Kiểu
mẫu thử
|
Kiểu
1
|
Kiểu
1A
|
Kiểu
2
|
Kiểu
3
|
Kiểu
4
|
Chiều
dài thử (mm)
|
25
± 0,5
|
20
± 0,5a
|
20
± 0,5
|
10
± 0,5
|
10
± 0,5
|
a Chiều dài thử
không được vượt quá chiều dài phần hẹp của mẫu thử (kích thước C trong Bảng
2).
|
6.2. Mẫu hình vòng
xuyến
Mẫu thử hình vòng xuyến
kiểu tiêu chuẩn A phải có đường kính trong là 44,6 mm ± 0,2 mm. Chiều dày trung
bình quanh trục và chiều rộng trung bình tỏa tròn quanh trục phải là 4 mm ± 0,2
mm. Chiều rộng tỏa tròn trong phạm vi hình vòng xuyến không nơi nào được phép lệch
khỏi giá trị trung bình nhiều hơn 0,2 mm và chiều dày quanh trục trong phạm vi
hình vòng xuyến không nơi nào được phép lệch khỏi giá trị trung bình nhiều hơn
0,1 mm.
Mẫu thử hình vòng xuyến
kiểu tiêu chuẩn B phải có đường kính trong là 8 mm ± 0,1 mm. Chiều dày trung
bình quanh trục và chiều rộng trung bình tỏa tròn quanh trục phải là 1 mm ± 0,1
mm. Chiều rộng tỏa tròn trong phạm vi hình vòng xuyến không nơi nào được phép lệch
khỏi giá trị trung bình nhiều hơn 0,1 mm.
7. Thiết bị
7.1. Khuôn rập và máy
cắt
Tất cả khuôn rập và
máy cắt sử dụng phải phù hợp với ISO 23529. Khuôn rập để tạo thành hình quả tạ
có kích thước theo Bảng 2 và Hình 3. Sai lệch tại một điểm bất kỳ dọc theo chiều
rộng phần hẹp của khuôn rập theo hướng song song không lớn hơn 0,05mm.
Đối với phương pháp cắt
mẫu thử hình vòng xuyến loại B, xem Phụ lục A.
7.2. Dụng cụ đo chiều
dày
Thiết bị đo chiều dày
của mẫu thử quả tạ và chiều dày quanh trục của mẫu thử hình vòng xuyến phải phù
hợp với thiết bị sử dụng trong phương pháp A của ISO 23529 : 2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimet
Chú giải
1 Phương pháp cố định
để khớp với máy
2 Đầu cắt rập
3 Lưỡi dao
CHÚ THÍCH: Đối với
kích thước A đến F, xem Bảng 2.
Hình
3 – Khuôn rập mẫu thử hình quả tạ
Bảng
2 – Kích thước của khuôn rập mẫu thử hình quả tạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước
Kiểu
1
Kiểu
1A
Kiểu
2
Kiểu
3
Kiểu
4
A Chiều dài tổng thể
(nhỏ nhất)a
115
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
35
B Chiều rộng đầu
khuôn
25,0
± 1
25,0
± 1
12,5
± 1
8,5
± 0,5
6
± 0,5
C Chiều dài phần hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
± 1
16
± 1
12
± 0,5
D Chiều rộng phần hẹp
5
± 0,1
4
± 0,1
4
± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E Bán kính chuyển
tiếp phía ngoài
14
± 1
11
± 1
8
± 0,5
7,5
± 0,5
3
± 0,1
F Bán kính chuyển
tiếp phía trong
25
± 2
25
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
± 0,5
3
± 0,1
a Có thể cần chiều
dài tổng thể lớn hơn để đảm bảo rằng chỉ có hai đầu mẫu hình quả tạ được tiếp
xúc với tay kẹp của máy, tránh hiện tượng “đứt vai”.
7.3. Thiết bị đo độ
côn
Thiết bị đo độ côn hiệu
chuẩn hoặc thiết bị thích hợp khác được sử dụng để đo đường kính trong của mẫu
thử hình vòng xuyến. Thiết bị phải có khả năng đo đường kính với sai số không lớn
hơn 0,01 mm. Có thể sử dụng phương tiện khác để đo mẫu thử hình vòng xuyến
nhưng phải tránh làm thay đổi đáng kể kích thước được đo.
