Đường
kính cánh quạt mm
|
Số
nấc tốc độ
|
Kiểu
|
225
|
1
|
Có
hoặc không có chuyển hướng
|
250
|
1
hoặc 2
|
nt
|
300
|
3
|
Có
chuyển hướng
|
350
|
3
|
nt
|
400
|
3
|
nt
|
500
|
Không
ít hơn 3
|
nt
|
600
|
nt
|
nt
|
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1 Quạt bàn phải chế tạo
phù hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật được
duyệt theo thủ tục qui định. Yêu cầu về an toàn theo TCVN 4264-86.
2.2. Quạt bàn phải được chế
tạo để làm việc ở các điều kiện sau:
a) Độ cao so với mặt nước biển
không quá 1000m.
b) Nhiệt độ của môi trường xung
quanh không quá 400C.
c) Độ ẩm tương đối của môi trường
xung quanh không quá 98% (ở nhiệt độ 250C)
2.3. Khi nhìn vào phía mặt
trước của quạt, chiều quay của cánh quạt bàn phải thuận chiều quay của kim đồng
hồ.
2.4. Ở tần số có điện áp
danh định, quạt bàn làm việc ở nấc tốc độ cao nhất thì lưu lượng gió và giá trị
sử dụng của quạt bàn không được nhỏ hơn các giá trị số ghi trong bảng 2.
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu
lượng gió m3/ph
Giá
trị sử dụng, m3/ph.W
Loại
tụ điện
Loại
vòng chập
Mức
1
Mức
2
Mức
1
Mức
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
2
225
16
18
0,42
0,5
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,60
0,70
0,44
0,55
300
26
34
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
0,65
350
35
46
0,75
0,85
0,60
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
60
0,80
0,90
0,65
0,75
500
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
600
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Công suất tiêu thụ của
quạt bàn không nên lớn hơn trị số ghi trong bảng 3.
Bảng 3
Đường
kính cánh quạt mm
Công
suất tiêu thụ, W
Loại
tụ điện
Loại
vòng chập
Mức
1
Mức
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
2
225
-
-
38
36
250
33
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
300
41
45
51
52
350
47
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
400
56
67
69
80
500
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
600
-
-
-
-
2.6. Ở nấc tốc độ lớn nhất,
tốc độ dài của đầu mút cánh quạt bàn không được lớn hơn 2150 m/ph.
2.7. Quạt bàn phải làm việc
bình thường khi điện áp sai lệch ± 10% so với điện áp danh định. Khi đó các chỉ
tiêu của quạt không qui định.
2.8. Quạt bàn có cơ cấu thay
đổi tốc độ thì bộ đổi tốc độ phải phù hợp với các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quạt bàn phải làm việc được ở
bất kỳ nấc tốc độ nào.
c) Các nấc tốc độ phải có sự chênh
lệch rõ rệt.
d) Trên cơ cấu đổi tốc độ phải có
vị trí cắt nguồn điện.
e) Vị trí nấc tốc độ thấp nhất phải
bố trí cạnh vị trí 0 (cắt)
Bảng 4
Đường
kính cánh quạt mm
Tỉ
số tốc độ thấp nhất so với tốc độ cao nhất
Loại
tụ điện
Loại
vòng chập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
250
0,80
-
300
0,70
0,80
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
400
0,70
0,80
500
0,70
0,80
600
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Loại quạt bàn có cơ cấu
chuyển hướng, thì cơ cấu chuyển hướng phải đạt các yêu cầu sau:
a) Phải có bộ phận điều khiển để
quạt bàn có thể làm việc ở trạng thái không chuyển hướng hoặc chuyển hướng khi
quạt đang quay.
b) Góc chuyển hướng lớn nhất của
quạt có đường kính cánh quạt 450mm trở xuống không nhỏ hơn 600, với
loại cỡ đường kính cánh quạt 300mm trở lên không nhỏ hơn 800.
c) Công suất tiêu thụ của bộ phận
chuyển hướng không quá 4% công suất vào khi quạt làm việc ở công suất danh định
với tần số và điện áp danh định.
d) Có lần chuyển hướng của cánh
quạt bàn trong một phút không ít hơn 4 lần.
e) Khi quạt làm việc ở trạng thái
chuyển hướng thì hướng gió phải thay đổi đều và liên tục.
