng với kiểm tra trên đà, sau lần
kiểm tra định kỳ lần thứ nhất và giữa những lần kiểm tra định kỳ tiếp theo, các
két dằn sau đây phải được kiểm tra bên trong và đo chiều dày. Thay vì kiểm tra
như trên, thiết bị kiểm soát ăn mòn trong két phải được kiểm tra thoả mãn.
- Đối với kho chứa nổi kiểu tàu và sà
lan: Một két phía mũi và tối thiểu hai két dằn đại diện khác nằm giữa các vách
mũi, lái dùng chủ yếu để chứa nước dằn;
- Đối với kho chứa nổi kiểu giàn có cột
ổn định: Các két dằn đại diện ở phần đế, thân ngầm hoặc khoang thông mạn và tối
thiểu hai két dằn ở cột hoặc phần thân trên nếu có thể.
2.1.5.7. Các yêu cầu đối với kiểm tra
dưới nước thay cho kiểm tra trên đà (UWILD)
2.1.5.7.1. Quy định chung
a) Một đợt kiểm tra dưới nước được chấp
nhận có thể được xem xét tương đương với một đợt kiểm tra trên đà, điều này chỉ
được chấp nhận tới và bao gồm đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu UWILD được chấp nhận thì quy trình
kiểm tra dưới nước phải được trình thẩm định trước đợt kiểm tra. Quy trình được
thẩm định này phải có trên kho chứa nổi. Ngoài ra, quy trình kiểm tra phải bao
gồm các hạng mục sau:
(1) Phạm vi kiểm tra không được nhỏ
hơn quy định trong Quy chuẩn này;
(2) Quy trình cho thợ lặn để xác định
vị trí chính xác nơi mà họ tiến hành việc kiểm tra;
(3) Quy trình để làm sạch hà bám phục
vụ cho công việc kiểm tra, bao gồm vị trí và phạm vi làm sạch dưới nước;
(4) Quy trình và phạm vi để đo điện thế
anốt trong phần kết cấu;
(5) Quy trình và phạm vi đo chiều dày
kết cấu và NDT cho các nút đặc biệt;
(6) Giấy chứng nhận của tất cả các thợ
lặn tiến hành kiểm tra, NDT và đo chiều dày;
(7) Loại video và ảnh chụp dưới nước
bao gồm thiết bị thông tin, theo dõi và ghi;
(8) Đối với UWILD liên quan đến đợt kiểm
tra định kỳ thì phải có các thiết bị để mở tất cả các van thông biển, lỗ xả mạn
để kiểm tra bên trong. Ngoài ra, tất cả các hạng mục kiểm tra định kỳ liên quan
đến phần dưới nước của thân kho chứa nổi hay kết cấu bao gồm các yêu cầu đo chiều
dày phải được thực hiện trong đợt kiểm tra dưới nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.7.2. Các phần phải kiểm tra
a) Thân và thiết bị thân kho chứa nổi
(1) Đối với kho chứa nổi kiểu tàu và
sà lan: Các hạng mục sau đây phải được kiểm tra nếu phù hợp:
- Tấm tôn đáy, sườn mũi và đuôi, bánh
lái, chân vịt và bên ngoài tấm tôn đáy và mạn phải được làm sạch và nếu cần thiết
kiểm tra cùng với vây giảm lắc, thiết bị đẩy, các phần lộ thiên của ổ trục đuôi
và cụm đệm kín nước, van thông biển, chốt bánh lái cùng với các bố trí lắp chặt
tương ứng;
- Tất cả các đầu nối ra biển và van xả
mạn bao gồm kết cấu gắn liền với thân hoặc van thông biển phải được kiểm tra
bên ngoài. Tất cả các miếng giãn nở không phải là kim loại trong hệ thống tuần
hoàn và làm mát bằng nước biển phải được kiểm tra cả bên trong và bên ngoài.
Dung sai ổ đỡ trục đuôi và độ mài mòn và dung sai ổ đỡ bánh lái phải được đảm bảo
và ghi chép lại.
(2) Đối với kho chứa nổi kiểu giàn có
cột ổn định: Các hạng mục sau đây phải được kiểm tra:
- Bề mặt ngoài của thân trên, kết cấu đế,
pông tông hay thân dưới, các phần dưới nước của cột, thanh xiên và các kết cấu nối
nếu có phải được làm sạch và kiểm tra. Các vùng này bao gồm các nút của các bộ
phận kết cấu quan trọng, các vùng dễ bị gây hư hỏng bởi tàu dịch vụ, xích neo,
vật rơi, ăn mòn và mài mòn khi mất lớp bọc, hoặc xói cát và các vùng có sự ăn
mòn lâu dài và liên tục;
- Kiểm tra không phá huỷ có thể phải
yêu cầu cho các vùng bị nghi ngờ. Các nút nối với các cấu hình khác nhau của
các bộ phận kết cấu quan trọng phải được lựa chọn, làm sạch và kiểm tra từ tính
(MPI). Các nút nối phải được lựa chọn sao cho các nút nối dưới nước phải được kiểm
tra 5 năm một lần;
- Van thông biển và lưới lọc phải được
làm sạch và kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại, vị trí và phạm vi kiểm soát ăn
mòn (lớp bọc, hệ thống chống ăn mòn bằng anốt, v.v…), độ hiệu quả, sửa chữa hay
thay mới của các hạng mục này phải được báo cáo trong mỗi đợt kiểm tra. Phải đặc
biệt quan tâm đến hệ thống kiểm soát ăn mòn trong két dằn, các vùng ngập nước tự
do và các vùng khác tiếp xúc với nước biển từ cả hai phía;
- Tất cả các két và khoang trống cần
kiểm tra bên trong phải được thông khí và làm sạch khí kỹ càng và phải được giám
sát cẩn thận để phát hiện túi khí hoặc sự phát ra khí nguy hiểm trong quá trình
kiểm tra;
- Hai không gian dằn sau phải được kiểm
tra và hiệu quả của lớp bọc hay hệ thống kiểm soát ăn mòn phải được thẩm định bằng
phép đo chiều dày: Các két dằn đại diện ở thân ngầm hoặc các két ngập tự do nếu
tiếp cận được và tối thiểu hai két dằn trong cột hoặc thân trên, nếu có.
b) Hệ thống neo buộc: Các hạng mục sau
phải được kiểm tra, nếu áp dụng:
(1) Sức căng xích neo hay cáp phải được
đo và các đầu mút nối phải được kiểm tra. Tất cả các xích neo phải được kiểm tra
tổng thể trên toàn bộ chiều dài. Neo, cáp và các thiết bị vận hành tương ứng phải
được kiểm tra;
(2) Các két nổi phải được làm sạch và
kiểm tra nếu có;
(3) Xích và các thiết bị chặn xích phải
được làm sạch, kiểm tra và thử NDT nếu thấy cần thiết;
(4) Các vùng ứng xuất cao hoặc tuổi thọ
mỏi thấp phải được lựa chọn trước, làm sạch và kiểm tra NDT nếu thấy cần thiết;
(5) Xói đất cát trong vùng neo và cọc
neo phải được kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các vùng ứng suất cao, có độ mài
mòn cao của xích neo phải được kiểm tra sát sao và thử NDT nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết, bao gồm các vùng tại thiết bị chặn xích và vùng tiếp xúc đáy biển.
c) Hệ thống nhập: Các hạng mục sau phải
được làm sạch và kiểm tra:
(1) Toàn bộ hệ thống ống đứng;
(2) Các két phao nổi đỡ cho đoạn ống
cong, các kết cấu và thiết bị kẹp;
(3) Ống đứng mềm bao gồm tất cả các
bích nối, bulông, ốc và thanh chia ống nếu có.
d) Hệ thống xuất: Các hạng mục sau phải
được làm sạch và kiểm tra:
(1) Toàn bộ hệ thống xuất phải được kiểm
tra để phát hiện hư hỏng do chà sát và hư hỏng mỏi;
(2) Tất cả các thiết bị hàng hải phải
được kiểm tra và thử chức năng.