7.4. Máy thử kéo
7.4.1. Máy thử kéo phải phù
hợp với các yêu cầu của ISO 5893, có độ chính xác đo lực phù hợp cấp 2. Dụng cụ
đo độ giãn, phải có độ chính xác phù hợp với cấp D đối với mẫu quả tạ kiểu 1, 2
và 1A và mẫu thử hình vòng xuyến kiểu A, và cấp E đối với quả tạ kiểu 3, 4 và mẫu
thử hình vòng xuyến kiểu B. Máy phải có khả năng vận hành tại tốc độ kéo tối
thiểu 100 mm/phút, 200 mm/phút và 500 mm/phút.
7.4.2. Đối với phép thử ở
nhiệt độ khác với nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm, buồng khống chế nhiệt ổn
định thích hợp phải được lắp vào máy thử kéo. Áp dụng hướng dẫn trong ISO 23529
để đạt được nhiệt độ nâng cao hoặc dưới bình thường.
8. Số lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Số lượng mẫu
thử phải được quyết định trước và việc sử dụng năm mẫu thử sẽ cho độ không đảm
bảo đo nhỏ hơn so với phép thử với ba mẫu thử.
9. Chuẩn bị mẫu thử
9.1. Mẫu hình quả tạ
Mẫu hình quả tạ được
chuẩn bị theo phương pháp thích hợp mô tả trong ISO 23529. Mẫu hình quả tạ phải
được cắt song song với thớ của vật liệu trừ phi ảnh hưởng của thớ đã được
nghiên cứu, trong trường hợp đó bộ mẫu hình quả tạ cũng phải được cắt vuông góc
với thớ.
9.2. Mẫu hình vòng
xuyến
Mẫu thử phải được chuẩn
vị bằng cách cắt hoặc đột, sử dụng phương pháp thích hợp được mô tả trong ISO
23529, hoặc bằng cách đúc khuôn.
10. Điều hòa mẫu và mẫu
thử
10.1. Thời gian giữa
lưu hóa và thử nghiệm
Đối với tất cả các mục
đích thử, thời gian tối thiểu từ khi lưu hóa đến khi thử nghiệm phải là 16 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép thử sản
phẩm, thời gian từ khi lưu hóa đến khi thử nghiệm không quá 3 tháng. Trong trường
hợp khác, phép thử phải được thực hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày nhận sản
phẩm của khách hàng.
10.2. Bảo quản mẫu và
mẫu thử
Mẫu và mẫu thử phải
được bảo vệ càng tránh được tất cả các ảnh hưởng gây hại trong khoảng thời gian
giữa lưu hóa và thử nghiệm càng tốt, ví dụ mẫu phải được bảo vệ tránh ánh sáng
và nhiệt.
10.3. Điều hòa mẫu
Điều hòa tất cả các mẫu
ít nhất 3 giờ trước khi cắt mẫu thử, trừ mẫu từ latex, theo ISO 23529 ở nhiệt độ
tiêu chuẩn phòng thí nghiệm, không có sự kiểm soát độ ẩm.
Điều hòa tất cả các mẫu
từ latex ít nhất 96 giờ trước khi cắt mẫu thử, theo ISO 23529 ở nhiệt độ tiêu
chuẩn phòng thí nghiệm, có sự kiểm soát độ ẩm.
10.4. Điều hòa mẫu thử
Điều hòa tất cả các mẫu
thử theo ISO 23259: Nếu phải mài khi chuẩn bị mẫu, khoảng thời gian giữa khi
mài và thử nghiệm không được ít hơn 16 giờ và không quá 72 giờ.
Đối với các phép thử ở
nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm, nếu mẫu được cắt ra từ mẫu thử đã điều
hòa mà không cần phải mài tiếp thì có thể kiểm tra ngay. Nếu cần mài mẫu thêm,
phải để điều hòa thời gian tối thiểu là 3 giờ ở nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Ghi dấu mẫu thử
hình quả tạ
Nếu sử dụng dụng cụ đo
độ giãn không tiếp xúc, đánh dấu mẫu thử hình quả tạ với hai điểm qui chiếu để
xác định chiều dài thử như đã qui định trong Bảng 1, dùng vật đánh dấu thích hợp.
