Etanol, 95 % (phần thể tích)
|
54,0
ml
|
Tetracloetana
|
40,0
ml
|
Xanh metylen
|
0,6
g
|
Axit axetic, băng
|
6,0
ml
|
a Có thể sử dụng xylen
để thay thế cho Tetracloetan với một thể tích qui định như trên.
|
4.1.1.2 Chuẩn bị
Trộn etanol và Tetracloetan trong
lọ có nắp đậy. Làm nóng trong nồi cách thủy (5.1) ở 650C. Thêm xanh
metylen và trộn kỹ, thực hiện trong tủ hút. Làm lạnh trong tủ lạnh đến 40C.
Sau đó cho thêm axit axetic băng và
trộn lại. Rót dung dịch thu được qua bộ lọc thích hợp (5.2) vào một lọ kín và
bảo quản trong lọ nút kín này.
Lọc lại dung dịch thuốc nhuộm
Newman-Lampert này trước khi sử dụng, nếu cần.
4.1.2 Dung dịch thuốc nhuộm
ethidi bromua
4.1.2.1 Dung dịch gốc thuốc
nhuộm
4.1.2.1.1 Thành phần
Ethidi bromua
0,25
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
ml
4.1.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan ethidi bromua trong nước đã
loại khoáng đã được làm ấm trước đến 40 0C. Làm nguội dung dịch đến
nhiệt độ phòng. Thêm nước đã loại khoáng đến thể tích 100 ml.
Dung dịch gốc thuốc nhuộm ethidi
bromua có thể giữ được tối đa hai tháng khi được bảo quản ở nơi tối ở 2 0C
± 2 0C.
4.1.2.2 Dung dịch đệm
4.1.2.2.1 Thành phần
Kali hydrophtalat
0,51
g
Kali hydroxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước đã loại khoáng
100
ml
4.1.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan kali hydrophtalat và kali
hydroxit riêng rẽ trong nước đã loại khoáng
Dung dịch đệm có thể giữ được tối
đa hai tháng khi được bảo quản ở nơi tối ở 2 0C ± 2 0C.
4.1.2.3 Dung dịch làm việc thuốc
nhuộm ethidi bromua
4.1.2.3.1 Thành phần
Dung dịch gốc thuốc nhuộm ethidi
bromua a (4.1.2.1)
2 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 ml
Triton X-100
0,1
ml
Nước đã loại khoáng
90
ml
a Nhiệt độ cao có thể
làm giảm khả năng nhuộm màu của ethidi bromua
4.1.2.3.2 Chuẩn bị
Cho tiếp dung dịch gốc thuốc nhuộm
ethidi bromua, dung dịch đệm và Triton X-100 vào nước đã loại khoáng và trộn
kỹ.
Chuẩn bị dung dịch làm việc ethidi
bromua ngay trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Thành phần
NaCl
8 g
KCl
0,2
g
Na2HPO4.7H2O
1,15
g
KH2PO4
0,2
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
ml
4.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các loại muối nói trên
trong nước đã loại khoáng. Thêm nước đã loại khoáng đến 1000 ml.
Chỉnh pH đến 7,2 ± 0,1.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng dung dịch
đệm phosphat bán sẵn có pH = 7,2.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Nồi cách thủy, có thể
duy trì ở 40 0C ± 2 0C,
50 0C ± 2 0C và
65 0C ± 2 0C.
5.2. Phễu lọc, bền với các
dung môi sử dụng, có kích thước lỗ từ 10 mm
đến 12 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng ethidi bromua, thì kính
hiển vi phải có dụng cụ phát quang.
5.4. Microxyranh, có thể
phân phối thể tích cố định 0,01 ml, có dung sai tối đa là 2 %.
5.5. Dụng cụ đo vi lượng,
cần được chứng nhận.
5.6. Phiến kính, được đánh
dấu bằng hình vẽ (hình chữ nhật hoặc hình tròn) có diện tích 1 cm2 ± 5 % (95 mm2 đến 105 mm2)
hoặc phiến kính chuẩn có kích thước 20 mm x 5 mm hoặc có đường kính d =
11,28 mm.