2.1.5.8. Kiểm tra trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tại mỗi đợt kiểm tra trung gian, phải
tiến hành tất cả các kiểm tra theo yêu cầu của kiểm tra hàng năm.
b) Ngoài yêu cầu nêu tại 2.1.5.8.1a)
còn phải kiểm tra thêm các bộ phận được nêu tại 2.1.5.8.2.
2.1.5.8.2. Kiểm tra
trung gian phần thân kho chứa nổi
a) Tất cả các kho chứa nổi phải tuân
thủ các yêu cầu sau:
(1) Kiểm tra hoạt động của các lỗ
khoét như lỗ khoét bên mạn, cửa... yêu cầu kín nước và kín thời tiết cùng với
các thiết bị đóng kín. Tuy nhiên, tùy thuộc vào trạng thái kỹ thuật của chúng
có thể xem xét miễn kiểm tra này;
(2) Kiểm tra khả năng hoạt động của hệ
thống định vị trong thời gian dài cùng với hệ thống máy;
(3) Kiểm tra các giá đỡ neo, ống dẫn
cáp neo phía trên đường nước cùng với phần nối với thân kho chứa nổi của chúng;
(4) Kiểm tra các thiết bị điện trong
vùng nguy hiểm, đặc biệt lưu ý tới:
- Các chỗ nối đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vỏ điều áp và các chi tiết liên quan
của các thiết bị;
- Tình trạng của các thiết bị an toàn;
- Tình trạng của các dây cáp;
- Hệ thống ngắt điện cho những khu vực
có cửa chắn không khí;
- Khả năng hoạt động của thiết bị điều
áp và chức năng của đèn báo động.
b) Đối với kho chứa nổi kiểu giàn có cột
ổn định, các hạng mục sau phải được kiểm tra càng nhiều càng tốt:
(1) Két dằn đại diện tại đế, thân ngầm
hoặc két mạn nếu có thể và tối thiểu hai két dằn ở phần cột nếu có thể;
(2) Kiểm tra bên ngoài cột, thanh
nhánh, thân ngầm và đế;
(3) Phần nối giữa thân trên với cột và
cột với thân ngầm hoặc đế với thanh nhánh. Nếu cần, có thể yêu cầu kiểm tra
không phá huỷ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.9. Kiểm tra định kỳ
2.1.5.9.1. Quy định chung
a) Kiểm tra định kỳ lần đầu tiên sau
khi phân cấp trong chế tạo mới được gọi là kiểm tra định kỳ lần 1 và các kiểm
tra định kỳ lần sau lần lượt được gọi là kiểm tra định kỳ lần 2, 3 ...
b) Lần kiểm tra định kỳ của kho chứa nổi
không được chế tạo dưới sự giám sát của Đăng kiểm được xác định tương tự như
2.1.5.9.1a) dựa trên lần kiểm tra định kỳ liên quan đến kiểm tra phân cấp.
2.1.5.9.2. Kiểm tra định kỳ phần thân
kho chứa nổi
a) Các yêu cầu kiểm tra hàng năm và kiểm
tra trên đà phải được tuân theo.
b) Đối với tất cả các loại kho chứa nổi,
kiểm tra định kỳ lần 1 phần thân, thiết bị và hệ thống chữa cháy… thì phải tiến
hành thử, kiểm tra các hạng mục dưới đây:
(1) Kiểm tra bên trong và bên ngoài
thân kho chứa nổi, đặc biệt là buồng máy, ngăn cách ly, các két nước như két nước
dằn và két dầu như két dầu đốt với mức độ phụ thuộc vào lần kiểm tra định kỳ;
(2) Kiểm tra tổng thể kết cấu sân bay
trực thăng, có chú trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu phần sân đáp máy bay và
kết cấu đỡ sân bay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phải tiến hành đo chiều dày các phần
tử kết cấu của các bộ phận nêu dưới đây. Để đo được chính xác, phải sử dụng các
thiết bị đo siêu âm thích hợp hoặc các phương pháp được chấp nhận khác. Kết quả
đo được báo cáo cho đăng kiểm viên:
- Các phần tử kết cấu ở mọi vị trí được
kiểm tra phải không được để ăn mòn quá giới hạn cho phép;
- Những phần đặc trưng ở vùng nước dao
động hoặc kết cấu liên quan gần mớn nước trong điều kiện hoạt động;
- Các phần của các phần tử kết cấu đủ
để đánh giá chung và ghi các dạng ăn mòn.
(5) Mỏ neo, cáp xích và dây cáp để buộc
tạm phải được trải ra, kiểm tra và đo đạc;
(6) Đối với hệ thống neo buộc, phải kiểm
tra các hạng mục sau:
- Kiểm tra kỹ toàn bộ dây neo;
- Kiểm tra kỹ toàn bộ thiết bị neo;
- Kiểm tra kỹ toàn bộ mỏ neo và hệ thống
neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra đệm chắn hoặc dây neo của hệ
thống neo buộc.
(7) Có thể kiểm tra không phá hủy những
phần quan trọng trong số những hạng mục được nêu trong (1), (2) và (3) nếu thấy
cần thiết.
c) Đối với kho chứa nổi kiểu giàn có cột
ổn định, phải tiến hành các hạng mục kiểm tra sau. Tuy nhiên, nếu kho chứa nổi
được kiểm tra trong trạng thái nổi thì các hạng mục kiểm tra phải tuân theo yêu
cầu ở mức tối đa cho phép:
(1) Phần nối giữa cột và thanh nhánh với
thân trên hoặc sàn và với thân ngầm hoặc pông tông phải được làm sạch để kiểm
tra;
(2) Các mối nối hoặc kết cấu đỡ kể cả
thanh nhánh cùng với đế chân (pad) và công-xon và kết cấu liên tục hoặc đỡ cho
chúng phải được kiểm tra;
(3) Các bộ phận bên trong và bên ngoài
của cột, thân ngầm hoặc chân và thanh nhánh phải được kiểm tra;
(4) Kiểm tra không phá huỷ những vùng
nghi ngờ;
(5) Kiểm tra trọng lượng. Nếu kết quả
kiểm tra trọng lượng cho thấy kết quả tính toán lượng chiếm nước của kho chứa nổi
không mà lớn hơn 1% lượng chiếm nước khi hoạt động thì phải xét tới việc thử nghiêng;
(6) Tất cả các két, khoang và các không
gian ngập nước phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài. Việc kiểm tra bên
trong của phần thân ngầm phải được xem xét đặc biệt. Tính toàn vẹn kín nước của
các két, vách, thân, boong vách và các khoang khác phải được thẩm định bằng kiểm
tra bên trong. Các khu vực nghi ngờ có thể phải yêu cầu thử độ kín, thử NDT hoặc
đo chiều dày. Các két và các khoang thường đóng kín phải được thông gió, làm sạch
khí và làm sạch nếu cần thiết để làm lộ rõ các hư hỏng và để cho phép thực hiện
kiểm tra phát hiện hao mòn quá mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Các kết cấu như kết cấu trợ giúp
công nghệ, lầu, kết cấu thượng tầng, sân bay và các liên kết của các kết cấu
này với boong hoặc thân kho chứa nổi phải được kiểm tra;
(9) Mã và nẹp cho các thiết bị liên
quan đến quá trình công nghệ nơi gắn vào thân kho chứa nổi, boong, lầu, kết cấu
thượng tầng phải được kiểm tra;
(10) Tại đợt kiểm tra định kỳ lần thứ
hai và các đợt kiểm tra định kỳ sau đó phải thực hiện đo chiều dày đại diện
theo Bảng 1. Phải quan tâm đặc biệt đến các vùng mực nước thay đổi trên thân, cột
và két dằn, không gian ngập nước và phần đáy của thân kho chứa nổi. Các yêu cầu
đo chiều dày trong Bảng 1 có thể thay đổi nếu xét thấy cần thiết và thích hợp.