Khi đánh dấu không được kéo căng mẫu thử.
Đường kẻ đánh dấu
trên phần hẹp của mẫu thử, như chỉ ra trong Hình 2, nghĩa là ở một khoảng cách
bằng nhau tính từ tâm của mẫu thử và vuông góc với trục dọc của mẫu thử.
12. Cách đo mẫu thử
12.1. Mẫu thử hình quả
tạ
Đo chiều dày tại điểm
giữa và ở hai đầu đánh dấu của chiều dài thử bằng dụng cụ đo chiều dày. Giá trị
trung bình của ba phép đo được dùng để tính diện tích mặt cắt ngang. Trong mẫu
hình quả tạ bất kỳ, không một phép đo nào trong ba phép đo chiều dày phần hẹp
chênh lệch lớn hơn 2 % chiều dày trung bình. Chiều rộng của mẫu thử được lấy là
khoảng cách giữa các cạnh cắt của khuôn trong phần hẹp, và khoảng cách này phải
được đo theo ISO 23259, có độ chính xác 0,05 mm.
12.2. Mẫu thử hình
vòng xuyến
Đo chiều rộng tỏa
tròn và chiều dày quanh trục tại sáu vị trí có khoảng cách xấp xỉ bằng nhau
quanh hình tròn. Giá trị mẫu đo trung bình của mỗi bộ được dùng để tính diện
tích mặt cắt ngang. Đường kính trong được đo chính xác đến 0,1 mm. Tính chu vị
bên trong và chu vi trung bình như sau:
Chu vi bên trong = p × đường kính trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Chiều dày trung
bình
Đối với mẫu thử hình
quả tạ, chiều dày phần hẹp của ba phép đo không được chênh lệch quá 2 % so với
chiều dày trung bình. Nếu hai nhóm mẫu thử đang được so sánh thì chiều dày
trung bình của mỗi nhóm phải nằm trong phạm vi 7,5 % chiều dày trung bình của
hai nhóm.
13. Cách tiến hành
13.1. Mẫu thử hình quả
tạ
Đặt mẫu thử vào máy
thử kéo, đảm bảo rằng các đầu mẫu được kẹp đối xứng sao cho sức căng phân bố đồng
đều trên toàn bộ mặt cắt ngang. Nếu cần, lắp thêm dụng cụ đo độ giãn. Khởi động
máy và giám sát liên tục sự thay đổi chiều dài thử và lực trong suốt phép thử đối
với độ chính xác ± 2 % hoặc theo yêu cầu phù hợp điều 15.
Tốc độ danh nghĩa của
kẹp di chuyển phải là 500 mm/phút đối với mẫu thử kiểu 1, 2 và 1A và 200
mm/phút đối với mẫu thử kiểu 3 và 4.
Nếu mẫu thử nào bị đứt
phía ngoài phần hẹp hoặc biến dạng khác thường phía ngoài chiều dài thử (xem
Hình 2) phải bị loại bỏ và lặp lại phép thử với mẫu thử mới.
CHÚ THÍCH: Khi thực
hiện phép đo trực quan, cần quan sát thật chính xác.
13.2. Mẫu thử hình
vòng xuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ danh nghĩa của
puli truyền động phải là 500 mm/phút đối với mẫu thử kiểu A và 100 mm/phút đối
với mẫu thử kiểu B.
14. Nhiệt độ thử
Thông thường phép thử
được thực hiện ở một trong những nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm qui định
trong ISO 23529. Khi cần đo ở những nhiệt độ khác, phải lựa chọn nhiệt độ từ
danh mục các nhiệt độ ưu tiên đã nêu trong ISO 23529.