2.10. Các góc ngửa và gục
của quạt bàn không được nhỏ hơn trị số ghi trong bảng 5. Khi hãm ở bất kỳ vị
trí nào trong phạm vi góc điều chỉnh đó, quạt vẫn có khả năng làm việc bình
thường.
Bảng 5
Loại
quạt bàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngửa
Gục
Có
chuyển hướng
300
100
Không
có chuyển hướng
400
200
2.11. Quạt bàn phải khởi
động được ở những điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi điện áp bằng 60% điện áp
danh định, quạt bàn làm việc ở trạng thái không chuyển hướng. Cánh quạt ở vị
trí bất kỳ, tốc độ quay ở nấc cao nhất.
2.12. Với loại quạt đứng có
bộ phận điều chỉnh cao thấp thì cơ cấu này phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Sự điều chỉnh cao thấp phải dễ
dàng.
b) Khi quạt ở vị trí cao nhất và
đường trục chân quạt nghiêng 100 so với đường thẳng đứng trong mọi
hướng quạt không bị đổ hay trượt xuống với bất kỳ vị trí nào của trục ngang.
2.13. Quạt bàn chạy không
tải chịu được thử quá điện áp bằng 130% điện áp danh định trong 3 phút mà cách
điện giữa các vòng dây không bị đánh thủng.
2.14. Độ rung hướng trục và
hướng kính của quạt bàn không được lớn hơn 0,05mm.
2.15. Ở trạng thái làm việc
có chuyển hướng với nấc tốc độ cao nhất, ổ đỡ và các bánh răng của quạt bàn
phải làm việc liên tục một cách bình thường không ít hơn 4.000 giờ.
2.16. Quạt bàn
làm việc ở điện áp danh định, cơ cấu đổi tốc độ phải làm việc bình thường không
ít hơn 5.000 lần thao tác.
2.17. Độ ổn của quạt bàn đo
cách 1m không được lớn hơn 60 dB A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bề mặt lớp bảo vệ phải đạt được
yêu cầu sau:
- Lớp mạ phải mịn, nhẵn bóng sáng
đều, không có vết xước, rỗ rộp…
- Các bề mặt chính của màng sơn
không được rộp, bong tróc thành lớp, nứt, nhăn nhúm hoặc chảy thành vết.
b) Các chi tiết có lớp mạ bảo vệ
qua thử sương muối sau 72 giờ, lớp mạ ở các bề mặt chính không được có các vết
gỉ có tổng diện tích quá 3% diện tích được bảo vệ và số vết gỉ kim loại không
nhiều hơn 2 vết/dm2; đường kính vết gỉ không được lớn hơn 1mm.
Nếu bề mặt bảo vệ nhỏ hơn 1 dm2
thì không cho phép có vết gỉ.
Sau khi thử nóng ẩm, màng sơn bề
mặt chính không được có vết rộp quá 4 vết/ dm2, đường kính vết rộp
không lớn hơn 1mm; ở các chỗ góc, cạnh, lỗ không được xuất hiện vết rộp hoặc gỉ
nghiêm trọng.
2.19. Nhãn của quạt bàn phải
có đủ độ bền sử dụng. Dùng giẻ ướt cọ xát 15 phút rồi lại cọ xát bằng giẻ tẩm
xăng 15 phút; kể cả việc sau khi đã thử quạt theo các điều khoản khác của tiêu
chuẩn này thì các chữ, ký hiệu nét vẽ trên nhãn vẫn phải phân biệt được rõ
ràng. Nhãn không được cong vênh hoặc bong ra khỏi quạt.
2.20. Tất cả các chi tiết
lắp xiết của quạt bàn phải phù hợp với tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành.