5.6.1 Lựa chọn phiến kính
Tốt nhất là có một tấm hoặc diện
tích đánh dấu cố định trước để tránh đếm lại với mỗi lần đếm.
5.6.2 Hình dạng
Đối với dạng hình chữ nhật, các
chiều rộng bên trong phía trên và phía dưới và các chiều cao bên trong phía
phải và phía trái không được khác nhau quá 0,2 mm.
Đối với dạng hình tròn thì các
đường kính trong theo chiều ngang và chiều dọc không được khác nhau quá 0,2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều quan trọng là mẫu gửi đến
phòng thí nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi
chất lượng trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không qui định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
Nếu sử dụng bộ lấy mẫu tự động, thì
chúng phải được kiểm tra xác nhận chính xác.
7. Chuẩn bị mẫu
thử
7.1. Bảo quản
Trước khi thử nghiệm hoặc bảo quản,
giữ mẫu ở 4 0C ± 2 0C.
Phân tích mẫu thử trong vòng 6 h
sau khi lấy mẫu. Khi phải bảo quản lâu hơn thì bổ sung các hóa chất bảo quản
như axit boric, bronopol hoặc kali dicromat. Nồng độ cuối cùng của axit boric
không được vượt quá 0,6 g/100 ml mẫu thử. Nồng độ cuối cùng của bronopol không
được vượt quá 0,05 g/100 ml mẫu thử. Nồng độ cuối cùng của kali dicromat không được
vượt quá 0,1 g/100 ml mẫu thử. Bảo quản các mẫu đã bổ sung chất bảo quản ở 4 0C
± 2 0C không quá 6 ngày.
Vì các lý do về môi trường, nên hạn
chế sử dụng kali dicromat cho các mẫu có hạn sử dụng dài.
7.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng mẫu có số tế bào xôma dự
đoán trên 1000 000 tế bào/ml với dung dịch đệm phosphat (4.2) để thu được số tế
bào xôma khoảng 500 000 tế bào/ml đối với mẫu thử đã pha loãng.
Trong đó:
d là hệ số pha loãng để thu
được số tế bào xôma thích hợp trong mẫu thử có khoảng 500 000 tế bào/ml;
Vs là thể tích
mẫu thử, tính bằng mililit;
Vb là thể tích
dung dịch đệm dùng để pha loãng mẫu thử, tính bằng mililit.
Ghi lại hệ số pha loãng, d,
thể tích mẫu thử Vs và thể tích dung dịch đệm Vb
đã sử dụng để thu được dung dịch pha loãng cần thiết.
8. Cách tiến
hành
Chuẩn bị từ mỗi mẫu thử ít nhất hai
màng và đếm tế bào xôma trong màng tốt nhất (ví dụ: màng nhuộm không bị hư hỏng
khi nhuộm). Nhúng các phiến kính (5.6) trong etanol (dung dịch 95 %). Hơ trên
lửa và để nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành theo 8.1.1 hoặc 8.1.2 để
chuẩn bị màng mỏng và nhuộm màu.
CHÚ THÍCH: Việc nhuộm màu sữa dê
được mô tả trong Phụ lục B.
8.1.1 Chuẩn bị màng mỏng và
nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm Newman-Lampert
Dùng microxyranh (5.4) lấy 0,01 ml
mẫu thử đã chuẩn bị (cuối cùng đã được pha loãng) (xem 7.2). Tráng microxyranh
bằng mẫu thử. Khi microxyranh đã tiếp xúc với mẫu thì cẩn thận làm sạch mặt
ngoài của microxyranh, nếu cần.
Cho phần mẫu thử lên một phiến kính
sạch có diện tích 1 cm2 (5.6). Dùng kim cấy dàn đều mẫu trên khắp vi
trường xác định, vẫn đảm bảo rằng vi trường gần với viền bao quanh cũng được
phết đều. Để màng khô hẳn ở nhiệt độ phòng.
Nhúng màng mỏng đã khô trên phiến
kính vào dung dịch nhuộm màu Newman-Lampert cải biến (4.1.1) ít nhất 15 min. Để
màng khô hẳn ở nhiệt độ môi trường.