15. Tính kết quả
15.1. Mẫu thử hình quả
tạ
Cường độ kéo TS,
biểu thị bằng megapascal, được tính theo công thức
TS =
Cường độ kéo đứt TSb,
biểu thị bằng megapascal, được tính theo công thức
TSb =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb =
Ứng suất tại độ giãn
dài xác định, Se, biểu thị bằng megapascal, được tính theo
công thức
Se =
Độ giãn dài tại ứng suất
xác định, ES, biểu thị bằng phần trăm, được tính theo công thức
ES =
Giá trị của lực Fe,
tính bằng niutơn, tương ứng với ứng suất yêu cầu, được tính theo công thức
Fe = SeWt
Ứng suất kéo căng tại
điểm biến dạng Sy, biểu thị bằng megapascal, được tính từ lực
ghi được tại điểm biến dạng theo công thức
Sy =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ey =
Trong các công thức
đã cho ở trên, các ký hiệu được sử dụng có nghĩa sau:
Fb là lực ghi được tại
điểm đứt, tính bằng niutơn;
Fe là lực ghi được tại
độ giãn xác định, tính bằng niutơn;
Fm là lực lớn nhất ghi
được, tính bằng niutơn;
Fy là lực ghi được tại
điểm biến dạng, tính bằng niutơn;
L0 là chiều dài thử ban
đầu, tính bằng milimét;
Lb là chiều dài thử tại
điểm đứt, tính bằng milimét;
LS là chiều dài thử tại
ứng suất xác định, tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Se là ứng suất yêu cầu,
tính bằng megapascal;
T là chiều dày của chiều
dài thử, tính bằng milimét;
W là chiều rộng phần
hẹp của khuôn, tính bằng milimét.
15.2. Mẫu thử hình
vòng xuyến
Cường độ kéo TS,
biểu thị bằng megapascal, tính theo công thức
TS =
Cường độ kéo đứt TSb,
biểu thị
bằng megapascal, tính theo công thức
TSb =
Độ giãn dài khi đứt Eb,
biểu thị bằng phần trăm, tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất tại độ giãn
dài xác định, Se, biểu thị bằng megapascal, tính theo công thức
Se =
Khoảng cách, tính bằng
milimét, giữa hai tâm của bánh xe tương ứng với một độ giãn dài xác định Le,
tính bằng milimét, được tính theo công thức
Le =
Độ giãn dài tại ứng
suất xác định, ES, biểu thị bằng phần trăm, tính theo công
thức
ES =
Giá trị của lực Fe,
tính bằng niutơn, tương ứng với ứng suất yêu cầu, được tính theo công thức
Fe = 2SeWt
Ứng suất kéo căng tại
điểm biến dạng Sy, biểu thị bằng megapascal, được tính theo
công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài khi đứt, Ey,
biểu thị bằng phần trăm, được tính theo công thức
Ey =
Trong các công thức
đã cho ở trên, các ký hiệu được sử dụng có nghĩa sau:
Ci là chu vi bên trong
ban đầu của hình vòng xuyến, tính bằng milimét;
Cm là chu vi trung bình
ban đầu của hình vòng xuyến, tính bằng milimét;
d là đường kính puli,
tính bằng milimét;
ES là độ giãn dài xác
định, biểu thị bằng phần trăm;
Fb là lực ghi tại điểm
đứt, tính bằng niutơn;
Fe là lực ghi được tại
độ giãn xác định, tính bằng niutơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fy là lực ghi được tại
điểm biến dạng, tính bằng niutơn;
Lb là khoảng cách giữa
tâm puli tại điểm đứt, tính bằng milimét;
LS là khoảng cách giữa
tâm puli tại ứng suất xác định, tính bằng milimét;
Ly là khoảng
cách giữa tâm puli tại điểm biến dạng, tính bằng milimét;
Se là ứng suất yêu cầu,
tính bằng megapascal;
t là chiều dày quanh
trục của hình vòng xuyến, tính bằng milimét;
W là chiều rộng tỏa
tròn của hình vòng xuyến, tính bằng milimét.