Các bộ phận và chi tiết mau hỏng,
bộ đổi tốc và bộ cánh quạt của cùng một cỡ, cùng một loại quạt đều phải lắp lẫn
với nhau được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Thử điều 2.4 và 2.5
theo tiêu chuẩn này phải được tiến hành trong buồng thử có nhiệt độ 27 đến 330C
và không có ảnh hưởng của luồng gió ngoài. Trừ các điều không cần qui định về
nhiệt độ thử và các điều khoản mà trong đó nhiệt độ thử đã được quy định cụ
thể, các mục khác đều được tiến hành trong buồng thử có nhiệt độ bình thường và
không bị ảnh hưởng của luồng gió ngoài, của tia nắng và bức xạ nhiệt nào khác.
Khi thử quạt bàn được làm việc
trước ít nhất là 30 phút.
3.2. Nếu quạt bàn được thiết
kế để sử dụng trong một phạm vi điện áp hoặc có nhiều điện áp khác nhau, thì
chọn điện áp bất lợi nhất đối với quạt để tiến hành thử.
3.3. Độ chính xác của các
dụng cụ đo thử phải phù hợp với qui định sau:
a) Cấp chính xác của Ampe mét, Vôn
mét, Oát mét dùng trong thử điển hình không thấp hơn cấp 0,5; khi thử xuất
xưởng không thấp hơn 1,0.
b) Đo tốc độ gió bằng phong tốc kế
kiểu cánh quạt có đường kính 70 đến 100mm và thang đo thích hợp với tốc độ cần
đo.
c) Các dụng cụ đo nhiệt độ có độ
chính xác 0,5%.
d) Các dụng cụ đo thời gian có độ
chính xác 0,2% (trừ đo thời gian khi thử chịu điện áp)
e) Áp lực và độ ẩm không khí đo
bằng khí áp kế và ẩm kế khô ướt có độ chính xác 0,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Kiểm tra kích thước,
vật liệu và hình dáng ngoài của quạt bàn có thể quan sát bằng mắt, đối chiếu
với bản vẽ và các yêu cầu trong tiêu chuẩn mà chọn các dụng cụ, gá dưỡng kiểm
thích hợp.
3.5. Xác định lưu lượng gió
và giá trị sử dụng (điều 2.4)
a) Những qui định có liên quan đến
điền kiện thử:
- Quạt bàn được tiến hành trong
buồng thử có kích thước 4,5 x 4,5 x 3 m như hình 1 (trường hợp đường kính cánh
lớn hơn 400mm phải có kích thước 10 x 4,5 x 3 m). Trong quá trình thử tránh
không để luồng gió ngoài thổi vào làm ảnh hưởng đến kết quả thử.
- Bên phía quạt thổi giá ra, trừ
phong tốc kế và giá đo không được đặt vật khác. Tất cả các dụng cụ đo và giá
đều đặt ở sau quạt bàn về cách mặt phẳng cánh quạt 0,90m. Nếu có dùng phương
pháp đốt nóng hoặc làm lạnh cho buồng thử thì các thiết bị đó phải đặt ra ngoài
phạm vi buồng thử.
- Trong quá trình thử, nhân viên
thí nghiệm có thể ở trong phạm vi phía sau quạt bàn, chỉ khi nào cần thao tác
hoặc đọc trị số trên phong tốc kế mới được vào phía bên gió thổi ra nhưng xong
rồi thì phải ra ngay.
- Vị trí của quạt phải đặt sao cho
tấm cánh quạt cách mặt đất 1,2 m, cách hai bên tường phía phải và trái ít nhất
1,8 m và mặt phẳng cánh quạt cách tường phía sau ít nhất 1,20m, cách tường phía
trước ít nhất 1,80m (trường hợp đường kính cánh lớn hơn 400 mm, phải cách tường
phía trước ít nhất 6m).