Sau đó nhúng màng đã khô vào nước
cho đến khi hết hẳn thuốc nhuộm sót lại. Làm khô lại và bảo quản tránh bụi.
8.1.2 Nhuộm bằng dung dịch thuốc
nhuộm ethidi bromua và chuẩn bị màng mỏng
Trộn 1 ml mẫu thử đã chuẩn bị (xem
7.2) với 1 ml dung dịch làm việc của thuốc thử ethidi bromua (4.1.2.3) trong
ống thuốc thử. Giữ hỗn hợp tránh ánh sáng. Làm nóng ống trên nồi cách thủy
(5.1) ở 50 0C trong 3 min. Làm nguội đến nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phần mẫu thử lên một phiến kính
sạch có diện tích 1 cm2 (5.6). Dùng kim cấy dàn đều mẫu trên khắp
vùng xác định, vẫn đảm bảo rằng vùng này gần đến với viền bao quanh cũng được
phết đều. Để màng khô hẳn ở nhiệt độ phòng.
8.2. Tiến hành xác định
8.2.1 Tối ưu hóa việc đọc kết
quả
Dùng kính hiển vi (5.3) đếm các
nhân tế bào trong màng mỏng thu được (8.1.1 hoặc 8.1.2) của các vi trường hoàn
toàn được phủ đầy màng sữa. Chọn độ phóng đại tốt nhất (từ 500 lần đến 1000
lần) để có được trung bình của số đếm tối đa là 20 tế bào trên mỗi vi trường.
Các tế bào có các nhân đã nhuộm.
Các tế bào thường bằng hoặc lớn hơn 8 mm.
Không đếm các tế bào nhỏ hơn 4 mm (xem
Hình 1). Chỉ đếm các mảnh nếu nhiều hơn 50 % nhân có thể nhìn thấy được. Đếm
các cụm tế bào thành một tế bào, trừ khi các nhân của tế bào đó tách biệt rõ
ràng. Xem thêm Hình 2 và Hình 3.
Đại
thực bào
8 mm-30 mm
Tỷ lệ giữa tế bào chất/nhân lớn.
Diễn ra sự thực bào, sự hiện diện kháng nguyên, dịch tiết là chất hấp dẫn hóa
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PMN
10 mm-14 mm
90 % viêm vú cấp tính, 60 % mãn
tính. Tỷ lệ giữa tế bào chất/nhân nhỏ. Diễn ra sự thực bào. Hàng rào bảo vệ
đầu tiên chống lại bệnh viêm vú
Tế
bào lympho (tế bào bạch huyết)
5 mm-10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tế
bào biểu mô
10 mm-14 mm
Nhân hình tròn. Tế bào chất nhuộm
nhạt màu
Hình
1 - Các ví dụ về tế bào
Chiều dài của tế bào: L1 = 9,79 mm và L2 = 2,77 mm
Hình
2 - Các ví dụ về tế bào sữa bò thu gom (phóng đại 1 000 lần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài của tế bào: L22 = 9,08 mm; L23 =
8,27 mm; L24 = 4,95 mm; L25 = 7,39 mm;
L26 = 6,37 mm và L27 = 3,58 mm.
Hình
3 - Các ví dụ về tế bào sữa bò
Trong ví dụ của cụm tế bào trong
Hình 3, năm tế bào cần được đếm. L27 được bỏ qua vì đường kính nhỏ hơn 4 mm.
CHÚ THÍCH: Việc đào tạo và kinh
nghiệm của người phân tích là yếu tố quyết định của việc thực hiện đúng phương
pháp. Việc thực hiện thường xuyên phương pháp và tham gia vào các thử nghiệm
của phòng thử nghiệm là điều cơ bản để đảm bảo việc đếm đúng.
Nhìn chung, các tế bào trong sữa
được phân bố theo phân bố Poisson (xem Phụ lục C). Số tế bào tối thiểu (N)
cần đếm có liên quan tới mức đếm tế bào, để đạt được hệ số biến thiên được nêu
trong Bảng 1.
Để thực hiện đúng phương pháp, thì
điều cơ bản là số đếm tối thiểu cần được đếm. Các vi trường và các dải cần đếm
phải được chọn sao để thu được số đếm đại diện đối với toàn bộ màng mỏng.