16. Biểu thị kết quả
Khi có trên một tính
chất ứng suất – giãn dài được xác định với cùng một mẫu thử, dữ liệu phép thử
phải được xử lý với tư cách là các dữ liệu cho từng chỉ tiêu thu được không lệ
thuộc nhau và kết quả tính toán được là kết quả của mỗi chỉ tiêu riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) các chi tiết về
mẫu và mẫu thử;
1) mô tả đầy đủ và
nguồn gốc về mẫu,
2) các chi tiết thành
phần và điều kiện lưu hóa, nếu có,
3) mô tả mẫu thử:
- phương pháp chuẩn
bị mẫu thử (ví dụ mài mẫu), loại mẫu thử, chiều dày trung bình,
- hướng được cắt liên
quan đến các thớ trong mẫu thử quả tạ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) nhiệt độ phép thử,
nếu nhiệt độ khác với nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm, và độ ẩm tương đối
nếu cần,
2) ngày, tháng thử
nghiệm,
3) các thao tác khác
với qui định của tiêu chuẩn này;
d) kết quả thử
nghiệm, nghĩa là các giá trị trung bình của các tính chất được xác định, tính
theo điều 15.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Chuẩn bị mẫu thử hình vòng xuyến kiểu
B
Hình vòng xuyến được
cắt bằng máy cắt quay có tốc độ 400 vòng/phút và được gắn một giá đỡ đặc biệt
để lắp các lưỡi dao (xem Hình A.1). Các lưỡi dao được bôi trơn bằng dung dịch
xà phòng và thường xuyên được kiểm tra độ sắc, sự hư hại, v.v… Mẫu phải được
bảo toàn trong khi cắt bằng thiết bị được chỉ ra trong Hình A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
1. Cạnh kẹp cho lưỡi
dao (kích thước A không tới hạn)
Hình
A.1 – Dụng cụ đặc biệt giữ các lưỡi dao di chuyển
Kích
thước tính bằng milimét
Chú giải
1. Tấm chắn bảo vệ
các ngón tay cho người điều khiển
2 Tấm được cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham
khảo)
Độ chụm
B.1. Tổng quan
Độ lặp lại và độ tái
lập của phương pháp được tính toán dựa theo ISO/TR 9272 : 2005. Dữ liệu gốc
được xử lý theo các qui trình đã mô tả trong ISO/TR 9272 : 2005 đối với các số
liệu nằm ngoài mức có ý nghĩa 5 % và 2 %.
B.2. Chi tiết các
chương trình thử nghiệm
B.2.1. Thiết lập hai chương
trình thử nghiệm liên phòng thí nghiệm (ITPs).
ITP thứ nhất vào năm
2001 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng 23 phòng thí
nghiệm trên 8 quốc gia tham gia vào chương trình.
ITP thứ hai vào năm
2002 như sau:
Một hỗn hợp NR được
sử dụng cho phép thử kéo. Công thức hỗn hợp giống như hỗn hợp NR đã sử dụng
trong ITP thứ nhất.
Tổng cộng 17 phòng
thí nghiệm trên 6 quốc gia tham gia vào chương trình.
Các mẫu thử cao su đã
được chuẩn bị hoàn thiện được gửi tới mỗi phòng thí nghiệm để đánh giá trong
cùng các ITP với độ chụm cấp 1.
B.2.2. Các tính chất thử
nghiệm được tính là cường độ kéo đứt (TSb), độ giãn dài khi
đứt (Eb), ứng suất tại độ giãn dài 100 % (S100)
và ứng suất tại độ giãn dài 200 % (S200).
B.2.3. Ba kiểu mẫu thử hình
quả tạ 1, 2 và 1A được thử nghiệm.
Kiểu 1 được thử
nghiệm với hai chiều dài thử được đánh dấu là 20 mm và 25 mm trong ITP thứ
nhất, nhưng đối với ITP thứ hai thì chỉ thử với một mẫu thử có chiều dài thử 25
mm.
B.3. Kết quả độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biểu tượng sử
dụng trong các bảng này được định nghĩa như sau:
r = độ lặp lại, tính
bằng đơn vị đo;
(r) = độ lặp lại, tính
bằng phần trăm (tương đối);
R = độ tái lập, tính
bằng đơn vị đo;
(R) = độ tái lập, tính
bằng phần trăm (tương đối).