- Phong tốc kế được đặt trên giá đo
thẳng đứng có thể xê dịch dễ dàng sang phải sang trái trên đường thẳng nằm
ngang vuông góc với đường trục quạt (đường thẳng ngang đó nằm trong mặt phẳng
thí nghiệm). Đường trục của phong tốc kế luôn luôn phải song song với đường
trục quạt; Giá đỡ phong tốc kế phải có đủ độ bền vững nhưng trở lực phải nhỏ
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7
Đường
kính quạt bàn mm
Khoảng
cách thử mm
225
675
250
750
300
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1050
400
1200
500
1500
600
1800
b) Trình tự thử:
- Cho quạt bàn chạy trước 1 giờ với
điện áp cần thử sau đó đo công suất vào của quạt ở trạng thái có chuyển hướng
với nấc tốc độ cao nhất; Trong suốt quá trình thử, điện áp sai lệch cho phép
không được quá ± 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bắt đầu đo từ vị trí cách đường
trục quạt 20 mm sang phải (hoặc trái); sau đó dịch xa dần trên đường thẳng nằm
ngang mỗi lần cách nhau 40 mm cho tới khi tốc độ gió chỉ còn thấp hơn 24m/ph
thì chuyển sang phía bên kia cũng bắt đầu từ vị trí cách đường trục 20mm và mỗi
lần xê dịch 40mm.
- Nếu dùng phong tốc kế loại không
có cơ cấu định thời gian tự động thì thời gian đo ở mỗi điểm không được ít hơn
1 phút. Lấy số chỉ trên phong kế (m) chia cho thời gian đo (ph) được tốc độ gió
(m/ph).
Chú thích: Khi thử, tất cả các số
liệu về nhiệt độ độ ẩm và áp lực trong buồng thử đều được ghi chép đầy đủ trong
báo cáo thí nghiệm.
c) Xác định lưu lượng gió: (xem phụ
lục 2)
- Tốc độ gió trung bình của hai
điểm phải và trái trên cùng một bán kính hình vành khăn là tốc độ gió trung
bình của hình vành khăn đó (m/ph).
- Nhân tốc độ gió trung bình với
diện tích của hình vành khăn tương ứng (m2) được lưu lượng gió thổi
qua hình vành khăn đó (m3/ph).
- Tổng số lưu lượng gió thổi qua
các hình vành khăn chính là tổng lưu lượng gió đó được của quạt (m3/ph)…
d) Xác định giá trị sử dụng:
Đem chia tổng lưu lượng gió cho
công suất vào của quạt được giá trị sử dụng của quạt bàn (m3/ph.W).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cho quạt bàn làm việc ở điện áp
danh định, hãm và mở cơ cấu định hướng, rồi đo góc chuyển hướng bằng thước đo
độ.
b) Để quạt bàn làm việc ở nấc tốc
độ cao nhất có chuyển hướng, dùng đồng hồ bấm giây để tính số lần chuyển hướng
của quạt rồi suy ra số lần chuyển hướng trong 1 phút.
3.7. Đo các góc ngửa và gục
(điều 2.10).
Đặt quạt trên mặt phẳng nằm ngang,
thay đổi cho quạt có các góc ngửa và gục lớn nhất rồi dùng thước đo độ để đo
góc.
3.8. Thử khởi động (điều
2.11).
Đặt quạt bàn lên mặt phẳng nằm
ngang (hoặc treo lên tường nếu là quạt treo tường), cho quạt làm việc theo các
điều qui định trong điều 2.11. Khi thử cho đóng và ngắt điện sao cho mỗi lần
khởi động cánh quạt quay được một góc không lớn hơn 3600C (kể cả
chuyển động do quán tính sau khi ngắt điện). Thử với các vị trí trong phạm vi
hành trình của một chu kỳ chuyển hướng mà quạt bàn đều khởi động là phù hợp
tiêu chuẩn này.
3.9. Thử cách điện giữa các
vòng dây (điều 2.13)
Tháo cánh ra khỏi quạt bàn, đưa
điện áp lên bằng 130% điện áp danh định, duy trì trong 3 phút cách điện giữa
các vòng dây của quạt không bị đánh thủng; Nếu trên quạt bàn có lắp đèn báo thì
cho phép tháo đèn báo ra rồi mới thử.
3.10. Đo độ rung của quạt
bàn (điều 2.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng máy đo rung chuyên dùng.
3.11. Thử độ bền của bộ đổi
tốc độ có thể thử bộ đổi tốc độ lắp trên quạt bàn hoặc lắp trên một mạch điện
có phụ tải bằng phụ tải lớn nhất của quạt trần. Mỗi lần thao tác tính từ vị trí
"cắt" chuyển qua các nấc tốc độ rồi lại quay ngược trở về vị trí
"cắt"; Tần số thao tác là 6 lần trong 1 phút.