Bảng
1 - Số đếm tối thiểu (N) của tế bào
Nồng
độ
(x
1000 tế bào/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
N
tế
bào
<
150
10
100
từ
150 đến 250
7
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
300
³ 400
5
400
8.2.2 Đếm trong các vi trường kế
tiếp
Đếm nhân tế bào trong các vi trường
kế tiếp, trong các dải thẳng đứng của các vi trường cách đều nhau (xem Hình 4
và Bảng 1).
a) Bắt đầu từ khoảng cách dL,
so với mép trái. Đối với dạng hình tròn thì bắt đầu từ một khoảng cách đủ dL,
so với mép trái của đường kính nằm ngang, sao cho có thể đếm được ít nhất 5 vi
trường từ đỉnh của dải. Khoảng cách, dL là 0,5 mm là thích
hợp đối với cả hình dạng tròn và hình chữ nhật.
b) Đặt mép trên của vi trường tiếp
tuyến với vi trường phía trên hoặc viền dưới phía trong của khuôn mẫu (viền
dưới không xuất hiện trong vi trường). Trong trường hợp bề mặt gần viền trong
của khuôn mẫu chưa bao phủ thì điều chỉnh vi trường đếm theo đường viền của
màng mỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Từ vi trường cuối cùng đếm được,
lặp lại thao tác trong c) cho đến khi đạt đến cạnh đối diện của dải đạt được
(trên hoặc dưới). Chọn một trong hai cách sau đây:
- Cách 1: Vi trường sau cùng không
đếm được
- Cách 2: Nếu viền trên hoặc viền
dưới xuất hiện và được làm đầy ít hơn hoặc bằng một nửa bề mặt vi trường đếm,
thì thực hiện đếm sau khi chuyển vật kính lên cho đến khi viền biến mất hoàn
toàn khỏi vi trường, sau đó chỉ đậy màng mỏng.
e) Sau đó chuyển vật kính sang phải
một khoảng, dw (ví dụ dw = 1,5 mm hoặc dw
= 2 mm tùy thuộc vào số lượng vi trường đếm cần thiết) và bắt đầu một dải mới
theo hướng ngược lại (đỉnh hoặc dáy).
f) Lặp lại b) đến e) cho đến khi
đạt được mép phải của khuôn.
g) Trong trường hợp không đủ các vi
trường đếm (xem Bảng 1), thì có thể đếm các vi trường bổ sung. Để làm được điều
này, điều chỉnh tiêu điểm của vật kính trên các vị trí khác (ví dụ bằng cách
thay đổi vị trí bắt đầu và/hoặc điều chỉnh các khoảng dịch chuyển cho thích
hợp) sao cho thu được số vi trường thích hợp đại diện cho toàn bộ màng mỏng.
h) Tính các kết quả theo 9.1 đối
với dạng hình chữ nhật, hoặc theo 9.3 đối với dạng hình tròn.
CHÚ THÍCH: Với các dạng hình chữ
nhật, có thể 5 vi trường cách nhau 1 mm trong các dải thẳng đứng và 10 dải cách
nhau 2 mm để có thể đếm được 50 vi trường. Số lượng vi trường đếm tương tự thu
được với các dạng hình tròn, sử dụng các khoảng cách tương tự. Các khoảng dịch
chuyển (khoảng trống) được đo từ cùng một vị trí trên các vi trường với thước
chạy (điều chỉnh mép trên hoặc mép dưới) sao cho chúng đã bao trùm được đường
kính vi trường.
8.2.3 Đếm dạng hình chữ nhật
theo các dải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bắt đầu ở khoảng cách dL,
tính từ bên trái. Khoảng cách dL bằng 0,5 mm được coi là
thích hợp.
b) Bắt đầu đếm từ đường viền trên
hoặc đường viền dưới của hình chữ nhật. Đặt lề của vùng đếm của vùng đếm ở giữa
vi trường kính hiển vi. Sau khi tất cả các tế bào đã được đếm, chuyển vật kính
theo hướng của viền ngược lại và đếm tất cả các tế bào xuất hiện dải này. Ghi lại
số tế bào đếm được.
c) Sau đó chuyển vật kính sang phải
một khoảng, dw và bắt đầu đếm với dải mới (ví dụ dw
= 3 mm đến 4 mm, tùy thuộc vào số lượng dải cần đại diện cho số đếm của cả màng
mỏng).