Bảng
B.1 – Độ chụm cho hỗn hợp NR (ITP thứ nhất)
Tính
chất
Kiểu
mẫu hình quả tạ/ chiều dài thử
Giá
trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lặp lại trong phòng thí nghiệm
Độ
tái lập liên phòng thí nghiệm
r
(r)
R
(R)
TSb
Kiểu
1/20 mm
34,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
3,35
9,79
Kiểu
1/25 mm
34,17
1,53
4,47
2,49
7,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,93
1,25
3,93
2,85
8,94
Kiểu
1A/20 mm
34,88
0,67
1,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,54
Eb
Kiểu
1/20 mm
671
42,1
6,28
57,2
8,52
Kiểu
1/25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,3
9,89
63,1
9,41
Kiểu
2/20 mm
651
29,9
4,60
60,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
1A/20 mm
687
29,9
4,35
57,8
8,41
S100
Kiểu
1/20 mm
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00
0,36
19,50
Kiểu
1/25 mm
1,86
0,12
6,73
0,32
17,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,84
0,15
8,33
0,40
21,95
Kiểu
1A/20 mm
1,89
0,07
3,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,81
S200
Kiểu
1/20 mm
4,49
0,45
10,08
0,85
18,97
Kiểu
1/25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
11,82
0,77
17,36
Kiểu
2/20 mm
4,39
0,39
8,79
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
1A/20 mm
4,58
0,38
8,25
0,70
15,26
Bảng
B.2 – Độ chụm cho hỗn hợp SBR (ITP thứ nhất)
Tính
chất
Kiểu
mẫu hình quả tạ/ chiều dài thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
= 23 × 2 = 46
Độ
lặp lại trong phòng thí nghiệm
Độ
tái lập liên phòng thí nghiệm
r
(r)
R
(R)
TSb
Kiểu
1/20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,48
5,94
2,12
8,53
Kiểu
1/25 mm
24,60
1,17
4,74
2,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
2/20 mm
24,38
1,52
6,22
2,84
11,65
Kiểu
1A/20 mm
24,70
1,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,38
9,65
Eb
Kiểu
1/20 mm
457
29,3
6,40
39,0
8,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
458
31,4
6,85
31,6
6,90
Kiểu
2/20 mm
462
32,9
7,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,43
Kiểu
1A/20 mm
459
13,9
3,04
41,1
8,96
S100
Kiểu
1/20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
7,46
0,51
19,47
Kiểu
1/25 mm
2,61
0,20
7,52
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
2/20 mm
2,66
0,24
9,11
0,57
21,30
Kiểu
1A/20 mm
2,65
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
16,15
S200
Kiểu
1/20 mm
7,76
0,59
7,62
1,28
16,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,74
0,47
6,08
0,94
12,15
Kiểu
2/20 mm
7,68
0,56
7,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,25
Kiểu
1A/20 mm
7,81
0,45
5,74
1,00
12,79
Bảng
B.3 – Độ chụm cho hỗn hợp EPDM (ITP thứ nhất)
Tính
chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị trung bình
N
= 23 × 2 = 46
Độ
lặp lại trong phòng thí nghiệm
Độ
tái lập liên phòng thí nghiệm
r
(r)
R
(R)
TSb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,51
1,13
7,78
2,01
13,83
Kiểu
1/25 mm
14,59
1,57
10,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,20
Kiểu
2/20 mm
14,50
1,20
8,26
2,14
14,74
Kiểu
1A/20 mm
14,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,39
1,87
12,65
Eb
Kiểu
1/20 mm
470
22,2
4,71
32,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
1/25 mm
474
33,8
7,13
44,5
9,38
Kiểu
2/20 mm
475
21,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,4
8,93
Kiểu
1A/20 mm
471
20,2
4,28
39,2
8,34
S100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
0,21
8,99
0,36
15,32
Kiểu
1/25 mm
2,30
0,18
7,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,94
Kiểu
2/20 mm
2,39
0,17
7,21
0,32
13,52
Kiểu
1A/20 mm
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,87
0,29
10,04
S200
Kiểu
1/20 mm
5,11
0,35
6,87
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
1/25 mm
5,05
0,25
4,88
0,62
12,35
Kiểu
2/20 mm