3.12. Đo độ ồn (điều 2.17)
Đo độ ồn của quạt bàn được tiến
hành trong phòng tiêu âm. Khi thử, ngoài âm do bản thân mẫu quạt cần thử phát
ra, không được có bất kỳ nguồn âm nào khác. Quạt bàn được đặt trên giá vững chắc
và có đủ chiều dày để không có âm cộng hưởng; Đầu đo của máy đo đặt cách quạt
1m về phía trước và nằm trên mặt phẳng ngang trùng với đường trục quạt. Đo lúc
quạt quay ở nấc tốc độ cao nhất.
3.13. Kiểm tra lớp bảo vệ
ngoài (điều 2.18).
a) Các chi tiết có lớp mạ bảo vệ
được đưa vào tủ thử có các điều kiện phù hợp với qui định ở điều 2.18 trong
thời gian 72 giờ. Trước khi thử cần rửa sạch dầu mỡ bám trên chi tiết, trong
khi thử không để sương muối ngưng đọng thành giọt trên mẫu thử.
Các điều kiện thử sương muối:
- Thành phần nước muối:
Natri
clorua 27g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Canxi
clorua 1g/l
Kali clorua 1g/l
- Độ pH 6,5 đến 7,2
- Nhiệt độ thử 35 ± 20C
- Độ ẩm tương đối 90% trở lên
- Chu kỳ phun sương: cứ cách 45
phút lại phun liền trong 15 phút. Theo chu kỳ đó phun đủ thời gian qui định
trên.
- Mật độ hạt sương 5x105
đến 5x106 hạt/dm3
- Đường kính hạt sương từ 1 đến 5mm chiếm tỉ lệ 85% trở lên.
Sau khi thử, dùng giẻ ướt lau chùi
hết lượng muối còn dính lại trên mặt, sau đó kiểm tra vết gỉ trên bề mặt mẫu
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các chi tiết có lớp sơn bảo vệ
được đưa vào tủ thử theo mục C điều 2.18 trong thời gian 7 chu kỳ liên tục, mỗi
chu kỳ 24 giờ. Trong thời gian của một chu kỳ: duy trì nhiệt độ tới 40 ± 20C,
độ ẩm tương đối 95 đến 98% trong khoảng 14 đến 15 giờ. Sau đó cắt nguồn nhiệt
cho giảm xuống tới 30 ± 20C trong thời gian 2 đến 3 giờ; giữ ở
nhiệt độ 30 ± 20C và độ ẩm tương đối 95 đến 98% không ít hơn 5 đến 6
giờ. Trên mặt vật thử ít nhất có 1 lần ngưng đọng nước.
Trước khi thử cần rửa sạch dầu mỡ
bám trên mẫu thử. Sau khi thử dùng mắt và kính lúc phóng đại 4 lần để kiểm tra.
3.14. Mỗi chiếc quạt bàn sau
khi chế tạo phải được kiểm tra xuất xưởng. Khi xuất xưởng phải kèm theo phiếu
chứng nhận của bộ phận KCS của xí nghiệp.
3.15. Kiểm tra xuất xưởng
Nội dung kiểm tra xuất xưởng bao
gồm:
- Quan sát kiểm tra hình dạng bên
ngoài.
- Đo điện trở cách điện ở trạng
thái nguội.
- Thử điện áp 1500V trong một phút.
- Thử có tải và kiểm tra bộ đổi tốc
độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16.1. Thử điển hình được
tiến hành khi có một trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm mới chế tạo thử.
b) Khi thiết kế, công nghệ hoặc
nguyên liệu có sự thay đổi lớn.
c) Khi sản xuất lại những sản phẩm
không thường xuyên sản xuất.
d) Với các sản phẩm sản xuất thường
xuyên hoặc hàng loạt lớn thì định kỳ thử ít nhất nửa năm 1 lần.
3.16.2. Thử điển hình được
tiến hành cho tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn, với số mẫu không ít hơn 3.
3.17. Thử tiến hành theo
điều 3.17.1 mục c và d, nếu có bất kỳ một mẫu nào không phù hợp một điều khoản
nào trong các qui định của thử điển hình thì phải tiến hành thử lại điều đó
trên các mẫu mới với số lượng gấp đôi. Nếu thử lại, lại có bất kỳ một mẫu nào
không phù hợp với một điều khoản trong qui định thì loạt sản phẩm đó coi như
không đạt tiêu chuẩn. Trong trường hợp đó trong phép thử từng cái một theo các
điều qui định của thử điển hình và riêng biệt cái nào đạt tiêu chuẩn thì có thể
xuất xưởng.
3.18. Khách hàng có quyền
kiểm tra xem chất lượng của sản phẩm có phù hợp với tiêu chuẩn đã qui định hay
không.
Nếu khách hàng có nghi vấn về chất
lượng sản phẩm thì có quyền kiểm tra lại một phần hoặc toàn bộ các qui định
trong thử điển hình với số lượng không quá 0,5% nhưng không ít hơn 3 cái. Trong
quá trình thử nếu có một mẫu thử không phù hợp yêu cầu của bất kỳ một điều
khoản nào trong tiêu chuẩn qui định thì xử lý theo qui định ở điều 3.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Mỗi quạt bàn xuất xưởng
phải có bản nhãn trên đó ghi đầy đủ rõ ràng các đề mục sau:
a) Tên nhà máy sản xuất hoặc ký
hiệu thương phẩm.
b) Tên sản phẩm, ký hiệu và qui
cách.
c) Điện áp và tần số danh định.
d) Công suất tiêu thụ của quạt bàn.
e) Lưu lượng gió của quạt bàn.
4.2. Đầu trục quạt và các bề
mặt kim loại chưa có lớp bảo vệ phải được bảo vệ bằng một lớp mỡ và giấy bọc.
4.3. Quạt bàn được bao gói
để trong hộp bìa cứng có khả năng chống ẩm, chống bụi, giữ cho cách điện và vỏ
kim loại không bị hư hỏng trong quá trình bốc dỡ và vận chuyển.
4.4. Cho phép vận chuyển
trong thành phố không nhất thiết phải đóng hòm, vận chuyển ra ngoài thành phố
phải đóng hòm. Trên mỗi hòm đều dùng sơn hoặc mực không phai ghi rõ các mục
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Số lượng sản phẩm.
c) Tên người hoặc (địa chỉ) đơn vị
và địa chỉ nơi nhận hàng.
d) Khối lượng thô của hòm: kg
đ) Kích thước ngoài của hòm: dài,
rộng, cao (dm)
f) Các ký hiệu cần chú ý như dễ vỡ,
tránh nước, chiều quay lên v.v…
g) Ngày đóng hòm.
4.5. Mỗi quạt bàn phải có
kèm theo các tài liệu sau
a) Phiếu chứng nhận của phòng KCS.
b) Thuyết minh hướng dẫn sử dụng và
bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 1
GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ CÓ LIÊN QUAN TỚI QUẠT
BÀN
1. Đường kính cánh quạt là đường
kính của vòng tròn do điểm ngoài cùng của cánh quạt vạch ra khi quay.
2. Mặt phẳng cánh quạt là mặt phẳng
vuông góc với trục quay về nằm ở giữa hình khối trụ tròn do cánh quạt quay tạo
thành.
3. Mặt phẳng cánh phong tốc kế
(quạt) là mặt phẳng vuông góc với trục quay và nằm ở giữa hình khối trụ tròn
do cánh của phong tốc kế tạo thành.
4. Mặt phẳng thử là mặt phẳng song
song với mặt phẳng cánh quạt về trùng với mặt phẳng cánh phong tốc kế.
5. Giá trị sử dụng là lưu lượng gió
sản ra được khi quạt tiêu thụ 1W với tốc độ quay lớn nhất ở điện áp và tần số
danh định. Giá trị sử dụng của quạt càng lớn thì hiệu suất quạt càng cao.
6. Bộ đổi tốc là cơ cấu có thể làm
thay đổi tốc độ quay của quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 2
TÍNH LƯU LƯỢNG GIÓ
Mặt cắt của hình vành khăn bất kỳ
nào đó có bán kính r (hình 2) được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
r là bán kính trung
bình của hình vành khăn, mm.
b là chiều rộng của
hình vành khăn bằng 40 mm.