Lặp lại b) đến c) cho đến khi đạt
được mép phải của khuôn.
Trong trường hợp không đủ các dải
đếm (xem Bảng 1), thì có thể đếm các dải bổ sung. Để làm được điều này, điều
chỉnh tiêu điểm của vật kính trên các vị trí khác (ví dụ bằng cách thay đổi vị
trí mắt đầu và/hoặc điều chỉnh dw) sao để thu được các dải
đại diện cho cả màng mỏng.
Tính các kết quả theo 9.2.
CHÚ GIẢI
1 xuống đến mép dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Các dải thẳng đứng cách đều nhau
9. Tính toán và
biểu thị kết quả
9.1. Đếm dạng hình chữ nhật
trong các vi trường kế tiếp
Kiểm tra các giá trị đích 20,0 mm
và 5,0 mm về chiều dài, Ls và chiều rộng Ws của
màng mỏng, sử dụng các thang độ và các thước chạy của kính hiển vi.
Tính tổng nồng độ của các tế bào, c,
theo công thức sau:
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
c là nồng độ tổng số, được
biểu thị bằng số lượng tế bào trên mililit;
Ws là chiều rộng
của màng mỏng, tính bằng milimet;
Ls là chiều dài của
màng mỏng, tính bằng milimet;
Nt là tổng số tế
bào đếm được;
Df là đường kính của
vi trường, tính bằng milimet;
Nf là số vi
trường đếm được hết;
Vm là thể tích
của mẫu thử đã nhuộm, tính bằng mililit (xem 8.1.1 hoặc 8.1.2) [nếu dung dịch
làm việc thuốc nhuộm Newman-Lampert cải biến được sử dụng để nhuộm (8.1.1), thì
Vm = 0,01 ml. Nếu dung dịch thuốc nhuộm ethidi brimua được sử
dụng để nhuộm (8.1.2) thì Vm = 0,005 ml]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Đếm dạng hình chữ nhật
trong các dải
Kiểm tra các giá trị đích 20,0 mm
và 5,0 mm về chiều dài và chiều rộng của màng mỏng, sử dụng các thang độ và các
thước chạy của kính hiển vi.
Tính nồng độ của các tế bào, c,
theo công thức sau:
hoặc
Với hệ số làm việc không đổi, fw
Trong đó Nb là số
dải đếm được hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Đếm dạng hình tròn trong
các vi trường kế tiếp
Kiểm tra đường kính của màng mỏng
là 11,28 mm, sử dụng các thang độ và thước chạy của kính hiển vi.
Tính nồng độ tổng số, c, của
các tế bào theo công thức sau:
hoặc
với hệ số làm việc không đổi, fw
Trong đó Dc là đường
kính của màng mỏng, tính bằng milimet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả đến số nguyên của
đơn vị hàng nghìn (ví dụ: 401 586 tế bào/ml được biểu thị là 402 000 tế bào/ml).
10. Độ chụm
Các giá trị về độ lặp lại và độ tái
lập thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này được tiến hành theo TCVN
6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Các chi tiết của phép thử liên
phòng thử nghiệm này được nêu trong Phụ lục A.
Các giá trị nhận được từ phép thử
liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất
nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
10.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử độc lập, riêng rẽ thu được sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một
loại vật liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, với cùng một người thao tác
trong cùng một khoảng thời gian ngắn như nhau, không quá 5 % trường hợp lớn hơn
giá trị được nêu trong Bảng 2.
Bảng
2 - Các giá trị về độ lặp lại
Nồng
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
(x
1 000 tế bào/ml)
r
(x
1 000 tế bào/ml)
245
38
107
455
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
679
69
192
791
110
308
10.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại
vật liệu thử, ở các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thao tác khác
nhau và trên các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn các
giá trị nêu trong Bảng 3.