5,08
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
14,04
Kiểu
1A/20 mm
5,20
0,22
4,22
0,46
8,84
Bảng
B.4 – Độ chụm cho hỗn hợp NR (ITP thứ hai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
mẫu hình quả tạ/ chiều dài thử
Giá
trị trung bình
N
= 17 × 2 = 34
Độ
lặp lại trong phòng thí nghiệm
Độ
tái lập liên phòng thí nghiệm
r
(r)
R
(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
1/25 mm
32,26
1,86
5,76
2,21
6,84
Kiểu
2/20 mm
34,75
1,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,04
11,63
Kiểu
1A/20 mm
33,13
1,19
3,60
2,71
8,17
Eb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
640
27,26
4,26
54,44
8,50
Kiểu
2/20 mm
683
30,80
4,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,83
Kiểu
1A/20 mm
665
22,94
3,45
83,52
12,26
S100
Kiểu
1/25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
7,29
0,32
18,17
Kiểu
2/20 mm
1,83
0,20
11,08
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
1A/20 mm
1,78
0,13
7,06
0,22
12,19
S200
Kiểu
1/25 mm
4,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,42
1,10
25,81
Kiểu
2/20 mm
4,31
0,44
10,31
1,03
23,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,35
0,21
4,78
0,87
20,11
Phụ lục C
(tham
khảo)
Phân tích dữ liệu ITP và hình dạng quả
tạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này xem xét
các tính năng của các dạng mẫu hình quả tạ khác nhau, kể cả kiểu 1A, được đo
trong các chương trình ITP. Mẫu hình quả tạ kiểu 1A là kiểu mới bổ sung vào
tiêu chuẩn này, nhưng nó đã được sử dụng ở Nhật Bản và các nước khác từ nhiều
năm.
Các phép thử liên
phòng thí nghiệm chỉ ra rằng mẫu hình quả tạ kiểu 1A có những ưu điểm hơn kiểu
1 và 2 do có độ lặp lại tốt hơn, nhất là các sự cố đứt bên ngoài chiều dài thử
thấp hơn. Sự phân tích yếu tố-hạn chế chứng minh rằng sự phân bố ứng lực trong
kiểu 1A là đồng đều hơn, sự phân tích này cũng đã tính đến tính năng đã được
cải tiến của nó.
Các giá trị của các
tính chất kéo xác định với mẫu hình quả tạ kiểu 1A cũng tương tự như các giá
trị thu được với kiểu 1, nhưng không thể hy vong chúng giống nhau trong tất cả
các trường hợp.
Quả tạ kiểu 1A có
kích thước tổng thể tương tự kiểu 1 và có thể coi như là một loại khác. Kiểu 1A
không thay thế kiểu 1 vì đã thu được ngân hàng dữ liệu lớn và truyền thống lâu
đời của quả tạ kiểu 1.
C.2. Ba phương sai
đối với phép thực nghiệm lồng ba yếu tố
Khi so sánh độ chụm
theo ISO/TR 9272 : 2005, R là một chỉ số phương sai giữa các phòng thí
nghiệm (σL2), và r là chỉ số cho biết tổng phương
sai (σD2 + σM2) đối với một phòng
thí nghiệm riêng biệt, tạo nên bởi phương sai giữa các ngày (σD2)
và phương sai do sai số phép đo (σM2). Để phân tích riêng
rẽ σD2 và σM2, chỉ cần đánh giá
từng phương sai bằng các phép thực nghiệm tổng ghép ba yếu tố theo ISO 5725-3.
Phép đánh giá được
thực hiện đối với mỗi thành phần của tổng phương sai trong phép đo ở ITP thứ
hai. Kết quả được chỉ ra trong Bảng C.1 và C.2.
Bảng
C.1 – Đánh giá mỗi thành phần của phương sai bằng “thực nghiệm lồng ba yếu tố” đối
với cường độ kéo trong ITP thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
2
Kiểu
3
σL2
(0,60)2
(1,80)2
(0,80)2
σD2
(0,67)2
(0,54)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σM2
(1,60)2
(1,08)2
(1,04)2
Bảng
C.2 – Đánh giá mỗi thành phần của phương sai bằng “thực nghiệm lồng ba yếu tố” đối
với độ giãn dài trong ITP thứ hai
Kiểu
1
Kiểu
2
Kiểu
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20,4)2
(43,7)2
(24,3)2
σD2
(13,6)2
(21,9)2
(28,6)2
σM2
(28,1)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19,3)2
Trong 3 phương sai,
phương sai do sai số phép đo (σM2) là quan trọng nhất đối
với hình dạng quả tạ. Các phương sai khác (σL2 và σD2)
bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác với hình dạng quả tạ.