d) Đối với các kho chứa nổi kiểu tàu
và sà lan, ngoài các yêu cầu kiểm tra tổng thể, phải tiến hành kiểm tra các két
hàng, két dằn, buồng bơm, tunnen ống, két cách ly và két trống. Việc kiểm tra
này phải được bổ sung cùng với đo chiều dày và thử nếu thấy cần thiết:
(1) Các hệ thống ống trên boong bao gồm
hệ thống rửa dầu thô (COW) và tất cả các hệ thống ống bên trong các két nêu
trên phải được kiểm tra và thử hoạt động tại áp suất làm việc. Phải chú ý đặc
biệt đến ống dằn trong két hàng và ống hàng trong két dằn. Đăng kiểm viên phải
được thông báo khi các ống này (gồm cả van và phụ tùng) được tháo ra khi sửa chữa
để có thể tiến hành kiểm tra bên trong;
(2) Kiểm tra phần phụ kết cấu và ống dẫn
của hệ thống định vị;
(3) Kiểm tra kết cấu thân kho chứa nổi
xung quanh lỗ khoét, chẳng hạn như lỗ ở thân kho chứa nổi dùng để thả cột ống
khoan xuống biển;
(4) Kiểm tra không phá huỷ ở những bộ
phận quan trọng hoặc có tập trung ứng suất ở mức độ phù hợp.
e) Đối với kho chứa nổi kiểu tàu và sà
lan, các yêu cầu kiểm tra nâng cao và đo chiều dày theo Phần 1A của QCVN 21:
2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép phải được áp dụng trong
các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Lớp phủ bảo vệ két ở trạng thái kém;
(3) Lớp bảo vệ mềm không còn hiệu quả;
(4) Ăn mòn lớn xảy ra.
Bảng 1 - Yêu
cầu đo chiều dày cho kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định
Kiểm tra định
kỳ lần 1
Kiểm tra định
kỳ lần 2
Kiểm tra định
kỳ lần 3
Kiểm tra định
kỳ lần tiếp theo
1. Các khu vực nghi ngờ trên kho chứa
nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các khu vực nghi ngờ trên kho chứa
nổi
2. Đo chiều dày đại diện các cột và
thanh chéo tại vùng mớn nước thay đổi cùng với kết cấu bên trong nếu thấy cần
thiết.
3. Kết cấu chủ yếu và kết cấu đặc biệt
nếu có hao mòn kết cấu.
1. Các khu vực nghi ngờ trên kho chứa
nổi
2. Đo chiều dày đại diện các kết cấu
chủ yếu và kết cấu đặc biệt.
3. Cứ 2 cột và 2 thanh chéo thì tiến
hành đo chiều dày vùng xung quanh cùng với kết cấu bên trong nếu thấy cần thiết
tại vùng mớn nước thay đổi.
4. Kết cấu bên trong hầm xích nếu thấy
cần
5. Kết cấu thân ngầm trong vùng dây
neo đi qua nếu có hao mòn kết cấu
6. Vùng xung quanh của mỗi thân ngầm
giữa hai cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đo chiều dày toàn diện các kết cấu
chủ yếu và kết cấu đặc biệt.
3. Đo chiều dày vùng xung quanh cùng
với kết cấu bên trong nếu thấy cần thiết tại vùng mớn nước thay đổi một nửa số
cột và thanh chéo
4. Kết cấu bên trong hầm xích nếu thấy
cần
5. Kết cấu thân ngầm trong vùng dây
neo đi qua nếu có hao mòn kết cấu
6. Vùng xung quanh của mỗi thân ngầm
giữa hai cột.
f) Đối với kho chứa nổi kiểu tàu và sà
lan, phạm vi thử két như sau:
Các két phải được thử áp lực với cột áp
chất lỏng đến miệng cửa hầm hàng cho két hàng và đến đỉnh ống thông hơi đối với
két dằn.
Các yêu cầu thử két theo tuổi kho chứa
nổi như sau:
(1) Tuổi kho chứa nổi ≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mặt biên két hàng đối diện với két
dằn, két trống, tunnen ống, két dầu nhiên liệu, buồng bơm.
(2) 5 < tuổi kho chứa nổi ≤ 10
- Tất cả các mặt biên két dằn;
- Các mặt biên két hàng đối diện với két
dằn, két trống, tunnen ống, két dầu nhiên liệu, buồng bơm;
- Tất cả các vách két hàng tạo thành các
mặt biên của két hàng tách biệt.
(3) Tuổi kho chứa nổi >10
- Tất cả các mặt biên két dằn;
- Các mặt biên két hàng đối diện với
két dằn, két trống, tunnen ống, két dầu nhiên liệu, buồng bơm;
- Tất cả các vách két hàng còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.9.3. Kiểm tra định kỳ phần máy và
trang bị điện
a) Trong mỗi đợt kiểm tra định kỳ cần
tiến hành các kiểm tra sau:
(1) Phải kiểm tra tất cả các trục, ổ
chặn và ổ đỡ đường trục. Không cần thiết phải mở để kiểm tra nửa dưới của các ổ
đỡ nếu độ đồng tâm của hệ trục còn tốt và độ mài mòn còn nằm trong giới hạn cho
phép;
(2) Nếu thấy cần thiết thì phải mở hộp
giảm tốc để kiểm tra các cơ cấu bánh răng, răng, trục và ổ đỡ;
(3) Nếu thấy cần thiết thì phải mở để
kiểm tra các máy nén khí, các bầu làm mát trung gian, bầu lọc hoặc các máy phân
ly dầu hoặc cả hai, các cơ cấu an toàn và tất cả các bơm, các chi tiết có công
dụng quan trọng. Đối với hệ thống nén khí, các bình khí nén phải được kiểm tra
bên trong, nếu không thực hiện được thì chúng phải được thử thủy lực. Tất các
van an toàn và thiết bị an toàn phải được chứng minh hoạt động tốt;
(4) Phải kiểm tra tất cả thiết bị lái
chính và lái phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển và phải xác nhận
rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt. Nếu thấy cần thiết thì các thiết bị
trên phải được mở ra để kiểm tra;
(5) Các tời neo và tời buộc dây phải
được kiểm tra và thử hoạt động, kiểm tra phanh và thử các thiết bị an toàn. Nếu
thấy cần thiết thì phải mở chúng để kiểm tra thêm;
(6) Phải mở và kiểm tra các bầu bốc
hơi. Phải kiểm tra các van an toàn của bầu trong điều kiện làm việc;
(7) Phải kiểm tra các bu lông bệ đỡ và
các căn của máy chính và máy phụ, hộp bánh răng, ổ đỡ chặn và ổ đỡ đường trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Hệ thống bơm và đường ống:
- Hệ thống hút khô: khi thấy cần thiết,
phải mở để kiểm tra các van, khóa vòi và bầu lọc của hệ thống hút khô kể cả van
hút khô sự cố. Phải thử hoạt động hệ thống hút khô bao gồm bơm, cần điều khiển
từ xa và chuông báo động mức nước, nếu lắp, để xác nhận rằng chúng đang ở trạng
thái làm việc tốt;
- Hệ thống dầu đốt, dầu bôi trơn, các
đầu nối của ống nước dằn và thiết bị đóng của két sâu chở hàng lỏng, cùng tất cả
các bầu lọc áp lực, bình hâm và bình làm mát có công dụng quan trọng phải được
mở để kiểm tra hoặc phải được thử hoạt động khi thấy cần thiết. Phải kiểm tra tất
cả các thiết bị an toàn của các hạng mục đã nêu trên;
- Các két dầu dễ cháy: Các két dầu đốt
kiểu rời, phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài. Trong đợt kiểm tra định kỳ