Bảng
3 - Các giá trị về độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(x
1 000 tế bào/ml)
sR
(x
1 000 tế bào/ml)
R
(x
1 000 tế bào/ml)
245
41
114
455
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
679
78
218
791
110
308
11. Báo cáo
kết quả
Báo cáo kết quả phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không qui
định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử thu được, hoặc nếu
đáp ứng được yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Nghiên cứu cộng tác
A.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị trung bình của mỗi mức
tương ứng là:
- Mức 1, các mẫu A và mẫu B: 245
000 tế bào/ml;
- Mức 2, các mẫu C và mẫu D: 455
000 tế bào/ml;
- Mức 3, các mẫu E và mẫu F: 679
000 tế bào/ml;
- Mức 4, các mẫu G và mẫu H: 791
000 tế bào/ml.
Phép thử do A.I.A Laboratorio Standard
Latte, Maccarese-Roma (Ý) tổ chức, đã được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1
(ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) để thu được dữ liệu về độ chụm nêu
trong Bảng A.1.
Bảng
1 - Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Số lượng còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
24
23
24
24
Giá trị trung bình (x 1 000 tế
bào/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
455
679
791
Độ lệch chuẩn lặp lại , sr
(x 1 000 tế bào/ml)
38
43
69
110
Hệ số biến thiên lặp lại (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
14
Giới hạn lặp lại r (2,8sr)
(x 1 000 tế bào/ml)
107
121
192
308
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
(x 1 000 tế bào/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
78
110
Hệ số biến thiên tái lập (%)
17
14
11
14
Giới hạn tái lập R (2,8sR)
(x 1 000 tế bào/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
218
308
Phụ lục B
(tham
khảo)
Nhuộm màu sữa dê
B.1. Dung dịch thuốc nhuộm sữa
dê [8]
B.1.1 Thuốc hãm Carnoy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cloroform
60
ml
Axit axetic băng
20
ml
Cồn Etyl 100 %
120
ml
B.1.1.2 Chuẩn bị
Cho liên tiếp cloroform và axit
axetic băng và cồn etyl và trộn kỹ
B.1.2 Dung dịch thuốc nhuộm xanh
Pyronin Y-metyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyronin Y
1,0
g
Xanh metyl
0,56
g
Nước đã loại khoáng
196
ml
B.1.2.2 Chuẩn bị
Cho liên tiếp Pyronin Y và xanh
metyl vào chai đựng nước đã loại khoáng và trộn kỹ. Lọc qua bộ lọc (5.2) thích
hợp và bảo quản trong chai tối màu. Trước khi sử dụng, lọc lại dung dịch qua bộ
lọc thích hợp (5.2).
B.2. Chuẩn bị màng mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thuốc hãm carnoy (B.1.1) trong 5
min;
2. Etanol 50 % trong 1 min;
3. Etanol 30 % trong 1 min;
4. Nước trong 1 min;
5. Dung dịch thuốc nhuộm xanh Pyronin
Y-metyl (B.1.2) để nhuộm màu trong 6 min;
6. Tráng nhanh bằng cồn N-butyl và
sau đó bằng xylen;
7. Bảo quản các phiến kính tránh
bụi.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố Poisson
Nhìn chung, các tế bào sữa được
phân bố theo phân bố Poisson. Phân bố Poisson giả định là:
M = V = s2
trong đó:
M là giá trị trung bình;
V là độ biến thiên;
s là độ lệch chuẩn.
Hệ số biến thiên, CV, sẽ là:
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó M là giá trị trung bình,
trong trường hợp số tế bào xôma là số lượng các hạt (tế bào) đếm được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ
chính xác ( độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo, Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo, Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] TCVN 6686 - 2 (ISO 13366 - 2)
Sữa - Định lượng tế bào xôma - Phần 2: Hướng dẫn vận hành máy đếm huỳnh quang
điện tử.
[5] Department of Health and
Human Services, Public Health Services, Food and Drug Administration. Milk laboratory
evaluation form. Direct microscopic somatic cell count, FDA/2400d, check list.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] DULIN et al. 1982, Differentiation
and enumeration of somatic cells in goat milk. J. Food Prot. 45, pp.
435-439.
[8] QUERVEL, X. & TROSSAT, PH.
2005, Study report - Enumeration of somatic in goat milk. Cecalait
(France).