Lượng gió thổi qua hình vành khăn
bất kỳ đo bằng:
V = V .
= 0,000251 . V , m3/ph
trong đó:
V là vận tốc gió
trung bình thổi qua hình vành khăn (m/ph).
Tổng lưu lượng gió của quạt bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên ghi kết quả thử được thành bảng
sau:
Điểm
đo
Bán
kính trung bình của hình vành khăn r,mm
Tốc
độ gió (m/ph)
Tốc
độ gió trung bình ở chỗ có bán kính r, m/ph
Mặt
cắt của hình vành khăn m2
Lưu
lượng gió thổi qua hình vành khăn m3/ph
Bên
trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
20
0,0050
2
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0151
3
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
140
0,0352
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0452
6
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0553
7
260
0,0653
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
0,0754
9
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0855
10
380
0,0955
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
420
0,1056
12
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1156
13
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng cộng các lưu lượng gió
của từng hình vành khăn được tổng lượng gió của quạt:
PHỤ LỤC 3
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN THỬ SƯƠNG MUỐI
1.Đo đường kính hạt sương muối, bôi
đều một lớp Vadơlin hoặc sáp nen lên một miếng kính mỏng có kích thước 20 x 5
(hình 5). Đường kính hiển vi kiểm tra trên miếng kính không được có bọt khí và
vết bẩn, đưa miếng kính đó vào trong hộp lồng, đậy nắp rồi đặt vào vị trí đo
trong tủ sương muối; sau khi phun sương liên tục trong 5 phút; mở nắp để sương
muối lắng đọng 30 phút trên mặt tấm kính, lại đậy nắp và đưa ra ngoài, đo đường
kính những hạt sương này trong vòng tròn khoanh vùng bằng kính hiển vi có hệ số
phóng đại 300 đến 1000 lần và thống kê phần trăm số hạt có trong đó.
Hình
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vòng tròn khoanh vùng
2. Đo mật độ hạt sương: lấy một
miếng kính mỏng 20 x 50 rửa thật sạch rồi kiểm tra độ sạch bằng kính hiển vi.
Để miếng kính trong hộp lồng, đậy nắp rồi đặt vào vị trí đo trong tủ sương
muối. Sau khi phun sương liên tục 5 phút, mở nắp để sương muối lắng đọng 30
phút trên mặt kính rồi đậy nắp lại. Lấy tấm kính ra và đếm số hạt sương trong
vòng tròn khoanh vùng bằng kính hiển vi có hệ số phóng đại 150 đến 300 lần. Từ
đó suy ra số hạt sương có trong bề mặt thực tế quan sát được.
Cuối cùng đổi thành mật độ hạt
sương trong một đơn vị thể tích theo công thức sau:
hạt/dm3
trong đó:
N là tổng số hạt sương có trong bề
mặt quan sát.
S là bề mặt quan sát (dm2).
3. Đo độ lắng của hạt sương: đem
cân cả nắp một số lọ sạch và khô có đường kính 40mm, sau đó mở nắp và đặt các
lọ đó vào vị trí khác nhau nhưng cùng có một độ cao trong tủ sương muối. Sau
chu kỳ 24 giờ phun sương thì đậy nắp lại và dùng giấy thấm thấm khô sương muối
bám vào lọ đo, cân lại các lọ đó và tính ra độ lắng của sương theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G là độ lắng hạt sương, g/dm2
. giờ
M1 là khối lượng của lọ đo trước
lúc đọng sương
M2 là khối lượng của lọ sau lúc
đọng sương
t là thời gian liên tục của
chu kỳ phun sương bằng 24 giờ.
S là mặt cắt của miệng lọ đo
dm2
4. Đo và điều chế độ pH của dung
dịch nước muối. Dùng pH kế đo trị số pH của 50ml dung dịch nước muối. Nếu độ pH
ngoài phạm vi 6,5 đến 7,2 thì phải dùng Natri clorua hoặc xút thuần khiết (C.P)
để điều chế theo đúng độ pH đã quy định.