lần thứ nhất, có thể hoãn việc kiểm tra bên trong các két nếu như qua kết quả
kiểm tra bên ngoài thấy chúng vẫn đang ở trạng thái làm việc tốt. Tất cả các
chi tiết, phụ tùng và thiết bị ngắt từ xa phải được kiểm tra đến mức tối đa. Phải
tiến hành thử hoạt động thiết bị đóng mở từ xa các két dầu đốt và két dầu bôi
trơn để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
(10) Phải kiểm tra các phụ tùng dự trữ;
(11) Điều khiển tự động và từ xa: Nếu
trên kho chứa nổi có lắp thiết bị điều khiển tự động, thiết bị điều khiển từ xa
dùng cho các máy có công dụng quan trọng thì chúng phải được thử để chứng minh
rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt;
(12) Máy hơi nước:
- Tua bin hơi nước (chính và phụ có
công dụng quan trọng): Cánh tua bin, rô to, các ổ đỡ, vỏ tua bin, bầu ngưng và
các khớp nối giữa tua bin và hộp giảm tốc phải được kiểm tra. Trong đợt kiểm tra
định kỳ lần thứ nhất đối với kho chứa nổi có hai tua bin lai chân vịt chạy tiến
trở lên có kiểu thông dụng và có lắp bộ ngắt sự cố thì không cần mở vỏ tua bin
ra để kiểm tra với điều kiện có lắp đồng hồ đo dao động và đồng hồ chỉ báo vị
trí của rôto, và thấy rằng nhật ký máy ghi lại quá trình hoạt động của thiết bị
là tốt. Vẫn ngắt tại vách ngăn và van điều khiển phải được mở để kiểm tra;
- Đường ống hơi chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Trong mỗi đợt kiểm tra định kỳ từ lần
thứ 3 trở đi, các đường ống được đưa vào kiểm tra bên trong phải được thử thủy
lực với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc;
● Khi nhiệt độ của hơi nước ở đầu ra của
bầu sấy không lớn hơn 450 oC thì không cần kiểm tra ống hơi nước
trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ nhất.
(13) Động cơ đốt trong (chính và phụ có
công dụng quan trọng)
- Những chi tiết sau đây phải được mở
để kiểm tra: Xi lanh, nắp xi lanh, các van và cơ cấu van, các bơm dầu và phụ
tùng, các bơm quét khí, các quạt quét khí và cơ cấu dẫn động chúng, tua bin tăng
áp, pít tông, cần pít tông, đầu chữ thập, thanh dẫn hướng, thanh truyền, trục
khuỷu và tất cả các ổ đỡ, sự cố định thân động cơ và cơ cấu phòng chống nổ của
các te, trục cam và bánh răng dẫn động trục cam, các bơm đính kèm và bầu làm
mát, đệm giảm chấn và khớp nối hệ trục;
- Độ đồng tâm của trục khuỷu cũng phải
được kiểm tra.
(14) Trang bị điện sử dụng trên kho chứa
nổi phải được kiểm tra như sau:
- Phải kiểm tra các chi tiết lắp ráp
trên bảng điện chính, bảng điện khu vực và bảng điện nhánh, thiết bị bảo vệ quá
tải dòng và cầu chì để xác nhận rằng chúng được bảo vệ phù hợp với mạch điện
tương ứng;
- Cáp điện phải được kiểm tra khi thực
tế cho phép mà không được làm xáo trộn nhiều đến vị trí của chúng;
- Tất cả các máy phát điện phải được
chạy ở điều kiện mang tải hoặc riêng biệt hoặc hòa tải. Nếu thực tế cho phép,
phải thử hoạt động của bộ điều tốc, bộ ngắt dòng của máy phát và rơ le gắn với
chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải thử toàn bộ hệ thống cấp điện sự
cố và các thiết bị có liên quan để chứng minh rằng toàn bộ hệ thống làm việc tốt
và nếu chúng được tự động hóa thì phải thử ở dạng tự động hoá;
- Phải thử hệ thống đèn hành trình và
phương tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển hệ thống máy kho
chứa nổi cũng như giữa lầu lái và buồng đặt máy lái để xác nhận rằng chúng đang
ở trạng thái làm việc tốt; phải thử phương tiện ngắt sự cố của động cơ điện của
bơm dầu đốt, bơm dầu hàng, quạt thông gió và quạt hút gió của nồi hơi để xác nhận
rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt; phải thử khóa liên động phục vụ cho
việc thao tác an toàn của thiết bị điện, động cơ và các thiết bị điều khiển
chúng để xác nhận rằng chúng đang ở trạng thái làm việc tốt.
(15) Buồng máy và buồng nồi hơi có
nguy hiểm cháy nổ và lối thoát sự cố phải được kiểm tra;
(16) Thiết bị làm lạnh hàng: Nếu trên
kho chứa nổi có lắp các thiết bị làm lạnh hàng không được Đăng kiểm phân cấp
thì phải tiến hành kiểm tra như sau:
- Kiểm tra trạng thái của các cơ cấu
an toàn lắp vào thiết bị để đảm bảo rằng chúng đang ở trạng thái tốt;
- Phải thử các máy trong điều kiện làm
việc;
- Các chi tiết của bầu ngưng, bầu bốc
hơi và bình chứa tiếp xúc với chất làm lạnh sơ cấp phải được thử áp lực với áp
suất thử bằng 90% áp suất thiết kế. Tuy nhiên, có thể thay thử áp lực bằng
phương pháp thử khác được công nhận là thích hợp. Nếu có lắp van an toàn và các
van này được điều chỉnh hoạt động ở dưới áp suất thiết kế thì có thể giảm áp suất
thử xuống đến 90% áp suất đặt van an toàn. Có thể miễn giảm việc thử áp lực kể
trên, nếu không dùng NH3 (R717) làm môi chất làm lạnh.
(17) Đối với những kho chứa nổi có
vùng nguy hiểm, thì tất cả các thiết bị điện và cáp điện trong vùng đó phải được
kiểm tra và đo điện trở của mạch điện;
(18) Hệ thống định vị động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra không phá huỷ các bộ phận
chính của hệ thống đẩy nếu thấy cần thiết;
- Thử và kiểm tra phải tuân thủ theo
các quy trình nếu có.
b) Đối với các kho chứa nổi có chức
năng khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra các hạng mục nêu trong
2.1.5.5 liên quan đến kho chứa nổi có chức năng khai thác;
(2) Đối với các kho chứa nổi có nồi
hơi đốt bằng dầu thô hoặc các chất tương tự, phải kiểm tra và thử thiết bị điều
khiển bao gồm hệ thống kiểm soát và các chức năng dừng liên quan đến các hệ thống
sau:
- Hệ thống thông gió và kín khí, đường
cấp nhiên liệu và nồi hơi có tấm chắn nhiệt phía trước (boiler front lagging);
- Bơm nhiên liệu và thiết bị hâm nóng;
- Máng ống tiêu nước và chỗ thu nước
đóng tự động;
- Hệ thống làm sạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thông gió vỏ nồi hơi;
- Hệ thống thông gió từng ngăn nồi
hơi;
- Hệ thống làm tắt phía trước nồi hơi;
- Thiết bị đốt giữ lửa;
- Độ xuyên vách ngăn kín khí;
- Hệ thống phát hiện khí;
- Thiết bị hâm dầu.
(3) Đối với các kho chứa nổi có tua
bin, máy hay nồi hơi đốt bằng khí, phải kiểm tra và thử các thiết bị điều khiển,
an toàn, báo động và các chức năng dừng liên quan đến các hệ thống sau:
- Thiết bị hâm nóng khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưới chắn lửa và bảo vệ;
- Hệ thống làm sạch và làm lạnh khí;
- Hệ thống dừng tự động và bằng tay;
- Hệ thống phát hiện khí;
- Thiết bị đốt giữ lửa của cần đốt;
- Hệ thống chuyển điều chỉnh từ khí đốt
sang dầu.
(4) Thử chức năng thiết bị đo và thiết
bị an toàn của các bộ phận và hệ thống nêu trong 2.1.5.5.2 d);
(5) Các hệ thống dập cháy ở các vị trí
sau đây phải được kiểm tra và thử chức năng:
- Vùng két dầu thô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Buồng nồi hơi và máy;
- Sân bay trực thăng.
(6) Các biển báo theo yêu cầu phải được
đặt đúng chỗ;
(7) Kiểm tra hệ thống thoát nước ở
vùng nguy hiểm;
(8) Kiểm tra độ cách điện của các thiết
bị điện ở vùng nguy hiểm;
(9) Kiểm tra bộ quần áo chữa cháy.
c) Đối với các thiết bị khai thác, cần
phải tiến hành các kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra các hạng mục nêu trong
2.1.5.5.2 e) liên quan đến các thiết bị khai thác;
(2) Kiểm tra tháp khoan có chú trọng tới
trạng thái kết cấu của các thanh giằng, đặc biệt là biến dạng và độ lỏng của
bulông (nếu sử dụng bulông). Đo chiều dày và/hoặc kiểm tra không phá huỷ các bộ
phận kết cấu chính và có thể phải kiểm tra bulông sau khi tháo ra, nếu thấy cần
thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kiểm tra bên trong bình chịu áp lực
và thiết bị trao đổi nhiệt. Nếu không thể được thì đo chiều dày. Kiểm tra các
thiết bị có liên quan như van, ống và các thiết bị tương tự. Kiểm tra sự cài đặt
chính xác của các van an toàn. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại;
(5) Các bơm và máy nén có công suất,
áp lực cao phải được mở toàn bộ hoặc từng phần để kiểm tra nếu thấy cần thiết.
Phải thử áp lực nếu thấy cần thiết;
(6) Kiểm tra tiếp cận hệ thống ống đứng.
Các vùng có khả năng nứt cao phải được thử không phá huỷ bằng hạt từ hoặc thẩm
thấu và đo chiều dày những chỗ cần thiết;
(7) Kiểm tra toàn bộ và thử toàn bộ chức
năng của hệ thống chống phun. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại;
(8) Đo chiều dày của các bộ phận kết cấu
của thiết bị nâng đến mức có thể. Phải thử không phá huỷ các bộ phận kết cấu
chính;
(9) Hệ thống bảo vệ bằng nước cố định
trong khu vực thiết bị công nghệ phải được kiểm tra và thử chức năng;
(10) Thử chức năng thiết bị an toàn và
thiết bị đo như nêu trong 2.1.5.5.2 d).
d) Ngoài ra còn phải tiến hành các kiểm
tra khác nếu thấy cần thiết.
2.1.5.9.4. Kiểm tra định kỳ hệ thống
neo buộc định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một đợt kiểm tra trên đà hay một đợt
kiểm tra dưới nước tương đương hệ thống neo buộc phải được thực hiện. Phải kiểm
tra toàn bộ kết cấu phao neo, lớp bọc bảo vệ hệ thống chống ăn mòn, thiết bị chặn
xích và thiết bị khoá;
b) Bất kỳ vùng nào có độ ăn mòn quá mức
phải được đo chiều dày. Việc đo chiều dày kết cấu phải được thực hiện khi phao
neo hoạt động trên 15 năm.
c) Tất cả các xích neo phải được kiểm
tra để phát hiện ăn mòn lớn. Đặc biệt các vùng có độ dịch chuyển tương đối lớn
nhất giữa các mắt xích phải được kiểm tra đặc biệt. Các vùng này thường nằm
trong khoảng tiếp xúc của xích neo với đáy biển. Các xích phải được kiểm tra
tìm các ngáng xích lỏng và mắt xích giãn dài. Các đoạn đại diện phải được đo để
phát hiện mài mòn và ăn mòn. Các vùng chịu ăn mòn như vùng mớn nước thay đổi phải
được đo chiều dày đặc biệt nếu thấy cần thiết;
d) Kiểm tra tiếp cận phải được thực hiện
cho tất cả các bộ phận neo và các kết cấu tiếp cận được có chịu tải neo. Các kết
cấu này bao gồm thiết bị chặn neo hoặc thiết bị giữ cáp, các kết cấu nằm trong
vùng thiết bị chặn neo hoặc thiết bị giữ cáp kết cấu hộp ổ đỡ, các kết cấu thành
của giếng tháp/tháp neo. Các kết cấu này phải được làm sạch và kiểm tra kỹ càng
và bất kỳ vùng nghi ngờ nào phải được kiểm tra NDT;
e) Thực hiện kiểm tra tổng thể phát hiện
mức độ xói mòn hoặc lộ thiên trong vùng neo hay cọc neo để đảm bảo các bộ phận
này không bị lộ ra quá mức cho phép
f) Phải thực hiện kiểm tra gối đỡ
chính của hệ thống SPM. Công việc bao gồm kiểm tra bằng mắt gối đỡ, nếu có thể
tiếp cận để phát hiện nước rò rỉ vào hộp kết cấu (housing) ăn mòn, rỗ và mài
mòn quá mức. Nếu gối đỡ không tiếp cận được thì độ hao mòn tối thiểu phải được
đảm bảo và trạng thái đệm kín nước của gối đỡ phải được kiểm tra. Nếu tháo rời
thì con lăn gối đỡ và hộp đường ray vòng phải được kiểm tra.
g) Đối với các kết cấu không tiếp cận
được, các quy trình kiểm tra thay thế đặc biệt cho các vùng này phải được trình
thẩm định;
h) Sức căng xích phải được kiểm tra và
nếu tìm thấy không thoả mãn với các thông số kỹ thuật phải được thay đổi lại
cho phù hợp. Nếu sức căng xích hay cáp kéo căng bị giảm quá lớn thì phải tiến
hành kiểm tra, nghiên cứu;
i) Các vùng đại diện của xích phải được
kiểm tra tìm độ ăn mòn quá mức. Đặc biệt, các vùng trong phạm vi thiết bị chặn
xích và vùng tiếp xúc đáy biển phải được kiểm tra đặc biệt và đo chiều dày để
phát hiện mài mòn quá mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.9.5. Kiểm tra định kỳ hệ thống
công nghệ
Nội dung kiểm tra định kỳ hệ thống
công nghệ bao gồm nội dung kiểm tra hàng năm hệ thống công nghệ và các hạng mục
sau:
a) Kiểm tra và đo trọng lượng của chất
trong hệ thống bảo vệ chống cháy cố định gồm công suất và độ ổn định của chất lỏng
bọt. Hệ thống ống phải được thổi thông để đảm bảo hệ thống ống của hệ thống chữa
cháy cố định không bị tắc;
b) Các động cơ điện không chống nổ phải
được kiểm tra, gồm đóng nguồn tự động đến động cơ (được bố trí để đóng động cơ
trong trường hợp mất thông gió);
c) Đo chiều dày các bình chịu áp lực,
thiết bị trao đổi nhiệt, các két chứa nếu thấy cần thiết;
d) Kiểm tra bên trong các bình chịu áp
lực, bơm, máy nén và các van xả an toàn;
e) Đo chiều dày ngẫu nhiên hệ thống ống
công nghệ nếu thấy cần thiết. Nếu cần thiết, có thể tiến hành thử thủy lực hệ
thống ống liên quan đến công nghệ với áp bằng 1,25 áp suất làm việc tối đa cho
phép;
f) Xem xét biên bản kiểm tra dầu bôi
trơn;
g) Đo độ cách điện của động cơ và máy
phát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Kiểm tra các đường cáp, ống bao, chất
cách điện v.v...
j) Thử các bộ đóng, rơle v.v...
k) Kiểm tra các thiết bị và mạch điện
phát hiện hư hỏng và xuống cấp;
l) Kiểm tra độ rung các máy;
m) Kiểm tra bên trong tuabin khí và
hơi nếu thấy cần thiết;
n) Thử các thiết bị bảo vệ cho động
cơ, tuabin, máy nén khí;
o) Kiểm tra bên trong các động cơ
điêzen và khí với công suất 1000 sức ngựa trở lên nếu thấy cần thiết;
p) Kiểm tra vận hành các thiết bị điều
khiển quá trình công nghệ.
2.1.5.9.6. Kiểm tra định kỳ hệ thống
xuất và nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi thấy cần thiết, các khớp nối về
điện và dung chất phải được tháo rời và kiểm tra phát hiện hư hỏng và mài mòn.
Các đệm kín nước phải được kiểm tra. Sau khi hoàn thành việc bảo dưỡng lại, các
khớp nối dung chất phải được thử thủy lực. Tương tự, các khớp nối điện phải được
thử cách điện khi lắp ráp lại;
b) Trong quá trình kiểm tra dưới nước
hệ thống SPM, các ống đứng mềm phải được kiểm tra bao gồm các két nổi nâng đỡ
các đoạn ống cong. Ống đứng phải được kiểm tra phát hiện hư hỏng trong vùng ứng
suất cao như các vùng mặt bích mút, các vùng trong khu vực kẹp của két nổi đỡ
đoạn ống cong và phần đáy của tất cả các vùng tạo thành vòng tròn. Các thanh
tách ống nếu được gắn phải được kiểm tra phát hiện hư hỏng và mài mòn. Có thể
yêu cầu thực hiện thử thủy lực nếu thấy cần thiết;
c) Đối với các ứng dụng ngoài biển
sâu, các hệ thống đỡ và treo ống đứng phải được kiểm tra phát hiện hư hỏng và mất
độ căng. Các khu vực đỡ trong vùng ống đứng phải được kiểm tra tiếp cận để phát
hiện ăn mòn, mài mòn, gập và nhăn ống v.v….
d) Các ống xuất nổi phải được kiểm tra
phát hiện gập ống, nứt bề mặt, hư hỏng do chà xát, v.v…. thử thủy tĩnh và chân
không có thể yêu cầu đối với các ống mềm nổi nếu thấy cần thiết;
e) Các hệ thống ống phải được mở ra để
kiểm tra. Có thể tiến hành kiểm tra thủy lực và NDT nếu thấy cần thiết.
f) Các ống (hose) được thiết kế và chế
tạo theo tiêu chuẩn của OCIMF (Oil Companies International Maritime Forum) phải
được thử theo Hướng dẫn sử dụng, chứa, kiểm tra và thử ống tại mỏ của OCIMF
(OCIMF Guide for the Handling, Storage, Inspection, and Testing of Hoses in the
Field).
2.1.5.9.7. Kiểm tra định kỳ hệ thống
khí trơ
Các yêu cầu kiểm tra định kỳ hệ thống
khí trơ bao gồm các yêu cầu kiểm tra hàng năm hệ thống khí trơ nêu tại
2.1.5.5.5 và các hạng mục sau:
a) Kiểm tra tất cả các van bao gồm cả
van tại ống khí lên từ nồi hơi, van cách ly của thiết bị lọc khí, van cách ly tại
đầu ra và đầu vào của quạt, van cách ly chính, van thở và van cách ly két hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra quạt thổi gồm cả van xả hộp
quạt;
(3) Kiểm tra động cơ lai có thể động
cơ điện hay tuabin khí;
(4) Kiểm tra các miếng giãn nở kiểu ống
xếp;
(5) Kiểm tra các bơm nước biển, van và
màng lọc của thiết bị lọc khí và van nước một chiều cùng với các nối ống tại
thiết bị lọc khí và van nước một chiều, tôn vỏ và các đoạn còn lại của ống nước
biển;
(6) Kiểm tra các đoạn ống đứng;
(7) Kiểm tra bên trong và bên ngoài
van nước một chiều, van kiểm tra.
b) Hệ thống tạo khí trơ riêng biệt, phải
tuân theo các yêu cầu kiểm tra nêu trong 2.1.5.9.7 a) cùng với các yêu cầu sau:
- Hệ thống điều khiển đốt trong tự động
phải được kiểm tra và thử nếu thấy cần;
- Bệ và khoang đốt phải được kiểm tra
bên trong và bên ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bơm cung cấp dầu nhiên liệu phải được
kiểm tra.
c) Hệ thống dùng khí chứa trong các bình,
phải thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra nêu trong 2.1.5.9.7 a) cùng với các yêu cầu
sau:
- Kiểm tra bên trong và bên ngoài các
bình. Nếu không thể thực hiện kiểm tra bên trong thì phải đo chiều dày. Chúng
phải được thử thủy tĩnh nếu xét thấy cần thiết. Các van xả phải được chứng minh
hoạt động tốt;
- Nếu có lắp một thiết bị lọc dùng chất
kiềm (hoặc loại khác) trong hệ thống thì phải kiểm tra bên trong và bên ngoài
thiết bị lọc, bơm tuần hoàn, van và hệ thống ống.
2.1.5.10. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị
hâm dầu
a) Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu
không liên quan tới hệ thống công nghệ phải tuân theo các yêu cầu nêu tại
Chương 7 Phần 1B QCVN 21: 2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép.
b) Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu
liên quan tới hệ thống công nghệ phải tuân theo các yêu cầu nêu tại TCVN 7704:
2007 Nồi hơi - Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng
và sửa chữa.
2.1.5.11. Kiểm tra trục chân vịt
Đối với kho chứa nổi tự hành, kiểm tra
trục chân vịt phải được tiến hành theo các yêu cầu nêu trong Chương 8 Phần 1B
QCVN 21: 2010/BGTVT - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra hệ thống tự động và điều khiển
từ xa phải tuân theo các yêu cầu áp dụng trong QCVN 60: 2013/BGTVT - Hệ thống tự
động và điều khiển từ xa.
2.2. Tải trọng môi trường và cơ sở thiết
kế
Các yêu cầu về tải trọng môi trường và
cơ sở thiết kế đối với kho chứa nổi phải tuân thủ theo TCVN 6474-2 - Quy phạm
phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 2: Tải trọng môi trường và cơ
sở thiết kế.
2.3. Các yêu cầu kỹ thuật cho kho chứa
nổi
Các yêu cầu về kỹ thuật đối với kho chứa
nổi phải tuân thủ theo TCVN 6474-3 - Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho
chứa nổi - Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật.
2.4. Hệ thống neo buộc định vị
Các yêu cầu về hệ thống neo buộc định
vị đối với kho chứa nổi phải tuân thủ theo TCVN 6474-4 - Quy phạm phân cấp và giám
sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 4: Hệ thống neo buộc định vị.
2.5. Hệ thống công nghệ
Các yêu cầu về hệ thống công nghệ đối
với kho chứa nổi phải tuân thủ theo TCVN 6474-5 - Quy phạm phân cấp và giám sát
kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 5: Hệ thống công nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về hệ thống xuất và nhập đối
với kho chứa nổi phải tuân thủ theo TCVN 6474-6 - Quy phạm phân cấp và giám sát
kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 6: Hệ thống xuất và nhập.
2.7. Lắp đặt, kết nối và chạy thử
Các yêu cầu về lắp đặt, kết nối và chạy
thử đối với kho chứa nổi phải tuân thủ theo TCVN 6474-7- Quy phạm phân cấp và giám
sát kỹ thuật kho chứa nổi - Phần 7: Lắp đặt, kết nối và chạy thử.
2.8. Những quy định cụ thể
Kho chứa nổi phải tuân thủ những quy định
cụ thể theo TCVN 6474-9 - Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi -
Phần 9: Những quy định cụ thể.
2.9. Thiết bị nâng
Các yêu cầu về thiết bị nâng trên kho
chứa nổi phải tuân thủ theo TCVN 6968 - Thiết bị nâng trên công trình biển hoặc
các tiêu chuẩn khác phù hợp với thông lệ quốc tế sau khi được Bộ Giao thông vận
tải chấp thuận.
2.10. Thiết bị chịu áp lực và nồi hơi
Các yêu cầu về thiết bị chịu áp lực và
nồi hơi của kho chứa nổi phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn sau đây
hoặc các tiêu chuẩn khác phù hợp với thông lệ quốc tế sau khi được Bộ Giao
thông vận tải chấp thuận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) TCVN 6155 - Bình chịu áp lực - Yêu
cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
3) TCVN 6156 - Bình chịu áp lực - Yêu
cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa - Phương pháp thử;
4) TCVN 7704: 2007 Nồi hơi - Yêu cầu kỹ
thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa.
5) QCVN 21: 2010/BGTVT Phần 3, Chương
9 - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Nồi hơi v.v... và thiết bị đốt
chất thải.
3 - CÁC QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1. Quy định về chứng nhận và đăng ký
kỹ thuật kho chứa nổi
3.1.1. Quy định chung
Tất cả các kho chứa nổi thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quy chuẩn này phải được kiểm tra, chứng nhận và đăng ký kỹ thuật
theo các quy định tương ứng từ 3.1.2 đến 3.1.4 dưới đây.
3.1.2. Các giấy chứng nhận và hiệu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giấy chứng nhận phân cấp có hiệu lực
trong thời hạn không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc
kiểm tra định kỳ.
b) Giấy chứng nhận phân cấp được gia hạn
tối đa 5 tháng tính từ ngày kết thúc kiểm tra định kỳ nếu kho chứa nổi đã được kiểm
tra định kỳ phù hợp với Quy chuẩn này. Giấy chứng nhận phân cấp được gia hạn sẽ
mất hiệu lực sau khi kho chứa nổi được cấp giấy chứng nhận phân cấp mới.
c) Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời
được cấp cho kho chứa nổi trong khi chờ đợi cấp giấy chứng nhận phân cấp. Hiệu
lực của giấy chứng nhận phân cấp tạm thời không quá 5 tháng tính từ ngày hoàn
thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra định kỳ. Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời
sẽ mất hiệu lực sau khi kho chứa nổi được cấp giấy chứng nhận phân cấp.
3.1.2.2. Giấy chứng nhận theo công ước
quốc tế
3.1.2.2.1. Các giấy chứng nhận sau đây
được cấp cho kho chứa nổi theo quy định của các công ước quốc tế:
a) Giấy chứng nhận dung tích quốc tế:
Không ấn định thời hạn, chỉ cấp lại khi có thay đổi về dung tích của kho chứa nổi;
b) Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế: Hiệu
lực không quá 5 năm;
c) Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu
hàng: Hiệu lực không quá 5 năm;
d) Giấy chứng nhận an toàn trang thiết
bị tàu hàng: Hiệu lực không quá 5 năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa
ô nhiễm dầu gây ra: Hiệu lực không quá 5 năm;
g) Giấy chứng nhận miễn giảm: Theo hạn
của giấy chứng nhận theo công ước quốc tế tương ứng;
h) Giấy chứng nhận sự phù hợp với Bộ
luật quản lý an toàn quốc tế (ISM Code) về khai thác tàu an toàn và ngăn ngừa ô
nhiễm, bao gồm các giấy chứng nhận sau:
(1) Giấy chứng nhận sự phù hợp (DOC):
Hiệu lực không quá 5 năm;
(2) Giấy chứng nhận quản lý an toàn
(SMC): Hiệu lực không quá 5 năm;
(3) Giấy chứng nhận sự phù hợp tạm thời
(Interim DOC): Hiệu lực không quá 12 tháng;
(4) Giấy chứng nhận quản lý an toàn tạm
thời (Interim SMC): Không quá 6 tháng.
3.1.2.2.2 Quan hệ giữa các giấy chứng
nhận
a) Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu
hàng có thể được cấp cho kho chứa nổi sau khi đã được kiểm tra thỏa mãn các yêu
cầu của Quy chuẩn này và đã mang cấp hoặc dự định mang cấp của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.3. Giấy chứng nhận khả năng đi
biển
3.1.2.3.1. Khi kho chứa nổi thỏa mãn
các yêu cầu của Quy chuẩn này và các yêu cầu của công ước quốc tế áp dụng thì
kho chứa nổi sẽ được cấp giấy chứng nhận khả năng đi biển.
3.1.2.3.2. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng
nhận khả năng đi biển không được vượt quá thời hạn ngắn nhất trong các thời hạn
được quy định sau đây:
a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận
phân cấp;
b) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận
cấp theo công ước quốc tế;
c) Thời hạn kiểm tra chu kỳ tới;
d) Thời hạn Đăng kiểm yêu cầu kho chứa
nổi phải được kiểm tra xác nhận lại trạng thái kỹ thuật sau khi đã khắc phục
các tồn tại và khuyến nghị.
3.1.2.4. Giấy chứng nhận thiết bị
nâng, bình chịu áp lực, nồi hơi: Hiệu lực của giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn
áp dụng tương ứng.
3.1.3. Cấp giấy chứng nhận cho kho chứa
nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.2. Kho chứa nổi được cấp các giấy
chứng nhận nêu tại 3.1.2 theo trình tự và thủ tục quy định tại Thông tư số
33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
nếu kết quả kiểm tra trong quá trình chế tạo mới hoặc hoán cải hoặc lần đầu kho
chứa nổi hoàn toàn thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và các công ước quốc
tế áp dụng.
3.1.3.3. Các giấy chứng nhận cấp cho
kho chứa nổi được xác nhận duy trì hiệu lực vào các đợt kiểm tra hàng năm, kiểm
tra trung gian, kiểm tra trên đà/kiểm tra dưới nước và bất thường hoặc cấp lại vào
đợt kiểm tra định kỳ, nếu kết quả các đợt kiểm tra cho thấy kho chứa nổi và các
trang thiết bị lắp đặt trên kho chứa nổi được bảo dưỡng và duy trì ở trạng thái
thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này và các công ước quốc tế áp dụng.
3.1.4. Đăng ký kỹ thuật kho chứa nổi
3.1.4.1. Kho chứa nổi được đăng ký vào
Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển sau khi được Đăng kiểm kiểm tra và cấp các
giấy chứng nhận theo quy định.
3.1.4.2. Sổ đăng ký kỹ thuật công
trình biển bao gồm các thông tin chính như sau: Tên kho chứa nổi, hô hiệu, quốc
tịch, chủ kho chứa nổi, công dụng, số phân cấp, số IMO (nếu có), tổng dung tích,
kích thước chính, năm, nơi chế tạo, vật liệu thân kho chứa nổi và các thông tin
cần thiết khác.
3.1.4.3 Sau khi bị rút cấp, kho chứa nổi
bị xóa tên khỏi Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển. Nếu được kiểm tra phân cấp
lại thì kho chứa nổi được tái đăng ký vào Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển.
3.2. Rút cấp, phân cấp lại, thay đổi
ký hiệu cấp và sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận
3.2.1. Rút cấp
Kho chứa nổi đã được Đăng kiểm trao cấp
sẽ bị rút cấp và xóa tên khỏi Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển trong các trường
hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi có yêu cầu của chủ kho chứa nổi.
3.2.2. Phân cấp lại
Chủ kho chứa nổi có thể yêu cầu phân cấp
lại cho kho chứa nổi đã bị rút cấp, theo trình tự thủ tục như phân cấp lần đầu
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Cấp của kho chứa nổi sẽ được Đăng kiểm quyết
định sau khi kiểm tra trạng thái kỹ thuật hiện tại và xem xét đến những đặc điểm
của kho chứa nổi và thiết bị vào thời điểm kho chứa nổi bị rút cấp.
3.2.3. Thay đổi ký hiệu cấp kho chứa nổi
3.2.3.1. Đăng kiểm có thể thay đổi hoặc
huỷ bỏ các ký hiệu cấp đã ấn định cho kho chứa nổi nếu có sự thay đổi hoặc vi
phạm các điều kiện làm cơ sở để trao cấp trước đây cho kho chứa nổi.
3.2.3.2. Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các
ký hiệu cấp này phải được cập nhật vào Sổ đăng ký kỹ thuật công trình biển.
3.2.4. Sự mất hiệu lực của các giấy chứng
nhận
3.2.4.1. Giấy chứng nhận phân cấp của
kho chứa nổi sẽ tự mất hiệu lực khi:
a) Kho chứa nổi bị rút cấp như quy định
trong 3.2.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kho chứa nổi được hoán cải về kết cấu
hoặc có thay đổi về máy, thiết bị nhưng không được Đăng kiểm đồng ý hoặc không
thông báo cho Đăng kiểm;
d) Sửa chữa các hạng mục nằm trong các
hạng mục thuộc sự giám sát của Đăng kiểm nhưng không được Đăng kiểm chấp nhận
hoặc không được Đăng kiểm giám sát;
e) Kho chứa nổi hoạt động với các điều
kiện không tuân theo các yêu cầu đối với cấp được trao hoặc các điều kiện hạn
chế đã quy định;
f) Các yêu cầu trong đợt kiểm tra lần trước,
mà yêu cầu đó là điều kiện để trao cấp hoặc duy trì cấp không được thực hiện
trong thời gian quy định;
g) Chủ kho chứa nổi không thực hiện
các quy định về kiểm tra duy trì cấp kho chứa nổi;
h) Kho chứa nổi dừng hoạt động trong
thời gian quá ba tháng, trừ trường hợp dừng kho chứa nổi để sửa chữa theo yêu cầu
của Đăng kiểm.
3.2.4.2. Các giấy chứng nhận khác của
kho chứa nổi sẽ tự mất hiệu lực:
a) Nếu đợt kiểm tra cần thiết không được
thực hiện trong khoảng thời gian mà các tiêu chuẩn, quy chuẩn và công ước quốc
tế yêu cầu;
b) Nếu các giấy chứng nhận không được
xác nhận phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn và công ước quốc tế
áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp
Kho chứa nổi sau khi được Đăng kiểm kiểm
tra thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì kho chứa nổi sẽ được cấp các hồ sơ
sau đây:
a) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
bao gồm các bản vẽ, tài liệu thiết kế đã thẩm định và giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế;
b) Hồ sơ kiểm tra bao gồm các giấy chứng
nhận, các phụ lục đính kèm giấy chứng nhận, báo cáo kiểm tra hoặc thử, các chứng
chỉ vật liệu và các sản phẩm, thiết bị lắp đặt trên kho chứa nổi và các tài liệu
liên quan theo quy định.
3.3.2. Quản lý hồ sơ
3.3.2.1. Tất cả các hồ sơ kiểm tra do Đăng
kiểm cấp cho kho chứa nổi phải được lưu giữ và bảo quản trên kho chứa nổi. Các
hồ sơ này phải được trình cho Đăng kiểm xem xét khi có yêu cầu.
3.3.2.2. Tất cả các hồ sơ kiểm tra do
Đăng kiểm cấp cho kho chứa nổi (bộ lưu giữ tại Đăng kiểm) được Đăng kiểm bảo mật
và không cung cấp bất kỳ bản tính, bàn vẽ, thuyết minh, nội dung chi tiết nào
dưới bất kỳ hình thức nào cho tổ chức, cá nhân khi chưa có sự đồng ý trước của
Chủ kho chứa nổi, trừ trường hợp đặc biệt do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
3.3.2.3. Chủ kho chứa nổi phải đề nghị
Đăng kiểm cấp lại ngay các giấy chứng nhận khi:
a) Các giấy chứng nhận bị mất hoặc bị
rách nát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của chủ kho chứa nổi,
cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải và sửa chữa kho chứa nổi
4.1.1. Tuân thủ các quy định về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nêu trong Quy chuẩn này khi chế tạo,
hoán cải, sửa chữa, nhập khẩu và trong quá trình khai thác kho chứa nổi.
4.1.2. Thiết kế kho chứa nổi thỏa mãn
các quy định của Quy chuẩn này.
4.1.3. Tuân thủ các quy định về hồ sơ
thiết kế và thẩm định thiết kế.
4.1.4. Chịu trách nhiệm duy trì trạng
thái kỹ thuật kho chứa nổi đang khai thác giữa hai kỳ kiểm tra thỏa mãn các quy
định của Quy chuẩn này.
4.1.5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Cục Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong quá trình thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, sửa chữa, nhập khẩu và khai
thác kho chứa nổi.
4.1.6. Bảo quản, giữ gìn, không được sửa
chữa, tẩy xóa hồ sơ đăng kiểm đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu theo quy
định.
4.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt
Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Kiểm tra trong quá trình chế tạo
mới, hoán cải theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm định phù hợp quy định của Quy
chuẩn này.
4.2.3. Kiểm tra kho chứa nổi trong quá
trình khai thác bao gồm kiểm tra phân cấp lần đầu, kiểm tra hàng năm, kiểm tra
trung gian, kiểm tra trên đà hoặc kiểm tra dưới nước, kiểm tra định kỳ, kiểm
tra bất thường theo yêu cầu của Quy chuẩn này.
4.2.4. Cấp các giấy chứng nhận cho kho
chứa nổi theo đúng Quy chuẩn này và thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường cho công trình biển như quy định tại Thông tư số
33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4.2.5. Đăng ký vào sổ đăng ký kỹ thuật
công trình biển cho các kho chứa nổi đã được kiểm tra, giám sát kỹ thuật và
phân cấp.
4.2.6. Tổ chức, hướng dẫn hệ thống
đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm tra, giám
sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật các kho chứa nổi thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quy chuẩn này.
4.2.7. Báo cáo và kiến nghị Bộ Giao
thông vận tải về việc rà soát, thay thế hoặc hủy bỏ Quy chuẩn này theo định kỳ
năm năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ngày ban hành.
4.3. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận
tải
4.3.1. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra
việc thực hiện Quy chuẩn này của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan.
4.3.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn áp dụng cho các tổ chức, cá nhân liên quan thuộc đối tượng áp dụng của
Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Trong trường hợp có
sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định khác liên quan đến
kho chứa nổi thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
5.3. Trường hợp điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn
này thì thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế đó.