Trong Bảng chỉ ra
rằng σM2 là nhỏ nhất đối với mẫu hình quả tạ kiểu 1A, có
nghĩa là độ chụm phép đo là tốt nhất với loại này.
C.3. Phân tích mẫu
thử bị đứt
C.3.1. Số lượng mẫu
thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử
Hình C.1 chỉ số lượng
mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử (bên ngoài các vạch quan sát). Đối với
mỗi kiểu quả tạ, 230 mẫu thử được kiểm tra, 23 phòng thí nghiệm mỗi ngày kiểm
tra năm mẫu thử trong hai ngày thử.
Chú giải
Y Số lượng mẫu thử bị
đứt bên ngoài chiều dài thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Quả tạ kiểu 2
C Quả tạ kiểu 1A
Hình
C.1 – Số lượng mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử
(ITP
thứ nhất – tổng số 230 trong mỗi kiểu mẫu thử)
Trong trường hợp quả
tạ kiểu 1 tạo nên từ hỗn hợp NR có chiều dài thử 20 mm, có 159 mẫu thử điểm đứt
bên ngoài chiều dài thử, chiếm khoảng 70 % số lượng mẫu thử được kiểm tra.
Trong trường hợp kiểu 1 có chiều dài thử 25 mm, khoảng 60 % mẫu thử được kiểm
tra. Trong trường hợp kiểu 2, khoảng 47 % mẫu thử được kiểm tra. Tuy nhiên,
trong trường hợp kiểu 1A, chỉ 13 % mẫu thử điểm đứt bên ngoài chiều dài thử.
Với SBR và EPDM, khả
năng đứt bên ngoài chiều dài thử đối với kiểu 1A cũng được nhỏ hơn đáng kể so
với kiểu quả tạ khác.
C.3.2. Mối liên hệ
giữa tỷ lệ mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử với năng lượng kéo
Mối liên hệ giữa phần
trăm mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử và năng lượng kéo (cường độ kéo
nhân với độ giãn dài khi đứt) cũng đã được nghiên cứu. Chuẩn bị các hỗn hơp NR
có hàm lượng than đen (carbon black) khác nhau, và tính toán TSb và
Eb của NR. Ghi nhận tỷ lệ phần trăm mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều
dài thử. Hình C.2 chỉ kết quả của thí nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X TSb ×
Eb (MPa %)
Y Phần trăm mẫu thử
bị đứt bên ngoài chiều dài thử
1 Quả tạ kiểu 1
2 Quả tạ kiểu 2
3 Quả tạ kiểu 3
Hình
C.2 – Tương quan giữa tỷ lệ phần trăm mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử và
TSb
× Eb (năng lượng kéo)
Khi giá trị năng
lượng kéo tăng, tỷ lệ phần trăm mẫu thử bị đứt bên ngoài chiều dài thử tăng. Ở
các giá trị năng lượng kéo dưới 20 000 MPa, phần lớn mẫu thử kiểu 1A bị đứt bên
trong chiều dài thử.
C.4. Phân tích yếu tố
hạn chế
Một phép phân tích
yếu tố hạn chế (FEA) được thực hiện trên phần của mẫu thử. Hình C.3 chỉ sự phân
bố ứng lực, nhận được từ phần mềm “ABAQUS”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt khác, đối với
kiểu 1A, ứng lực gần cạnh tại mức độ như nhau vì ở vùng trung tâm, nghĩa là
kiểu 1A có sự phân bố ứng lực tương đối đồng đều.
Hình
C.3 – Ví dụ về sự phân bố ứng lực thu được khi sử dụng “ABAQUS”
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 9272 :
2005 Rubber and rubber products – Determination of precision for test method
standards (Cao su và sản phẩm cao su – Xác định độ chụm cho tiêu chuẩn phương
pháp thử).
[2] TCVN 6910-3 :
2001 (ISO 5725-3) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo - Phần 3: Phép đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn].